TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG
BỘ MÔN CHĂN NUÔI
------- -------
TRƯƠNG NGUYỄN NHƯ HUỲNH
HIỆU QUẢ SẢN XUẤT GÀ CÔNG NGHIỆP
HƯỚNG THỊT
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ CHĂN NUÔI THÚ Y
Cần Thơ, 6/2008
TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG
BỘ MÔN CHĂN NUÔI
TRƯƠNG NGUYỄN NHƯ HUỲNH
HIỆU QUẢ SẢN XUẤT GÀ CÔNG NGHIỆP
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
HƯỚNG THỊT
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ CHĂN NUÔI THÚ Y
Cần Thơ, 6/2008
TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG
BỘ MÔN CHĂN NUÔI
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ CHĂN NUÔI THÚ Y
HIỆU QUẢ SẢN XUẤT GÀ CÔNG NGHIỆP
THỊT
Trung tâm Học liệu ĐH CầnHƯỚNG
Thơ @ Tài
liệu học tập và nghiên cứu
Giáo viên hướng dẫn
Nguyễn Minh Thông
Sinh viên thực hiện
Trương Nguyễn Như Huỳnh
MSSV: 3042157
Lớp: Chăn nuôi thú y K30B
Cần Thơ, 6/2008
TRƯỜNG ÐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG
BỘ MÔN CHĂN NUÔI
HIỆU QUẢ SẢN XUẤT GÀ CÔNG NGHIỆP
HƯỚNG THỊT
Cần Thơ, ngày.......tháng......năm 2008
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Cần Thơ,ngày... tháng.....năm 2008
DUYỆT BỘ MÔN
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Nguyễn Minh Thông
Cần Thơ, ngày........tháng.......năm 2008
DUYỆT KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG
LỜI CẢM ƠN
Kính dân cha mẹ
Người ñã sinh thành, dưỡng dục và luôn ñặt niềm tin yêu hi vọng vào tôi.
Xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñến những người thân yêu ñã luôn ñộng viên tôi về
tinh thần và vật chất trên con ñường học vấn.
Xin chân thành cảm ơn!
Thầy Nguyễn Minh Thông ñã tận tình hướng ñã tận tình dìu dắt, chỉ dạy,
hướng dẫn và truyền ñạt những kiến thức chuyên môn ñể tôi có thể hoàn thành tốt ñề
tài này.
Xin chân thành cảm ơn!
BGH trường ðại Học Cần Thơ
Ban chủ nhiệm khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng
Bộ môn Chăn nuôi
Bộ môn Thú Y
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Quý thầy cô khoa nông nghiệp và sinh học ứng dụng trường ðại học Cần Thơ
ñã hết long truyền ñạt kiến thức và kinh nghiệm trong suốt thời gian học tập tại
trường.
Quí cô chú, anh chị Công ty TNHH chăn nuôi C.P. Việt Nam, các anh chị kỹ
thuật viên, các hộ gia ñình chăn nuôi gia công của Công ty TNHH chăn nuôi C.P. Việt
Nam ñã hết lòng, tận tình giúp ñỡ và tạo ñiều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong suốt
thời gian thực tập ñể hoàn thành tốt ñề tài này.
Xin cảm ơn các bạn lớp chăn nuôi thú y K30 ñã ñộng viên, khích lệ, giúp ñỡ,và
chia sẽ vui buồn với tôi trong suốt thời gian học.
Xin chân thành cảm ơn !
Cần Thơ, 6/2008
Trương Nguyễn Như Huỳnh
MỤC LỤC
TRANG TỰA
Trang
TRANG CHẤP THUẬN LUẠN VĂN CỦA HỘI ðÔNG
LỜI CẢM ƠN
DANH SÁCH BIỂU BẢNG.......................................................................... i
DANH SÁCH BIỂU ðỒ .............................................................................. ii
DANH SÁCH HÌNH .................................................................................... ii
TÓM LƯỢC................................................................................................ iii
Chương 1: ðẶT VẤN ðỀ .............................................................................. 1
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN ........................................................................ 2
2.1. Tổng quan ñịa bàn khảo sát...................................................................... 2
2.2. Giới thiệu về giống gà Arbor Acres ......................................................... 4
2.3. Yêu cầu kỹ thuật ...................................................................................... 9
2.4. Kỹ thuật nuôi ..........................................................................................33
2.5. Vệ sinh phòng bệnh ................................................................................39
2.6. Các nhân tố ảnh hưởng ñến giá thành sản xuất........................................44
Trung tâm
Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
2.7. Một số chỉ tiêu liên quan ñến quá trình phân tích ....................................45
Chương 3: PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM................46
3.1. Phương tiện thí nghiệm...........................................................................46
3.2. Phương pháp thí nghiệm .........................................................................52
3.3. Các chỉ tiêu theo dõi ...............................................................................60
3.4. Phương pháp xử lý số liệu.......................................................................63
Chương 4: KẾT QUẢ THẢO LUẬN ............................................................64
4.1. Các chỉ tiêu về ñiều kiện tiểu khí hậu......................................................64
4.2. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật....................................................................67
4.3. Hiệu quả kinh tế......................................................................................73
Chương 5: KẾT LUẬN - ðỀ NGHỊ ..............................................................81
5.1. KẾT LUẬN ............................................................................................81
5.2. ðỀ NGHỊ ...............................................................................................81
Phụ chương ...................................................................................................83
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................85
DANH SÁCH BIỂU BẢNG
Bảng 1: Tính năng sản xuất của gà cha mẹ Arbor Acres ............................................. 5
Bảng 2: Chỉ tiêu tăng trọng và tiêu tốn thức ăn của gà thịt Arbor Acres..................... 5
Bảng 3: ðịnh mức dinh dưỡng của gà thịt Arbor Acres nuôi 3 giai ñoạn ................... 6
Bảng 4: Một số chỉ tiêu giết mổ gà thịt lúc 49 ngày tuổi ............................................. 7
Bảng 5: ðịnh mức dinh dưỡng của gà thịt Arbor Acres nuôi 4 giai ñoạn ................... 8
Bảng 6: Số lượng gà cho một dụng cụ ....................................................................... 49
Bảng 7: Nhiệt ñộ và mật ñộ nuôi................................................................................ 55
Bảng 8: Số lần cho ăn trên ngày và mã số thức ăn theo ñộ tuổi của gà ..................... 56
Bảng 9: Qui trình chiếu sáng sử dụng ........................................................................ 57
Bảng 10: Chương trình Vaccine................................................................................. 58
Bảng 11: Chương trình thuốc..................................................................................... 59
Bảng 12: Nhiệt ñộ chuồng nuôi và bóng râm trong thời gian thí nghiệm.................. 64
Bảng 13: Ẩm ñộ chuồng nuôi và bóng râm trong thời gian thí nghiệm..................... 65
Bảng 14: Trọng lượng bình quân của gà thịt AA từ 0 - 6 tuần tuổi ........................... 67
Bảng 15:
Tăngliệu
trọng ĐH
tuyệt ñối
của gà
thịt AA
0 - 6 tuần
...............................
68
Trung tâm
Học
Cần
Thơ
@từTài
liệutuổi
học
tập và nghiên
cứu
Bảng 16: Tiêu tốn thức ăn của gà thịt AA từ 0 - 6 tuần tuổi...................................... 69
Bảng 17: Hệ số chuyển hóa thức ăn của gà thịt AA từ 0 - 6 tuần tuổi....................... 70
Bảng 18: Tỷ lệ hao hụt của gà thịt AA từ 0 - 6 tuần tuổi.......................................... 72
Bảng 19: Tỷ lệ các khoản chi trong ñợt nuôi ............................................................. 73
Bảng 20: Tỷ lệ các khoản thu trong ñợt nuôi gia công .............................................. 74
Bảng 21: Lợi nhuận thu ñược trên một con gà trong ñợt nuôi ................................... 75
Bảng 22: Chi phí trong ñợt nuôi với nguồn vốn tự ñầu tư ......................................... 76
Bảng 23: Lợi nhuận trên một con gà với nguồn vốn tự ñầu tư so với hình thức gia
công ............................................................................................................................ 78
Bảng 24: Thời gian hoàn vốn tính theo ñợt nuôi giữa hình thức tự ñầu tư và hình thức
gia công ..................................................................................................................... 79
Bảng 25: Thời gian hoàn vốn của kiểu chuồng kín một tầng và hai tầng .................. 80
Bảng 26: So sánh trọng lượng bình quân của gà thịt AA từ 0 - 6 tuần tuổi................ 83
Bảng 27: So sánh tăng trọng tuyệt ñối của gà thịt AA từ 0 - 6 tuần tuổi .................... 83
Bảng 28: So sánh tiêu tốn thức ăn của gà thịt AA từ 0 - 6 tuần tuổi........................... 84
Bảng 29: so sánh hệ số chuyển hóa thức ăn của gà thịt AA từ 0 - 6 tuần tuổi............ 84
DANH SÁCH BIỂU ðỒ
Biểu ñồ 1: Nhiệt ñộ chuồng nuôi và bóng râm trong thời gian thí nghiệm ............... 64
Biểu ñồ 2: Ẩm ñộ chuồng nuôi và bóng râm trong thời gian thí nghiệm ................. 66
Biểu ñồ 3: Trọng lượng bình quân của gà thịt AA từ 0 - 6 tuần tuổi ......................... 67
Biểu ñồ 4: Tăng trọng tuyệt ñối của gà thịt AA từ 0 - 6 tuần tuổi ............................. 68
Biểu ñồ 5: Tiêu tốn thức ăn của gà thịt AA từ 0 - 6 tuần tuổi.................................... 69
Biểu ñồ 6: Hệ số chuyển hóa thức ăn của gà thịt AA từ 0 - 6 tuần tuổi..................... 71
Biểu ñồ 7: Tỷ lệ hao hụt của gà thịt AA từ 0 - 6 tuần tuổi........................................ 72
Biểu ñồ 8: Tỷ lệ các khoản chi trong ñợt nuôi gia công ............................................ 74
Biểu ñồ 9: Tỷ lệ các khoản thu trong ñợt nuôi gia công ............................................ 75
Biểu ñồ 10: Lợi nhuận thu ñược trên một con gà trong ñợt nuôi............................... 76
Biểu ñồ 11: Tỷ lệ chi phí trong ñợt nuôi với nguồn vốn tự ñầu tư............................. 77
Biểu ñồ 12: So sánh lợi nhuận trên một con gà với nguồn vốn tự ñầu tư và hình thức
gia công ...................................................................................................................... 78
Biểu ñồHọc
13: Thời
hoànCần
vốn tính
theo @
ñợt nuôi
thức tập
tự ñầuvà
tư và
hình
Trung tâm
liệugianĐH
Thơ
Tàigiữa
liệuhìnhhọc
nghiên
cứu
thức gia công ............................................................................................................. 79
Biểu ñồ 14: Thời gian hoàn vốn của kiểu chuồng kín một tầng và hai tầng.............. 80
DANH SÁCH HÌNH
Hình 1: Quạt hút phía sau chuồng nuôi...................................................................... 51
Hình 2: Cách bố trí bồn chứa nước ............................................................................ 52
Hình 3: Mổ khám nội tạng ......................................................................................... 62
TÓM LƯỢC
Trong chăn nuôi gà, có 3 phương thức nuôi: nuôi thả vườn, nuôi bán công nghiệp và nuôi
công nghiệp. ðối với chăn nuôi gà thịt thì phương thức nuôi công nghiệp là kinh tế nhất. Với
cách nuôi này, việc tác ñộng kỹ thuật ñược ñầy ñủ nhất. Gà ñược chăm sóc tốt, ñược cung
cấp thức ăn, nước uống, thuốc phòng bệnh và các ñiều kiện sinh hoạt khác ngay tại chuồng,
tránh ñược gần hết các tác hại của ñiều kiện tự nhiên, hạn chế ñến mức thấp nhất việc tiêu
phí năng lượng vào những hoạt ñộng không cần thiết như ñi lại, vận ñộng quá nhiều... nên gà
lớn nhanh và phát triển tốt.
Chúng tôi tiến hành thực hiện ñề tài tại các trại gia công gà thịt của Công ty TNHH chăn
nuôi C.P. Việt Nam ở Tỉnh Sóc Trăng. Mục ñích của ñề tài là tính hiệu quả sản xuất gà công
nghiệp hướng thịt, ñồng thời so sánh giữa hai hình thức gia công và tự bỏ vốn ñầu tư thì hình
thức nào mang lại hiệu quả kinh tế cao. ðề tài thực hiện trên 159.222 con gà thịt Arbor
Acres mới nở. Thí nghiệm ñược ñiều tra ở 12 hộ chăn nuôi gia công với 3 quy mô:
QM 1: chuồng kín – quy mô lớn hơn 20.000 con.
QM2: chuồng kín – quy mô từ 10.000 ñến 20.000 con.
QM 3: chuồng kín – quy mô nhỏ hơn 10.000 con .
Kết quả cho thấy
Tăng trọng tuyệt ñối của gà thịt AA từ 0 - 42 ngày tuổi ở các quy mô 1, 2, 3 lần lượt là 2,358,
Trung tâm
Học
ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
2,491 và
2,322liệu
Kg/con.
Tiêu tốn thức ăn của gà thịt AA từ 0 - 42 ngày tuổi ở QM 1 là 4,40 Kg thức ăn/con, ở QM 2 là
4,41 Kg thức ăn/con và ở QM 3 là 4,38 Kg thức ăn/con.
Hệ số chuyển hóa thức ăn của gà thịt AA từ 0 - 42 ngày tuổi là 1,87, 1,77 và 1,90 Kg thức
ăn/Kg tăng trọng tương ứng với các quy mô 1, 2, 3.
Tỷ lệ hao hụt của gà thịt AA từ 0 - 42 ngày tuổi là 5,72% ở QM 1, 4,93% ở QM 2 và 6,10% ở
QM 3.
Sự tăng trưởng của gà cao hơn ở quy mô 2, tương ứng với tiêu tốn thức ăn cao hơn, nhưng hệ
số chuyển hóa thức ăn và tỷ lệ hao hụt thấp hơn so với QM 1 và QM 3.
Lợi nhuận trên một con gà ñối với hình thức gia công ở các quy mô 1, 2, 3 lần lượt là
2.125,05, 2.423,08, 2.311,01 ñồng/con.
Lợi nhuận trên một con gà ñối với hình thức tự ñầu tư ở các quy mô 1, 2, 3 lần lượt là
14.051,62, 15.829,92, 12.538,04 ñồng/con.
Thời gian hoàn vốn ñối với hình thức gia công ở các quy mô 1, 2, 3 lần lượt là 21,99, 21,24,
23,29 ñợt nuôi.
Thời gian hoàn vốn ñối với hình thức tự ñầu tư ở các quy mô 1, 2, 3 lần lượt là 3,33, 3,08,
4,48 ñợt nuôi.
Thời gian hoàn vốn ñối ở QM 2 kiểu chuồng kín một tầng là 33,67 ñợt nuôi với hình thức gia
công và 4,36 ñợt nuôi với hình thức tự ñầu tư. Kiểu chuồng kín hai tầng là 14,13 ñợt nuôi
với hình thức gia công và 2,15 ñợt nuôi với hình thức tự ñầu tư.
Hiệu quả kinh tế mang lại từ chăn nuôi gà thịt công nghiệp với hình thức tự ñầu tư sẽ cao
hơn hình thức gia công. Tuy nhiên, hình thức tự ñầu tư thì người chăn nuôi phải tốn khoản
tiền ñầu tư cao hơn, tìm thị trường tiêu thụ , tìm nguồn con giống, thức ăn, phải có kinh
nghiệm, kỹ thuật và khi có rủi ro sẽ không ñược bảo vệ như hình thức gia công.
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Hiệu quả sản xuất gà công nghiệp hướng thịt
Chương 1: ðẶT VẤN ðỀ
T
ại Việt Nam, chăn nuôi gia cầm ñã có từ lâu ñời, và cho ñến ngày nay nó
vẫn ñược duy trì phổ biến ở nhiều ñịa phương, bên cạnh ñó còn góp
phần rất lớn trong việc phát triển kinh tế nông hộ và kinh tế ñất nước.
Sản phẩm chủ yếu của ngành gia cầm là thịt và trứng, ñó là nguồn cung
cấp phần lớn thực phẩm cho nhu cầu tiêu dùng và xuất khẩu. Từ ñó, trên
thế giới ñã lấy nhu cầu tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi gia cầm làm thước ño mức sống
người dân. Thịt và trứng gia cầm là loại thực phẩm ngon, bổ dưỡng, dễ chế biến, dễ
tiêu hóa, tiêu thụ rộng rãi và ñược xem như một trong những nguồn protein ñộng vật
quan trọng ñối với con người, có rất ít ñiều cấm kị vì lý do xã hội hay tôn giáo liên
quan ñến việc sử dụng sản phẩm gia cầm so với heo và bò ở một số quốc gia.
Trước ñây, chăn nuôi gia cầm ở Vịêt Nam mang tính tự cung tự cấp, quy mô nhỏ lẻ,
mức ñầu tư tài chính và kỹ thuật còn hạn chế, giá thành sản xuất và giá bán luôn có sự
biến ñộng. Kết hợp với nhiều loại dịch bệnh thường phát sinh nên người chăn nuôi
vẫn còn gặp nhiều rủi ro.
Trung
Ngày nay, mức sống của người dân ngày càng tăng cao, nhu cầu tiêu thụ sản phẩm
gia cầm cũng tăng lên một cách rõ rệt, bên cạnh ñó, từ khi nước ta gia nhập WTO thì
vấn ñề cạnh tranh giá bán và chất lượng sản phẩm ñang là vấn ñề ñược nhiều nhà chăn
tâm
Họctâm.
liệu
Thơ
Tài
học
tập
vàtính
nghiên
nuôi quan
Từ ĐH
ñó, môCần
hình sản
xuất@
theo
kiểuliệu
truyền
thống
mang
tự cung cứu
tự
cấp theo kiểu nhỏ lẽ không còn phù hợp nữa. Trước tình hình ñó, ðảng và nhà nước ta
ñã có chính sách khuyến khích nông dân làm giàu bằng mô hình chăn nuôi tập trung
theo kiểu công nghiệp. Gà là vật nuôi ñầu tiên ñược áp dụng phương thức sản xuất
theo quy trình công nghiệp. Nuôi gà theo mô hình công nghiệp vừa kiểm soát ñược
dịch bệnh, hạn chế rủi ro và còn ñem lại hiệu quả kinh tế cao cho người chăn nuôi.
Trước tình hình trên, và với mục tiêu giúp người chăn nuôi thu ñược lợi nhuận cao,
khuyến khích phát triển hình thức chăn nuôi quy mô lớn. Tôi tiến hành thực hiện ñề
tài:” Hiệu quả sản xuất gà công nghiệp hướng thịt” tại các trại gia công gà thịt của
Công ty TNHH chăn nuôi C.P. Việt Nam ở Tỉnh Sóc Trăng.
Mục ñích ñề tài: Tính hiệu quả sản xuất gà thịt và lợi nhuận thu ñược giữa các quy mô
chăn nuôi khác nhau của kiểu chuồng kín và ñánh giá hiệu quả kinh tế của hình thức
nuôi gia công và hình thức tự ñầu tư.
Yêu cầu: ghi nhận và theo dõi các chỉ tiêu:
ðiều kiện tiểu khí hậu: nhiệt ñộ, ẩm ñộ.
Trọng lượng bình quân và tốc ñộ tăng trọng của gà qua các tuần tuổi.
Thức ăn sử dụng và hệ số chuyển hóa thức ăn, sức khỏe, hiệu quả kinh tế.
SVTH: Trương Nguyễn Như Huỳnh
1
Hiệu quả sản xuất gà công nghiệp hướng thịt
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1 Tổng quan ñịa bàn khảo sát
2.1.1. Vị trí ñịa lý
Sóc Trăng là một trong những tỉnh vùng ñồng bằng sông Cửu Long, phía Bắc giáp
tỉnh Cần Thơ, Tây Nam giáp tỉnh Bạc Liêu, ðông Bắc giáp Trà Vinh, phía Nam giáp
với biển ðông.
2.1.2. ðiều kiện tự nhiên
Diện tích tự nhiên: 3.223 Km2; Tổng diện tích ñất nông nghiệp: 249.088ha; Diện tích
trồng lúa: 188.067 ha; Diện tích màu và cây công nghiệp hàng năm: 20.815ha; Cây
lâu năm: 40.206ha; Diện tích nuôi trồng thủy sản: 41.382ha; Diện tích rừng:
16.015ha; Bờ biển: 72Km.
Bản ñồ ñịa lý tỉnh Sóc Trăng
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
2.1.3. Khí hậu
Nhiệt ñộ trung bình trong năm khoảng 26,70C, cao nhất 28,20C vào tháng 4, thấp nhất
25,20C vào tháng 1. Một năm có 2 mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô. Lượng mưa
trung bình năm 1.799,5 mm, tháng mưa nhiều lên tới 548,9 mm. Tổng số giờ nắng
bình quân trong năm 2.372 giờ; tổng lượng bức xạ trung bình năm ñạt 140 – 150
kcal/cm2; ñộ ẩm trung bình là 86%. (Websites: Bộ khoa học và công nghệ,2008)
SVTH: Trương Nguyễn Như Huỳnh
2
Hiệu quả sản xuất gà công nghiệp hướng thịt
2.1.4 ðiều kiện kinh tế xã hội
Sóc Trăng có lợi thế về diện tích ñất tự nhiên lớn, rộng 3.223,30 km2, trong ñó diện tích
ñất nông nghiệp chiếm ñến 2.490,88 km2, rất thích hợp ñể phát triển nông nghiệp. Bên
cạnh ñó, tỉnh còn có nhiều tiềm năng ñể phát triển nuôi trồng thuỷ sản. Năm 2003,
diện tích nuôi trồng thuỷ sản của tỉnh ñạt trên 57.065 ha, trong ñó diện tích nuôi trồng
tôm là 50.341 ha. Tổng sản lượng thuỷ hải sản khai thác ñạt 65.120 tấn, trong ñó tôm
chiếm 22.756 tấn. Năm 2003, sản lượng chế biến tôm ñông lạnh ñạt khoảng 30.450
tấn. Kim ngạch xuất khẩu ngành thuỷ sản ñạt khoảng 278,7 triệu ñồng.
Dân số: 1.191.300 người. Trong ñó: 580.642 nam, 610.658 nữ. Số người trong ñộ tuổi
lao ñộng toàn tỉnh năm 2002 là 743.969 người, chiếm 63,48% dân số. Trên ñịa bàn
tỉnh có 3 dân tộc Người Kinh: chiếm 64%; Khơ-me: chiếm 28%; Người Hoa: chiếm
gần 8%; Một số ít người Nùng và người Chăm. Khu vực thành thị: 214.332 người;
Khu vực nông thôn: 976.968 người.
Trung
Trình ñộ dân trí: Tính ñến hết năm 2002, ñã phổ cập giáo dục tiểu học cho 8 huyện,
thị với tổng số 102 xã, phường, thị trấn, tỷ lệ người biết chữ ñạt 90%. Số học sinh
năm 2002 - 2003 là 281.510 em, trong ñó học sinh dân tộc thiểu số là 72.744 em,
chiếm 25,84%; số giáo viên là 10.087 người, trong ñó có 2.068 người là dân tộc
Khmer, chiếm 20,50%. Số bác sỹ có 68 người, y sỹ có 650 người, trong ñó là người
KhmerHọc
có 19 liệu
bác sĩĐH
và 299
y sĩ; bình
1 bác
sỹ phục
cho 17.000
dân.
tâm
Cần
Thơquân
@cóTài
liệu
họcvụtập
và nghiên
cứu
Khu công nghiệp Sóc Trăng có diện tích giai ñoạn ñầu là 50 ha, là ñầu mối chế biến các sản
phẩm nông, thủy sản của khu vực. (Websites: Bộ khoa học và công nghệ,2008)
SVTH: Trương Nguyễn Như Huỳnh
3
Hiệu quả sản xuất gà công nghiệp hướng thịt
2.2. Giới thiệu về giống gà thịt Arbor Acres
Gà Arbor Acreslà gà thịt cao sản có nguồn gốc từ Mỹ, lông trắng, thân hình bầu ñẹp,
lườn và ñùi phát triển, thịt lườn 16-17 %, thịt ñùi 15-16 % so với thân thịt. Gà to, con
trống 4,0 - 4,5 kg/con, con mái 3,5-4,0 kg/con; lớn nhanh. Gà Boiler 49 ngày tuổi con
trống 2,4-2,5kg/con, con mái 2,3-2,4kg/con.Tiêu tốn thức ăn 2kg/kg tăng trọng. ( Hội
chăn nuôi Việt Nam,2002)
Ngoài ra còn có một số ñặc ñiểm
Gà có lông màu trắng, mượt, da màu vàng nhạt, cẳng chân màu vàng nhạt, mào cờ.
Trung tâm
Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
(Websites của Viện chăn nuôi, 2004)
Chân và mỏ màu vàng, ngực rộng,thân hình nở nang, thân thịt lườn rộng, lườn phẳng,
ñùi dài. (Lê Hồng Mận, 1999)
Tỷ lệ nuôi sống ñạt 92%. (Websites của Viện chăn nuôi, 2004)
Giống gà này ñang nuôi chiếm tỷ lệ cao trong ñàn gà công nghiệp ở Mỹ và nuôi phổ
biến ở nhiều nước, thịt thơm ngon.
Giống AA ñã nhập vào Việt Nam, thích nghi tốt, ñang nuôi phổ biến, ñược ưu
chuộng, có hướng phát triển lớn ở các xí nghiệp và trang trại.
Gà bố mẹ Arbor Acres có những tính năng sản xuất như bảng dưới ñây:
SVTH: Trương Nguyễn Như Huỳnh
4
Hiệu quả sản xuất gà công nghiệp hướng thịt
Bảng 1: Tính năng sản xuất của gà cha mẹ Arbor Acres
CÁC CHỈ TIÊU
Gà mái thường
- Tuần tuổi bắt ñầu ñẻ
- Tuần tuổi bắt ñầu thu trứng ấp
- Tuần tuổi có tỷ lệ ñẻ 70 - 86%
- Tuần tuổi có tỷ lệ ñẻ cao nhất 86%
- Tỷ lệ ñẻ vào tuần tuổi 25
- Tỷ lệ ñẻ vào tuần tuổi 26
- Tỷ lệ ñẻ vào tuần tuổi 66 (tuần cuối)
- Tổng số trứng bình quân trong 42 tuần
khai thác (tuần 25 - 66)
- Tổng số trứng chọn ñủ tiêu chuẩn ấp
25
26
29 - 51
32
5%
20%
56%
Gà mái
chọn giới tính
theo lông
25
26
29 - 50
32
3%
13%
54%
191
181
(94,76%)
155
(85,64%)
51,3 g
56,7
60,9
71,3
187
177
(94,65%)
151
(85,31%)
52,3 g
57,7
62,7
72,5
2,353 Kg
2,477 Kg
- Số gà con loại I ấp nở từ số trứng ấp
- Khối lượng trứng bình quân tuần 26
- Khối lượng trứng bình quân tuần 29
- Khối lượng trứng bình quân tuần 36
- Khối lượng trứng bình quân tuần 66
- Tiêu tốn thức ăn cho 10 trứng
(từ tuần 25 ñến tuần 66)
Trung tâm
Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
(Phạm Thị Hồng Hạnh, 2004
ðối với gà thịt thương phẩm (broiler) Arbor Acres, nếu nuôi tốt có thể ñạt thể trọng
cao và tiêu tốn thức ăn thấp. Có thể tham khảo bảng chỉ tiêu sản xuất dưới ñây:
Bảng 2: Chỉ tiêu tăng trọng và tiêu tốn thức ăn của gà thịt Arbor Acres
Thể trọng (g)
Tuần
tuổi
Thức ăn (g)
ñạt ñược
tăng thêm
tiêu tốn
cuối tuần trong tuần trong tuần
* Gà nuôi chung (không tách trống mái)
1
155
114
135
2
385
230
284
3
700
315
462
4
1081
381
653
5
1515
434
860
6
1982
467
1056
7
2452
470
1237
8
2913
461
1405
9
3354
441
1559
tiêu tốn
cộng dồn
135
419
881
1534
2394
3450
4687
6092
7651
Thức ăn/1 Kg
tăng trọng
trong tuần tính từ ñầu
kỳ
1,18
1,23
1,47
1,71
1,98
2,26
2,63
3,05
3,54
0,87
1,09
1,26
1,42
1,58
1,74
1,91
2,09
2,28
(Phạm Thị Hồng Hạnh, 2004)
SVTH: Trương Nguyễn Như Huỳnh
5
Hiệu quả sản xuất gà công nghiệp hướng thịt
Bảng 3: ðịnh mức dinh dưỡng của gà thịt Arbor Acres nuôi 3 giai ñoạn
Các chỉ tiêu
Trung
ðơn
vị
tính
%
Kcal/Kg
- Protein thô
- Năng lượng trao ñổi
- Năng lượng/protein
- Chất béo thô
%
- Acid linoleic
%
- Xanthophyll (màu)
mg/Kg
- Ethoxyquin (antioxydant)
mg/Kg
- Thuốc cầu trùng
* Khoáng chất:
%
- Calci
%
- Phosphor hấp thu
- Muối ăn
%
- Natri
%
- Kali
%
- Magnesi (tối thiểu)
%
- Chlorur
%
* Acid amin (tối thiểu)
- Arginin
%
- Lysin
%
- Methionin
%
Methionin
+
Cystin
%
tâm Học liệu ĐH Cần Thơ
- Tryptophan
%
- Threonin
%
* Vitamin/Kg thức ăn
- Vitamin A
UI
- Vitamin D3
UI
- Vitamin E
UI
- Vitamin K3
mg
- Thiamin
mg
- Riboflavin
mg
- Acid pantothenic
mg
- Niacin
mg
- Pyridoxin
mg
- Acid folic
mg
- Cholin
mg
- Vitamin B12
mg
- Biotin
mg
* Nguyên tố vi lượng/Kg
thức ăn
- Mangan
mg
- Kẽm
mg
- Sắt
mg
- ðồng
mg
- Iod
mg
- Seleni
mg
SVTH: Trương Nguyễn Như Huỳnh
Khởi ñộng
(0 - 21
ngày)
23
3100
135
5-7
1
18
120
+
Phát triển
(22 - 37
ngày)
20
3200
160
5-7
1
26 - 33
120
+
Vỗ mập
(trên 37
ngày)
18,5
3200
173
5-7
1
26 - 37
120
+
0,90 - 0,95
0,45 - 0,47
0,30 - 0,45
0,18 - 0,22
0,70 - 0,90
0,06
0,20 - 0,30
0,85 - 0,90
0,42 - 0,45
0,30 - 0,45
0,18 - 0,22
0,70 - 0,90
0,06
0,20 - 0,30
0,80 - 0,85
0,40 - 0,43
0,30 - 0,45
0,18 - 0,22
0,70 - 0,90
0,06
0,20 - 0,30
1,25
1,18
0,47
@ 0,90
Tài
0,23
0,78
liệu
1,22
1,01
0,45
0,82
học
0,20
0,75
tập
0,96
0,90
0,38
và0,75
nghiên
0,18
0,70
8800
3000
30
1,65
1,10
6,60
11
66
4,4
1
550
0,022
0,20
8800
3000
30
1,65
1,10
6,60
11
66
4,4
1
550
0,022
0,20
6600
2200
30
1,65
1,10
5,50
11
66
3
1
440
0,011
0,11
100
75
100
8
0,45
0,30
100
75
100
8
0,45
0,30
100
75
100
8
0,45
0,30
6
cứu
Hiệu quả sản xuất gà công nghiệp hướng thịt
Ghi chú: Trước khi xuất chuồng 5 - 7 ngày phải ngưng dùng thuốc cầu
trùng.
(Võ Bá Thọ, 1996)
Bảng 4 : Một số chỉ tiêu giết mổ gà thịt lúc 49 ngày tuổi (Tiêu chuẩn quốc tế) (%)
Chỉ tiêu
Trống
Mái
- Sau khi cắt tiết, vặt lông so với khối lượng sống
73 – 74
73 - 74
- Thân thịt, bỏ lòng, ñầu, chân
64 - 65
65,0 - 65,5
- Thịt ñùi bỏ xương so với thân thịt
24 - 25
24 - 25
- Thịt ngực bỏ xương so với thân thịt
21 - 22
20 - 21
- Thịt ñùi và thịt ngực so với thân thịt
45,5 - 46,0
45 - 46
- Mỡ bụng và quanh cổ so với thân thịt
2,5 - 3,0
3-4
- Thịt toàn thân so với thân thịt
88 - 89
89,0 - 89,5
(Lê Hồng Mận, 1999)
ðể nuôi gà thịt kéo dài nhằm ñạt khối lượng xuất chuồng trên 2,5 Kg (thường áp dụng
Trung tâm
Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
ñối với gà trống) ñồng thời vẫn ñạt hiệu quả kinh tế cao, người ta nuôi bằng 4 loại
thức ăn cho 3 giai ñoạn:
Giai ñoạn khởi ñộng 0 - 21 ngày.
Giai ñoạn phát triển 22 - 37 ngày.
Giai ñoạn kết thúc (vỗ mập) từ ngày 38 trở ñi.
Ba giai ñoạn nuôi ñược áp dụng ñịnh mức dinh dưỡng như bảng dưới ñây:
SVTH: Trương Nguyễn Như Huỳnh
7
Hiệu quả sản xuất gà công nghiệp hướng thịt
Bảng 5: ðịnh mức dinh dưỡng của gà thịt Arbor Acres nuôi 4 giai ñoạn
Các chỉ tiêu
Trung
- Protein thô
- Năng lượng trao ñổi
- Năng lượng/protein
- Chất béo thô
- Acid linoleic
- Xanthophyll (màu)
- Ethoxyquin (antioxydant)
- Thuốc cầu trùng
* Khoáng chất:
- Calci
- Phosphor hấp thu
- Muối ăn
- Natri
- Kali
- Magnesi (tối thiểu)
- Chlorur
* Acid amin (tối thiểu)
- Arginin
- Lysin
- Methionin
- Methionin + Cystin
- Tryptophan
- Threonin
tâm
Học liệu ĐH Cần Thơ
* Vitamin/Kg thức ăn
- Vitamin A
- Vitamin D3
- Vitamin E
- Vitamin K3
- Thiamin
- Riboflavin
- Acid pantothenic
- Niacin
- Pyridoxin
- Acid folic
- Cholin
- Vitamin B12
- Biotin
* Nguyên tố vi lượng/Kg thức ăn
- Mangan
- Kẽm
- Sắt
- ðồng
- Iod
- Seleni
ðơn vị tính
%
Kcal/Kg
%
%
mg/Kg
mg/Kg
%
%
%
%
%
%
%
@
%
%
%
%
%
%
Tài
ðịnh mức
20
2800
140
5
1
18
120
+
0,90 - 0,95
0,45 - 0,47
0,30 - 0,45
0,18 - 0,22
0,70 - 0,90
0,06
0,20 - 0,30
liệu học
1,15
1,10
0,40
0,80
0,20
tập0,68
và
UI
UI
UI
mg
mg
mg
mg
mg
mg
mg
mg
mg
mg
8800
3000
30
1,65
1,10
6,60
11
66
4,4
1
550
0,022
0,20
mg
mg
mg
mg
mg
mg
100
75
100
8
0,45
0,30
nghiên cứu
(Võ Bá Thọ, 1996)
SVTH: Trương Nguyễn Như Huỳnh
8
Hiệu quả sản xuất gà công nghiệp hướng thịt
2.3. Yêu cầu kỹ thuật
Chuồng trại
Vai trò của chuồng trại trong chăn nuôi
Tăng năng suất vật nuôi.
Trong chăn nuôi hiện ñại, vật nuôi bị giam giữ hoàn toàn nên kỹ thuật chuồng trại
ñóng vai trò rất quan trọng trong việc tăng năng suất vật nuôi. Do ñó, ta phải tạo ñiều
kiện vi tiểu khí hậu và vệ sinh môi trường chung quanh vật nuôi ñể vật nuôi dễ thích
nghi, phát triển và cho năng suất tối ña. Ngược lại khi ñiều kiện khí hậu không phù
hợp sẽ làm giảm năng suất vật nuôi.
Tăng năng suất lao ñộng.
ðối tượng quản lý và tiếp xúc với vật nuôi là con người. Do ñó, ñể mang lại hiệu quả
kinh tế cao trong chăn nuôi thì ta phải thiết kế chuồng nuôi sao cho thỏa mãn các ñiều
kiện sống của vật nuôi, ngoài ra còn thỏa các ñiều kiện làm việc ñể có thể tăng năng
suất lao ñộng của người lao ñộng..
Khấu hao xây dựng thấp.
Trung
Một vai trò vô cùng quan trọng của chuồng nuôi là cho khấu hao xây dựng trên một
ñơn vị sản phẩm thấp. Như vậy chuồng nuôi phải có thời gian sử dụng dài và chi phí
tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
xây dựng thấp.
Không gây ô nhiễm môi trường.
Vấn ñề không kém phần quan trọng ngày nay liên quan ñến ngành chăn nuôi chúng ta
hiện nay là nạn ô nhiễm môi trường và việc xử lý chất thải từ chuồng nuôi.
Do ñó, khi thiết kế chuồng nuôi ta phải chú ý ñến khâu xử lý chất thải từ chuồng nuôi
nhầm hạn chế những mầm bệnh có thể lây cho gia súc và không gây ô nhiễm cho môi
trường chung quanh.
Yêu cầu chính của một chuồng nuôi
Do chuồng trại ñóng nhiều vai trò quan trọng nên việc thiết kế và xây dựng chuồng
trại phải thỏa mãn các yêu cầu sau ñây:
Tạo ñược ñiều kiện vi khí hậu tốt cho vật nuôi và con người.
Thuận tiện cho việc lao ñộng và quản lý của người chăn nuôi.
Khấu hao xây dựng thấp.
Thuận lợi giao thông.
Không gây ô nhiễm môi trường.
SVTH: Trương Nguyễn Như Huỳnh
9
Hiệu quả sản xuất gà công nghiệp hướng thịt
Thuận tiện cho việc mở rộng hoặc kết hợp với các mô hình sản xuất
nông nghiệp khác.
Có cảnh quan vệ sinh và ñẹp. (Võ Văn Sơn, 2002)
Chọn vị trí xây dựng chuồng trại
Trước khi xây dựng chuồng trại nuôi gà, người chăn nuôi cần quan tâm ñến vị trí
ñược chọn ñể xây dựng chuồng trại như sau: chuồng trại phải cao ráo
thoáng mát, không ñọng nước, sạch sẽ, vệ sinh. Trong quá trình úm, gà con rất cần
lượng vitamin D do vậy trong quá trình xây dựng chuồng trại nên chú ý tận dụng
ñược nguồn vitamin này bằng cách bố trí chuồng trại sao cho tận dụng ñược nguồn
ánh sáng mặt trời. Tuy nhiên, ánh sáng sau 10 giờ sẽ không có tác dụng ñối với gà
con. (Nguyễn ðức Hiền, 1999)
Hướng chuồng
Trung
Hướng chuồng thường ñược các nhà chăn nuôi quan tâm ñặc biệt ñể tránh các nhân tố
bất lợi như gió lùa, mưa tạt, ánh sáng gay gắt chiếu thẳng vào chuồng. Người ta
thường lấy trục ñối xứng dọc của dãy chuồng ñể chọn hướng thích hợp cho việc xây
dựng chuồng trại. Thông thường trục dọc dãy chuồng chạy theo hướng ðông Bắc Tây Nam hoặc chạy theo hướng ðông Tây là có thể tránh ñược gió lạnh ðông Bắc
thổi vào
chuồng,
mưa
và gió
Nam,
tránh
ñược
nắng
buổi sáng
tâm
Học
liệutránh
ĐHñược
Cần
Thơ
@Tây
Tài
liệu
học
tập
vàðông
nghiên
cứu
nắng Tây buổi chiều chiếu thẳng vào chuồng. Nếu trục dọc dãy chuồng chạy theo
hướng thích hợp kể trên thì hai ñầu hồi (hai tường chắn ñầu dãy) của chuồng, hoặc sẽ
hướng về ðông Bắc - Tây Nam, hoặc hướng về ðông và Tây ngăn cản các luồng gió,
luồng mưa, các tia nắng gay gắt bất lợi. (Võ Văn Ninh, 2003)
Tuy nhiên không phải bất cứ ñịa ñiểm nào, ta cũng có thể chọn lấy hướng như ý. Cho
nên trên thực tế tùy theo thế ñất, ta có thể xây chuồng gà theo hướng ðông Nam hoặc
Tây Nam, và khắt phục khó khăn bằng cách trồng cây chắn gió. (Bùi Quang Toàn, ðào
ðức Long, Nguyễn Chí Bảo, 1980)
Loại chuồng gà công nghiệp
Ngành gà công nghiệp hiện nay cơ bản có 3 loại chuồng nuôi: chuồng nền, chuồng
sàn và chuồng lồng.
Chuồng nền:
Trang bị dụng cụ ở chuồng nền có thể ñơn giản, dễ sử dụng, dễ thay thế, sữa chữa so
với loại dùng ở chuồng lồng, chuồng sàn.
Trên thực tế của ngành gà, chuồng nền dễ sử dụng. Có thể nuôi bất kỳ loại gà nào và
bất kỳ lứa tuổi nào bằng chuồng nền mà không phải thay ñổi nhiều cơ cấu dụng cụ
chuyên dùng.
SVTH: Trương Nguyễn Như Huỳnh
10
Hiệu quả sản xuất gà công nghiệp hướng thịt
Trong ñiều kiện công nghiệp phục vụ ngành gà chưa phát triển,
phương thức nuôi gà bằng chuồng nền vẫn là chủ yếu, tốt hơn, dễ thực hiện hơn.
Tùy ñiều kiện kinh tế, khoa học kỹ thuật và ñặc ñiểm ñất ñai, khí hậu mà chuồng nền
có những dạng khác nhau về cấu trúc nhất là trang bị dụng cụ ñi kèm. Về ñặc ñiểm
cấu trúc, chuồng nền có loại kín (chuồng tối) và loại hở (chuồng thông thoáng tự
nhiên).
Chuồng kín
Chuồng kín là loại chuồng một hoặc nhiều tầng, có vách, cửa ngăn cách với bên
ngoài, có hệ thống ñiều hòa nhiệt ñộ và ñiều tiết ánh sáng nhân tạo theo nhu cầu phát
triển từng giai ñoạn của gà, bất kể thời tiết, khí hậu, ngày hay ñêm.
Việc ñiều tiết tiểu khí hậu, nhất là việc chống nóng lâu nay thường dùng máy ñiều hòa
nhiệt ñộ (thổi không khí lạnh) hoặc "màng nước" kết hợp với quạt hút. Gần ñây, ñơn
giản hơn; chỉ dùng quạt hút theo phương pháp "hang gió" (tunnel ventilation) với ñiều
kiện chuồng như sau:
Chuồng kiểu thông thoáng nhưng dài, có trần thấp khoảng 2,5 m. Nếu chuồng có mái
tole lạnh, mặt dưới lót lớp cách nhiệt thì không cần trần, với chiều cao mái 3 - 4 m.
Trung
Hai bên vách lưới chuồng có rèm cơ ñộng bằng nylon dày. Khi che kín rèm hai bên
vách tạo
thành
mộtĐH
cái hang
nghĩa
chạy
dài học
từ ñầutập
ñến và
cuối nghiên
chuồng. ðầu
tâm
Học
liệu
Cầnñúng
Thơ
@ñen
Tài
liệu
cứu
chuồng chừa "cửa" ñể không khí vào, cuối chuồng lắp hệ thống quạt hút có công suất
lớn. Khi vận hành quạt hút ñẩy không khí ra khỏi chuồng, tạo thành dòng không khí
(gió) chuyển ñộng liên tục dọc theo chuồng với vận tốc 2 - 2,5 m/s.
Nếu gà ñang giai ñoạn cần nhiều giờ chiếu sáng, thì dùng rèm che vách bằng nylon
trong suốt ñể tận dụng ánh sáng ban ngày. "Cửa" gió vào là vách lưới ñể trống.
Trường hợp phải cắt giảm giờ chiếu sáng, vách chuồng ñược thay bằng loại nylon ñen
ngăn ánh sáng. "Cửa" gió vào, gió ra cũng ñược che tối hoàn toàn.
Chuồng hở
Chuồng hở thường là loại chuồng có ñặc ñiểm chung thông thoáng, ánh sáng tự nhiên
vì bốn phía vách lưới. Loại chuồng này kết cấu nhẹ, rẻ tiền, dễ xây dựng, rất thích hợp
với vùng nhiệt ñới.
Ở Việt Nam ta, với ñiều kiện khí hậu cả nước nói chung nóng nhiều, nóng ñều quanh
năm ở phía Nam, hoặc có vài tháng rét nhẹ về mùa ñông ở phía Bắc, nên chọn loại
chuồng hở là thích hợp và cho hiệu quả kinh tế cao. Với loại chuồng hở này ta có thể
khai thác ñược tối ña yếu tố nhiệt ñộ, ánh sáng, gió, mà thiên nhiên ưu ñãi và là tiềm
năng vô tận của khí hậu nhiệt ñới, ñể giảm bớt chi phí, hạ giá thành sản phẩm.
SVTH: Trương Nguyễn Như Huỳnh
11
Hiệu quả sản xuất gà công nghiệp hướng thịt
Chuồng sàn
Về cơ bản, chuồng sàn tương tự như chuồng nền, chỉ thêm cái sàn chiếm toàn bộ hoặc
một phần lớn diện tích chuồng. Chuồng sàn thích hợp cho các giống gà thịt ñi tiêu
phân có nhiều nước. Gà nuôi trên sàn như trên lồng, hạn chế việc tiếp xúc với phân
rác. Nhược ñiểm của chuồng sàn là ñi lại, thao tác thủ công không thuận lợi. (Võ Bá
Thọ, 1996)
Cần chú ý
Nền chuồng: kiên cố tránh ñược ẩm ướt, dễ sát trùng, có ñộ nghiêng nhất ñịnh ñể
không làm ñọng nước, có sự thoát nước tốt. Có hệ thống thoát nước dưới các ñiểm ñặt
máng uống.
Mái chuồng: có thể sử dụng các loại vật liệu có ñộ cách nhiệt tốt. Có thể bố trí các vòi
nước phun lên mái ñể tạo mưa nhân tạo lúc trời nóng.
Vách chuồng: phải dễ làm vệ sinh và sát trùng, không có gờ dưới chân tường làm cản
trở việc vệ sinh và quét chuồng trại. Nếu nuôi trên nền thì tường chỉ xây cao vừa tầm
ñứng của gà khoảng 30 - 40 cm, phần trên là lưới ñủ kín ñể bảo vệ gà, nên có hệ thống
rèm che phòng mưa tạt, gió lùa. Nếu nuôi lồng thì chuồng phải có cửa ra vào, cửa sổ
phải cao hơn tầm ñứng của gà trong lồng. (Nguyễn ðức Hiền, 1999)
Ảnh hưởng
kiện
tiểu khí
hậu@ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Trung tâm
Học của
liệuñiều
ĐH
Cần
Thơ
Môi trường sống ảnh hưởng lớn ñến sự sinh tồn và phát triển của vật nuôi. Trong ñiều
kiện hoang dã ñộng vật tự thích nghi với môi trường xung quanh ñể tồn tại, những cá
thể không thích nghi, không chịu ñựng ñược sẽ không tồn tại và tử số thường khá cao.
Tuy nhiên trong ñiều kiện nuôi nhốt, người ta phải hạn chế ñến mức thấp nhất các
thiệt hại do môi trường gây ra ñể tăng hiệu quả kinh tế của việc chăn nuôi, do vậy việc
tạo ra một môi trường phù hợp cho vật nuôi là ñiều cần thiết.
Các yếu tố môi trường chủ yếu có ảnh hưởng ñến năng suất vật nuôi
Nhiệt ñộ
Nhiệt ñộ môi trường ảnh hưởng trực tiếp ñến hoạt ñộng sống của cơ thể sinh vật.
Ảnh hưởng của nhiệt ñộ trên gà
Hệ thống ñiều nhiệt của gà hoàn toàn khác loài hữu nhủ. Gà không có tuyến mồ hôi
và lớp lông rất dày cản trở sự thoát nhiệt bằng bức xạ và thoát hơi trên da. Vì vậy
thoát nhiệt chủ yếu qua ñường hô hấp (giống như chó). Gà con mới nở hoàn toàn
không có khả năng ñiều nhiệt, nên thân nhiệt của chúng tùy thuộc nhiệt ñộ môi
trường.
SVTH: Trương Nguyễn Như Huỳnh
12
Hiệu quả sản xuất gà công nghiệp hướng thịt
Môi trường
Thân nhiệt
29oC
39 - 39,5oC
26oC
31 - 32oC
12oC
20oC
10oC
15oC (chết)
Gà con mới nở chưa có khả năng ñiều nhiệt, 4 - 6 ngày sau khi nở gà con mới có khả
năng ñiều nhiệt và 4 tuần tuổi mới hoàn thiện khả năng này.
Ẩm ñộ
Trong không khí luôn luôn có nước, tồn tại dưới dạng trông thấy ñược hoặc không
trông thấy. Dạng trông thấy ñược là sương mù và mây. Dạng này xuất hiện khi các
phân tử nước liên kết nhau tạo thành các hạt nhỏ. Dạng không trông thấy ñược biểu
hiện thông qua một khái niệm là ẩm ñộ.
ðối với ñộng vật, bên cạnh nhiệt ñộ, ẩm ñộ không khí là yếu tố vi khí hậu quyết ñịnh
tình trạng sức khỏe của vật nuôi.
Trung
Ẩm ñộ không khí không có tác ñộng trực tiếp ñáng kể ñến hoạt ñộng sinh lý của cơ
thể ñộng vật, tuy nhiên trong những ñiều kiện nhiệt ñộ bất lợi thì ẩm ñộ cao hay thấp
sẽ là yếu
tố ñồng
ñộng
làm trầm
của nhiệt
trường ñến
tâm
Học
liệutác
ĐH
Cần
Thơtrọng
@ thêm
Tài tác
liệuhạihọc
tập ñộ
vàmôi
nghiên
cứu
hoạt ñộng sinh lý của ñộng vật
Ẩm ñộ cao làm tăng khả năng truyền nhiệt của không khí. Khi kết hợp với nhiệt ñộ
môi trường cao vật nuôi sẽ bị nóng, khó giải nhiệt do nước trong hơi thở ít và lượng
mồ hôi bốc hơi ít. ðồng thời ẩm ñộ và nhiệt ñộ không khí cao sẽ là ñiều kiện tốt cho
vi sinh vật phát triển. Khi kết hợp với nhiệt ñộ môi trường thấp, vật nuôi bị lạnh và
làm gia tăng sự mất nhiệt của cơ thể.
Khi ẩm ñộ môi trường thấp sẽ làm tăng nhanh sự bốc hơi trong hơi thở và trên da làm
da và niêm mạc khô, nức nẻ và gia súc dễ nhiễm bệnh, ñặc biệt là các bệnh ñường hô
hấp.
Ẩm ñộ tối hảo cho các loài là: 60 - 80%. Trung bình 70%.
Dưới 60% là thấp.
Dưới 50% gây bệnh ñường hô hấp.
Trên 80% là cao.
Trên 90% khó khăn trong giải nhiệt và dễ bị nóng.
SVTH: Trương Nguyễn Như Huỳnh
13
Hiệu quả sản xuất gà công nghiệp hướng thịt
Tốc ñộ gió
Thông thường tốc ñộ gió hay sự chuyển ñộng của không khí có hai tác ñộng lên cơ thể
ñộng vật. Sự chuyển ñộng vừa phải của không khí sẽ làm tăng khả năng trao ñổi khí
oxy và các chất khí khác trong môi trường giúp sự tuần hoàn của ñộng vật ñược hoàn
hảo. Tuy nhiên, sự chuyển ñộng của không khí trong khi những yếu tố môi trường
khác như nhiệt ñộ và ẩm ñộ bất lợi sẽ làm trầm trọng thêm hay hạn chế sự bất lợi này.
Tốc ñộ gió tối hảo trong chuồng nuôi là 0,2 - 0,4 m/giây (7,2 - 14,4 Km/giờ) và không
nên vượt quá 1,1 m/giây (39,6 Km/giờ).
Khi nhiệt ñộ môi trường cao, sự chuyển ñộng của không khí sẽ làm tăng lượng nước
bốc hơi trên cơ thể và làm cho con vật giải nhiệt tốt hơn. Tuy nhiên, khi nhiệt ñộ môi
trường quá nóng (trên 40oC) sự chuyển ñộng không khí quá cao sẽ làm tăng sự tiếp
xúc của không khí nóng và da làm con vật bị nóng hơn.
Ngược lại, khi nhiệt ñộ môi trường thấp (trời lạnh) tốc ñộ gió cao sẽ làm tăng sự
truyền nhiệt và làm con vật bị mất nhiệt nhiều hơn.
Ánh sáng
Tác dụng của bức xạ trên sự hình thành vitamin D:
UV biến Ergosterol thành vitamin D2 và 7-dehydrocholestetol thành D3.
Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Diệt khuẩn
UV với ñộ dài sóng cao kìm hãm hoạt ñộng của các enzyme, gây mất nước và làm vi
khuẩn chết.
Trao ñổi chất
Ánh sáng kích thích trao ñổi chất, làm tăng vận ñộng và kích thích tính thèm ăn.
Hoạt ñộng nội tiết
Ánh sáng ñến võng mạc mắt kích thích thần kinh truyền về vùng dưới ñồi thị giác
(hypothalamus), lên vỏ não rồi ñến các cơ quan. Ảnh hưởng gián tiếp ñến tuyến giáp
trạng, tuyến sinh dục từ ñó ảnh hưởng ñến sinh trưởng và sinh sản. (Võ Văn Sơn, 2002)
Nuôi gà thịt broiler nên sử dụng ánh sáng nhè nhẹ, trời nắng sáng cần che bớt nhưng
phải ñảm bảo thoáng ñể tránh gà hoạt ñộng nhiều, tăng trọng kém. Chế ñộ ánh sáng:
tuần ñầu 24 giờ/ngày ñêm, tuần 2: 23 giờ/ngày ñêm, tuần 3 trở ñi: 22 giờ/ngày ñêm.
Công suất chiếu sáng: 1 - 3 tuần tuổi: 3,5 - 4 W/m2 chuồng, 4 - 5 tuần tuổi: 2 W/m2,
sau 5 tuần tuổi: 0,2 - 0,5 W/m2. (Lê Hồng Mận, 1999)
Cường ñộ chiếu sáng trong 2 tuần tuổi ñầu cao - 4 W/m2 nền mới ñủ sáng cho gà con
nhìn rõ thức ăn và nước uống (vì trong 2 tuần tuổi ñầu mắt gà con còn yếu), sau ñó
giảm dần theo ñộ tăng của tuổi. Gà sau 5 tuần tuổi chỉ thấp ñèn công suất nhỏ, hoặc có
SVTH: Trương Nguyễn Như Huỳnh
14
Hiệu quả sản xuất gà công nghiệp hướng thịt
nút ñiều chỉnh cường ñộ ñiện, ñảm bảo chỉ 0,2 - 0,5 m2 là ñủ. Sáng
quá gà thịt bị stress ánh sáng, chạy nhảy nhiều làm giảm tăng trọng. (Hội chăn nuôi
Việt Nam, 2002)
Phương pháp nuôi
Ngành chăn nuôi gia cầm trên thế giới ñang sử dụng một số phương pháp nuôi sau:
nuôi thâm canh trên lớp ñộn chuồng, nuôi trên sàn gỗ hay lưới, nuôi trong lồng. (Lê
Hồng Mận, Hoàng Hoa Cương, 1999)
Nuôi thâm canh trên lớp ñộn chuồng
Phương pháp nuôi gà con
Yêu cầu gà con phải cùng lứa tuổi vì nếu nuôi gà có những lứa tuổi khác nhau dễ sinh
bệnh, ñặc biệt là các bệnh về ñường hô hấp và tiêu hóa. Nuôi theo phương pháp này
gà con hoàn toàn không ñược thả ra ngoài. Phương pháp này có những ưu ñiểm như
sau: có khả năng cơ giới hoá các quá trình làm việc làm giảm nhiều sức lao ñộng,
quan sát ñàn gà dễ dàng hơn, nó cho phép tìm ra những con bệnh một cách nhanh
chóng và áp dụng các phương pháp phòng ngừa bệnh tật một cách có hiệu quả, gà con
ít chết, lớn ñồng ñều, ít gặp sự rủi ro.
Trung
Những nguyên liệu ñược dùng làm chất ñộn chuồng phải thỏa mãn những yêu cầu sau
ñây: rẻHọc
và nhẹliệu
khi vận
và không
bị nấm
mốc;
có khả
ẩm; có khả
tâm
ĐHchuyển;
Cầnkhô
Thơ
@ Tài
liệu
học
tậpnăng
vàhút
nghiên
cứu
năng cách nhiệt tốt; không tạo thành nhiều bụi. Chất ñộn chuồng có nhiều loại có thể
sử dụng ñược như: dâm bào, mùn cưa, rơm rạ, vỏ trấu. Mỗi loại chất ñộn chuồng này
có khả năng hút ẩm khác nhau, tùy ñiều kiện nguyên liệu sẵn có ở từng nơi mà chúng
ta chọn chất ñộn chuồng. Người ta có thể nuôi gà con trên lớp ñộn chuồng thay ñổi
hoặc lớp ñộn chuồng không thay ñổi.
Lớp ñộn chuồng thay ñổi dày 5 cm, trong thời gian nuôi có thể thay ñổi vài lần hay
thay ñổi hàng tuần. Sự thay ñổi như vậy tuy có sạch sẽ, tránh ñược bệnh tật nhưng nó
cũng có nhiều nhược ñiểm là: sự cách nhiệt của nền không ñảm bảo, tốn nguyên vật
liệu ñộn chuồng, tốn nhiều sức lao ñộng.
Lớp ñộn chuồng không thay ñổi: gà con ñược nuôi trên lớp ñộn chuồng không thay
ñổi lần nào trong suốt quá trình nuôi như vậy tiết kiệm ñược sức lao ñộng. Lớp ñộn
chuồng dày 20 - 30 cm, bảo ñảm cách nhiệt tốt. Trong thời gian nuôi thường xuyên
xới lật chất ñộn ñể phân trộn lẫn chất ñộn chuồng mà không vón thành cục lớn, nhờ
vậy mà chất ñộn chuồng vẫn khô và ký sinh trùng không sinh sôi nảy nở ñược.
SVTH: Trương Nguyễn Như Huỳnh
15