Tải bản đầy đủ (.pdf) (45 trang)

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CHĂN NUÔI HEO nái SINH sản ở NÔNG hộ tại xã tân PHÚ THẠNH HUYỆN CHÂU THÀNH a TỈNH hậu GIANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (401.79 KB, 45 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG

NGUYỄN HỮU THUẬN

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CHĂN NUÔI HEO NÁI
SINH SẢN Ở NÔNG HỘ TẠI XÃ TÂN PHÚ THẠNH
HUYỆN CHÂU THÀNH A TỈNH HẬU GIANG

Luận văn tốt nghiệp
Ngành: CHĂN NUÔI - THÚ Y

Cần Thơ, 2009

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG

Luận văn tốt nghiệp
Ngành: CHĂN NUÔI - THÚ Y

Tên đề tài:

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CHĂN NUÔI HEO NÁI
SINH SẢN Ở NÔNG HỘ TẠI XÃ TÂN PHÚ THẠNH
HUYỆN CHÂU THÀNH A TỈNH HẬU GIANG

Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Hữu Thuận


MSSV: 3052473
Lớp: CN K31

Giáo viên hướng dẫn:
Nguyễn Minh Thông

Cần Thơ, 2009

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CHĂN NUÔI HEO NÁI SINH
SẢN Ở NÔNG HỘ XÃ TẠI XÃ TÂN PHÚ THẠNH
HUYỆN CHÂU THÀNH A TỈNH HÂU GIANG

Cần Thơ, ngày…tháng…năm 2009
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

Cần Thơ, ngày…tháng…năm 2009
DUYỆT BỘ MÔN

NGUYỄN MINH THÔNG

Cần Thơ, ngày…tháng…năm 2009
DUYỆT CỦA KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG


PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân. Các số liệu, kết quả trình bày
trong luận văn này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình luận
văn nào trước đây.
Cần Thơ, ngày 20 tháng 05 năm 2009
Ký tên

Nguyễn Hữu Thuận

i
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


LỜI CẢM TẠ
Tôi xin chân thành cảm ơn!
- Quý thầy, cô Trường Đại Học Cần Thơ đã tận tình dạy dỗ lớp CN31 chúng tôi trong
suốt thời gian học ở trường.
- Quý thầy, cô bộ môn Chăn Nuôi và Thú Y đã truyền đạt cho chúng tôi những kiến
thức quý báu để chúng tôi vững vàng trên con đường sự nghiệp của mình.
- Thầy Trương Chí Sơn (cố vấn học tập) đã dìu dắt chúng tôi trong suốt thời gian qua.
- Thầy Nguyễn Minh Thông đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn Các bạn cùng lớp đã nhiệt tình trao đổi và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập.
- Xin kính gởi đến quý thầy, cô, người thân, bạn bè của tôi lời chúc sức khoẻ và lòng
biết ơn sâu sắc nhất!

ii
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com



TÓM LƯỢC
Đề tài này chúng tôi thực hiện điều tra tại xã Tân Phú Thạnh, huyện Châu Thành A,
tỉnh Hậu Giang, tiến hành phỏng vấn trực tiếp các hộ chăn nuôi heo tại xã trên 30 hộ
thuộc 7 ấp, chia làm 2 qui mô:
Qui mô từ 1 - 3 nái/hộ có 22 hộ chiếm 73,33% với tổng số nái 44 con, qui mô từ 4 –10
nái/hộ có 8 hộ chiếm 26,67% với tổng số nái 40 con. Ở nông hộ có 2 phương thức nuôi
heo nái là nuôi heo nái bán heo con chiếm 76,7% và nuôi heo nái kết hợp với heo thịt
chiếm 23,3%. Năng suất sinh sản ở qui mô 4 – 10 nái cao hơn qui mô 1 – 3 nái về số
con đẻ ra trên lứa cũng như trọng lượng bán heo con sau cai sữa ở 60 ngày tuổi.
Chi phí sản xuất 1kg heo sau cai sữa người chăn nuôi phải chi bình quân 22.820 đồng
ở qui mô 1 - 3 nái và 23.240 đồng ở qui mô 4 – 10 nái. Trong đó chi phí thức ăn dùng
cho chăn nuôi heo nái ở qui mô từ 1 – 3 nái/hộ chiếm 84,68%, còn ở qui mô 4 – 10 nái
chiếm 88,26% so với tổng chi phí đầu tư cho 1 lứa đẻ.

iii
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................. i
LỜI CẢM TẠ ................................................................................................................... ii
TÓM LƯỢC ..................................................................................................................... iii
MỤC LỤC ........................................................................................................................ iv
DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT........................................................................................ vii
DANH SÁCH BẢNG ...................................................................................................... viii
DANH SÁCH HÌNH, BIỂU ĐỒ ....................................................................................... ix
CHƯƠNG 1: ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................. 1
CHƯƠNG 2: CƠ SƠ LÝ LUẬN ....................................................................................... 2

2.1 KHÍ HẬU ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG ........................................................... 2
2.2 GIỐNG HEO VÀ ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ SINH SẢN CỦA HEO ............................... 2
2.2.1 Giống heo................................................................................................................. 2
2.2.1.1 Heo Yorkshire........................................................................................................ 2
2.2.1.2 Heo Landrace........................................................................................................ 3
2.2.1.3 Heo Duroc ............................................................................................................ 4
2.2.1.4 Nhân giống heo ..................................................................................................... 4
2.3 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NĂNG SUẤT SINH SẢN CỦA HEO ................ 6
2.3.1 Con giống................................................................................................................. 6
2.3.2 Thức ăn .................................................................................................................... 6
2.3.3 Ngoại cảnh ............................................................................................................... 6
2.3.4 Bệnh......................................................................................................................... 7
2.3.5 Lứa đẻ ...................................................................................................................... 7
2.4 ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ SINH SẢN CỦA HEO ............................................................ 8
2.4.1 Tuổi động dục đầu tiên ............................................................................................. 8
2.4.2 Chu kỳ động dục heo nái .......................................................................................... 8
2.4.3 Tuổi đẻ lứa đầu......................................................................................................... 8
2.4.4 Khoảng cách giữa 2 lứa đẻ........................................................................................ 8
2.5 QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT...................................................................... 9
iv
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


2.5.1 Tổ chức sản xuất chăn nuôi ...................................................................................... 9
2.5.1.1 Mục đích................................................................................................................ 9
2.5.1.2 Những vấn đề cần chú ý về các yếu tố.................................................................... 9
2.5.1.3 Có 2 yếu tố quan trọng tác động tới kết quả sản xuất trên...................................... 9
2.5.2 Quy mô chăn nuôi heo theo hộ và trang trại nhỏ ...................................................... 9
2.5.2.1 Chăn nuôi nái sinh sản .......................................................................................... 9
2.5.2.2 Chăn nuôi heo thịt ................................................................................................. 10

2.5.3 Xây dựng kế hoạch nuôi heo quy mô hộ và trang trại nhỏ và vừa ............................. 10
2.5.3.1 Mục đích................................................................................................................ 10
2.5.3.2 Kế hoạch xây dựng một trại chăn nuôi heo ............................................................ 10
2.5.3.3 Kế hoạch quản lý kỹ thuật...................................................................................... 11
2.5.3.4 Tính hiệu quả chăn nuôi ........................................................................................ 11
CHƯƠNG 3 : PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................. 14
3.1 ĐỊA ĐIỂM .................................................................................................................. 14
3.2 THỜI GIAN................................................................................................................ 14
3.3 PHƯƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU ..................................................................... 14
3.4 PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ............................................................................................ 14
3.5 CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH.............................................................................................. 17
3.5.1 Chi phí sản xuất........................................................................................................ 17
3.5.2 Sản phẩm thu được............................................................................................ 17
CHƯƠNG 4: KẾT QỦA VÀ THẢO LUẬN ..................................................................... 18
4.1 TÌNH HÌNH CHUNG CỦA NGƯỜI CHĂN NUÔI HEO ........................................... 18
4.1.1 Phương thức nuôi heo nái để bán heo con................................................................. 21
4.1.2 Phương thức nuôi heo nái kết hợp với heo thịt .......................................................... 21
4.2 NĂNG SUẤT CHĂN NUÔI CỦA CÁC HỘ............................................................... 22
4.3 HẠCH TOÁN KINH TẾ CHĂN NUÔI HEO NÁI Ở NÔNG HỘ................................ 23
4.3.1 Qui mô từ 1 – 3 nái /hộ ............................................................................................ 23
4.3.2 Qui mô từ 4– 10 nái /hộ ............................................................................................ 24
4.4 CƠ CẤU PHẦN TRĂM CÁC KHOẢN CHI PHÍ TRONG GIÁ THÀNH .................. 25
v
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ.......................................................................... 26
5.1 KẾT LUẬN................................................................................................................. 26
5.2 ĐỀ NGHỊ .................................................................................................................... 26
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 27


vi
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT
CP: chi phí
ĐVT: Đơn vị tính
NT: ngày tuổi
PL: Phú Lợi
PT: Thú Thạnh
TL: Thạnh Lợi
TLA: Thạnh Lợi A
TM: Thạnh Mỹ
TP: Thạnh Phú
TTT: Tân Thạnh Tây
TB: trung bình
TL: trọng lượng

vii
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


DANH SÁCH BẢNG
Bảng 2.1 : Tổng thu và chi phí trong chăn nuôi ................................................................... 13
Bảng 2.2 : Tỷ lệ % chi đối với chăn nuôi nái sinh sản sau cai sữa như sau ........................... 13
Bảng 3.1: Các câu hỏi phỏng vấn chăn nuôi ở nông hộ........................................................ 15
Bảng 4.1: Giống heo nuôi ở các hộ...................................................................................... 18
Bảng 4.2: Nguồn gốc con giống .......................................................................................... 18
Bảng 4.3: Phương pháp phối giống...................................................................................... 18

Bảng 4.4: Diện tích chuồng nuôi nái con/ô/m2 ..................................................................... 19
Bảng 4.5: Các loại thức ăn thường dùng cho heo ở các nông hộ chăn nuôi ......................... 19
Bảng 4.6: Xử lý chất thải..................................................................................................... 19
Bảng 4.7: Qui mô chăn nuôi heo nái ở nông hộ .................................................................. 20
Bảng 4.8: Phương thức chăn nuôi heo nái ở nông hộ ........................................................... 20
Bảng 4.9: Tỷ lệ (%) hộ nuôi heo nái bán heo con ................................................................ 21
Bảng 4.10: Năng suất sinh sản heo nái ở nộng hộ qui mô 1 – 3 nái ...................................... 22
Bảng 4.11: Năng suất sinh sản heo nái ở nộng hộ qui mô 4 – 10 nái .................................... 23
Bảng 4.12: Chi phí sản xuất 1kg heo giống ở qui mô 1-3 nái ............................................... 23
Bảng 4.13: Chi phí sản xuất 1kg heo giống ở qui mô 4 - 10 nái ........................................... 24
Bảng 4.14: Cơ cấu giá thành heo nái qui mô 1 – 3 nái ......................................................... 25
Bảng 4.15: Cơ cấu giá thành heo nái qui mô 4 – 10 nái ....................................................... 25

viii
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


DANH SÁCH HÌNH, BIỂU ĐỒ
Hình 2.1: Heo nái Yorkshire................................................................................................ 3
Hình 2.2: Heo nái Landarace ............................................................................................... 3
Hình 2.3: Heo nái Duroc ..................................................................................................... 4
Bảng 3.1: Bản đồ địa giới hành chính tỉnh Hậu Giang ......................................................... 14

ix
PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


CHƯƠNG1: ĐẶT VẦN ĐỀ
Ở vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long với đặc điểm khí hậu nóng ẩm gió mùa ít chịu
tác động của thiên tai là nơi có điều kiện thuận lợi cho nghành chăn nuôi phát triển,

đặc biệt là chăn nuôi heo đã có truyền thống từ lâu đời.
Trên thế giới, chăn nuôi heo là nghành kinh doanh lớn, thịt heo chiếm 40% sản
lượng các loại thịt. Ở Việt Nam, chăn nuôi heo là một nghề truyền thống của hàng
triệu nông hộ, thịt heo chiếm 70% tổng lượng các loại thịt trên thị trường.
Nông dân ở nông thôn hầu hết chăn nuôi theo hình thức ở nông hộ. Chăn nuôi ở
nông hộ phát triển giải quyết phần lớn lao động cho nhà nong, tăng thêm thu nhập
cho gia đình. Vì vậy nhiều hộ gia đình chăn nuôi với hình thức tận dụng nguồn thức
ăn phụ phế phẩm trong nông nghiệp hoặc kết hợp thức ăn công nghiệp để tăng thêm
nguồn thu nhập. Trong chăn nuôi heo ở nông hộ thì đối với bà con nông dân thì
chăn nuôi heo nái mang lại hiệu quả cao. Nhưng với tình hình hiện nay, dịch bệnh
thường xuyên xảy ra, giá heo lúc lên lúc xuống, giá thức ăn có khi cao có khi thấp,
tiền thuốc thú y dùng để phòng bệnh và chữa bệnh…đều anht hưởng đến lợi nhuận
trong chăn nuôi.
Để biết được quá trình chăn nuôi có đem lại lợi nhuận hay không, chúng tôi tiến
hành đề tài “Đánh giá hiệu quả chăn nuôi heo nái sinh sản ở nông hộ tại xã Tân Phú
Thạnh – huyện Châu Thành A – Tỉnh Hậu Giang”. Qua đề tài có thể đánh giá với
tình hình chăn nuôi heo nái hiện nay có đem lợi nhuận cho chăn nuôi heo nái ở
nông họ hay không.

1

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1 KHÍ HẬU ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
Đồng Bằng Sông Cửu Long thuộc miền nhiệt đới nóng ẩm. Hàng năm có 2 mùa rõ
rệt là mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa thường bắt đầu từ tháng 4 - 5 dương lịch và
chấm dứt vào tháng 11 - 12 dương lịch, còn mùa khô bắt đầu từ tháng 11 - 12
dương lịch đến tháng 3 - 4 dương lịch. Đầu mùa mưa và cuối mùa mưa là thời điểm

giao mùa mưa nắng, nắng mưa.
Mùa mưa bầu không khí nóng và ẩm có những lúc mưa dầm độ ẩm tăng cao và
lạnh, nhưng cũng có vài điểm khô và nóng gọi là hạn. Mùa mưa hướng gió thịnh
hành là Tây Nam hơi nước từ Ấn Độ Dương theo gió đến Đồng Bằng tạo mưa.
Vào lúc gió mùa thời điểm đổi hướng từ gió Đông Bắc thành Đông Nam hoặc
chuyển thành gió Tây Nam có những giai đoạn lặng gió không khí ngưng đọng
không di chuyển trở nên hầm nóng. Từ tháng 7 đến tháng 12 dương lịch có bảo từ
Thái Bình Dương thổi vào Duyên Hải Miền Trung gây ra các trận mưa dầm kéo dài
nhiều ngày liên tiếp ở Đồng Bằng Sông Cửu Long.
Trong mùa khô tháng 12 dương lịch là tháng lạnh nhất trong năm của Đồng Bằng
Sông Cửu Long, độ ẩm không khí sụt giảm tháng lạnh. Khi mùa khô đến gió thịnh
hành từ Đông Bắc thổi về mang theo không khí lạnh, cuối mùa khô thường có gió
Đông Nam thổi mạnh.Thời gian mặt trời chiếu sang trong ngày thay đổi theo các
tháng trong năm, các tháng 2, 3, 4 dương lịch hoặc 8, 9, 10 dương lịch ngày và đem
bằng nhau ngược lại các tháng 5, 6, 7 ngày dài hơn đêm, các tháng 11, 12 và tháng
giêng đêm dài hơn ngày.
2.2 GIỐNG HEO VÀ ĐẶC ĐIẾM SINH LÝ SINH SẢN HEO NÁI
2.2.1 Giống heo
2.2.1.1 Heo Yorkshire
Giống heo này được tạo tại miền Nam nước Anh từ năm 1900, là giống kiêm dụng
hướng nạc – mở. Ngày nay heo Yorkshire trở thành giống heo quốc tế, bởi vì sự
hiện diện của chúng khắp nơi trên thới giới. Heo Yorkshire có 3 loại hình: kích
thước lớn gọi là đại bạch, trung bạch và cỡ nhỏ. Ở miền Nam, phần lớn heo nhâp
nội thuộc hai loại đại bạch và trung bạch. Heo đại bạch có tầm vóc lớn, thân mình
dài nhưng không nặng nề, dáng đi khoẻ và linh hoạt, sắc lông trắng có ánh vàng,
đầu to, trán rộng, mõm khá rộng và quớt lên, mắt lanh lơi, tai to đứng và có hình
tam giác, hơi ngả về trước, vành tai có nhiều lông mịn và dài, lưng thẳng và rộng,
bụng gọn, ngực rộng và sâu, đùi to và dài, bốn chân dài và khoẻ. Heo nái đẻ sai và
tốt sữa, bình quân mỗi lứa có 10 – 11 heo con còn sống. Trọng lượng heo con sơ
sinh và cai sữa không đồng đều lắm. Khoảng cách giữa hai lứa đẻ khoảng 231 – 240

ngày. Trong công tác chọn giống người ta vẫn chấp nhận giống Yorkshire với màu
sắc lông trắng có vài vết đen nhỏ. Heo có khả năng thích nghi rộng rãi, nuôi nhốt
hoặc chăn thả điều được. Heo nuôi thịt 6 tháng tuổi đạt 90 – 100kg, tiêu tốn thức ăn
cho 1kg tăng trọng khoảng 3 – 4kg, tỉ lệ thịt nạc 51 – 54% (Nguyễn Ngọc Tuân và
Trần Thị Dân, 2000).

2

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


Hình 2.1: Heo nái Yorkshire

2.2.1.2 Heo Landrace
Heo Landrace còn gọi là heo Landrace Đan Mạch, heo Đanois. Heo có nguồn gốc
tại Đan Mạch, một nước ở Bắc Âu. Giống heo này được nuôi phổ biến ở khắp nơi
trên thế giới và được xem như giống heo hướng nạc. Đặc điểm giống: là giống heo
có sắc lông trắng (có thể có vài đốm lông đen hiện diện), dài đòn, mông nở ngực
hẹp, mõm dài, tai to cụp về phía trước, mình lép, bốn chân hơi yếu, đẻ sai con, nuôi
con giỏi tính chịu đựng kém trong điều kiện nóng nên dễ mất sữa, ít sữa và kém ăn,
nhạy cảm với yếu tố stress. Nếu chọn nái Landrace không kỹ thì nhà chăn nuôi sẽ
gặp phải những con nái yếu chân, đau chân khi sinh đẻ (Trần Ngọc Phương và Lê
Quang Minh, 2002).
Heo Landrace nuôi thịt tăng trọng nhanh 5 – 6 tháng tuổi đạt 100kg, Tỷ lệ thịt nạc
chiếm 56 – 57%, chi phí thức ăn cho một kg tăng trọng là 2,9 – 3,5kg và độ dày mỡ
lưng trung bình 20 – 25 mm (Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân, 2000).

Hình 2.2: Heo nái Landarace

2.2.1.3 Heo Duroc

Duroc là giống heo có nguồn gốc từ Mỹ và được nhập qua nhiều nước Châu Mỹ
Latin và Đông Nam Á, trong đó có Việt Nam. Đây là giống heo có ngoại hình cân
đối, bộ khung xương vững chắc, bốn chân khoẻ mạnh, màu lông thay đổi từ lông
nhạt đến sẫm, mõm thẳng vừa và nhỏ, tai ngắn cụp, 1/2 phía đầu tai gập về phía
trước, mông vai rất nở, tỷ lệ nạc cao, tốc độ tăng trọng 660 – 770 g/ngày, tiêu tốn
thức ăn 2,48 – 3,33kg cho một kg tăng trọng (Trần Ngọc Phương và Lê Quang
Minh 2002).
Đây là loại heo hướng nạc, phẩm chất thịt tốt nên trong việc lai tạo heo con nuôi thịt
người ta sử dụng đực Duroc lai hai máu, ba máu hoặc bốn máu giữa các giống heo

3

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


ngoại tạo ra con lai nuôi mau lớn, chịu đựng stress, heo cho nhiều thịt nạc, phẩm
chất thịt tốt. Heo đạt 100 kg trở lên ở khoảng 6 tháng tuổi, độ dầy mỡ lưng heo biến
thiên từ 17 – 30 mm. Heo Duroc đẻ ít con hơn heo Yorkshire và Landrace, bình
quân 7 – 9 con/lứa. Nhược điểm lớn nhất đẻ khó và kém sữa. Do đó cần cho nái vận
động nhiều trong lúc mang thai và không sử dụng nái lớn tuổi để sinh sản (Nguyễn
Ngọc Tuân và Trần thị Dân 2000).

Hình 2.3: Heo nái Duroc

2.2.1.4 Nhân giống heo
Nhân giống thuần
Theo Trương Lăng (2000), nhân giống thuần là phương pháp giao phối heo đực và
heo nái cùng giống hoặc cùng dòng, tạo ra tính đồng nhất, duy trì những đặc tính di
truyền tốt sẵn có. Mục tiêu của phương pháp này là nhằm giữ thuần chủng của một
giống hoặc một dòng heo để có thể cho vào nhân giống lai. Một số công thức nhân

giống thuần như: đực Yorkshire x nái Yorkshire, đực Landrace x nái Landrace, đực
Duroc x nái Duroc.
Nhận xét: là phương pháp giữ được các đặc tính của giống cần thiết để đưa ra công
thức lai, nhưng có thể xuất hiện các gen đồng hợp tử lặn tạo ra những hậu quả gây
xấu hoặc gây chết. Trên thực tế phương pháp này chỉ được thực hiện ở một số cơ sở
có qui mô lớn và trong mô hình tháp nơi cung cấp đàn hạt nhân cho chương trình
nhân giống lai.
Nhân giống thuần gia tăng mức đồng hợp tử để ổn định đàn giống thuần. Tuy nhiên
nên chọn giống và ghép đôi giao phối cẩn thận, tránh giao phối cận huyết quá đáng
vì đồng huyết ảnh hưởng xấu đến sinh lực của thế hệ sau. Với tiến bộ của di truyền
học, người ta đã tạo những dòng thuần trong giống thuần. Nhằm tránh cận huyết
quá đáng giữa anh chị em, con cháu và tổ tiên chúng, người ta đưa ra hình thức
nhân giống theo dòng và nhân giống giữa các dòng. Trong một giống, có thể tạo
riêng dòng đực và dòng cái, từ đó chọn cách giao phối sao cho có được sức sản xuất
cao nhất ở đời sau (Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân, 2000).
Nhân giống lai
Theo Lê Thị Mến và Trương Chí Sơn (2000), phải nhân giống lai vì không có một
giống nào có thể cung cấp hoặc thể hiện một cách đầy đủ các đặc điểm tốt theo yêu
cầu hoặc thị hiếu của người nuôi. Do dó phải kết hợp các đặc tính đó ở các giống

4

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


khác nhau bằng phương pháp nhân giống lai để tạo ra con lai có đặc tính như mong
muốn.
Theo Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân (2000), qua nghiên cứu nhiều năm cho
thấy việc lai giống đã đạt hiệu quả cao thông qua ưu thế lai. Ưu thế lai là sự vượt
trội của con lai so với bố mẹ được thể hiện ở khả năng sống, sinh trưởng, số con đẻ

ra và khả năng nuôi con.
Hướng lai tạo giống trong chăn nuôi heo là: lai để tạo nguyên liệu làm giống (đực,
cái), lai để tạo heo thương phẩm nuôi thịt (Lê Hồng Mận, 2006).
Heo sinh sản
Hiện nay nhóm lai giữa (♂Yorkshire x ♀Landrace), (♂Landrace x ♀Yorkshire) cho
ra nái hai máu được nhà chăn nuôi hiện nay xem là giống có khả năng sinh sản tốt
nhất, hoặc các con nái thuộc giống Yorkshire và Landrace có thể sinh sản tốt với
các nọc cùng giống, các heo con được dùng nuôi thịt hoặc tạo nái hậu bị sinh sản
tiếp. Tránh dùng con nọc Pietrian hoặc Duroc làm nọc phối, con lai sẽ sinh sản kém
nếu muốn tạo heo cái hậu bị (Võ Văn Ninh, 2006).
Heo thịt
Theo Trương Lăng (2003), Võ văn Ninh (2006) và Phạm Sỹ Tiệp (2006), lai giống
để tạo con lai thương phẩm (nuôi thịt) bao gồm các tổ hợp lai theo các công thức lai
sau:
Lai hai máu (A x B)
Đây là phương pháp lai giữa hai giống khác nhau để tạo con lai F1 nuôi thịt. Phương
pháp lai tương đối đơn giản mà sử dụng được tối đa 100% ưu thế lai từ con bố và
con mẹ, nhằm nâng cao một số đặc điểm tốt của giống. Có hai cách lai: lai giữa cặp
heo (nội x ngoại) và lai giữa cặp heo (ngoại x ngoại). Một số công thức lai như sau:
đực Landrace x nái Yorkshire, đực Duroc (hoặc Hampshire, Landrace) x nái
Yorkshire.
Lai ba máu, sử dụng con mẹ là nái lai (C x AB)
Đây là phương pháp lai sử dụng ba giống khác nhau để tạo ra heo thương phẩm 3
máu nâng suất cao. Nái lai F1 phải được tạo ra từ hai giống “dòng nái” có khả năng
sinh sản cao để tận dụng tối đa ưu thế lai về khả năng sinh sản. Đực giống phối với
nái lai F1 là đực được chọn ra theo “dòng đực” để tạo ra đàn heo thương phẩm có
khả năng tăng trọng cao, tiêu tốn thức ăn ít, độ dầy mỡ lưng thấp, sức sống cao. Có
hai cách lai là: lai ba máu (ngoại x ngoại x nội), lai ba máu (ngoại x ngoại x ngoại).
Công thức lai như sau: đực Duroc (hoặc Pietrian) x nái F1 (Landrace x Yorkshire).
Lai bốn máu, sử dụng con bố là đực lai và con mẹ là nái lai (AB x CD)

Đây là phương pháp sử dụng bốn giống thuần để tạo ra heo thịt thương phẩm, là sản
phẩm của hai cặp lai F1 giữa hai dòng đực và dòng nái có tỷ lệ máu đều giữa các
giống (25%). Mục đích là sử dụng ưu thế lai của 4 giống. Công thức lai tiêu biểu và
phổ biến hiện nay là: đực (Pietrian x Duroc) x nái (Landrace x Yorkshire).

5

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


2.3 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NĂNG SUẤT SINH SẢN CỦA HEO
2.3.1 Con giống
Có thể nói giống là yếu tố tiền đề để tạo nên năng suất hoặc mục tiêu muốn đạt
được, đối với những giống khác nhau thì có năng suất sinh sản khác nhau. Do đó để
nâng cao hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi, chúng ta cần kiểm tra năng suất sinh sản
của heo nái để tạo ra con giống cao sản: đẻ sớm, đẻ mau, đẻ nhiều, hao hụt ít, khối
lượng toàn ổ cao… (Lê Xuân Cương, 1986).
2.3.2 Thức ăn
Thức ăn là yếu tố quyết định đến năng suất và chiếm tỉ lệ cao nhất trong cơ cấu giá
thành sản phẩm (Trương Chí Sơn, 1999).
Nhu cầu dinh dưỡng được qui định khắc khe, nếu giai đoạn nuôi hậu bị mập mỡ có
thể dẫn đến bất thụ hoặc chậm lên giống. Khẩu phần ăn phải cân đối các dưỡng chất
và đảm bảo CP ở mức 14 - 15%, ME = 3199Kcal, với định mức 1,8 - 2,2kg (hay
chiếm 2,5% thể trọng, cung cấp đầy đủ vitamin A, D, E (Trương Lăng, 2003).
Mức năng lượng cung cấp tùy thuộc vào sức sản xuất sữa, trọng lượng nái có thể
mất trong giai đoạn nuôi con, số con trong ổ và số ngày nuôi con (Nguyễn Ngọc
Tuân, Trần Thị Dân, 2000).
Heo theo mẹ có khả năng dự trữ năng lượng cho cơ thể heo con, điều đó ảnh hưởng
đến năng suất sữa và sự hao mòn cơ thể nái trong giai đoạn tiết sữa, nuôi con
(Trương Chí Sơn, 1990).

Khẩu phần không đảm bảo dinh dưỡng, mức giống đâu tiên, dẫn đến kéo dài tuổi đẻ
lứa đầu (Phùng Thị Vân, 2004).
Nhu cầu vitamin thay đổi giữa heo mang thai và không mang thai bởi vì nó tham
gia vào quá trình trao đổi Ca và P. Nhu cầu Ca và P của heo nái phải được cân đối
theo tỉ lệ 1,4 - 1,5/1 (Trương Lăng, 1993).
2.3.3 Ngoại cảnh
Khí hậu ở Đông Nam Á có thể nóng khô và nóng ẩm. Từ tháng 11 đến tháng 3 nhiệt
độ trung bình từ 25 - 28% và lượng mưa khoảng 0,5cm/tháng. Từ tháng 4 đến tháng
10 nhiệt độ trung bình từ 27 - 310 C và lượng mưa trung bình 3cm/tháng.
Người nông dân rất hiểu vấn đề này và người ta cố gắng giải quyết bằng nhiều cách.
Điều hoà không khí hay các hệ thống làm mát bằng hơi nước được sử dụng ở các
chuồng nuôi đực giống. Các hệ thống nhỏ giọt nước hay phun sương mù được sử
dụng ở những chuồng nuôi heo nái. Cả 2 cách này đều nâng cao thành tích, tuy
nhiên nó cần phải đầu tư lớn và phải thiết kế lại chuồng trại, điều mà các trang trại
cũ không thể áp dụng được.
Nhiệt độ và độ ẩm cao ảnh hưởng chất lượng tinh như giảm lượng tinh và nồng độ
tinh trùng, đặc biệt là trong mùa nóng. Heo hậu bị gặp nhiệt độ cao trước thời kỳ
động dục gây rối loạn chức năng sinh sản bao gồm không động dục, động dục chậm
rụng trứng và u nang buồng trứng.
Tiểu khí hậu chuồng nuôi phụ thuộc vào số phân trong chuồng và sự trao đổi không
khí. Chuồng trại không có phân, độ thoáng khí tốt sẽ kết hợp với dinh dưỡng đủ
6

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


(năng lượng và protein) sẽ đưa năng suất heo lên nhanh (Nguyễn Thiện, 2004). Nên
vấn đề điều kiện vệ sinh chuồng trại rất là quan trọng, nếu vệ sinh kém khí độc
nhiều (CO2, H2 S, NH3 ...), ẩm độ cao sẽ ảnh hưởng đến heo nái mang thai, cho con
bú, tỷ lệ tiêu chảy tăng (Trương Chí Sơn, 1989), tăng sức đề kháng cho heo bằng

cách vệ sinh chuồng trại sạch sẽ, ấm áp, khô ráo, không có gió lùa, cung cấp đủ sắt
cho heo, tiêm phòng định kỳ. Mật độ heo nái trong chuồng nuôi cũng ảnh hưởng
đến tỉ lệ đậu thai, nái không chịu đực hoặc mất tính động dục tăng gấp 4 lần khi
nhiệt độ tăng 10C, thời gian lên giống ngắn và khó phát hiện. Ẩm độ cao và nhiệt độ
cao cản trở sự tỏa nhiệt chủ yếu, làm ảnh hưởng đến sức khỏe của heo nái làm heo
nái giảm ăn, giảm năng suất ảnh hưởng đến heo con, ẩm độ cao làm ảnh hưởng đến
heo con làm cho heo giảm sức đề kháng, dễ mắc bệnh chủ yếu là bệnh đường tiêu
hóa, đường hô hấp (Châu Bá Lộc, 1999).
2.3.4 Bệnh
Ở các nước Đông Nam Châu Á, hiện tại có nhiều vấn đề về đàn sinh sản bị bệnh
truyền nhiễm và bệnh sinh sản (ngoại trừ bệnh sốt heo Châu Phi). Thường có các
chương trình phòng chống ở phần lớn các đàn như chương trình tiêm phòng vaccine
và sử dụng kháng sinh. Trong lúc khủng hoảng kinh tế nhiều nông dân có thể đã
dừng tiêm phòng vaccine và sự ảnh hưởng có thể nhìn thấy bằng sự xuất hiện bệnh
tật mà những bệnh này làm giảm hiệu suất sinh sản như bệnh Parvovirus và
Aujeszky. Do những bệnh như thế nên thành tích sinh sản đã bị thấp đi. Những
bệnh này gây nên các vấn đề như sẩy thai và hội chứng SMEDI (thai chết lưu, thai
gỗ, chết phôi và vô sinh). Ở các nước nhiệt đới, nhiệt độ rất phù hợp cho vi khuẩn
phát triển và sự sống sót của ký sinh trùng. Khí hậu nhiệt đới cũng tạo điều kiện cho
nấm phát triển mà những loại nấm này gây nhiều tổn thương như mycotoxicosis. Sự
lây nhiễm của tinh trùng với các vi khuẩn không đặc trưng trong lúc phối giống hay
thụ tinh nhân tạo có thể gây vô sinh hay sẩy thai sớm.
2.3.5 Lứa đẻ
Ngoài ra số lứa đẻ cũng ảnh hưởng đến năng suất sinh sản của nái. Khả năng sản
suất của heo nái ảnh hưởng rất nhiều bởi các lứa đẻ khác nhau, heo cái hậu bị ở lứa
thứ nhất có số con/ ổ thấp sau đó từ lứa thứ 2 trở đi, số heo con trở lên ổ sẽ tăng dần
lên cho đến lứa thứ 6, thứ 7 thì bắt đầu giảm (Nguyễn Thiện, Võ trọng Hốt, 2007).
Tuổi sinh sản ổn định từ năm tuổi thứ 2 đến lứa 6; 7, sang tuổi thứ 5 heo có thể đẻ
tốt nhưng heo con dễ bị còi cọc chậm lớn, hay heo nái già thường hay xảy ra hiện
tương đẻ khó, con chết trong bụng và cắn con (Lưu Kỷ và Phạm hữu Doanh, 2004).

Thông thường nái đẻ lứa 1; 2 thường khả năng tiết sữa kém hơn nái đẻ lứa 3; 4
nhưng những con lứa đẻ sau bắt đầu giảm sút, tuy rằng cũng có những nái đẻ đến
lứa thứ 6; 7 vẫn cho sữa tốt (Võ Văn Ninh, 2001).
Dinh dưỡng cần chú ý đến nái tơ nuôi con lứa 1 vì chúng cần dinh dưỡng cho cả sự
tăng trọng của bản thân chúng và tiết sữa nuôi con. Nái tốt có thể tiết tối đa 8 - 9 kg
sữa trong 1 ngày khi nuôi 9 - 10 con (Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân, 2000).
Ngoài khả năng tiết sữa còn phụ thuộc và thể trạng nái, nhiệt độ, thời gian trong 1
chu kỳ tiết sữa, bệnh, thời gian chiếu sáng.

7

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


2.4 ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ SINH SẢN HEO NÁI
2.4.1 Tuổi động dục đầu tiên
Giống heo nội lên giống lần đầu lúc 4-5 tháng tuổi, heo lai F1 (50% máu ngoại và
50% máu nội ) lên giống lúc 6 tháng tuổi, heo ngoại thuần lúc 7 tháng tuổi. Không
phối giống thời kỳ này vì cơ thể heo chưa phát triển đầy đủ, chưa tích luỹ dinh
dưỡng nuôi bào thai và trứng chưa đều. Thường bỏ qua một chu kỳ động dục mới
cho phối giống. Tuy nhiên cũng không phối giống muộn sau 8 tháng tuổi, vì sẽ lãng
phí thức ăn, công chăm sóc nuôi dưỡng thêm một chu kỳ 21 ngày nữa, ảnh hưởng
đến lợi của người nuôi (Hội Chăn Nuôi Việt Nam, 2004).
2.4.2 Chu kỳ động dục heo nái
Chu kỳ động dục kéo dài 18 - 21 ngày, nếu chưa cho phối giống hoặc phối giống
chưa có chửa thì chu kỳ sau sẽ được lặp lại. Heo nái nuôi con sau khi đẻ 3 - 4 ngày
hoặc sau 32 ngày nuôi con thường có hiện tượng động dục trở lại, nhưng không cho
phối vì bộ máy sinh dục chưa phục hồi và trứng rụng chưa đều. Heo có chửa lúc này
phải sản xuất sữa nuôi con, đồng thời phải tích lũy dinh dưỡng nuôi bào thai nên dễ
bị sẩy thai do heo con đang nuôi thúc vú. Sau khi cai sữa 3 - 5 ngày (heo con 40 50 ngày tuổi), heo nái động dục trở lại. Cho phối lúc này heo dễ thụ thai, trứng rụng

nhiều đạt số lượng con cao (Hội Chăn Nuôi Việt Nam, 2004).
2.4.3 Tuổi đẻ lứa đầu
Heo nái lai và nái ngoại nên cho đẻ lần đầu lúc 12 tháng tuổi, nhưng không quá 14
tháng tuổi (Phạm Hữu Doanh và Lưu Kỷ, 2004).
Tốt nhất nên cho heo nái đẻ vào thời gian 12 tháng tuổi và không được quá 18 tháng
tuổi (Hội Chăn Nuôi Việt Nam, 2004).
2.4.4 Khoảng cách giữa 2 lứa đẻ
Theo Nghiêm Khánh, 1972: khoảng cách giữa 2 lứa đẻ phản ánh tính mắn đẻ, phẩm
chất con giống, chế độ nuôi dưỡng và thời gian nuôi con, khoảng cách giữ 2 lứa đẻ
được thể hiện qua số lứa đẻ/năm, số lứa đẻ/năm thấp nhất là 1,8 và cao nhất là 2,5
(Trương Chí Sơn, 1997). Mặc dù lứa đẻ/năm có thể đạt là 2,5 lứa/năm nhưng không
nên cho nái đẻ số lứa cao như thế dẫn đến rối loạn sinh sản.
Thời gian nuôi con càng ngắn thì năng suất sinh sản càng cao do có thể tăng số lứa
đẻ/năm dẩn đến làm tăng số con/nái/năm. Có thể cai sữa heo con ở thời điểm 2 ngày
tuổi hoặc 10 ngày tuổi nhưng đòi hỏi phải có 1 chế độ chăm sóc và nuôi dưỡng thật
tốt.
Khoảng cách giữa 2 lứa đẻ chịu ảnh hưởng của thời gian động dục trở lại của heo
mẹ mà thời gian động dục trở lại dài hay ngắn là do thời gian nuôi. Nếu thời gian
nuôi con càng dài thì sự động dục trở lại càng ngắn, nếu cai sữa ở 10 ngày thì thời
gian động dục trở lại là 9,4 ngày, cai sữa 21 ngày thì thời gian động dục trở lại là
6,2 ngày, cai sữa lúc 56 ngày thì thời gian động dục trở lại là 4 ngày (Trương Lăng,
1993).

8

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


2.5 QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT
2.5.1 Tổ chức sản xuất chăn nuôi

2.5.1.1 Mục đích
Theo Hội chăn nuôi Việt Nam (2002), phát triển chăn nuôi heo nhằm 2 mặt:
Về kinh tế: tăng sản phẩm thịt cho thị trường theo yêu cầu tiêu dùng
Về mặt xã hội: phát triển nhanh đàn heo trong nông thôn
2.5.1.2 Những vấn đề cần chú ý về các yếu tố
+ Yếu tố kinh tế: có sự cạnh tranh với các loại thịt khác: thịt bò, gà, thủy cầm. Tuy
nhiên nhu cầu thịt heo nhất là mỡ heo vẩn được tiêu dùng tới 80% ở nông thôn.
Về giá cả: khi tăng sản phẩm chăn nuôi thì giá cả bị giảm hoặc ít lời vì khả năng
tiêu thụ nhìn chung còn bị hạn chế.
Về thức ăn: cần có mức độ dự trữ thức ăn cho chăn nuôi, mới đảm bảo việc thu
nhập ổn định.
+ Yếu tố kỷ thuật: trong chăn nuôi có 2 loại sản phẩm:
- Sản xuất heo con cung cấp giống cho ngành nuôi heo thịt.
- Sản xuất thịt heo hơi.
Trong sản xuất heo con cần có hiểu biết kỹ thuật nuôi heo nái từ phối giống đến heo
con cai sữa.
Về sản xuất thịt heo: cần biết kỹ thuật nuôi theo các giai đoạn để đạt tỷ lệ thịt nạc
cao và giá thành hạ, thu lợi nhuận (Hội chăn nuôi Việt Nam, 2002).
2.5.1.3 Có 2 yếu tố quan trọng tác động tới kết quả sản xuất trên
+ Yếu tố thức ăn: hiểu rõ nhu cầu thức ăn của heo và dự trữ.
+ Yếu tố bảo vệ giống vật nuôi: tiêm phòng, biết kỹ thuật tiêm khi cần thiết, hiểu
biết vệ sinh phòng bệnh. Đây cũng là điểm quan trọng nếu không chú ý sẽ có tỷ lệ
mất mát cao nhất.Trong chăn nuôi heo nái cần ở người chăn nuôi có kinh nghiệm và
tay nghề nhất định.
2.5.2 Quy mô chăn nuôi heo theo hộ và trang trại nhỏ
2.5.2.1 Chăn nuôi nái sinh sản
Quy mô nhỏ và vừa: 5 – 10 nái
Người nuôi: cá thể ở nông hộ
Nhóm liên kết 2 - 5 hộ có kỹ thuật viên thành 1 tổ hợp chăn nuôi heo nái.
Sản phẩm cung cấp giống (bán) cho các hộ nuôi heo thịt.

Giúp đỡ, tư vấn cho người chăn nuôi chưa có kinh nghiệm
Tự ghi chép và kiểm tra các diển biến chăn nuôi.
Những hộ chăn nuôi nái từ 5 – 10 con cần có 1 máy xay xát hoặc máy nghiền cỡ
nhỏ.
9

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


Hộ nuôi nái có thể là nơi sản xuất bán heo con và bán thức ăn, thuốc thú y, dịch vụ
chữa bệnh cho các hộ khác có yêu cầu (Hội chăn nuôi Việt Nam, 2002).
2.5.2.2 Chăn nuôi heo thịt
Quy mô 15 – 30 con/hộ cho 1 kỳ nuôi (nuôi heo thịt 3 – 4 tháng xuất 1 lần thì 1 năm
có thể xuất 3 đợt).
Có thể liên kết thành 1 tổ nuôi lơn thịt, lúc đầu không quá 5 hộ, khi có kinh nghiệm
quản lý cũng như trình độ kỹ thuật sẽ tăng mức độ liên kết trong tổ hợp.
Tất cả các việc trên đều có tính toán xây dựng kế hoạch trên cơ sở: nhu cầu tiêu thụ,
khả năng tự có, kinh nghiệm chăn nuôi, tự lo lấy việc tiêu thụ sản phẩm.
Trong liên kết chăn nuôi có sự phân công phụ trách từng khâu quản lý như: người
tiếp cận tiêu thụ thị trường, người phụ trách kỹ thuật nuôi, người theo dõi quản lý
tăng cường công tác dịch vụ.
Cũng có thể các hộ chăn nuôi heo nái sinh sản và những hộ nuôi heo thịt và cả
những hộ vừa nuôi heo nái vừa nuôi heo thịt cùng nhau hình thành một tổ hợp chăn
nuôi ở địa phương theo nguyên tắc tự nguyện được chính quyền địa phương bảo trợ
(Hội chăn nuôi Việt Nam, 2002).
2.5.3 Xây dựng kế hoạch nuôi heo quy mô hộ và trang trại nhỏ và vừa
2.5.3.1 Mục đích
Hoàn chỉnh việc tổ chức sản xuất chăn nuôi tự cung tự túc
Kỹ thuật quản lý:
- Về kinh tế (sản xuất)

- Kỹ thuật nuôi để đạt hiệu quả sản xuất sản phẩm có lời.
Trong quản lý sản xuất:
Xác định sản phẩm chính: nuôi nái là sản xuất heo con hay sản xuất thịt – nuôi heo
thịt.
Việc cần chú ý:
- Tìm hiểu nguồn thức ăn, sản phẩm tiêu thụ và kỹ thuật nuôi.
- Khả năng đất đai dành cho chăn nuôi; chuồng
- Trình độ, giá cả
- Về quy mô: hộ, liên kết nhỏ, sản xuất chuyên môn hóa hay kết hợp sản xuất
heo con + nuôi thịt.
2.5.3.2 Kế hoạch xây dựng một trại chăn nuôi heo
- Xác định hình thức chăn nuôi: quy mô và hình thức tổ chức
- Hiểu biết thị trường: đầu vào và ra của sản xuất thị trường.
- Những vấn đề cần quan tâm.

10

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


Tìm hiểu thị trường để định hướng phát triển nuôi heo phải tìm hiểu và dự báo mức
tiêu thụ sản phẩm, chất lượng yêu cầu thông qua các chợ khu vực và giao lưu giữa
các khu vực.
Các vấn đề kỹ thuật: nuôi giống gì, nuôi loại heo nào, heo nái hay heo thịt. Xu
hướng thị trường hay chất lượng sản phẩm.
Sau khi tìm hiểu, tính toán khả năng có và sẽ đáp ứng còn gọi là đầu vào.
- Đầu vào bao gồm: thức ăn, quan trọng nhất vì chiếm tỷ lệ tới 70% số vốn bỏ ra.
Điều cần biết là nguồn (tự sản xuất, hoặc mua), tính toán giá 1 kg thức ăn.
Dụng cụ phương tiện để phục vụ chăn nuôi như điện, nước, giếng ngầm, khí đốt
Chuồng nuôi, nhân lực, chăm sóc là những vấn đề cần biết rõ để biết khả năng đã có

và dự kiến thêm để bổ sung vốn ban đầu.
- Đầu ra: Sản phẩm sản xuất ra.
Cần nắm vững quy luật đẻ, mùa vụ để lên kế hoạch sinh sản đối với người nuôi nái
(thời vụ, tháng nào bán ra được nhất).
Đối với người nuôi heo nuôi heo thịt cũng tìm hiểu thời điểm bán được giá có lời
hoặc không lỗ (tìm hiểu điểm hòa vốn).
- Hình thức tổ chức sản xuất: khép kín, từ khâu chăn nuôi - giết mổ - thị trường (Hội
chăn nuôi Việt Nam, 2002).
2.5.3.3 Kế hoạch quản lý kỹ thuật
Các kỹ thuật ứng dụng
+ Quản lý đực:
Kỹ thuật sử dụng: nhảy trực tiếp hay thụ tinh nhân tạo.
Số lượng (nếu tự nuôi) đực cần có
Tuổi sử dụng
+ Quản lý cái:
Số lượng nái; sản phẩm sản xuất: heo con/năm
Tuổi sử dụng – kế hoạch thay thế đàn
- Quản lý heo con theo mẹ
- Quản lý heo con sau cai sữa
- Quản lý đàn heo nuôi thịt: khối lượng lúc bán.
2.5.3.4 Tính hiệu quả chăn nuôi
- Giá thành sản phẩm
Dễ tính được hiểu quả kinh tế, các chi phí để tạo ra sản phẩm heo con (đối với heo
nái), sản phẩm thịt (khi nuôi heo thịt) cần biết cách tính giá thành sản phẩm.
Giá thành gồm có :

11

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com



+ Chi phí cố định: bao gồm các chi phí đầu vào cho việc sản xuất ra sản phẩm. Các
chi phí phải tính khi không có chăn nuôi.
• Tiền công cho bộ phận quản lý, bảo vệ, sữa chữa chuồng trại, vệ sinh định kỳ.
• Tiền thay thế dụng cụ chăn nuôi, sữa chữa máy móc.
• Tiền khấu hao chuồng nuôi, máy móc. Tiền sữa chữa chuồng theo quy mô lớn
hơn, phù hợp với chăn nuôi mới, sử dụng khí đốt.
• Tiền góp vốn: số tiền này còn phải trả lãi nếu vay lãi.
• Tiền thuế, tiền bảo hiểm
• Các tiền chi khác
Tiền vốn phụ thuộc vào khả năng đủ có của từng hộ như chuồng, nhân lực có 1
phần thì vốn ban đầu bỏ ra sẽ ít.
+ Chi phí trực tiếp: còn gọi là chi phí không cố định, chi phí này chỉ thể hiện khi có
đầu gia súc nuôi ở chuồng.
Chi phí thức ăn: chi phí lớn nhất để có sản phẩm sản xuất.
Nhân công chăn nuôi trực tiếp, bảo vệ, thú y, điện nước, chất đốt . . . theo tỷ lệ đầu
con.
- Tính giá thành sản phẩm
Giá thành tính theo thời gian 1 chu kỳ nuôi 6 tháng/lần đối với sản phẩm heo con.
Đối với heo thịt thì 3 – 4 tháng 1 chu kỳ bán thịt.
Giá thành 1kg/heo con = Tổng chi – Tổng thu / Tổng trọng lượng heo con

12

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


Bảng 2.1 : Tổng thu và chi phí trong chăn nuôi

Chi: Phí sản xuất gồm


Thu: Sản phẩm thu

+ Tái sản vật tư có từ đầu năm (tính thành
tiền)

-

Giá trị vật tư từ tài sản còn lại cuối
năm.

+ Chi phí cố định gồm :

-

Tiền bán heo con

-

Nhân công quản lý

-

Tiền bán heo nái loại

-

Khấu hao chuồng trại

-


-

Bảo hiểm

Tiền thu khác : phân bón cây, nuôi
cá, bón ruộng, làm khí đốt.

-

Thuế đất đai

-

Lãi vay

+ Chi phí không cố định
-

Nhân lực thuê khi chăn nuôi

-

Thức ăn

-

Mua giống (đối với heo thịt)

-


Thú y

-

Điện nước

-

Vận chuyển

-

Chi khác: phối giống.

TỔNG CHI . . .

TỔNG THU . . .

(Hội chăn nuôi Việt Nam, 2002)

Tỷ lệ chi phí trong giá thành sản phẩm.
Chi phí trong giá thành có tỷ lệ nhất định nếu vượt quá sẽ dẫn đến tăng chi phí, hoặc
giảm chi khác và dẫn đến mất cân đối thu chi.
Bảng 2.2 : Tỷ lệ % chi đối với chăn nuôi nái sinh sản sau cai sữa

Bán con sau cai sữa, số chi gồm

Nuôi nái + con sau cai sữa 3 tháng tuổi
(heo con từ 20 – 25 kg ) số chi gồm


-

Thức ăn

67%

-

Thức ăn heo nái

33%

-

Khấu hao đất thuê, thuế đất

18%

-

Thức ăn heo con

25%

-

Công lao động

8%


-

Công lao động

20%

-

Điện nước, thuốc thú y

7%

-

Khấu hao thuế

15%

-

Chi khác

7%

Tổng số

100%

Tổng số


(Hội chăn nuôi Việt Nam, 2002)

13

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

100%


×