TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN
KHOA TÀI CHÍNH KẾ TOÁN
NGÀNH TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
KHÓA HỌC 2015 - 2019
@&@
Môn học
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1
Đề tài
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN THÉP TIẾN LÊN
GVHD : Tiến sĩ Võ Đức Toàn
Thạc Sĩ: Nguyễn Trần Thái Hà
SV THỰC HIỆN
Nguyễn Thị Bích Trinh : MSSV 3115420354
Nguyễn Nhi
:MSSV 3116420179
Nguyễn Thị Phương Uyên :MSSV 3116320325
TP HCM, 03/2018
1
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................3
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN
THÉP TIẾN LÊN................................................................................4
1.2 Lịch sử hình thành và phát triển...................................................4
1.3 Công ty thành viên........................................................................5
1.4 Phạm vi và lĩnh vực hoạt động.....................................................6
1.5 Vị thế công ty................................................................................6
1.6 Chiến lược phát triển và đầu tư.....................................................7
PHẦN II : PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ
PHẦN TẬP ĐOÀN THÉP TIẾN LÊN................................................8
2.1 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN.......................................................8
2.2 BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH.............................................................................................10
2.3 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH SO VỚI NĂM TRƯỚC VÀ SO VỚI KẾT HOẠCH.........11
PHẦN III. PHÂN TÍCH CHỈ SỐ TÀI CHÍNH................................12
3.1 Tỷ số thanh toán nợ ngắn hạn.....................................................12
3.2. Tỷ số hoạt động..........................................................................12
3.3 Kỳ thu tiền bình quân................................................................13
3.4 Vòng quay tài sản......................................................................13
3.5 Tỷ số nợ hoặc tỷ số kết cấu vốn.................................................14
3.6 Tỷ số trả lãi vay:.........................................................................14
3.7 Tỷ số sinh lời..............................................................................15
3.7.1 Tỷ số lợi nhuận gộp trên doanh thu....................................15
3.7.2 Chỉ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA)..........................15
3.7.3 Lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE)......................15
PHẦN IV: KẾT LUẬN......................................................................16
PHẦN V: ĐỀ XUẤT..........................................................................16
2
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, cùng với sự đổi mới của nền kinh tế thị trường và sự
cạnh tranh ngày càng quyết liệt giữa các thành phần kinh tế đã gây ra
những khó khăn và thử thách cho các doanh nghiệp. Trong bối cảnh đó,
để có thể khẳng định được mình mỗi doanh nghiệp cần phải nắm vững
tình hình cũng như kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Để đạt được
điều đó, các doanh nghiệp phải luôn quan tâm đến tình hình tài chính vì
nó có quan hệ trực tiếp tới hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp và ngược lại.
Việc thường xuyên tiến hành phân tích tình hình tài chính sẽ giúp
cho doanh nghiệp và các cơ quan chủ quản cấp trên thấy rõ được thực
trạng hoạt động tài chính, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong kì
của doanh nghiệp cũng như xác định được đầy đủ đúng đắn nguyên nhân
và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố thông tin, có thể đánh giá được
tiềm năng hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng như rủi ro và triển vọng
trong tương lai của doanh nghiệp để họ đưa ra những giải pháp hữu hiệu,
những quyết định chính xác nhằm nâng cao chất lượng công tác quản lý
kinh tế, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Báo cáo tài chính là tài liệu chủ yếu dùng để phân tích tài chính
doanh nghiệp vì nó phản ánh một cách tổng hợp nhất về tình hình công
nợ, nguồn vốn, tài sản, các chỉ tiêu về tình hình tài chính cũng như kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, những
thông tin mà báo cáo tài chính cung cấp là chưa đầy đủ vì nó không giải
thích được cho người quan tâm biết được rõ về thực trạng tài chính,
những rủi ro, những triển vọng và xu hướng phát triển của doanh nghiệp.
Phân tích tài chính sẽ bổ khuyết cho sù thiếu hụt này.
Nhận thức được rõ tầm quan trọng của việc phân tích tình hình tài
chính đối với sự phát triển của doanh nghiệp kết hợp giữa kiến thức lý
3
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN
THÉP TIẾN LÊN
1.1 Thông tin cơ bản về công ty
Tên Công ty : Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Thép Tiến Lên
Tên tiếng Anh : Tienlen Steel Corporation Joint Stock Company.
Tên viết tắt ( Mã chứng khoáng ) TLH
Địa chỉ : G1A, Đường Đồng Khởi, P. Tân Hiệp, Tp. Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai
Điện thoại:
(84-61) 3823187
Fax: (84-61) 3892043
Website: www.tienlengroup.com.vn | Email:
1.2 Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty Cổ phần Tập đoàn Thép Tiến Lên được thành lập năm 1988, tiền thân là
một cửa hàng vật liệu xây dựng, đến năm 1993 đuợc chuyển đổi thành doanh nghiệp
tư nhân Tiến Lên, với ngành nghề kinh doanh chính là buôn bán vật liệu xây dựng,
trong đó, sản phẩm chủ yếu là các sản phẩm về sắt thép.
Trải qua 16 năm hoạt động và phát triển, từ doanh nghiệp tư nhân Tiến Lên,
Công ty đã chuyển đổi lần thứ nhất thành Công ty TNHH Tiến Lên ngày
22/11/2001 với mức vốn điều lệ ban đầu chỉ là: 15.000.000.000đ.
Đến cuối năm 2008, Tiến Lên đã tăng vốn lên 226 tỷ đồng với doanh thu trên
1.000 tỷ đồng mỗi năm. Cũng tại thời điểm này, Công ty đã tiến hành mua lại phần
lớn vốn góp, sáp nhập 02 Công ty sản xuất và gia công thép hình khác là Công ty
TNHH Sản xuất và Thương mại Đại Phúc và Công ty TNHH Thép Tây Nguyên thành
công ty con của Tiến Lên với mức chi phối trên 95%, giúp cho Tiến Lên trở thành một
trong những doanh nghiệp đi đầu cả nước trong việc sản xuất và kinh doanh thép hình
(U,I,V) các loại.
Do nhu cầu mở rộng sản xuất, tạo đà phát triển ngày một vững mạnh và khẳng
định thương hiệu trên thương trường, vào ngày 18/8/2009 Công ty đã quyết định
chuyển đổi từ Công ty TNHH Tiến Lên thành Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Thép Tiến
Lên
Công ty cổ phần tập đoàn thép Tiến Lên bắt đầu đi vào hoạt động kể từ ngày
01/10/2009
Ngày 16/03/2010, cổ phiếu của công ty niêm yết trên sàn HOSE.
Công ty hoạt động ổn định đến nay.
4
1.3 Công ty thành viên
Công ty Cổ phần Tập đoàn Thép Tiến Lên được tổ chức và hoạt động theo Luật
doanh nghiệp số 60/2005/QH đã được Quốc hội Nước Công hòa Xã hội Chủ nghĩa
Việt Nam thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005, Điều lệ Tổ chức và Hoạt động của
Công ty và các văn bản pháp luật khác có liên quan. Hiện nay Công ty có các công ty
con và chi nhánh, văn phòng, nhà xưởng tại các địa điểm sau:
Công ty Cổ phần Tập đoàn Thép Tiến Lên
Địa chỉ: G1A, Đường Đồng Khởi, P. Tân Hiệp, Tp. Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai
Cửa hàng kinh doanh kim khí số 2 – Công ty CP Tập đoàn Thép Tiến Lên
Địa chỉ: A16C, Kp 5 Xa Lộ Hà Nội, Kp 5, Tân Hiệp, BH, Đồng Nai
Trung tâm tư vấn thiết kế xây dựng
Địa chỉ: A15C Xa Lộ Hà Nội, Kp 5, P. Tân Hiệp, Biên Hòa, Đồng Nai
Xí nghiệp cơ khí chế tạo máy –Công ty CP Tập đoàn Thép Tiến Lên
Địa chỉ: G4A, Đồng Khởi, P. Tân Hiệp, Tp. Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai
Văn Phòng Đại diện - Công ty CP Tập đoàn Thép Tiến Lên tại Đồng Nai
Địa chỉ: D21/2, KP 5, P. Tân Hiệp, Tp. Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai
Xí nghiệp vận tải – Công ty CP Tập đoàn Thép Tiến Lên
Địa chỉ: D17, KP 5, P. Tân Hiệp, Tp. Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai
Cửa hàng kinh doanh kim khí số 4 – Công ty CP Tập đoàn Thép Tiến Lên
Địa chỉ: A19B, Kp5, Xa Lộ Hà Nội, P. Tân Hiệp, Tp. Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai
Công ty TNHH Sản Xuất và Thương Mại Đại Phúc
Địa chỉ: Lô 8, đường Song Hành KCN Tân Tạo, Bình Tân, Tp. Hồ Chí Minh.
Xưởng sản suất gia công cơ khí - Cty TNHH Sản Xuất và Thương Mại Đại Phúc
Địa chỉ: Lô 26- Đường số 2, KCN Tân Tạo, P. Bình Trị Đông B, Bình Tân, Tp. Hồ
Chí Minh.
Công ty TNHH Thép Tây Nguyên
Địa chỉ: Lô 12-14, đường số 1, KCN Tân Tạo, Bình Tân, Tp. Hồ Chí Minh
Nhà máy sản xuất gia công thép tấm - Công ty TNHH thép Tây Nguyên
Địa chỉ: Lô 9D Đường C, KCN Tân Tạo , P. Bình Trị Đông B, Bình Tân, Tp. Hồ Chí
Minh.
Cửa hàng kinh doanh sắt thép – Cty TNHH Thép Tây Nguyên
Địa chỉ: D11/3A, P. Tân Tạo A, Q. Bình Tân, Tp. Hồ Chí Minh.
5
Công ty Cổ Phần Thép Bắc Nam
Địa chỉ: KCN Tam Phước, Xã Tam Phước, Huyện Long Thành, Tỉnh Đồng Nai
1.4 Phạm vi và lĩnh vực hoạt động
Giấy CNĐKKD số 3600512830 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai cấp
lần đầu ngày: 18/8/2009. Đăng ký thay đổi lần thứ 2 ngày 26/11/2009, ngành nghề
hoạt động của Tập đoàn Tiến Lên như sau:
Sản xuất thép (không sản xuất tại trụ sở).
Môi giới thương mại
Bốc xếp hàng hóa
Vận tải hàng hóa đường bộ
Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, cầu đường, thủy lợi.
San lấp mặt bằng
Lắp đặt trang thiết bị cho các công trình xây dựng.
Gia công cơ khí , Sửa chữa máy nông nghiệp (không gia công , sửa chữa tại trụ
sở).
Tư vấn, thiết kế kết cấu công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp
Mua bán ô tô, phụ tùng ô tô.
Đại lý mua bán, ký gửi hàng hóa. Kinh doanh bất động sản. Kinh doanh nhà hàng,
khách sạn (không kinh doanh tại trụ sở).
Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, khu dân cư, khu đô thị, khu công nghiệp, cụm
công nghiệp. Kinh doanh khu thương mại – dịch vụ, khu du lịch sinh thái (không
kinh doanh tại trụ sở).
Đầu tư kinh doanh cầu, cảng, bến bãi, kho bãi, nhà xưởng.
Trồng rừng và khai thác rừng trồng. Mua bán, chế biến gỗ (từ nguồn hợp pháp và
không chế biến tại trụ sở).
Hoạt động của Tiến Lên chủ yếu là sản xuất các loại thép hình từ U,I,H qui cách từ
100 mm đến 350 mm, thép góc từ V qui cách từ 50 mm đến 120 mm; Kinh doanh
thương mại của công ty trong những năm qua chủ yếu là mặt hàng thép công nghiệp
các loại với tỷ trọng chiếm hơn 80% doanh thu toàn công ty bao gồm: thép cuộn, thép
tấm, thép hình, các sản phẩm tấm lợp, xà gồ .…
1.5 Vị thế công ty
Công ty là một đơn vị hoạt động lâu năm trong ngành thép. Trong phân đoạn thị
trường nhập và gia công thép cuộn thị phần của công ty chiếm từ 10 - 15%.
Công ty có hệ thống dây chuyền sản xuất được thiết kế và lắp đặt theo công nghệ
tiên tiến của các nước phát triển trên thế giới. Dây chuyền thép hình đặt tại Công ty
TNHH Thép Tây Nguyên có công suất thiết kế 100.000 tấn/năm; dây chuyền gia công
làm phẳng, cắt, chế tạo hình tại Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Đại Phúc;
dây chuyền sản xuất thép hình khổ lớn nhất mà Việt Nam có thể sản xuất (cỡ 200 mm
6
đến 350 mm) được đặt tại CTCP Thép Bắc Nam có công suất là 300.000 tấn thành
phẩm/năm và có thể tăng công suất lên 500.000 tấn thành phẩm/năm.
1.6 Chiến lược phát triển và đầu tư
Với phương châm hoạt động hiệu quả, uy tín chất lượng là hàng đầu, năm
2008 toàn hệ thống Công ty đã đón nhận danh hiệu Top 500 Doanh nghiệp lớn
tại Việt Nam do báo điện tử Vietnamnet phối hợp cùng Công ty Vietnam
Report và Trường ĐH Kinh doanh Harvard (Hoa Kỳ) tổ chức xếp hạng. Ngoài
ra, cùng thời gian trên, tổ chức JAS-ANZ của Úc và Newzealand cũng đã cấp
chứng nhận Quacert, ISO 9001 – 2008 cho hệ thống quản lý chất lượng của
Công
ty.
Chính những yếu tố đó đã tạo nên thế mạnh và lợi thế cạnh tranh của Công ty
trên thị trường, tự tin để thực hiện các mục tiêu chiến lược trong các giai đoạn
tiếp
theo.
Bên cạnh đó, Tiến Lên có được một nội lực vững mạnh, đó là sự trung thực, sự
nhiệt huyết, sự đồng tâm hiệp lực của toàn thể cán bộ công nhân viên. Các cán
bộ của Công ty luôn làm việc, phấn đấu hết sức mình vì sự tồn tại và phát triển
của Tập đoàn. Các cán bộ công nhân viên của Tiến Lên còn được đào tạo
chuyên môn, nghiệp vụ, nắm vững kỹ thuật nên Công ty có đầy đủ nội lực để
mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh.
Công nghệ hiện đại là một yếu tố quan trọng góp phần sự thành công của Tập
đoàn Tiến Lên. Các dây chuyền sản xuất của Tiến Lên đều được thiết kế và lắp
đặt theo công nghệ tiên tiến nhất của các nước phát triển trên thế giới. Tiến
Lên luôn an tâm về chất lượng cũng như số lượng sản phẩm, đảm bảo phục vụ
tốt nhu cầu của thị trường và cung ứng kịp thời các đơn đặt hàng với số lượng
lớn.
Với sức mạnh về tiềm lực tài chính tự có, cùng với việc các Định chế tài chính
sẵn sàng tài trợ ưu đãi cho Tiến Lên số vốn khá lớn trong thời gian dài, Tiến
Lên có thể chủ động trong việc dự trữ nguyên vật liệu, đề phòng biến động giá
cả nguyên vật liệu đầu vào, đầu tư trang thiết bị hiện đại đáp ứng nhu cầu sản
xuất sản phẩm với chất lượng cao, đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của
thị
trường.
Tiến Lên áp dụng hệ thống thông tin theo dõi chặt chẽ trong hoạt động quản lý
giá thành sản xuất, hàng hoá tồn kho và xuất bán. Do đó, Công ty có đầy đủ
kết quả hoạt động của từng chi nhánh và toàn bộ hệ thống Công ty theo từng
ngày như doanh thu, lợi nhuận, công nợ, chi phí, giúp Ban lãnh đạo Tập đoàn
có những quyết định chính xác và kịp thời trong điều hành kinh doanh hàng
ngày.
7
PHẦN II : PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ
PHẦN TẬP ĐOÀN THÉP TIẾN LÊN
2.1 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Đơn vị : VNĐ
8
TÀI SẢN
Mã
số
A.TÀI SẢN NGẮN HẠN
I.Tiền và các khoản tương
đương tiền
1.Tiền
2.Các khoảng trong tương đương
tiền
II.Các khoản đầu tư tài chính
ngắn hạn
1.Chứng khoán kinh doanh
2.Dự phòng giảm giá chứng khoán
kinh doanh
III.Các khoản phải thu ngắn hạn
1.Phải thu ngắn hạn của khách
hàng
2.Trả trước cho người bán ngắn
hạn
3. Phải thu về cho vay ngắn hạn
4.Phải thu ngắn hạn khác
5. Dự Phòng phải thu ngắn hạn
khó đòi
IV.Hàng tồn kho
1.Hàng tồn kho
2.Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
V.Tài sản ngắn hạn khác
1.Chi phí trả trước ngắn hạn
2.Thuế giá trị gia tăng được khấu
trừ
100
110
845.276.403.957 642.698.974.853
66.901.139.661
54.392.577.904
111
112
46.324.832.661 31.867.577904
20.567.316.003 22.525.102.619
120
5.311.758.479 9.820.740.025
121
122
7.302.926.035 15.964.175.886
(1.991.167.556) (6.143.435.861)
130
131
313.684.587.680 109.373.920.310
281.982.923.586 99.308.446.683
B.TÀI SẢN DÀI HẠN
I.TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
1.Tài sản cố định hữu hình
Nguyên giá
Giá trị hao hòn lũy kế
2.Tài sản cố định vô hình
Nguyên giá
Giá trị hao mòn lũy kế
200
220
221
222
223
227
228
229
II. TÀI SẢN DỞ DANG DÀI
HẠN
1.Chi phí cơ bản dở dang
III.TÀI SẢN DÀI HẠN KHÁC
1.Chi phí trả trước dài hạn
IV. BẤT ĐỘNG SẢN ĐẦU TƯ
Nguyên giá
Giá trị hao mòn lũy kế
V. ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH DÀI
HAN
1. đầu tư vào công ty con
2. Đầu tư cào công ty liên
doanh liên kết
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
270
NGUỒN VỐN
2017
2016
132
30.516.605.375 5.586446.683
135
136
137
2.500.000.000 729.731.163 4.479.090.683
(2.044.672.444) -
140
141
149
150
151
152
455.062.211.007
459.286.778.543
(4.224.566.876)
4.316.706.467
43.125.004
4.273.581.463
464.532.105.409
479.390.736.713
(14.858.631.304)
4.579.630.935
3.072.725
4.576.558.210
240
874.495.345.975
108.058.809.259
40.810.963.852
68.746.370.442
(375.300.220)
67.247.845.590
67.623.145.627
(375.300.220)
55.919.307.254
875.029.916.654
110.681.687.859
44.187.643.232
69.683.201.367
(83.500.000)
66.494.044.627
66.577.544.627
(83.500.000)
79.731.794.695
242
260
261
230
231
232
250
55.919.307.254
21.965.910
21.965.910
26.005.034.255
26.005.034.255
684.490.228.801
79.731.794.695
126.205.299
126.205.228
126.205.299
-
251
252
511.690.228.801 511.690.228.801
172.800.000.000 172.800.000.000
9
684.490.228.801
1.719.771.749.930 1.517.728.891.237
2.2 BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
Đơn vị: VND
Chỉ tiêu chính
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Các khoản giảm trừ doanh thu
Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí tài chính
Trong đó: Chi phí lãi vay
Phần lãi lỗ trong công ty liên doanh ,liên kết
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Lợi nhuận (lỗ) thuần từ hoạt động kinh doanh
Thu nhập khác
Chi phí khác
Lợi nhuận khác
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Chi phí thuế thu nhập giữ lại
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
Lợi nhuận sau thuế của cổ đông của công ty mẹ
Lợi nhuận sau thuế của cổ đông không kiểm soát
Lãi cơ bản trên cổ phiếu
2017
4.972.694.192.712
1.142631.566
4.971.551.561.146
4.327.611.938.603
598.939.622.453
8.002.552.646
77.742.895.646
79.688.638.669
24.697.665.533
61.290.192.032
54.266.606.386
438.340.146.155
3.385597.701
5.626.105.418
(2.240.507.717)
436.099.638.438
89.421.936.565
346.677.701.873
340.710.371.245
5.710.371.245
3.724
2016
4.004.573.550.973
2.114.922.083
4.042.428.628.890
3.381.389.716.231
661.038.912.677
6.400.690.250
62.471.439.292
62.071.1473672
28.246.190.320
49.168.707.825
39.207.783.567
544.837.864.869
4.431.203.332
1.428.663.778
(2.714.863.778)
547.552.728.347
78.768.267.619
(585.550.592)
469.371.011.320
456.906.509.320
12.464.509.948
4993
2.3 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH SO
VỚI NĂM TRƯỚC VÀ SO VỚI KẾT HOẠCH
Đơn vị: VND
Chỉ tiêu
2016
Doanh thu thuần 4.042.428.628.890
bán hàng và cung
cấp dịch vụ
Lợi nhuận sau 469.371.011.320
thuế thu nhập
doanh nghiệp
2017
Kế hoạch
2017
% KH
4.971.551.561.146
Tăng
giảm
%
23.0%
4.500.000.000
10.5%
346.677.701.873
-26.1%
263.320.000.000
30.7%
10
Tình hình tài sản
Chi tiêu
Đơn vị
2016
2017
Tài sản ngắn hạn
VND
1,771,901,209,296
2,257,958,164,556
Tăng
/giảm %
27.4%
Tiền mặt
VND
85,175,085,583
160,182,246,769
88.1%
Các khoản phải thu
VND
271,787,078,184
613,081,098,521
125.6%
Hàng tồn kho
VND
1,393,933,544,679
1,477,033,698,466
6.0%
Tài sản dài hạn
VND
621,924,923,999
634,031,011,531
1.9%
Tổng tài sản
VND
2,393,826,133,295
2,891,989,176,087
20.8%
ðTài sản ngắn hạn 2017 đạt mức 2.258tỷ , tăng 27.4% so với 2016
Hàng tồn kho đạt mức 1.477 tỷ tại ngày 31/12/2017, tăng 6% so với 2016
Tổng tài sản đạt mức 2.892 tỷ, tăng 20.8% so với 2016
Tình hình nợ phải trả
Chi tiêu
Đơn
vị
Nợ ngắn hạn
VND
Vay và nợ thuê tài VND
chính ngắn hạn
2016
2017
1,083,832,154,593
909,660,303,087
1,320,683,069,094
953,006,773,130
Phí trả người bán
Nợ dài hạn
Tổng nợ phải trả
Tổng vốn chủ sở hữu
Tổng nợ phải trả/tổng
vốn CSH
103,765,251,200
155,800,000
1,083,987,954,593
1,309,838,178,702
82.76%
313,947,955,378
149,000,000
1,320,832,069,094
1,571,157,106,993
84.07%
VND
VND
VND
VND
%
Tăng
/giảm %
21.9%
4.8%
202.6%
-4.4%
21.8%
20.0%
ðNợ ngắn hạn năm 2017 tăng 21.9% so với 2016
Tổng nợ phải trả 2017 tăng 21.8% so với 2016
Tổng vốn chủ sở hữu 2017 tăng tương ứng là 20% so với 2016
Tổng nợ trên vốn chủ sở hữu dưới 1.0 chứng tỏ mức độ an toàn nợ của công ty
được kiểm soát chặt chẽ và an toàn, điều này đem đến mức an toàn và chủ động
về vốn
- Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2017 đạt trên 4.971 tỷ
đồng ,tăng 23% so với năm 2016 và tăng hơn so với kế hoạch đề ra
11
- Lợi nhuận sau thuế TNDN năm 2017 đạt hơn 346 tỷ đồng , giảm 26.1% so với
năm 2016 và tăng hơn so với kế hoạch đề ra
PHẦN III. PHÂN TÍCH CHỈ SỐ TÀI CHÍNH
3.1 Tỷ số thanh toán nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu
Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Tỷ số thanh toánh nợ ngắn hạn
2017
845.276.403.957
628.409.491.995
1.35
2016
642.698.974.853
510.175.706.468
1.25
Nhận xét
Tỷ số thanh toán nợ ngắn hạn năm 2017 là 1.35 cao hơn năm 2016 (1.25) . điều
này cho thấy khả năng sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp để trả nợ vay
năm 2017 tốt hơn năm 2016
3.2. Tỷ số hoạt động
2.1 vòng quay khoản phải thu
Năm 2016
4.042.428.628.890
Vòng quay các khoản phải thu = 109.373.920.310 = 37.08
Năm 2017
4.971.551.561.146
Vòng quay các khoản phải thu = 313.684.587.680 = 15.88
Từ năm 2014 đên năm 2015 vòng vay các khoản phải thu giảm nguyên nhân do
các khoản phí thu tăng rất nhanh trong khi doanh thu lại chậm. Cho thấy tiền của
công ty đang bị chiếm dụng ngày càng nhiều , khả năng chuyển đổi các khoản nợ
phải thu thành tiền mặt giảm làm cho lượng tiền mặt giảm theo. Công ty phải đi
vay ngân hàn làm cho các khoản nợ ngắn hạn tăng.
12
3.3 Kỳ thu tiền bình quân
Kỳ thu tiền bình quân =(các khoản phải thu x 360) / doanh thu thuần
Năm 2017
Kỳ thu tiền bình quân = (313.684.587.680 x 360)/ 4.971.551.561.146 = 22.71 lần
Năm 2016
Kỳ thu tiền bình quân = ( 109.373.920.310 x 360)/ 4.042.428.628.890 = 9.74 lần
Nhận xét:
Kỳ thu tiền bình quân năm 2017(22.71) cao hơn năm 2016(9.42) từ số liệu trên
cho thấy công ty đang bán chịu nhiều. Kỳ thu tiền bình quân tăng nhanh, tăng 2.4
lần (2016-2015), cùng với sự giảm sút vòng quay cho các khoản phải thu cho thấy
tốc độ thu hồi công nợ của công ty ngày càng giảm, công ty ngày càng bị mất dần
sự chủ động trong hoạt động kinh doanh do thiếu hụt nguồn tiền mặt. Công ty cần
xem xét lại khả năng bán chịu để thu hồi tiền mặt phục phụ cho hoạt động kinh
doanh của công ty.
3.4 Vòng quay tài sản
Vòng quay tổng tài sản = doanh thu thuần / tổng tài sản bình quân
Chỉ tiêu
Doanh thu thuần
Tổng tài sản bình quân
Vòng quay tổng tài sản
2017
4.971.551.561.146
1.719.771.749.930
0.34
2016
4.042.428.628.890
1.517.728.891.237
0.38
Nhận xét:
Năm 2016 số vòng vay tài sản của công ty là 0.38 còn năm 2017 là 0.34 điều này
chứng tỏ trong năm 2017 công ty sử dụng tài sản để kinh doanh không có được
lợi nhuận như trong năm 2016
3.5 Tỷ số nợ hoặc tỷ số kết cấu vốn
1.1.
Tỷ số nợ và vốn (D/E)
Tỷ số nợ và vốn (D/E) = tổng nợ / Vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu
Tổng số nợ
Vốn chủ sở hữu
Tỷ số
2017
682.409.491.995
1.091.362.257.935
0.63(63%)
13
2016
510.175.706.468
1.007.553.184.769
0.50(50%)
Nhận xét:
Từ bảng kết quả tỷ số nợ và vốn (D/E) cho thấy được:
Năm 2016 các nhà cho vay đã tài trợ nhiều hơn vốn chủ sở hữu là 50%. Cho thấy
công ty đã sử dụn một lượng vay vốn đáng kể.
Năm 2017 các nhà cho vay đã tài trợ nhiều hơn vốn chủ sở hữu là 63%. Cho thấy
công ty đã sử dụng một lượng vay vốn đáng kể. Ty nhiên so với năm 2016 lượng
vay vốn từ bên ngoài của công ty đã tăng 13% điều này cho thấy tình hình kinh
doanh khả quan của công ty.
3.6 Tỷ số trả lãi vay:
Tỷ số trả lãi vay = lợi nhuận trước thuế và lãi vay / lãi vay
Chỉ tiêu
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
Lãi vay
Tỷ số
2016
99.586.394.976
3.844.200.100
29.91
2017
103.989.293.495
5.914.898.170
17.58
Nhận xét:
Từ kết quả tỷ số cho vay cho thấy được:
Khả năng thanh toán nợ của công ty là 29,91 lần năm 2016
Năm 2017 khả năng thanh toán nợ của công ty là 17.58 lần, tức từ năm 2015 đến
năm 2016 khả năng thanh toán nợ của công ty giảm 12.33 lần. Điều này cho thấy
năm 2016 công ty có khả năng thanh toán nợ cao hơn năm 2017. Tuy nhiên nhìn
chung khả năng thanh toán nợ của công ty được đảm bảo.
3.7 Tỷ số sinh lời
3.7.1 Tỷ số lợi nhuận gộp trên doanh thu
Tỷ số lợi nhuận gộp trên doanh thu = lợi nhuận gộp/ doanh thu thuần
Chỉ tiêu
Lợi nhuận gộp
Doanh thu thuần
Tỷ số
2016
661.038.912.677
4.042.428.628.890
0.16
2017
598.939.622.453
4.971.551.561.146
0.12
Nhận xét:
Từ kết quả tỷ số lợi nhuận gộp trên doanh thu cho thấy:
Năm 2017 lợi nhuận gộp là 0.12 cho thấy 1 đồng doanh thu về tạo được 12 đồng
Năm 2016, lợi nhuận gộp là 0.16 cho thấy 1 đồng doanh thu thu về tạo được 16
đồng. Tuy nhiên so với năm 2014 tỷ số này lại giảm từ 0.16 xuống 0.12 (giảm
0.4), điều này cho thấy kết quả hoạt động của công ty đang ngày càng giảm.
3.7.2 Chỉ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA)
14
Lợi nhuận trên tài sản (ROA) = lợi nhuận ròng sau thuế / tổng tài sản
bình quân
Chỉ tiêu
Lợi nhuận ròng sau thuế
Tài sản bình quân
Tỷ số
2016
469.371.011.320
1.517.728.891.237
0.32
2017
346.677.701.873
1.719.771.749.930
0.5
Nhận xét:
Từ kết quả của tỷ số lợi nhuận trên tài sản cho thấy:
Năm 2016 công ty có 1 đồng doanh thu tạo được 0.32 đồng lợi nhuận
Nắm 2017 công ty có 1 dồng doanh thu tạo được 0.5 đồng lợi nhuận . Điều này
cho thấy mức tạo ra lợi nhuận từ tài sản hoạt động của công ty có hiệu quả. Cần
phát huy khả năng tạo ra lợi nhuận từ tài sản hoạt dộng của công ty.
.
3.7.3 Lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Tỷ số lợi nhuận trên vốn cổ phần (ROE) = lợi nhuận ròng/ vốn cổ phần
Chỉ tiêu
Lợi nhuận ròng
Vốn cổ phần
Tỷ số
2016
76.448.158.890
390.716.507.185
0.20
2017
78.273.961.298
556.638.593.414
0.14
Nhận xét:
Từ kết quả của tỷ số lợi nhuận trên vốn cỏ phần thấy được:
Năm 2016, tỷ số sinh lời trên vốn cổ phần là 20%, năm 2015 là 14%. Như vậy từ
năm 2016 đến năm 2017 tỷ số sinh lời đã giảm 6%. Điều này cho thấy được rằng
công ty chưa sử dụng được lợi thế của vốn chủ sở hữu để làm cho lợi nhuận tăng
lên. Công ty Cổ phần Cảng Cát Lái so với toàn ngành công ty vẫn giữ vị trí đầu
ngành do đó cổ phiếu của công ty luôn thu hút nhà đầu tư trong và ngoài nước.
PHẦN IV: KẾT LUẬN
Phân tích tài chính là một nội dung cơ bản trong quản trị tài chính công ty.
Các công ty Việt Nam hiện nay là những đơn vị kinh doanh tự chủ , tự
chịu trách nhiệm đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của mình . Trong
bối cảnh nền kinh tế hiện đại , các công ty phải đối mặt với nhiều vấn đề
phức tạp như sự biến động liên tục của thị trường , sự cạnh tranh gay gắt
giữa các công ty trong và ngoài nước … vì thế , công tác phân tích tài
chính nhằm đánh giá thực trạng tài chính của công ty để từ đó có những
quyết định tài chính phù hợp trở thành một trong những vấn đề sống còn
đối với công ty . Hơn thế nữa ,những thông tin do công tác phân tích tài
chính đem lại còn thiết thực đối với nhiều chủ thể trong nền kinh tế nhứ
15
các cơ quan nhà nước , các nhad đầu tư , các ngân hàng …trong việc ra
quyết định.
PHẦN V: ĐỀ XUẤT
-Xây dựng phương thức hoạt động theo thể chế kinh tế thị trường (khách
hàng, người lao động, cổ đông) coi đây là tiền đề để công ty phát triển.
- Cải cách đổi mới của từng bộ phận , từng lĩnh vực tiếp tục bổ sung nhân
sự tại các vị trí còn thiếu. Thực hiện phân quyền , giao vốn cho các đơn vị
thành viên được chủ động trong hoạt động kinh doanh.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin , đặc biệt là công nghệ thông
tin (CNTT) trong sản xuất trong quản lý , xem CNTT là nền tảng của công
thức phát triển mới
- tập trung phát triển màng công nghệ điện tử để tận dụng yếu tố công
nghệ
- Đa dạng hóa các nhà cung cấp để chủ động hàng hóa đầu vào với các
nhà sản xuất trong nước như Posco SS, Formosa, Hòa phát để khai thác hệ
thống kho và năng lực bán hàng hiện tại
16