TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG
LƯU MINH TRUYỀN
ĐIỀU TRA ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG KỸ THUẬT
CANH TÁC SEN LẤY CỦ TẠI TỈNH SÓC TRĂNG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ KHOA HỌC CÂY TRỒNG
CHUYÊN NGÀNH: CÔNG NGHỆ GIỐNG CÂY TRỒNG
Cần Thơ - 2012
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ KHOA HỌC CÂY TRỒNG
CHUYÊN NGÀNH: CÔNG NGHỆ GIỐNG CÂY TRỒNG
Tên đề tài:
ĐIỀU TRA ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG KỸ THUẬT
CANH TÁC SEN LẤY CỦ TẠI TỈNH SÓC TRĂNG
Cán bộ hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện:
PGs.Ts Nguyễn Minh Chơn
Lưu Minh Truyền
MSSV: 3083376
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
Cần Thơ - 2012
ii
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG
Hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp đã chấp thuận luận văn tốt nghiệp Kỹ Sư Khoa
Học Cây Trồng, chuyên ngành Công Nghệ Giống Cây Trồng với đề tài:
ĐIỀU TRA ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG KỸ THUẬT
CANH TÁC SEN LẤY CỦ TẠI TỈNH SÓC TRĂNG
Do sinh viên Lưu Minh Truyền thực hiện
Kính trình lên Hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2012
Cán bộ hướng dẫn
PGs. Ts Nguyễn Minh Chơn
iii
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG
Hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp đã chấp thuận luận văn tốt nghiệp Kỹ Sư Khoa
Học Cây Trồng, chuyên ngành Công Nghệ Giống Cây Trồng với đề tài:
ĐIỀU TRA ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG KỸ THUẬT
CANH TÁC SEN LẤY CỦ TẠI TỈNH SÓC TRĂNG
Do sinh viên Lưu Minh Truyền thực hiện và bảo vệ trước hội đồng
Ý kiến của Hội Đồng chấm luận văn tốt nghiệp:..... .......................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Luận văn tốt nghiệp được Hội Đồng đánh giá ở mức:
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2012
Hội đồng
.........................................
............................................
DUYỆT KHOA
Trưởng Khoa Nông Nghiệp
..............................................
iv
......................................
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của nhóm nghiên cứu, Thầy hướng
dẫn và bản thân. Các số liệu, kết quả trình bày trong luận văn tốt nghiệp là trung
thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình luận văn nào trước đây.
Tác giả luận văn
Lưu Minh Truyền
v
LỜI CẢM TẠ
Kính dâng
Cha Mẹ suốt đời tận tụy vì tương lai và sự nghiệp của các con.
Xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến
Thầy Nguyễn Minh Chơn đã tạo điều kiện và tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em
trong suốt thời gian làm đề tài và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Cố vấn học tập thầy Phạm Văn Phượng cùng quý thầy cô trong Trường Đại
Học Cần Thơ đã tận tâm dạy bảo, truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong
suốt thời gian học tại trường.
Chân thành cảm ơn
Anh Huỳnh Văn Trung đã tận tình chỉ bảo và tạo điều kiện cho em hoàn
thành tốt luận văn này.
Anh Nguyễn Hùng Binh cùng các anh, chị trong Bộ môn Sinh Lý-Sinh Hóa
đã giúp đỡ em trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp.
Thành thật cảm ơn
Các bạn Khoa, Mol, Thanh, Nương, Hân, Khuyến, các bạn nhóm 2 và các
bạn trong lớp Công Nghệ Giống Cây Trồng K34 đã nhiệt tình giúp đỡ, động viên tôi
trong thời gian thực hiện đề tài. Chúc các bạn sức khỏe, thành đạt và hạnh phúc.
Lưu Minh Truyền
vi
QUÁ TRÌNH HỌC TẬP
I. LÝ LỊCH SƠ LƯỢC
Họ và tên: Lưu Minh Truyền
Giới tính: Nam
Năm sinh: 05/03/1990
Dân tộc: Kinh
Nơi sinh: Thành phố Long Xuyên, Tỉnh An Giang
Địa chỉ liên lạc: 84/5, đường Trần Hưng Đạo, khóm Đông Thịnh II, phường
Mỹ Phước, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang
Điện thoại: 0973393824
E-mail:
II. QUÁ TRÌNH HỌC TẬP
1. Tiểu học
Thời gian đào tạo từ năm: 1996 đến 2001
Trường: Tiểu học Châu Văn Liêm
2. Trung học cơ sở
Thời gian đào tạo từ năm: 2001 đến 2005
Trường: Trung học cơ sở Nguyễn Trãi.
3. Trung học phổ thông
Thời gian đào tạo từ năm: 2005 đến 2008
Trường: Trung học phổ thông Long Xuyên
Ngày …. tháng …. năm ……
Người khai ký tên
Lưu Minh Truyền
vii
LƯU MINH TRUYỀN, 2012 “Điều tra đánh giá hiện trạng kỹ thuật canh tác sen
lấy củ tại tỉnh Sóc Trăng” Luận văn Tốt nghiệp Đại học, khoa Nông nghiệp và Sinh
học ứng dụng, trường Đại học Cần Thơ. Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGs. Ts
Nguyễn Minh Chơn.
TÓM LƯỢC
Sen lấy củ đã được trồng và sử dụng từ rất lâu ở tỉnh Sóc Trăng nhưng hiện
nay chưa có nhiều tài liệu cũng như những nghiên cứu về nó. Vì vậy đề tài: “Điều
tra đánh giá hiện trạng kỹ thuật canh tác sen lấy củ tại tỉnh Sóc Trăng” đã
được thực hiện nhằm: Đánh giá và phân tích hiện trạng kỹ thuật canh tác cũng như
đánh giá hiệu quả kinh tế và các yếu tố ảnh hưởng đến sản xuất sen lấy củ. Tìm hiểu
nhu cầu của người sản xuất để hỗ trợ phát triển sản xuất sen lấy củ, làm tiền đề cho
các nghiên cứu sau này. Đề tài được thực hiện từ tháng 10 năm 2011 đến tháng 3
năm 2012 trên cơ sở phỏng vấn trực tiếp 100 hộ nông dân có sản xuất sen lấy củ tại
các xã thuộc huyện Mỹ Tú và huyện Châu Thành tỉnh Sóc Trăng. Kết quả điều tra
cho thấy diện tích trồng sen trong vùng còn nhỏ lẻ, không tập trung, chưa có nhiều
vùng chuyên canh lớn. Công tác khuyến nông trong vùng chưa được chú trọng, việc
trao đổi thông tin sản xuất trong vùng còn yếu. Phần lớn nông dân canh tác sen chủ
yếu là dựa vào kinh nghiệm bản thân và trao đổi kinh nghiệm qua lại lẫn nhau.
Nông dân bón phân cho cây sen chủ yếu là phân vô cơ, phân hữu cơ không được sử
dụng. Lượng phân bón sử dụng còn thấp, chỉ chú trọng bón đạm và lân, không chú
trọng bón phân kali. Mô hình canh tác “một lúa hai sen” được nông dân áp dụng
phổ biến tuy nhiên hình thức kết hợp trồng sen với nuôi cá chưa được chú trọng
phát triển. Sâu bệnh gây hại chủ yếu là sâu ăn lá và bọ trĩ. Năng suất sen thu được
còn khá thấp, giá thu mua củ sen luôn biến động, không ổn định trong năm. Để việc
trồng sen trở nên có hiệu quả thì diện tích trồng sen cần tập trung thành vùng, khu
vực chuyên canh để dễ bảo vệ chăm sóc. Bên cạnh đó, việc đẩy mạnh công tác
khuyến nông, hỗ trợ tập huấn về kỹ thuật canh tác cũng như biện pháp phòng trừ
sâu bệnh cho người nông dân cũng rất cần thiết.
viii
MỤC LỤC
Mục
Nội dung
Trang
TÓM LƯỢC ......................................................................................................... viii
MỤC LỤC ........................................................................................................... ix
DANH SÁCH BẢNG ........................................................................................... xiii
DANH SÁCH HÌNH............................................................................................. xv
DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. xvi
MỞ ĐẦU.....................................................................................................................
1
CHƯƠNG 1: LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU................................................................ 2
2
1.1 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÂY SEN ...........................................................
1.1.1 Nguồn gốc................................................................................................2
1.1.2 Phân loại giống sen.......................................................................................
3
4
1.2 GIÁ TRỊ CỦA CÂY SEN .................................................................................
4
1.2.1 Hoa sen trong kiến trúc xây dựng, điêu khắc .............................................
1.2.2 Giá trị kinh tế ..............................................................................................
4
1.2.3 Giá trị dinh dưỡng và dược liệu................................................................4
1.3 TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SEN TRÊN THẾ GIỚI.................
6
1.3.1 Trung Quốc ................................................................................................
6
1.3.2 Nhật Bản ................................................................................................ 7
1.3.3 Đài Loan ................................................................................................ 8
1.3.4 Hàn Quốc ................................................................................................8
ix
8
1.4 TÌNH HÌNH SẢN XUẤT SEN Ở NƯỚC TA ....................................................
1.5 ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI VÀ SINH THÁI CỦA CÂY SEN.........................9
1.5.1 Đặc điểm hình thái....................................................................................9
1.5.2 Đặc điểm sinh thái ....................................................................................10
11
1.6 CÁC PHƯƠNG PHÁP NHÂN GIỐNG SEN.....................................................
11
1.6.1 Nhân giống bằng hạt .....................................................................................
12
1.6.2 Nhân giống bằng củ ......................................................................................
12
1.6.3 Nhân giống bằng ngó....................................................................................
12
1.6.4 Cấy mô..........................................................................................................
13
1.7 KỸ THUẬT CANH TÁC SEN...........................................................................
13
1.7.1 Kỹ thuật trồng ...............................................................................................
1.7.2 Vai trò của các yếu tố đa vi lượng đối với cây trồng................................15
18
1.7.3 Một số sâu bệnh hại chính trên cây sen và biện pháp phòng trị ....................
1.7.4 Thu hoạch ................................................................................................19
1.7.5 Bảo quản và tồn trữ...................................................................................20
1.7.6 Điều kiện tồn trữ .......................................................................................20
21
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP .................................................
2.1 Địa bàn điều tra ...............................................................................................21
2.1.1 Vị trí địa lý và đặc điểm tự nhiên tỉnh Sóc Trăng ....................................21
2.1.2 Phương tiện điều tra..................................................................................24
24
2.2 Phương pháp điều tra và thu thập số liệu ............................................................
2.2.1 Thu thập số liệu ........................................................................................24
2.2.2 Phương pháp điều tra ................................................................................24
x
2.2.3 Phương pháp xử lý kết quả .............................................................................25
27
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN................................................................
27
3.1 HIỆN TRẠNG SẢN XUẤT SEN LẤY CỦ .......................................................
27
3.1.1 Kinh nghiệm trồng sen..................................................................................
28
3.1.2 Diện tích trồng sen........................................................................................
3.1.3 Đất trồng sen.............................................................................................29
3.2 KỸ THUẬT CANH TÁC ...............................................................................30
3.2.1 Thời gian trung bình cho một vụ sen........................................................31
3.2.2 Số vụ sen tái sinh sau khi trồng ................................................................31
3.2.3 Mô hình canh tác ......................................................................................32
3.2.4 Hệ thống bờ bao........................................................................................33
3.2.5 Chuẩn bị ao trồng......................................................................................34
3.2.6 Giống ........................................................................................................35
3.2.6.1 Lượng giống.......................................................................................35
3.2.6.2 Xử lý giống ........................................................................................36
3.2.6.3 Khoảng cách trồng sen.......................................................................37
3.2.7 Chăm sóc................................................................................................ 37
37
3.2.7.1 Cung cấp nước .......................................................................................
3.2.7.2 Làm cỏ................................................................................................38
39
3.2.7.3 Bón phân ................................................................................................
3.2.7.4 Phòng trừ sâu bệnh.............................................................................42
3.2.8 Thu hoạch ................................................................................................43
3.2.8.1 Năng suất............................................................................................43
3.2.8.2 Hình thức bán.....................................................................................45
xi
3.2.8.3 Giá bán ...............................................................................................46
3.3 HIỆU QUẢ KINH TẾ KHI THU HOẠCH ....................................................46
3.4 Ý KIẾN CỦA HỘ TRỒNG SEN ....................................................................47
3.4.1 Tình hình tiếp nhận thông tin kỹ thuật trồng sen......................................47
3.4.2 Thuận lợi................................................................................................ 48
3.4.3 Khó khăn................................................................................................ 49
3.4.4 Ý kiến đề xuất của hộ trồng sen................................................................50
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................51
4.1 KẾT LUẬN .....................................................................................................51
4.2 ĐỀ NGHỊ.........................................................................................................51
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................52
PHỤ CHƯƠNG 1 .....................................................................................................55
PHỤ CHƯƠNG 2 .........................................................................................................
58
PHỤ CHƯƠNG 3 .....................................................................................................61
xii
DANH SÁCH BẢNG
Bảng
Tựa bảng
Trang
1.1 Giá trị dinh dưỡng của 100 g củ sen và hạt sen (Nguyễn Quốc Vọng,
2001)..............................................................................................................................
6
1.2 Nhu cầu dinh dưỡng trên một ha trong khoảng biến động các dưỡng chất
14
trong đất, trong lá non và cuống lá. (Nguyễn Quốc Vọng, 2001)................................
2 Khí hậu thủy văn tại tỉnh Sóc Trăng năm 2006 .....................................................23
3.1 Số hộ và phần trăm số hộ có kinh nghiệm trồng sen khác nhau trong vùng
điều tra.......................................................................................................................27
3.2 Số hộ và phần trăm số hộ có diện tích trồng sen khác nhau trong vùng
28
điều tra...........................................................................................................................
3.3 Số hộ và phần trăm số hộ với loại đất trồng sen khác nhau trong vùng
điều tra.......................................................................................................................29
3.4 Số hộ và phần trăm số hộ có số vụ trục lại sau khi trồng khác nhau trong
vùng điều tra..............................................................................................................31
3.5 Số hộ và phần trăm số hộ chọn mô hình canh tác khác nhau trong vùng
điều tra.......................................................................................................................32
3.6 Số hộ và phần trăm số hộ với lượng giống (kg/1000 m2) khác nhau trong
vùng điều tra..............................................................................................................35
3.7 Số hộ và phần trăm số hộ có khoảng cách trồng khác nhau trong vùng
điều tra.......................................................................................................................37
3.8 Số hộ và phần trăm số hộ có mức độ sử dụng phân đạm khác nhau trong
vùng điều tra..............................................................................................................39
3.9 Số hộ và phần trăm số hộ có mức độ sử dụng phân lân (P2O5) khác nhau
trong vùng điều tra ....................................................................................................40
xiii
3.10 Số hộ và phần trăm số hộ có mức độ sử dụng phân kali (K2O) khác nhau
trong vùng điều tra ....................................................................................................41
3.11 Tỷ lệ sâu bệnh hại thường gặp trong vùng điều tra...........................................42
3.12 Phần trăm các loại thuốc hóa học được sử dụng trong vùng điều tra ...............43
3.13 Số hộ và phần trăm số hộ có mức năng suất khác nhau trong vùng điều
tra...............................................................................................................................44
46
3.14 Chi phí đầu tư cho trồng sen theo thời giá năm 2011-2012................................
3.15 Tổng thu nhập do trồng sen theo thời giá năm 2011-2012 ...............................47
3.16 Tình hình tiếp nhận thông tin kỹ thuật trồng sen ..............................................47
3.17 Những thuận lợi trong canh tác sen ................................................................48
3.18 Những khó khăn trong canh tác sen................................................................49
3.18 Những ý kiến đề xuất của các hộ trồng sen ......................................................50
xiv
DANH SÁCH HÌNH
Hình
Tựa hình
Trang
2 Bảng đồ hành chánh tỉnh Sóc Trăng ......................................................................22
3.1 Sơ đồ kỹ thuật canh tác sen.................................................................................30
3.2 Phần trăm số hộ có và không có bờ bao trong vùng điều tra. .............................33
3.3 Phần trăm số hộ có và không chuẩn bị ao trong vùng điều tra. ..........................34
3.4 Phần trăm số hộ có và không xử lý giống trong vùng điều tra. ..........................36
3.5 Phần trăm số hộ có và không làm cỏ trong vùng điều tra...................................38
3.6 Phần trăm số hộ chọn hình thức bán khác nhau trong vùng điều tra ..................45
xv
DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT
DL:
Dương lịch
ĐBSCL:
Đồng bằng sông Cửu Long
NSKT:
Ngày sau khi trồng
xvi
MỞ ĐẦU
Cây sen (Nelumbo nucifera Gaertn.) là loại thực vật thủy sinh đa niên được
trồng nhiều nơi trên thế giới, đặc biệt là Ấn Độ, Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc,
Việt Nam, các nước Đông Nam Á, Nga và một số nước châu Phi (Nguyễn Quốc
Vọng, 2001). Ở nước ta, cây sen được trồng rải rác ở các tỉnh từ Bắc chí Nam, đặc
biệt là khu vực Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL). Trong đó sen lấy hột được
trồng nhiều ở Đồng Tháp với diện tích khoảng 1.020 ha vào năm 2005 (Nguyễn
Phước Tuyên, 2008), sen lấy ngó được trồng nhiều ở Long An, còn sen lấy củ được
trồng nhiều ở Sóc Trăng.
Hiện nay, nhất là khu vực ĐBSCL, cây sen rất được chú trọng phát triển bởi
ngoài những giá trị về mặt kinh tế, cảnh quan, dinh dưỡng cây sen còn có giá trị cao
trong y học. Hơn nữa, sen còn là loại cây dễ trồng, ít tốn công chăm sóc và ít tốn chi
phí. Nó có thể phát triển trên các vùng đất trũng phèn hay vùng ngập lũ mà không
cạnh tranh với diện tích lúa. Đặc biệt theo Nguyễn Quốc Vọng (2001), cây sen có
thể chịu được nồng độ muối nhất định. Điều này mở ra một triển vọng mới trong
việc trồng sen ở những nơi bị nhiễm mặn.
Trong những năm gần đây, cây sen tỏ ra có giá trị kinh tế và được quan tâm
nghiên cứu rất nhiều. Các tài liệu xuất bản trên thế giới về sen tăng lên liên tục từ
năm 1981 đến năm 2007 (Tian, 2008). Tuy nhiên, các tài liệu cũng như những
nghiên cứu trong nước về cây sen chưa có nhiều. Thực tế cho thấy nông dân canh
tác sen chủ yếu là dựa vào kinh nghiệm bản thân và trao đổi kinh nghiệm qua lại lẫn
nhau cho nên các biện pháp canh tác của người dân cũng còn nhiều giới hạn nhất
định. Chính vì vậy đề tài: “ Điều tra đánh giá hiện trạng kỹ thuật canh tác sen
lấy củ tại tỉnh Sóc Trăng” được thực hiện nhằm:
- Phân tích đánh giá hiện trạng kỹ thuật canh tác, hiệu quả kinh tế và các yếu
tố ảnh hưởng đến sản xuất sen lấy củ.
- Tìm hiểu nhu cầu cần hỗ trợ để phát triển sản xuất sen lấy củ của các nông
hộ, làm tiền đề cho các nghiên cứu sau này.
1
CHƯƠNG 1
LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
1.1 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÂY SEN
1.1.1 Nguồn gốc
Cây sen (Nelumbo nucifera Gaertn., có tên khác là Nelumbium nelumbo (L.)
Druce, và Nelumbium speciosum Willd.) thuộc họ Nelumbonaceae, là loại thực vật
thủy sinh đa niên có nguồn gốc từ châu Á, Ba Tư, Ấn Độ (Makino, 1979) và đã lan
rộng sang Trung Quốc và khu vực Đông Bắc của Australia (Hoshikawa, 1970;
Herklots, 1972 trích dẫn bởi Nguyễn Quốc Vọng, 2001). Ngoài tên gọi quen thuộc
là lotus và sacred lotus, N. nucifera còn được gọi với nhiều tên khác nhau như East
India lotus, Egyptian lotus, Indian lotus, Chinese lotus, Oriental lotus, sacred water
lily (Porcher et al., 1995-2020 trích dẫn bởi Tian, 2008). Ở Trung quốc có khoảng
60 tên gọi riêng dành cho N. nucifera (Qi, 2006). Cây sen là loại cây được trồng và
tiêu thụ khắp châu Á. Lá, hoa, hạt và củ của cây sen tất cả đều có thể ăn được riêng
hoa sen cũng được sử dụng trong các nghi lễ tôn giáo.
Cây sen là biểu tượng mạnh mẽ của sự sống, sự thiêng liêng và bất tử của
nhiều nền văn hóa khác nhau qua nhiều thế kỷ. Cũng như hoa súng Ai Cập, hoa sen
là biểu tượng sâu đậm của văn hóa Ấn Độ, Trung Quốc, Nhật Bản, Việt Nam và các
nước châu Á khác (Nguyễn Quốc Vọng, 2001). Hằng ngàn năm trước, hoa sen đã là
biểu tượng chính của nhiều tôn giáo ở châu Á, đặc biệt đạo Phật và đạo Hindu. Đạo
Phật xem hoa sen là biểu tượng cao nhất của sự tinh khiết, hòa bình, từ bi và vĩnh
hằng (William, 1998 trích dẫn bởi Nguyễn Quốc Vọng, 2001).
Cây sen là một trong những cây xuất hiện sớm nhất. Năm 1972, các nhà
khảo cổ của Trung Quốc đã tìm thấy hóa thạch của hạt sen 5.000 tuổi ở tỉnh Vân
Nam. Năm 1973, hạt sen 7.000 tuổi khác được tìm thấy ở tỉnh Chekiang (Wu-Han,
1987 trích dẫn bởi Nguyễn Quốc Vọng, 2001). Một lượng lớn hạt sen được khám
phá ở tỉnh Shan-tung, Liaoning và ngoại thành phía tây của Bắc Kinh có niên đại
trên 1.000 năm trong thời kỳ từ 1923-1951. Shen Miller (1995) phát hiện hạt sen
2
1228±271 tuổi trong những hồ cổ của tỉnh Pulatien, Liaoning vẫn còn khả năng nảy
mầm.
Các nhà khảo cổ Nhật Bản cũng tìm thấy các hạt sen bị thiêu đốt ở trong hồ
cổ sâu 6 m ở tại Chiba, ở niên đại 1.200 năm (Iwao, 1986). Họ tin rằng có một số
giống sen xuất phát từ Nhật Bản, nhưng sen lấy củ thì từ Trung Quốc (Takahashi,
1994). Một số giống sen Trung Quốc khi du nhập sang Nhật Bản một thời gian
mang tên Nhật như Taihakubasu, Benitenjo, Kunshikobasu, Sakurabasu và
Tenjikubasu (Nguyễn Quốc Vọng, 2001).
1.1.2 Phân loại giống sen
Nelumbo nucifera Gaertn., là loài sen được trồng phổ biến ở nước ta. Đã có
một số tác giả xem xét sự khác nhau giữa các nhóm sen trong loài này, tuy nhiên
cũng chỉ ở mức độ gọi tên dựa vào đặc điểm hoa, mục đích sử dụng hay địa danh.
Viện nghiên cứu thực vật Wuhan ở Trung Quốc đã sưu tập được 125 giống sen và
phân những giống sen này thành các nhóm theo mục đích sử dụng. Theo Nguyễn
Quốc Vọng (2001), dựa vào phương pháp phân loại này thì sen được phân thành các
nhóm sau:
- Nhóm sen cho củ: cho năng suất củ rất cao, chất lượng tốt nhưng không có
hoặc có hoa rất ít.
- Nhóm sen cho hoa: cho hoa to, nhiều, màu sắc đẹp nhưng không có củ.
Cánh hoa nhiều, còn được gọi là hoa nghìn cánh. Màu sắc của hoa thay đổi từ màu
trắng, vàng, tím, đỏ, hoặc có 2 màu trên cùng một cánh hoa, thường màu trắng ở
phần dưới và tím hoặc hồng ở trên. Nhóm sen cho hoa cũng có gương nhưng hột
nhỏ, năng suất kém.
- Nhóm sen cho hột: cho nhiều hột với tỷ lệ hột chắc cao. Hột lớn, có hương
vị thơm ngon. Cánh hoa ít, màu đỏ, rễ thường mãnh và không có củ.
Ở nước ta chưa có nhiều tài liệu về các giống sen, thường thì phân biệt các
giống theo màu hoa. Theo Nguyễn Khắc Mỹ (2001) thì có 3 loại sen:
3
- Sen cho củ: thường cho hoa màu trắng (chỉ một số ít có hoa đỏ), nhóm này
cho ít hoa và gương, được trồng phổ biến tại Vĩnh Long, Cần Thơ.
- Sen cho gương: nhóm sen ta (gương lõm), sen Đài Loan (gương to và phù
lên), được trồng phổ biến ở huyện Tháp Mười, Cao Lãnh (Đồng Tháp).
- Sen cho hoa để trang trí: hoa nhiều màu, ít trồng ở Việt Nam.
1.2 GIÁ TRỊ CỦA CÂY SEN
1.2.1 Hoa sen trong kiến trúc xây dựng, điêu khắc
Theo Thích Hạnh Tuệ (2008), thì ở New Delhi-Ấn Độ, có hẳn một ngôi đền
lộng lẫy được thiết kế theo hình một hoa sen. Và ở đây, hoa sen còn được thể hiện
rất đa dạng, có khi cánh sen được cách điệu làm mái vòm hành lang, có khi là hoa
văn trên cửa… Ở Macau, Trung Quốc cho đến đài tưởng niệm, hay bia mộ ở Việt
Nam, những họa tiết trang trí cho đến những điêu khắc trên đá, trên gỗ, người ta đều
bắt gặp hình ảnh của hoa sen.
Ở Việt Nam, những công trình kiến trúc tiêu biểu với hình tượng hoa sen
thường xuất hiện trong những giai đoạn hưng thịnh của Phật giáo. Đó là thời Lý thế
kỷ XI với chùa Một Cột-Hà Nội; thế kỷ XVII với tháp Cửu phẩm liên hoa, chùa Bút
Tháp-Bắc Ninh; thế kỷ XVIII với chùa Tây Phương-Hà Tây, chùa Kim Liên-Hà
Nội (Thích Hạnh Tuệ, 2008).
1.2.2 Giá trị kinh tế
So sánh hiệu quả kinh tế giữa cây sen với cây trồng khác như lúa, bắp, đậu
nành… Nguyễn Khắc Mỹ (2001), cho biết trồng 1 ha sen lãi 5.959.000 đồng/ha,
tăng 2,13 lần so với 1 ha lúa; 1,20 lần so với 1 ha bắp; 1,51 lần so với 1 ha đậu
nành.
1.2.3 Giá trị dinh dưỡng và dược liệu
Tất cả các bộ phận của cây sen đều được sử dụng làm thuốc, thuộc nhóm an
thần theo danh mục vị thuốc y học cổ truyền ban hành kèm theo Quyết định số
05/2008/QĐ-BYT ngày 01 tháng 02 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
4
Củ sen: làm thuốc bổ, nấu ăn trị bệnh tiêu chảy, kiết lị (Pulok et al., 1995),
bột củ đắp lên da trị bệnh dời ăn và các bệnh về da khác. Nó còn dùng cầm máu,
điều kinh, chữa các chứng chảy máu cam, tiểu ra máu.
Lá sen: có tính hàn, lợi tiểu và cầm máu. Lá được sử dụng để điều trị các
bệnh như tiêu chảy, say nắng (nấu chung với cam thảo), sốt cao, trỉ, tiểu gắt và bệnh
phong. Lá sen sử dụng phổ biến ở Nhật Bản và Trung Quốc để thanh nhiệt trong
mùa nắng và chống béo phì. Trong giảm cân, qua thí nghiệm trên chuột cho thấy
nước trích lá sen hạn chế hấp thu chất dinh dưỡng, nhất là chất béo và carbohydrate,
kích thích biến dưỡng chất béo, tăng cường tiêu thụ năng lượng (Ono et al., 2006).
Hoa sen: đuợc nấu uống trị bệnh tim, trỉ, co thắt vùng bụng, cầm máu.
Cuống hoa đuợc dùng trong cầm máu viêm loét dạ dày, rối loạn kinh nguyệt. Nhụy
sen có tác dụng bổ thận, rất hữu ích trong điều trị rối loạn tuyến nội tiết sinh dục, trị
bệnh tiểu sót, xuất tinh sớm, thông huyết, chảy máu dạ con.
Hạt sen: chín có tính bổ tì được sử dụng trong điều trị tiêu chảy mãn tính,
tăng tiết dịch và khí hư cũng như có tác dụng an thần, rất hiệu quả trong điều trị
bệnh mất ngủ và tim đập nhanh.
Tâm sen: (liên tâm) có tác dụng làm an thần, trị mất ngủ, sốt cao với thần
kinh căng thẳng, cao huyết áp. Gương sen chứa protein, carbohydrate và mang
lượng nhỏ alkaloid nelumbine, sử dụng để cầm máu, trị lo âu, sốt rét (Nguyễn Quốc
Vọng, 2001).
Về giá trị dinh dưỡng, hạt sen có hàm lượng bột đường và protein khá cao, ít
chất béo. Hàm lượng calcium cao, cần thiết cho phát triển xương, máu và chất dịch
trong cơ thể. Magnesium có hàm lượng trung bình, đây là chất cần thiết trong tế bào
chất và liên bào để duy trì thẩm thấu, là thành phần cấu tạo của các enzyme trong
phản ứng tổng hợp, đặc biệt là muối MgATP2 rất cần thiết trong tổng hợp
nucleotide. Đồng và kẽm hàm lượng trung bình, cần thiết trong hình thành hồng
huyết cầu. Hàm lượng Chromium trong hạt khá cao, đây là vi chất tham gia vào quá
trình biến dưỡng chất bột đường, nếu thiếu gây bệnh tiểu đường, đục thủy tinh thể,
5
căng thẳng thần kinh, xơ cứng động mạch (Omata et al., 1992). Giá trị dinh dưỡng
của củ sen và hạt sen được trình bày ở Bảng 1.1.
Bảng 1.1 Giá trị dinh dưỡng của 100 g củ sen và hạt sen (Nguyễn Quốc Vọng, 2001)
Củ
Thành phần
Nước (g)
Năng lượng (kcal)
Năng lượng (kJ)
Protein (g)
Chất béo (g)
Đường (g)
Chất xơ dễ tiêu (g)
Calcium (mg)
Photpho (mg)
Sắt (mg)
Natri (mg)
Kali (mg)
Vitamin B1 (mg)
Vitamin B2 (mg)
Niacin (mg)
Vitamin C (mg)
Muối
81,20
66,00
276,00
2,10
0,00
15,10
0,60
18,00
60,00
0,60
28,00
470,00
0,09
0,02
0,20
55,00
Hạt
Tươi
81,00
68,00
285,00
1,80
0,00
15,80
0,60
17,60
55,00
0,50
19,00
350,00
0,07
0,01
0,20
37,00
Luộc
67,70
121,00
506,00
8,10
0,20
21,10
1,40
95,00
220,00
1,80
2,00
420,00
0,19
0,08
1,16
0,00
Tươi
13,00
335,00
1402,00
17,10
1,90
62,00
1,90
190,00
650,00
3,10
250,00
1100,00
0,26
0,10
2,10
0,00
1.3 TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SEN TRÊN THẾ GIỚI
Sen được trồng nhiều nơi trên thế giới, đặc biệt là Ấn Độ, Trung Quốc, Nhật
Bản, Hàn Quốc, các nước Đông Nam Á, Nga và một số nước châu Phi. Sen cũng
được trồng ở châu Âu và châu Mỹ nhưng với mục đích trang trí hơn là thực phẩm
(Nguyễn Quốc Vọng, 2001).
1.3.1 Trung Quốc
Sen được gọi là Lian, Lin, Ou, Her hoặc Shuai Furong (Liu, 1994), được
trồng ở Trung Quốc ít nhất từ thế kỷ XII trước công nguyên (Herklot, 1972 trích
dẫn bởi Nguyễn Quốc Vọng, 2001). Củ sen (Lianngau, Ou) và hạt sen (Lian-zi,
Lian-mi) được sử dụng làm thực phẩm hơn 3.000 năm (Liu, 1994; Herklot, 1972
trích dẫn bởi Nguyễn Quốc Vọng, 2001). Sen được trồng khắp Trung Quốc, đặc biệt
6
ở các tỉnh có nhiều ao hồ kênh rạch và ở các con sông như: Zhejiang, Jiangsu,
Jiangxi, Hunan, Hubei, Anhui, Guangdong, và Fujian.
Diện tích trồng sen của Trung Quốc được ước tính là trên 133.400 ha (Liu,
1994). Nếu sản lượng trung bình của sen là 22,5 tấn/ha, Trung Quốc có khả năng
sản xuất trên 3 triệu tấn củ sen mỗi năm. Thời vụ thu hoạch củ sen của Trung Quốc
kéo dài từ tháng 8 đến tháng 3 năm sau.
Theo Nguyễn Quốc Vọng (2001), có 3 loại sen được trồng ở Trung Quốc tùy
vào mục đích sử dụng. Có những giống chuyên cho gương hay hạt sen (Lian-zi,
Lian-mi), có những giống cho hoa (Lian-hua, Her-ha) và có những giống cho củ sen
(Lian-ngau, Ou-han). Ở Trung Quốc có nhiều loại sen, đặc biệt là các loại sen cho
củ có giá trị, chúng khác nhau về màu sắc hoa, thành phần tinh bột và mực nước
trồng. Ở Viện Nghiên cứu thực vật Wuhan, Trung Quốc có 125 giống sen được
trồng để nghiên cứu.
1.3.2 Nhật Bản
Sen (Hasu), được du nhập từ Trung Quốc vào 500 năm sau công nguyên
(Takahashi, 1994) và được trồng rộng rãi ở Nhật Bản từ đảo Hokkaido đến đảo
Kyushu. Giống sen nguyên thủy có nguồn gốc Nhật Bản chuyên cho hoa để trang trí
(Hanabasu). Tuy nhiên đa số những giống sen cho củ (renkon) hiện nay được du
nhập từ Trung Quốc trong thời kỳ Minh Trị Thiên hoàng (1911-1937). Do đó, các
giống sen trồng ở Nhật được phân thành nhóm có nguồn gốc từ Nhật và từ Trung
Quốc. Hầu hết giống sen trồng ở địa phương như “Tenno”, là giống cho hoa đỏ và
“Aichi” là giống cho hoa trắng có củ thon dài, thuộc nhóm ngắn ngày và trung mùa.
Giống sen Trung Quốc như “Shina Shirobana”, “Bitchu” và “Kishima”,có thời gian
sinh trưởng dài hơn nhưng cho năng suất cao và kháng bệnh tốt hơn, củ có lóng dài
và vỏ dày.
Ở Nhật, sen được trồng trong các công viên quốc gia, chùa chiền, lăng tẩm
với mục đích trang trí. Giống sen lấy củ được trồng ở một số ít tỉnh ở miền Trung
và miền Nam nước Nhật. Diện tích sen canh tác năm 1998 là 4.900 ha, tập trung ở
7
tỉnh Ibaragi (1.650 ha), Tokuhima (711 ha), Aichi (474 ha), Saga (311 ha),
Yamaguchi (309 ha), Niigata (278 ha) và Okayama (164 ha) (Anonymous, 2000).
Sản lượng củ sen Nhật Bản đạt 82.200 tấn năm 1982 trên diện tích 6.350 ha,
đến năm 1998, sản lượng giảm còn 71.900 tấn trên diện tích 4.900 ha, đến năm
2002, chỉ còn 56.900 tấn trên diện tích 4.490 ha. Từ năm 1995, Nhật Bản phải nhập
củ sen tươi và chế biến, chủ yếu từ Trung Quốc. Thời vụ thu hoạch sen tại Nhật kéo
dài từ tháng 8 đến tháng 12. Tuy nhiên giống ngắn ngày thu hoạch sớm hơn, thường
chúng được trồng trong nhà kính.
1.3.3 Đài Loan
Sản lượng củ sen của Đài Loan năm 1983 đạt 550 tấn, giảm liên tục trong 7
năm qua do sự cạnh tranh gay gắt với thị trường Trung Quốc và Nhật Bản (Vinning,
1995). Thị trường bán lẻ hạt sen của Đài Loan rất mạnh, giá hạt sen cao gấp đôi so
với giá củ sen, trong khi sản lượng hạt của Đài Loan chỉ bằng 5% sản lượng củ sen.
Thời vụ thu hoạch củ sen của Đài Loan kéo dài từ tháng 6 đến tháng 11, tập trung
vào tháng 8.
1.3.4 Hàn Quốc
Năm 1995, diện tích canh tác sen của Hàn Quốc là 291 ha, đạt sản lượng
9.261 tấn củ (Anonymous, 1997). Năng suất củ sen trung bình của Hàn Quốc là
31,83 tấn/ha. Củ sen đạt sản lượng thứ tư sau củ cải (1.435.296 tấn trên 35.518 ha,
carrot (160.759 tấn trên 5.994 ha), burdock (6.530 tấn trên 336 ha). Thời vụ thu
hoạch củ sen từ tháng 8 đến tháng 12 (Nguyễn Quốc Vọng, 2001).
1.4 TÌNH HÌNH SẢN XUẤT SEN Ở NƯỚC TA
Ở nước ta chưa có số liệu thống kê chính xác về diện tích trồng sen. Ước tính
chỉ trên dưới 3.000 ha. Theo Nguyễn Phước Tuyên (2008), năm 1990-1996, các tỉnh
Cần Thơ, Sóc Trăng có trồng sen lấy củ bán cho công ty Meko xuất qua Nhật Bản.
Năm 1996 xuất qua Nhật được 3 tấn củ sen muối với giá CIF 343 Yen/kg, năm
1997 xuất đuợc 50 tấn với giá CIF 93 Yen/kg. Nhưng do phần lớn diện tích sen lúc
8
đó được trồng trên đất sét nặng, củ chậm phát triển đến 6 tháng mới thu hoạch, hình
dạng củ không đẹp nên nhiều lô hàng bị trả về.
Hiện nay, ở ĐBSCL bên cạnh những giống sen hoang dại còn có sự phát
triển của các giống sen Đài Loan lấy ngó và lấy hột. Đồng Tháp là tỉnh có diện tích
trồng sen lấy hột lớn nhất cả nước với diện tích khoảng 1.020 ha vào năm 2005
(Nguyễn Phước Tuyên, 2008). Bên cạnh đó, ở các tỉnh An Giang, Vĩnh Long, Sóc
Trăng, Trà Vinh, Cần Thơ, Hậu Giang, Bến Tre… cũng đã có một diện tích trồng
sen khá lớn với ba nhóm sen chính là sen lấy hột, lấy củ và lấy ngó.
1.5 ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI VÀ SINH THÁI CỦA CÂY SEN
1.5.1 Đặc điểm hình thái
Sen là loại nê thực vật hai lá mầm (Hoàng Thị Sản, 2003; Phạm Hoàng Hộ,
1999; Võ Văn Chi và Dương Đức Tiến, 1978), bộ nhiễm sắc thể 2n = 16 (Nguyễn
Quốc Vọng, 2001; Võ Văn Chi và Dương Đức Tiến, 1978). Cây sen có đầy đủ các
bộ phận rễ, củ (căn hành), lá, hoa và quả.
Rễ: sen có rễ chùm, có khoảng 20-50 rễ trên một đốt củ. Rễ thường có màu
trắng kem khi còn non và chuyển sang màu nâu khi già (Nguyễn Quốc Vọng, 2001).
Củ: củ sen thường có màu trắng kem đôi khi xen lẫn màu nâu. Củ sen
thường có từ 3-4 lóng được hình thành từ một đoạn rễ, kích thước của lóng tùy
thuộc vào giống sen. Cấu tạo của củ xốp nên không khí có thể thông suốt chiều dài
của củ (Nguyễn Quốc Vọng, 2001).
Lá: lá sen có hình khiên, kích thước lớn, đường kính khoảng 20-100 cm.
Màu sắc lá không hoàn toàn giống nhau giữa các giống, lá có màu xanh, xanh xám,
xanh đỏ với một lớp sáp dày trên bề mặt. Tuy nhiên, mặt dưới có màu xanh sáng
không có sáp và có mép láng. Gân lá xuất phát từ tâm nơi đính vào cuống và toả
đều ra mép lá. Cuống lá hay còn gọi là cọng sen thường xốp, đường kính và chiều
cao thay đổi theo tuổi cây và điều kiện môi trường. Cuống lá nhỏ, mềm và xốp khi
còn non và cứng khi già; có nhiều gai nhỏ. Lá sen chứa nhiều chất tạo mùi thơm,
trong đó cis-3-hexenol chiếm 40% (Omata et al., 1992).
9