Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

ẢNH HƯỞNG của sự bổ SUNG các mức độ bắp TRONG KHẨU PHẦN NUÔI THỎ CALIFORNIAN GIAI đoạn vỗ béo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 65 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG

NGUYỄN VĂN TÌNH

ẢNH HƢỞNG CỦA SỰ BỔ SUNG CÁC MỨC
ĐỘ BẮP TRONG KHẨU PHẦN NUÔI THỎ
CALIFORNIAN GIAI ĐOẠN VỖ BÉO

Luận văn tốt nghiệp
Ngành: CHĂN NUÔI - THÚ Y

Cần Thơ, 2013


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG

Luận văn tốt nghiệp
Ngành: CHĂN NUÔI - THÚ Y

Tên đề tài:

ẢNH HƢỞNG CỦA SỰ BỔ SUNG CÁC MỨC
ĐỘ BẮP TRONG KHẨU PHẦN NUÔI THỎ
CALIFORNIAN GIAI ĐOẠN VỖ BÉO

Giáo viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:


GS. TS. Nguyễn Văn Thu

Nguyễn Văn Tin
̀ h
MSSV: 3102923
Lớp: CNTY K36

Cần Thơ, 2013


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG
BỘ MÔN CHĂN NUÔI

------o0o------

ẢNH HƢỞNG CỦA SỰ BỔ SUNG CÁC MỨC
ĐỘ BẮP TRONG KHẨU PHẦN NUÔI THỎ
CALIFORNIAN GIAI ĐOẠN VỖ BÉO

Cần Thơ, ngày…..tháng…..năm 2013

Cần Thơ, ngày…. tháng….. năm 2013

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

DUYỆT BỘ MÔN

GS. TS. NGUYỄN VĂN THU


Cần Thơ, ngày… tháng… năm 2013
DUYỆT KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG

1


LỜI CAM ĐOAN
Kính gửi: Ban lãnh đạo Khoa Nông Nghiệp & Sinh Học Ứng Dụng và các Thầy
Cô trong Bộ Môn Chăn Nuôi.
Tôi tên Nguyễn Văn Tình, MSSV: 3102923 là sinh viên lớp Chăn Nuôi Thú
Y Khóa 36 (2010-2013). Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của
chính bản thân tôi. Đồng thời tất cả các số liệu, kết quả thu đƣợc trong thí
nghiệm hoàn toàn có thật và chƣa công bố trong bất kỳ tạp chí khoa học hay
luận văn khác. Nếu có gì sai trái tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc Khoa
và Bộ Môn.
Cần Thơ, ngày ….. tháng .… năm 2013
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Văn Tình

2


LỜI CẢM ƠN
Suốt thời gian ở giảng đƣờng Đại học tôi đã gặp không ít những khó khăn và
thách thức nhƣng tôi đều vƣợt qua đƣợc đó là nhờ tình thƣơng và sự giúp đỡ của
gia đình, Thầy Cô và bạn bè.
Đầu tiên, con xin gửi đến Cha Mẹ lời biết ơn chân thành vì Cha Mẹ đã sinh và
nuôi dƣỡng con nên ngƣời. Cha Mẹ đã cho con niềm tin và tạo mọi điều kiện từ
vật chất đến tinh thần để con có đủ hành trang bƣớc vào trƣờng Đại học.

Em xin chân thành cảm ơn cô PGS. TS. Nguyễn Thị Kim Đông và thầy GS.
Nguyễn Văn Thu đã dạy bảo, hƣớng dẫn, động viên, giúp đỡ con hoàn thành tốt đề
tài tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn sự hƣớng dẫn và chỉ bảo tận tình thầy cố vấn học tập
Trƣơng Chí Sơn đã dành cho tôi trong suốt thời gian học tập và thực hiện đề tài
này.
Xin chân thành gửi lời cảm ơn đến các Thầy Cô Bộ môn Chăn Nuôi và Bộ môn
Thú Y đã hết lòng truyền đạt những kiến thức quý báu cho chúng tôi trong suốt
thời gian học qua.
Cuối cùng em xin chân thành biết ơn anh ThS.Trƣơng Thanh Trung và các bạn đã
tận tình giúp đỡ tôi trong suốt thời gian qua.
.

3


DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT
DM: vật chất khô
OM: chất hữu cơ
CP: đạm thô
EE: béo thô
NDF: xơ trung tính
ADF: xơ acid
ME: năng lƣợng trao đổi
TLTH: tỉ lệ tiêu hóa
CLT: cỏ lông tây
BĐN: bã đậu nành
ĐNLT: đậu nành ly trích
FCR: hệ số chuyển hóa thức ăn
TLĐTN: trọng lƣợng đầu thí nghiệm

TLCTN: trọng lƣợng cuối thí nghiệm

4


DANH SÁCH HÌNH
Hình 2.1: Thỏ Angora .......................................................................................... 18
Hình 2.2: Thỏ California ..................................................................................... 18
Hình 2.3: Thỏ Chinchilla...................................................................................... 18
Hình 2.4: Thỏ Newzealand White ........................................................................ 18
Hình 2.5: Thỏ Việt Nam đen ................................................................................ 20
Hình 2.6: Thỏ Việt Nam xám.............................................................................. 20
Hình 2.7: Cấu tạo ống tiêu hoá của thỏ ................................................................ 24
Hình 2.8: Cỏ lông tây ........................................................................................... 40
Hình 2.9: Bã đậu nành .......................................................................................... 40
Hình 2.10: Bìm bìm.............................................................................................. 40
Hình 2.11: Đậu nành ly trích ................................................................................ 40
Hình 2.12: Bắp hạt ............................................................................................... 40
Hình 3.1: Chuồng nuôi trong thí nghiệm ............................................................. 41

5


DANH SÁCH BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: Lƣợng vật chất khô, đạm thô, béo ăn vào của thỏ trong thí nghiệm .... 46
Biểu đồ 2: Trọng lƣợng cuối và tăng trọng của thỏ trong thí nghiệm ................... 49
Biểu đồ 3: Mối quan hệ giữa lƣợng vật chất khô bắp ăn vào và tăng trọng của
thỏ trong thí nghiệm ............................................................................................... 50
Biểu đồ 4: Tổng chi, thu, chênh lệch của thỏ nuôi trong thí nghiệm .................... 50
Biểu đồ 5: Lƣợng nitơ tích lũy qua các nghiệm thức............................................ 53


6


DANH SÁCH BẢNG
Bảng 2.1: Tỷ lệ xuất khẩu thỏ từ Hungary đi các nƣớc (%) .................................... 15
Bảng 2.2: Sự thải nhiệt ra ngoài, thân nhiệt của trực tràng và nhiệt độ của tai thỏ
dựa vào nhiệt độ không khí. ..................................................................................... 22
Bảng 2.3: Độ dài các đoạn ruột ở thỏ trƣởng thành ................................................. 23
Bảng 2.4: Độ pH ở các đoạn ống tiêu hóa không đồng đều..................................... 24
Bảng 2.5: Thành phần hóa học của hai loại phân thỏ .............................................. 31
Bảng 2.6: Nhu cầu dinh dƣỡng của thỏ theo thể trọng khác nhau ........................... 32
Bảng 2.7: Nhu cầu năng lƣợng của thỏ .................................................................... 32
Bảng 2.8: Nhu cầu cơ bản của thỏ ........................................................................... 33
Bảng 2.9: Nhu cầu duy trì của thỏ............................................................................ 33
Bảng 2.10: Nhu cầu đạm và acid amin của thỏ ........................................................ 35
Bảng 2.11: Nhu cầu vitamin của thỏ ........................................................................ 36
Bảng 2.12: Nhu cầu khoáng của thỏ ........................................................................ 37
Bảng 2.13: Thành phần dinh dƣỡng bắp hạt (%) ..................................................... 38
Bảng 2.14: Thành phần hóa học và giá trị dinh dƣỡng của cỏ lông tây (%) ........... 39
Bảng 2.15: Thành phần hóa học và giá trị dinh dƣỡng của bìm bìm (%) ................ 39
Bảng 2.16: Thành phần hóa học và giá trị dinh dƣỡng của đậu nành ly trích (%) .. 39
Bảng 2.17: Thành phần hóa học và giá trị dinh dƣỡng của bã đậu nành ................. 40
Bảng 3.1: Khẩu phần thí nghiệm với 5 nghiệm thức đƣợc trình bày nhƣ sau: ....... 42
Bảng 4.1: Thành phần hóa học của thức ăn đƣợc sử dụng trong thí nghiệm
(%DM) ..................................................................................................................... 45
Bảng 4.2: Lƣợng thức ăn và dƣỡng chất tiêu thụ của thỏ trong thí nghiệm nuôi
tăng trƣởng (g/con/ngày) .......................................................................................... 46
Bảng 4.3: Trọng lƣợng đầu, trọng lƣợng cuối và tăng trọng của thỏ thí nghiệm .... 48
Bảng 4.4: Thành phần hóa học của thức ăn sử dụng trong thí nghiệm tiêu hóa

dƣỡng chất (%DM) .................................................................................................. 51
Bảng 4.5 Lƣợng thức ăn và dƣỡng chất ăn vào của thỏ trong thí nghiệm tiêu hóa
(g/con/ngày) ............................................................................................................. 51
Bảng 4.6: Tỷ lệ tiêu hóa dƣỡng chất và nitơ tích lũy của thỏ trong thí nghiệm ......52

7


MỤC LỤC
Chƣơng 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................ 12
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN................................................................................... 12
2.1 SƠ LƢỢC VỀ CON THỎ ............................................................................... 13
2.2 TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA CHĂN NUÔI
THỎ ....................................................................................................................... 14
2.2.1 Tình hình sản xuất, tiêu thụ thỏ trong và ngoài nƣớc................................ 14
2.2.1.1 Sản xuất và tiêu thụ thỏ trên thế giới ................................................. 14
2.2.1.2 Tình hình sản xuất và tiêu thụ thỏ trong nước .................................... 15
2.2.2 Tầm quan trọng của chăn nuôi thỏ ............................................................ 16
2.3 CON GIỐNG .................................................................................................. 17
2.3.1. Các giống thỏ ngoại .................................................................................. 17
2.3.1.1 Thỏ Californian ...................................................................................... 17
2.3.1.2 Thỏ Newzealand White ....................................................................... 17
2.3.1.3 Thỏ Chinchilla .................................................................................... 17
2.3.1.4 Thỏ Panon ........................................................................................... 18
2.3.1.5 Thỏ Angora ......................................................................................... 18
2.3.2. Các giống thỏ đƣợc nuôi ở Việt Nam ...................................................... 19
2.3.2.1 Giống thỏ trắng Tây Lan Việt Nam ( Newzealand white – Việt
Nam) ................................................................................................................ 19
2.3.2.2 Giống thỏ đen Việt Nam ...................................................................... 19
2.3.2.3 Giống thỏ xám Việt Nam ..................................................................... 19

2.4 ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC .................................................................................... 20
2.4.1 Những tập tính của thỏ .............................................................................. 20
2.4.2 Bộ xƣơng ................................................................................................... 20
2.4.3 Sự đáp ứng của cơ thể với khí hậu ............................................................ 21
2.4.4 Thân nhiệt- nhịp tim- nhịp thở .................................................................. 21
2.4.5 Đặc điểm về khứu giác .............................................................................. 22
2.4.6 Đặc điểm về thính và thị giác .................................................................... 22
2.5 ĐẶC ĐIỂM TIÊU HÓA Ở THỎ ..................................................................... 23
8


2.5.1 Cơ thể học hệ tiêu hoá của thỏ .................................................................. 24
2.5.1.1 Miê ̣ng .................................................................................................. 25
2.5.1.2 Thực quản ........................................................................................... 25
2.5.1.3 Dạ dày ................................................................................................. 25
2.5.1.4 Ruột non .............................................................................................. 25
2.5.1.5 Ruột già ............................................................................................... 25
2.5.2 Sự phát triển đƣờng tiêu hóa theo lứa tuổi thỏ .......................................... 26
2.5.3 Sinh lý tiêu hóa .......................................................................................... 26
2.6 SỰ TIÊU HÓA Ở THỎ ................................................................................... 27
2.6.1 Sự tiêu hóa protein .................................................................................... 27
2.6.2 Sự tiêu hóa lipid ........................................................................................ 27
2.6.3 Sự tiêu hoá tinh bột ................................................................................... 28
2.6.4 Xơ và sự biến dƣỡng ở manh tràng .......................................................... 28
2.6.5 Phân mềm và hiện tƣợng ăn phân mềm của thỏ........................................ 29
2.7 NHU CẦU DINH DƢỠNG............................................................................. 31
2.7.1 Nhu cầu năng lƣợng .................................................................................. 32
2.7.1.1 Nhu cầu cơ bản ................................................................................... 32
2.7.1.2 Nhu cầu duy trì.................................................................................... 33
2.7.2 Nhu cầu sản xuất ....................................................................................... 33

2.7.2.1 Nhu cầu sinh sản ................................................................................. 33
2.7.2.2 Nhu cầu tăng trưởng ........................................................................... 33
2.7.3 Nhu cầu protein ......................................................................................... 34
2.7.4 Nhu cầu chất xơ ......................................................................................... 35
2.7.5 Nhu cầu tinh bột ........................................................................................ 36
2.7.6 Nhu cầu vitamin ........................................................................................ 36
2.7.7 Nhu cầu khoáng ......................................................................................... 37
2.7.8 Nhu cầu nƣớc uống .................................................................................. 37
2.8 THỨC ĂN CỦA THỎ .................................................................................... 38
2.8.1 Bắp hạt (Zea mays) .................................................................................... 38
2.8.2. Cỏ lông tây (Branchiaria mutica) ............................................................ 38
2.8.3. Bìm bìm (Operculina turpethum) ............................................................ 39
9


2.8.4. Đậu nành ly trích ...................................................................................... 39
2.8.5. Bã đậu nành (Soya waste) ........................................................................ 40
Chƣơng 3: PHƢƠNG TIỆN VÀ PHƢƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM ........................ 41
3.1 PHƢƠNG TIỆN NGHIÊN CỨU .................................................................... 41
3.1.1 Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................ 41
3.1.2 Chuồng trại thí nghiệm .............................................................................. 41
3.1.3 Động vật thí nghiệm .................................................................................. 41
3.1.4 Thức ăn thí nghiệm.................................................................................... 41
3.1.5 Máy móc, thiết bị....................................................................................... 42
3.2 PHƢƠNG PHÁP TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM .............................................. 42
3.2.1. Bố trí thí nghiệm....................................................................................... 42
3.2.2. Phƣơng pháp tiến hành ............................................................................. 43
3.4 CÁC CHỈ TIÊU THEO DÕI ........................................................................... 43
3.3 PHƢƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU ................................................................ 44
Chƣơng 4: KẾT QUẢ THẢO LUẬN ...................................................................... 45

4.1 KẾT QUẢ PHÂN TÍCH THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA THỰC LIỆU
SỬ DỤNG TRONG THÍ NGHIỆM ...................................................................... 45
4.2 KẾT QUẢ LƢỢNG THỨC ĂN VÀ DƢỠNG CHẤT ĂN VÀO CỦA
THỎ TRONG GIAI ĐOẠN TĂNG TRƢỞNG .................................................... 46
4.3 KẾT QUẢ TĂNG TRỌNG, HỆ SỐ CHUYỂN HÓA THỨC ĂN VÀ HIỆU
QUẢ KINH TẾ ...................................................................................................... 48
4.4 KẾT QUẢ PHÂN TÍCH THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA THỰC LIỆU
THỨC ĂN SỬ DỤNG TRONG THÍ NGHIỆM TIÊU HÓA DƢỠNG CHẤT.... 51
4.5 KẾT QUẢ LƢỢNG THỨC ĂN VÀ DƢỠNG CHẤT TIÊU THỤ TRONG
THÍ NGHIỆM TIÊU HÓA ....................................................................................... 51
4.6 KẾT QUẢ TỶ LỆ TIÊU HÓA DƢỠNG CHẤT VÀ NITƠ TÍCH LŨY
CỦA THỎ TRONG THÍ NGHIỆM ...................................................................... 52
Chƣơng 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ..................................................................... 54
5.1 KẾT LUẬN...................................................................................................... 54
5.2 ĐỀ NGHỊ ......................................................................................................... 54

10


TÓM LƢỢC
Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) có điều kiện khí hậu, thời tiết thuận lợi,
có nhiều phụ phế phẩm nông nghiệp và công nghiệp rất thuận lợi cho việc
chăn nuôi thỏ. Bắp là nguồn thức ăn cung cấp năng lượng tốt cho thỏ và có
nhiều ở ĐBSCL. Thỏ là loài vật dễ nuôi, sinh sản tốt, thịt thỏ giàu chất dinh
dưỡng… Kết hợp từ những điều kiện trên mà chúng tôi tiến hành thực hiện đề
tài: “Ảnh hưởng của sự bổ sung các mức độ bắp trong khẩu phần lên nuôi
thỏ californian giai đoạn vỗ béo” Thí nghiệm được bố trí hoàn toàn ngẫu
nhiên với 5 nghiệm thức tương ứng với 5 mức độ bổ sung bắp trong khẩu
phần là: 10g (BAP10), 20g (BAP20), 30g (BAP30), 40g (BAP40) và 50g
(BAP50). Thí nghiệm được lặp lại 3 lần ,thời gian tiến hành thí nghiệm là 10

tuần. Gồm 2 giai đoạn: Giai đoạn thí nghiệm nuôi dưỡng và giai đoạn thí
nghiệm tiêu hóa dưỡng chất.
Kết quả thí nghiệm đạt được như sau:
- Lượng DM tiêu thụ khác biệt có ý nghĩa thống kê (P<0,05) giữa các nghiệm
thức tăng dần từ 79,5-93,8g/con/ngày.
-Tương tự với lượng tiêu thụ ME cũng tăng dần ở các nghiệm thức (P<0,05)
cao nhất là ở nghiệm thức BAP 50 với 1,09 MJ.kg DM.
-Tăng trọng ở các nghiệm thức khác biệt co ý nghĩa thống kê (P<0,05), tăng
trọng cao nhất ở nghiệm thức BAP40 là 22,7g/con/ngày.
-Tỷ lệ tiêu hóa DM cao nhất là 80,1% ở nghiệm thức BAP40 (P<0,05).
Qua quá trình thí nghiệm có thể kết luận trọng lượng thỏ tăng dần ở các
nghiệm thức bổ sung bắp từ 10 đến 50g/con/ngày . Ở nghiệm thức bổ sung
40g bắp trong khẩu phần cho năng suất cao và đạt hiệu quả kinh tế ở thỏ
thuần Californian.

11


Chƣơng 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
Việt Nam là một quốc gia phát triển đi lên từ nông nghiệp, ngành chăn nuôi là
một ngành hết sức quan trọng trong nền kinh tế nƣớc nhà, nhƣng hiện nay chăn
nuôi trong nƣớc đang gặp rất nhiều khó khăn. Chủ yếu là do tình hình dịch bệnh,
nguồn thức ăn ngày càng trở nên khan hiếm. Chính vì vậy xu hƣớng chăn nuôi
đƣợc chuyển dần sang những loài gia súc ít nhiễm bệnh, nguồn thức ăn cung cấp
cho chúng phong phú, có thể tận dụng đƣợc các phụ phẩm nông nghiệp, công
nghiệp. Thỏ là loài gia súc đƣợc biết nhƣ là một loài ăn cỏ chuyển hóa một cách
có hiệu quả từ rau cỏ sang thực phẩm cho con ngƣời. Chúng có thể chuyển hóa
20% protein chúng ăn đƣợc thành thịt.Do vậy chăn nuôi thỏ là mô hình chăn nuôi
có tiềm năng để phát triển, do thỏ cho thịt có chất lƣợng tốt (giàu đạm, ít
cholesterol), vốn đầu tƣ nuôi lại thấp (Đinh Văn Bình và Nguyễn Quang Sức,

1999). Hơn thế nữa, thỏ là loài vật nuôi có rất nhiều ƣu thế nhƣ: sinh sản nhanh,
mau lớn, thức ăn dễ tìm v.v... Trong tƣơng lai gần, dân số ngày càng gia tăng,
nhu cầu thực phẩm cho con ngƣời ngày càng lớn, nhu cầu nghiên cứu khoa học
và giảng dạy cũng tăng lên do vậy chăn nuôi thỏ sẽ phát triển thành một ngành
chăn nuôi quan trọng.
Đồng Bằng Sông Cửu Long là nơi có điều kiện chăn nuôi thuận lợi, nguồn cỏ tự
nhiên dồi dào, phong phú và có thể tận dụng các phụ phế phẩm nông nghiệp và
công nghiệp: bắp hạt, cỏ lông tây,bìm bìm, cỏ đậu phộng, rau lang, lá rau muống,
bã đậu nành, bột đậu nành… trong đó bắp hạt là loại hạt mà thỏ là loại gậm
nhấm có thể tận dụng tốt, là thức ăn cung cấp năng lƣợng trong khẩu phần, giàu
hàm lƣợng caroten có thể bổ sung cho gia súc, hàm lƣợng vật chất khô cao ( 88.4
%). Năng lƣợng của bắp lên đến 14.6 MJ/kg DM cao nhất trong tất cả các loại
ngũ cốc dùng vỗ béo cho gia súc. Tuy nhiên những nghiên cứu về hiệu quả của
bổ sung bắp để vỗ béo ở thỏ rất hạn chế. Vì thế đề tài “Ảnh hưởng của sự bổ
sung các mức độ bắp trong khẩu phần lên nuôi thỏ californian giai đoạn vỗ
béo” đƣợc thực hiện nhằm các mục đích sau:
Xác định mức độ tối ƣu của bắp hạt trong khẩu phần nuôi thỏ vỗ béo.
Xác định hiệu quả kinh tế của việc sử dụng bắp hạt trong vỗ béo thỏ thịt.

12


Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1 SƠ LƢỢC VỀ CON THỎ
Theo phân loại khoa học, thỏ là động vật thuộc lớp động vật có vú (Mammalia),
bộ gậm nhấm (Rodentia), họ Leporidae, sinh sống ở nhiều nơi trên thế giới. Thỏ
đƣợc phân loại thành 7 loại, điển hình nhƣ thỏ Châu Âu (Oryctolagus cuniculus),
thỏ đuôi bông (giống Sylvilagus), thỏ Amami (Pentalagus furnessi- là một loài
thỏ quý hiếm ở Amami Oshima, Nhật). Còn nhiều loài thỏ khác trên thế giới; thỏ
đuôi bông, thỏ cộc và thỏ rừng đƣợc xếp vào bộ Lagomorpha. Tuổi thọ của thỏ từ

4 tới 10 năm, thời kỳ mang thai khoảng 31 ngày.
Loài thỏ đƣợc con ngƣời biết đến đầu tiên đó là những con thỏ châu Âu vào
khoảng 1000 năm trƣớc công nguyên bởi những ngƣời xứ Phoenician. Thỏ rừng
Châu Âu là loài thỏ duy nhất đƣợc thuần hóa. Thỏ vừa đƣợc xem là thú nuôi, làm
thực phẩm và da thỏ đƣợc dùng làm áo hoặc phụ kiện, nhƣ mũ hoặc khăn
choàng. Ngoài ra, phân thỏ là một loại phân bón tốt, nƣớc tiểu của chúng có
nhiều Nitơ giúp cây chanh phát triển tốt. Sữa thỏ có thể làm thuốc hoặc làm thức
ăn giàu dinh dƣỡng vì chứa nhiều protein.
Có nhiều giống thỏ khác nhau đã đƣợc phát triển từ thế kỷ XVIII, thỏ đƣợc sử
dụng cho sản xuất thịt, lông, động vật thí nghiệm và đƣợc coi nhƣ là một loại thú
cƣng.
Thỏ đƣợc phân loại dựa theo kích thƣớc, trọng lƣợng và bộ lông. Theo trọng
lƣợng cơ thể, giống thỏ nhỏ con có trọng lƣợng lúc trƣởng thành từ 2 - 3 kg,
giống thỏ tầm trung có trọng lƣợng từ 4 - 6 kg và giống thỏ lớn con có trọng
lƣợng từ 6 - 9 kg. Hai giống thỏ phổ biến để sản xuất thịt là thỏ New Zealand and
thỏ California vì chúng đƣợc kết hợp bởi 2 yếu tố là lông trắng và tăng trƣởng
tốt, hai giống phổ biến để sản xuất lông là thỏ Rex và thỏ Chinchilla của Mỹ.
Nhóm thỏ ở Việt Nam đƣợc du nhập từ Pháp vào khoảng từ 70 - 80 năm trƣớc
đây (Nguyễn Văn Thu, 2004). Chúng đã đƣợc lai tạo giữa nhiều giống khác
nhau, nên đã có nhiều hình dạng về ngoại hình thể vóc, phần lớn có màu lông
trắng, màu vàng trắng mốc, ánh bạc, khoang trắng đen, trắng vàng, trắng xám.
Tính đa dạng về giống cũng đƣợc thể hiện qua màu mắt của chúng. Khi cho phối
hai con thỏ cùng màu lông, màu mắt chúng sẽ cho ra đàn con với nhiều màu lông
và màu mắt khác với bố mẹ của chúng. Điều này biểu hiện sự phân ly và tính pha
tạp về giống của thỏ (Nguyễn Ngọc Nam, 2002).

13


2.2 TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA CHĂN NUÔI

THỎ
2.2.1 Tình hình sản xuất, tiêu thụ thỏ trong và ngoài nƣớc
2.2.1.1 Sản xuất và tiêu thụ thỏ trên thế giới
Trên thế giới hiện nay có những nƣớc nghề chăn nuôi thỏ rất phát triển, Châu Âu
đứng đầu thế giới về sản xuất thịt thỏ, trong đó Italia là nƣớc có ngành chăn nuôi
thỏ thịt phát triển nhất, nơi mà sản xuất thịt thỏ trở thành truyền thống từ đầu
những năm 1970. Năm 1975, việc chăn nuôi thỏ đã đƣợc công nghiệp hóa và đến
năm 1990 ngành chăn nuôi thỏ công nghiệp đã phát triển bền vững khắp đất nƣớc
Italia. Do đó, sản lƣợng thịt thỏ ở nƣớc này đã tăng vọt từ 120.000 tấn (1975) lên
300.000 (1990).
Chăn nuôi thỏ ở Châu Á phát triển không mạnh, tập trung chủ yếu ở các nƣớc
nhƣ Indonesia, Trung Quốc, Thái Lan, Việt Nam,...Trong đó, nghề chăn nuôi thỏ
ở Trung Quốc khá phổ biến, chủ yếu phục vụ cho nhu cầu tiêu thụ tại địa
phƣơng.
Hai nƣớc xuất khẩu thịt thỏ lớn nhất trên thế giới là Trung Quốc và Hungary.
Thịt thỏ từ Trung Quốc đƣợc xuất khẩu sang Pháp và một số nƣớc Châu Âu khác
chủ yếu dƣới dạng thịt đông lạnh, một phần khác đƣợc xuất khẩu trực tiếp sang
các nƣớc đang phát triển. Phần lớn thịt thỏ sản xuất ra ở Hungary đƣợc xuất khẩu
ra nƣớc ngoài, thị trƣờng trong nƣớc chỉ tiêu thụ khoảng dƣới 5 % tổng sản lƣợng
thịt thỏ sản xuất hàng năm tại nƣớc này (Nguyễn Chu Chƣơng, 2003).
Tập quán chăn nuôi thỏ ở Hungary đã có từ lâu đời. Nhƣng, việc tổ chức thu mua
và xuất khẩu thỏ thịt đƣợc bắt đầu từ những năm 1960. Hầu hết số thỏ sản xuất ra
đều đƣợc xuất khẩu, thực tế không có thị trƣờng tiêu thụ nội địa. Cho nên, mặc
dù sản lƣợng thỏ của Hungary tƣơng đối nhỏ, nhƣng mức xuất khẩu thịt thỏ của
nƣớc này vẫn đứng thứ 2 trên thế giới và thứ nhất ở châu Âu.
Hungary có 8 lò giết mổ thỏ ở khắp các vùng đất nƣớc với công xuất giết mổ của
mỗi lò từ 1 đến 4 triệu con/năm. Trƣớc đây, các lò mổ thỏ đều thuộc Nhà nƣớc
và một số Hợp tác xã. Từ khi có lò mổ thỏ tƣ nhân của Thuỵ sỹ vào Hungary
năm 1990, lƣợng thỏ xuất cho Thụy Sĩ tăng dần lên từ 1 - 2 % lên 20 - 25 %,
trong khi xuất cho Italia giảm xuống từ 90 % còn 60 - 65 %; xuất cho một số

nƣớc khác chỉ chiếm 0 - 5 %.

14


Bảng 2.1: Tỷ lệ xuất khẩu thỏ từ Hungary đi các nƣớc (%)

Nƣớc

1986

1988

1990

1992

1994

1996

1997

1998

Italia

78,7

86,7


92,02,5

84,3

68,0

71,1

65,3

60,6

Thụy Sĩ

4,4

3,7

1,0

8,5

25,0

20,3

24,0

25,5


Đức

2,3

1,7

0,5

3,5

3,5

4,3

3,7

6,2

Pháp

5,4

0,6

3,0

2,0

2,0


0,2

0,3

0,5

Bỉ

7,3

6,6

0,5

-

-

3,9

5,0

4,3

Hà Lan

1,6

0,4


-

1,0

1,0

0,1

1,0

-

Nga

-

-

-

-

-

0,1

0,7

2,7


Anh

0,2

0,3

-

-

-

-

-

-

TâyBan Nha

-

-

-

-

-


-

-

-

Ireland

-

-

-

-

-

-

-

0,3

(Nguồn: Nguyễn Chu Chương, 2003)

Những năm gần đây, đáp ứng nhu cầu tiêu thụ của thị trƣờng, thỏ xuất khẩu
đƣợc phân cắt ra và đóng gói theo từng loại sản phẩm nhƣ phần đùi riêng, thăn
riêng. Tỷ lệ xuất khẩu loại sản phẩm này tăng dần từ 2 % (1986) lên đến 32 %

(1998) tổng số thỏ xuất khẩu, còn lại 68 % là xuất khẩu dạng thịt xẻ toàn thân.
Trong tổng số thịt thỏ xuất khẩu đó có 85 % đƣợc bảo quản lạnh và 15 % là đóng
đông lạnh.
Tỷ lệ thỏ thịt tiêu thụ nội địa hiện nay đã tăng lên 1 - 2 % tổng số thỏ sản phẩm
trong nƣớc. Giá thịt thỏ xẻ toàn thân là 3 - 3,5 USD/kg (Nguyễn Quang Sức,
2001).
2.2.1.2 Tình hình sản xuất và tiêu thụ thỏ trong nước
Ở Việt Nam mặc dù nghề chăn nuôi thỏ nói chung vẫn chƣa phổ biến rộng rãi và
phát triển nhƣ các loài gia súc khác, tuy nhiên rải rác ngƣời dân chăn nuôi nhỏ lẻ
cũng đã phát triển ngành chăn nuôi thỏ từ nông thôn đến thành thị, cung cấp thịt
cho nhà hàng, siêu thị, dùng trong công tác nghiên cứu phòng thí nghiệm. Trong
tƣơng lai thì nhu cầu sử dụng thịt thỏ để đáp ứng nhu cầu và thị hiếu của ngƣời
tiêu dùng, cũng nhƣ là trong công tác nghiên cứu và giảng dạy ngày một tăng lên,
do vậy trong tƣơng lai gần chăn nuôi thỏ sẽ phát triển thành một ngành chăn nuôi
quan trọng, là nền tảng để phát triển đàn thỏ ở Việt Nam ngày một quan trọng
đặc biệt.
15


Từ năm 1995 đến nay, chăn nuôi thỏ ở Việt Nam đang phát triển mạnh theo cơ
chế thị trƣờng do nhu cầu tiêu thụ thịt thỏ trong nƣớc liên tục tăng. Đồng thời
việc nhập 3 giống thỏ mới có năng suất cao từ Hungary về nuôi nhân thuần tại
Trung tâm nghiên cứu dê thỏ Sơn Tây đem lại hiệu quả tốt, đáp ứng nhu cầu con
giống thỏ ngoại cao sản cho sản xuất, nên đã thúc đẩy ngành chăn nuôi thỏ phát
triển mạnh trong những năm qua trong phạm vi cả nƣớc.
2.2.2 Tầm quan trọng của chăn nuôi thỏ
Thỏ là một loài ăn cỏ, chuyển hóa một cách có hiệu quả từ rau cỏ sang thực phẩm
cho con ngƣời, chúng có thể chuyển hóa 20 % protein ăn đƣợc thành thịt so với
16 - 18 % ở heo và 8 - 12 % ở bò thịt, chúng tận dụng tốt nguồn protein và năng
lƣợng từ thực vật để tạo ra thực phẩm, trong khi đó nguồn này không cạnh tranh

với con ngƣời, heo, gà so với ngũ cốc. Nhƣ vậy trong điều kiện chăn nuôi không
co nguồn ngũ cốc dƣ thừa thì chăn nuôi thỏ là một lựa chọn thích hợp để sản xuất
ra nguồn protein động vật cần thiết cho nhu cầu của con ngƣời.
Thực vậy thức ăn của thỏ rẻ tiền, dễ kiếm và ít cạnh tranh với các loài gia súc
khác, thức ăn chủ yếu của thỏ là các loại rau, cỏ, các lá cây, thức ăn hổn hợp sử
dụng trong điều kiện nuôi tập trung không đòi hỏi chất lƣợng quá cao, chúng có
thể tận dụng tốt các phụ phẩm từ sản xuất công nghiệp, nông nghiệp.
Chăn nuôi thỏ có vốn đầu tƣ ban đầu thấp, từ khâu con giống đến thức ăn, lao
động đến chuồng trại, có thể tận dụng các vật liệu sẵn có để làm chuồng trại cho
thỏ.
Thỏ sinh sản nhanh và nhiều, vòng đời sản xuất của thỏ ngắn nuôi 3 - 3,5 tháng
là giết thịt, 5 - 6 tháng bắt đầu sinh sản, thời gian mang thai chỉ khoảng một
tháng, mỗi lứa thỏ đẻ trung bình 6 - 7 con, mỗi thỏ cái trung bình mỗi năm đẻ 6 7 lứa, nên thu hồi vốn nhanh, phù hợp với khả năng của nhiều gia đình (Nguyễn
Văn Thu, 2009).
Thịt thỏ cân đối và giàu chất dinh dƣỡng hơn các loại thịt các gia súc khác, hàm
lƣợng cholesterol rất thấp phù hợp với nhiều lúa tuổi, từ ngƣời già đến trẻ em,
ngƣời bệnh, đặc biệt không có bệnh truyền nhiễm nào của thỏ lây sang ngƣời.
Thỏ là một gia súc rất mẫn cảm với điều kiện ngoại cảnh nên nó đƣợc dùng làm
động vật thí nghiệm, động vật kiểm nghiệm thuốc và chế vaccin trong y học và
thú y (Đinh Văn Bình và Ngô Tiến Dũng, 2004).

16


2.3 CON GIỐNG
Một số giống thỏ đƣợc nuôi phổ biến trên thế giới và Việt Nam
2.3.1. Các giống thỏ ngoại
2.3.1.1 Thỏ Californian
Đây là giống thỏ mang lại hiệu quả kinh tế cao cho ngƣời nuôi thƣơng phẩm theo
hƣớng công nghiệp. Nguồn gốc từ Californian (Mỹ), đƣợc tạo thành do lai giữa

thỏ Chinchilla, thỏ Nga và thỏ Newzealand, nhập vào Việt Nam từ Hungari năm
1978 và năm 2000. Chúng có bộ lông trắng tuyết nhƣng hai tai, mũi, đuôi và bốn
bàn chân có màu tro hoặc đen, vào mùa đông lớp lông đen sậm hơn và nhạt dần
vào màu hè. Trọng lƣợng trƣởng thành 4-4,5kg; con đực 3,6-4,5kg, con cái 3,84,7kg, mỗi năm đẻ khoảng 5 lứa, mỗi lứa khoảng 5-6 con (Nguyễn Ngọc Nam,
2002).
2.3.1.2 Thỏ Newzealand White
Có nguồn gốc từ Newzealand, đƣợc nuôi phổ biến ở Châu Âu, Châu Mỹ, đƣợc
nhập vào Việt Nam từ Hungari năm 1978 và năm 2000, thuộc giống thỏ tầm
trung mắn đẻ, sinh trƣởng nhanh, thành thục sớm, nhiều thịt, lông dày, trắng
tuyền, mắt hồng, trọng lƣợng trƣởng thành từ 5-5,5 kg/con. Tuổi động dục lần
đầu 4-4,5 tháng, tuổi phối giống lần đầu 5-6 tháng, trọng lƣợng phối giống lần
đầu 3-3,2 kg/con, đẻ 5-6 lứa/năm, 6-7 con/lứa, trọng lƣợng con sơ sinh 50-60
gam/con, tỉ lệ thịt xẻ từ 52-55% (Chu Thị Thơm et al., 2006). Giống thỏ này
thích ứng tốt với điều kiện chăn nuôi gia đình ở Việt Nam. Ngoài việc nuôi thuần
chủng ngƣời ta còn sử dụng chúng để lai kinh tế với thỏ nội tạo ra giống mới có
tính thích nghi và năng suất cao hơn.
2.3.1.3 Thỏ Chinchilla
Lần đầu đƣợc công bố ở Pháp năm 1913 bởi Dybowki. Đƣợc tạo ra từ thỏ rừng
và hai giống thỏ Blue Beverens và Hymalyans. Chinchilla đƣợc xem là giống thỏ
cho len, nuôi nhiều ở một số nƣớc Châu Âu. Giống thỏ này có hai dòng, một có
trọng lƣợng 4,5-5 kg (Chinchilla giganta) và dòng kia đạt 2-2,5 kg lúc trƣởng
thành (Nguyễn Ngọc Nam, 2002). Trung bình mỗi lứa đẻ từ 6-8 con, khả năng
thích nghi với điều kiện chăn nuôi khác nhau. Thỏ có lông màu xanh, lông đuôi
trắng pha lẫn xanh đen, bụng màu trắng xám.

17


2.3.1.4 Thỏ Panon
Nhập vào Việt Nam năm 2000 từ Hungari, là một dòng của giống New Zealand,

đƣợc chọn lọc theo tăng trọng và khối lƣợng trƣởng thành. Vì vậy ngoại hình
giống New Zealand nhƣng tăng trọng và khối lƣợng trƣởng thành cao 5,5 - 6,2
kg/con (Hoàng Thị Xuân Mai, 2005).
2.3.1.5 Thỏ Angora
Là giống thỏ có nguồn gốc thừ Thổ Nhĩ Kỳ, có sức lớn trung bình, màu sắc lông
thƣờng trắng, khoang và một số màu sắc khác. Đặc biệt giống thỏ này có bộ lông
dày và mịn trông rất đẹp. Thỏ trƣởng thành nặng khoảng 4 – 5 kg (Nguyễn
Quang Sức và Đinh Văn Bình, 2001).

Hình 2.1: Thỏ Angora

Hình 2.2: Thỏ California

Hình 2.3: Thỏ Chinchilla

Hình 2.4: Thỏ Newzealand White

18


2.3.2. Các giống thỏ đƣợc nuôi ở Việt Nam
2.3.2.1 Giống thỏ trắng Tây Lan Việt Nam ( Newzealand white – Việt Nam)
Đƣợc nhập từ Hungari năm 1978, đến nay sau 10 năm nuôi dƣỡng và chọn lọc
đàn thỏ đã thích nghi tốt với điều kiện nuôi dƣỡng và khí hậu ở Việt Nam. Thỏ
màu lông trắng tuyền, mắt đỏ, trọng lƣợng trƣởng thành 4 – 4,5kg; một năm đẻ 5
– 6 lứa, mỗi lứa 5 – 6 con, trọng lƣợng sơ sinh 55 -60g, thỏ con cai sữa 550 –
600g, trọng lƣợng thỏ lúc 3 tháng nặng 1,8 – 2kg, tỉ lệ thịt xẻ 54 -56%. Đây là
giống thỏ kiêm dụng cho thịt và lông da. Hiện nay giống thỏ này ngoài việc nuôi
thuần chủng còn dùng để lai kinh tế với thỏ nội và tạo giống mới có hiệu quả tốt
trong sản xuất (Nguyễn Chu Chƣơng, 2003).

2.3.2.2 Giống thỏ đen Việt Nam
Giống thỏ này có xuất xứ từ Trung tâm giống thỏ Sơn Tây – Hà Nội. Đặc điểm
của chúng là có màu lông đen tuyền, mắt đen, đầu nhỏ, mõm nhỏ, cổ không vạm
vỡ nhƣng thân hình chắc chắn, thịt ngon. Trọng lƣợng trƣởng thành 3 – 3,5kg,
thỏ mắn đẻ, một năm đẻ 7 lứa, một lứa 6 – 7 con. Đặc điểm nổi bật của thỏ này là
sức chống đỡ với bệnh tật tốt hơn thỏ xám, thích nghi tốt với điều kiện nuôi
dƣỡng thấp và khí hậu ở nƣớc ta.
2.3.2.3 Giống thỏ xám Việt Nam
Giống thỏ này có xuất xứ từ Trung tâm giống thỏ thịt Sơn Tây – Hà Nội, đƣợc
tạo ra bằng phƣơng pháp lai phân tích và chọn lọc qua nhiều thế hệ. Đặc điểm
của chúng là có màu lông xám tro hoặc xám ghi, riêng phần dƣới ngực, bụng và
đuôi màu trắng nhờ, mắt đen, đầu to vừa phải, lƣng hơi cong, trọng lƣợng trƣởng
thành 3 – 3,5kg. Thỏ đẻ khỏe, một năm đẻ 6 – 7 lứa, một lứa 6 – 7 con. Thỏ có
khả năng chịu đựng với điều kiện nuôi dƣỡng thấp và thích nghi tốt với điều kiện
khí hậu ở nƣớc ta.
Hai giống thỏ này phù hợp với việc chăn nuôi gia đình và dùng để lai kinh tế với
thỏ ngoại để nâng cao đƣợc năng suất lấy thịt và lông da (Chu Thị Thơm et al.,
2006).

19


Hình 2.6: Thỏ Việt Nam xám

Hình 2.5: Thỏ Việt Nam đen

2.4 ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC
Thỏ là loài vật nuôi tƣơng đối yếu, khá nhạy cảm và dễ có phản ứng cơ thể với
những điều kiện thay đổi của môi trƣờng bên ngoài nhƣ mƣa, nắng, nhiệt độ,
thức ăn, nƣớc uống, tiếng ồn và các ô nhiễm môi trƣờng khác. Vì vậy cần phải

nắm rõ các đặc tính sinh học của thỏ để đảm bảo cho thỏ các yêu cầu tối ƣu nhất.
2.4.1 Những tập tính của thỏ
Sống bình thƣờng thì đào hang trong đất để làm nơi trú ẩn và sinh sản. Chúng dễ
nhận biết mùi của chính nó. Thỏ sống theo từng bầy, thông thƣờng số con cái
nhiều hơn con đực.
Thỏ cái thƣờng dùng lông của chính nó kết hợp với các vật liệu trong lồng làm ổ
trƣớc khi đẻ. Sự rụng trứng của thỏ xảy ra trong lúc phối giống.
Thỏ ăn và uống vào bất kì thời gian nào trong một ngày đêm và không ăn những
thức ăn dơ bẩn, đã rơi xuống đất..
2.4.2 Bộ xƣơng
Thông thƣờng ngƣời ta phân biệt xƣơng chính (mình) và xƣơng phụ (tứ chi) của
thỏ. Khác hẳn với các thú ăn thịt (chó, mèo) thỏ có một xƣơng lớn. Cấu trúc tứ
chi thích hợp cho việc chạy nhảy.
Nếu chi trƣớc của thỏ ngắn, thì chi sau dài vì chi sau đóng vai trò chủ chốt trong
quá trình đẩy cơ thể về phía trƣớc và nhảy lên. Chiều dài đáng kể của các khúc
chi sau (xƣơng đùi và xƣơng cổ chân) góp phần vào việc tăng cƣờng sự co giãn
của chân. Tƣơng tự, hệ thống cơ mạnh mẽ của chi sau (mông, cơ bắp đùi) giúp
thỏ chạy trốn một cách dễ dàng bằng cách nhảy hơn là chạy.

20


2.4.3 Sự đáp ứng của cơ thể với khí hậu
Thỏ rất nhạy cảm với ngoại cảnh, thân nhiệt của thỏ thay đổi theo nhiệt độ môi
trƣờng do thỏ có ít tuyến mồ hôi, cơ thể thải nhiệt chủ yếu qua đƣờng hô hấp.
Nhiệt độ là yếu tố quan trọng nhất và ảnh hƣởng trực tiếp đối với thỏ. Khi nhiệt
độ thấp hơn 10 0C thì thỏ cuộn mình lại để giảm diện tích, chống lạnh, nhƣng khi
nhiệt độ lên tới khoảng 25 - 30 0C thì chúng nằm soài ngƣời ra để có thể thoát
nhiệt dễ dàng, chống nóng.
Thỏ là loài có tuyến mồ hôi thƣờng không hoạt động, và tai đƣợc coi là bộ phận

phát tán nhiệt, và khi nhiệt độ môi trƣờng bên ngoài nóng thì thỏ tăng cƣờng nhịp
thở. Khi nhiệt độ không khí tăng cao (35 0C) và kéo dài thì thỏ thở nhanh và
nông để thải nhiệt, do đó dễ bị cảm nóng và nếu nhiệt độ lên đến 40 0C thì thỏ có
thể chết nhanh. Ở nƣớc ta nhiệt độ môi trƣờng thích hợp nhất đối với thỏ khoảng
20 - 28,5 0C (Hoàng Thị Xuân Mai, 2005).
Ngoài ra thỏ còn rất nhạy cảm với ẩm độ thấp (40 - 50 %), nhƣng nếu quá cao thì
cung sẽ ảnh hƣởng không tôt đến thỏ, ẩm độ thích hợp là khoảng 60 - 80 %. Nếu
ẩm độ quá cao và kéo dài thì thỏ sẽ dễ bị nhiễm lạnh và mắc bệnh viêm mũi
(Nguyễn Văn Thu, 2009).
2.4.4 Thân nhiệt- nhịp tim- nhịp thở
Nhiệt độ cơ thể thỏ phụ thuộc và thay đổi theo nhiệt độ của môi trƣờng không
khí từ 38 - 41 0C, trung bình là 39,5 0C.
Nhịp tim của thỏ rất nhanh từ 120 - 160 lần/ phút, tần số hô hấp bình thƣờng là
60 - 90 lần/phút.
Thân nhiệt, tần số hô hấp, nhịp đập của tim đều tỷ lệ thuận với nhiệt độ không
khí bên ngoài môi trƣờng.
Thỏ thở rất nhẹ nhàng, khi có tiếng động chỉ thấy thành bụng dao động theo nhịp
thở. Nếu thỏ lo sợ vì tiếng động, âm thanh lớn, mất bình tĩnh hoặc trời nóng,
không khí ngột ngạt thì các chỉ tiêu sinh lí đều tăng so với bình thƣờng (Nguyễn
Văn Thu, 2009).
Sự tăng các chỉ tiêu sinh lý là điều cần tránh bằng cách tạo môi trƣờng sống thích
hợp cho thỏ nhƣ sự thông thoáng, mát mẻ và yên tĩnh.

21


Bảng 2.2: Sự thải nhiệt ra ngoài, thân nhiệt của trực tràng và nhiệt độ của tai thỏ dựa vào
nhiệt độ không khí.

Nhiệt

không
(0C)

độ Tổng số nhiệt Nhiệt thải ra Thân
khí thải ra (W/kg) từ bên trong (0C)
(W/kg)

nhiệt Nhiệt độ tai
thỏ (0C)

5

5,3

0,54

39,3

9,6

10

4,5

0,57

39,3

14,1


15

3,7

0,58

39,1

18,7

20

3,5

0,79

39,0

23,2

25

3,2

1,01

39,1

30,2


30

3,1

1,26

39,1

37,2

35

3,7

2,0

40,5

39,4

(Nguồn: Gonzalez et al, 1971)

2.4.5 Đặc điểm về khứu giác
Mũi thỏ rất phát triển nó ngửi mùi mà phân biệt đƣọc con của nó hay con của con
khác. Trong thực tế chăn nuôi nếu là thỏ con cùng lứa tuổi đƣa từ ổ khác để sau
một giờ nhốt chung mà thỏ mẹ không phân biệt đƣợc thì coi nhƣ ổn, thỏ mẹ
không cắn con. Xoang mũi thỏ có nhiều vách ngăn chi chít có thể lọc đƣợc các
tạp chất lẫn trong không khí, bụi từ không khí hoặc từ thức ăn hút vào thức ăn
đọng lại đây kích thích gây viêm mũi tạo điều kiện cho vi khuẩn phát triển gây
bệnh đƣờng hô hấp. Do đó thức ăn của thỏ cần đƣợc sạch sẽ nếu là thức ăn hỗn

hợp thì cần phải trộn ẩm hoặc đóng thành viên, còn không khí phải trong sạch,
lồng chuồng không chứa nhiều bụi cát (Nguyễn Văn Thu, 2009).
2.4.6 Đặc điểm về thính và thị giác
Tai và mắt thỏ rất tốt, trong đêm tối tai thỏ vẫn nghe đƣọc tiếng động nhỏ và mắt
vẫn nhìn thấy mọi vật. Do vậy thỏ vẫn có thể ăn uống bình thƣờng vào ban đêm
(Nguyễn Văn Thu, 2004).

22


2.5 ĐẶC ĐIỂM TIÊU HÓA Ở THỎ
Một thỏ thành thục 4 - 4,5 kg có ống tiêu hóa dài khoảng 4,5 - 5 m, dạ dày có thể
chứa 90 - 100 g hỗn hợp thức ăn nhão. Ruột non dài gần 3 m, đƣờng kính 0,8 - 1
cm. Manh tràng dài 40 - 45 cm với đƣờng kính 3 - 4 cm, chứa 100 - 120g hỗn
hợp thức ăn nhão. Kế đến là ruột già với chiều dài khoảng 4,5 m.
Hệ tiêu hóa phát triển nhanh trong giai đoạn thỏ tăng trƣởng.
Tuyến nội tiết chính là gan và tụy tạng chủ yếu tiết vào ruột non để tiêu hóa thức
ăn. Gan tiết dịch mật, trong dịch mật thỏ có chứa nhiều chất hữu cơ và tụy tạng
tiết dịch tụy chứa những enzyme tiêu hóa: trypsin, chymotrysin để tiêu hóa
protein, enzyme amylase tiêu hóa tinh bột, enzyme lipase tiêu hóa mỡ.
Kết tràng chia làm hai phần, phần trên có nhiều lớp vân cuộn sóng, phần dƣới
nhăn và trơn (Lebas et al., 1986).
Bảng 2.3: Độ dài các đoạn ruột ở thỏ trƣởng thành

Đoạn ruột

Độ dài (cm)

Ruột non


327

Manh tràng

38

Đầu giun ruột thừa

13

Kết tràng

128
(Nguồn: Đinh Văn Bình và Nguyễn Quang Sức,1999)

Đƣờng tiêu hóa phát triển nhanh ở giai đoạn thỏ còn non và hầu nhƣ hoàn thiện
kích cở khi thỏ đạt trọng lƣợng 2,5 kg, đạt khoảng 60 - 70 % trọng lƣợng trƣởng
thành (Lebas et al., 1986).

23


×