TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG
TRẦN VĂN TÒNG
ẢNH HƯỞNG CỦA PHÁI TÍNH TRÊN TĂNG
TRƯỞNG HEO THỊT GIAI ĐOẠN
40 KG – XUẤT CHUỒNG
Luận văn tốt nghiệp
Ngành: CHĂN NUÔI - THÚ Y
Cần Thơ, 4/2011
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG
Luận văn tốt nghiệp
Ngành: CHĂN NUÔI - THÚ Y
Tên đề tài:
ẢNH HƯỞNG CỦA PHÁI TÍNH TRÊN TĂNG
TRƯỞNG HEO THỊT GIAI ĐOẠN
40 KG – XUẤT CHUỒNG
Giáo viên hướng dẫn:
Th.S Nguyên Minh Thông
Sinh viên thực hiện:
Trần Văn Tòng
MSSV: LT09250
Lớp: CNTY35
Cần Thơ, 4/2011
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG
Luận văn tốt nghiệp
Ngành: CHĂN NUÔI - THÚ Y
Tên đề tài:
ẢNH HƯỞNG CỦA PHÁI TÍNH TRÊN TĂNG
TRƯỞNG HEO THỊT GIAI ĐOẠN
40 KG – XUẤT CHUỒNG
Cần Thơ, ngày….tháng….năm 2011
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
Cần Thơ, ngày….tháng….năm 2011
DUYỆT CỦA BỘ MÔN
Th.S Nguyễn Minh Thông
Cần Thơ, ngày….tháng….năm 2011
DUYỆT CỦA KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG
LỜI CAM ĐOAN
Kính gởi: Ban lãnh đạo Khoa Nông Nghiệp & Sinh Học Ứng Dụng và các Thầy Cô trong
bộ môn Chăn Nuôi.
Tôi tên: Trần Văn Tòng (MSSV: LT 09250) là sinh viên lớp liên thông Chăn Nuôi Thú Y
khóa 25 (2009 – 2011). Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của chính bản thân
tôi. Tất cả các số liệu, kết quả thu được trong thí nghiệm hoàn toàn có thật và chưa công
bố. Nếu có gì sai trái tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Khoa và bộ môn.
Chân thành cám ơn !
Cần Thơ, ngày 01 tháng 5 năm 2011
Sinh viên thực hiện
Trần Văn Tòng
i
LỜI CÁM ƠN
Tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến thầy Nuyễn Minh Thông, người đã tận tình chỉ
bảo hướng dẫn cho tôi hoàn thành đề tài tốt nghiệp.
Tôi xin gởi lời cám ơn đến gia đình anh Vũ Văn Chào ở trại heo thịt ấp Ba Rinh, xã Đại
Hải, huyện Kế Sách, tỉnh Sóc Trăng và Công ty chăn nuôi CP đã tận tình giúp đỡ và tạo
mọi điều kiện tốt để tôi hoàn thành đề tài này.
Xin tỏ lòng biết ơn đến quý thầy cô bô môn chăn nuôi và thú y, khoa Nông Nghiệp và Sinh
Học Ứng Dụng trường Đại Học Cần Thơ đã hết lòng truyền đạt những kiến thức và kinh
nghiệm quý báu trong suốt thời gian học tập tại trường.
Xin chân thành cám ơn đến thầy Đỗ Võ Anh Khoa cố vấn học tập, người đã tận tâm lo
lắng cho tôi suốt thời gian học ở đại học.
Con cám ơn cha mẹ - bậc sinh thành đáng kính, người đã nuôi dạy và tạo mọi điều kiện tốt
nhất cho con ăn học đến ngày hôm nay.
Xin cám ơn bạn Thái Bích Tuyền người đã tận tình giúp đở tôi trong suốt thời gian thực
tập và các bạn lớp Chăn Nuôi Thú Y K33 và K35 đã giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá
trình học.
Xin chân thành cám ơn đến tất cả mọi người đã giúp tôi đạt được những điều tốt nhất ! Xin
cám ơn !.
Trần Văn Tòng
ii
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................i
LỜI CÁM ƠN ................................................................................................... ii
Mụclục ......................................................................................................................iv
Danh mục bảng ...........................................................................................................v
Danh mục sơ đồ, hình và biểu đồ...............................................................................vi
Tóm lược ...................................................................................................................vii
CHƯƠNG 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................ 1
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN ...................................................................... 2
2.1. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NĂNG SUẤT HEO THỊT................................... 2
2.1.1. Giống ........................................................................................................................... 2
2.1.2 Một số giống heo ngoaị ................................................................................................3
2.1.2.1 Giống heo Yorkshire ...................................................................................................3
2.1.2.2 Giống heo Landrace ...................................................................................................3
2.1.2.3 Giống heo Duroc ........................................................................................................3
2.1.2.4 Giống heo Pietrain......................................................................................................4
2.1.3. Thức ăn và dinh dưỡng ................................................................................................ 2
2.1.4. Ảnh hưởng của ngoại cảnh đến năng suất heo thịt ...................................................... 4
2.1.4. Hệ thống kiểu chuồng nuôi hở..................................................................................... 8
2.2. ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ TĂNG TRƯỞNG HEO THỊT................................................. 10
2.2.1. Sự sinh trưởng và phát triển của heo ......................................................................... 10
2.2.2. Sinh lý về sự tạo thể xác heo ..................................................................................... 10
2.3. NHU CẦU CÁC LOẠI DƯỠNG CHẤT .................................................................... 11
2.3.1. Nhu cầu năng lượng................................................................................................... 12
2.3.2. Nhu cầu protein và acid amin .................................................................................... 14
2.3.3. Nhu cầu vitamin......................................................................................................... 17
2.3.4. Nhu cầu khoáng ......................................................................................................... 18
2.3.5. Nhu cầu về chất béo................................................................................................... 19
2.3.6. Nhu cầu về chất xơ .................................................................................................... 21
2.3.7. Nhu cầu về nước ........................................................................................................ 22
2.4 GIAI ĐOẠN CHĂM SÓC VÀ NUÔI DƯỠNG ..........................................................23
2.4.1 Giai đoạn từ 2 - 4 tháng tuổi .......................................................................................23
2.4.2 Giai đoạn từ 4 - 6 tháng tuổi…………………………………………………………24
iii
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆN ........... 25
3.1. PHƯƠNG TIỆN THÍ NGHIỆM................................................................................... 25
3.1.1. Địa điểm và thời gian................................................................................................. 25
3.1.2. Động vật thí nghiệm .................................................................................................. 25
3.1.3. Chuồng trại thí nghiệm .............................................................................................. 25
3.1.4. Dụng cụ thí nghiệm.................................................................................................... 26
3.1.5. Thức ăn thí nghiệm .................................................................................................... 27
3.1.6. Nước uống ................................................................................................................. 28
3.1.7 Chăm sóc nuôi dưỡng ................................................................................................. 28
3.1.8 Lịch tiêm phòng vaccine và thuốc thú y dùng trong trại ............................................ 28
3.2. PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM.................................................................................. 29
3.2.1. Bố trí thí nghiệm ........................................................................................................ 29
3.2.2. Các chỉ tiêu theo dõi .................................................................................................. 29
3.2.2.1 Nhiệt độ và ẩm độ chuồng nuôi thí nghiêm............................................................. 30
3.2.2.2. Khối lượng heo thí nghiệm ..................................................................................... 30
3.2.2.3 Chỉ số tròn mình ...................................................................................................... 31
3.2.2.4. Thức ăn . ................................................................................................................ 32
3.2.2.5 Độ dày mỡ lưng (Renco) (mm) ............................................................................... 32
3.2.2.6. So sánh hiệu quả kinh tế của heo thí nghiệm.......................................................... 32
3.3. Xử lý số liệu ................................................................................................................. 32
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................ 33
4.1. NHẬN XÉT CHUNG .................................................................................................. 33
4.2. KẾT QUẢ THẢO LUẬN............................................................................................. 35
4.2.1. Ảnh hưởng nhiệt độ và ẩm độ lên tăng trọng của heo ............................................. 35
4.2.2. Kết quả về tăng trọng và hệ số chuyển hóa thức ăn................................................... 36
4.2.3. So sánh tăng trọng tuyệt đối và hệ số chuyển hóa thức ăn giữa hai kiểu chuồng nuôi38
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ..................................................... 41
5.1. KẾT LUẬN................................................................................................................... 41
5.2. ĐỀ NGHỊ ...................................................................................................................... 41
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 44
iv
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường đến tăng trọng/ngày (kg) đối với heo ăn tự
do ........................................................................................................................................... 8
Bảng 2.2: Nhiệt độ bên ngoài cao còn làm ảnh hưởng bất lợi đến các chỉ tiêu về thân thể .. 8
Bảng 2.3: Quy cách gắn núm uống cho heo .......................................................................... 9
Bảng 2.4: Mối liên hệ giữa thể trọng (kg), tuổi (ngày), tăng trọng/ ngày (kg) và hệ số
chuyển hóa thức ăn như sau................................................................................................. 10
Bảng 2.5: Tiêu chuẩn hỗn hợp cho heo nuôi thịt................................................................. 11
Bảng 2.6: Vai trò của nhu cầu năng lượng duy trì............................................................... 13
Bảng 2.7: Nhu cầu acid amin trong khẩu phần heo thịt cho ăn tự do (90%VCK) ...15
Bảng 2.8: Nhu cầu acid amin của heo (phần trăm/ khẩu phần) ........................................... 16
Bảng 2.9: Nhu cầu về vitamin cho heo thịt...............................................................17
Bảng 2.10: Nhu cầu chất khoáng của heo thịt cho ăn tự do (90% VCK) ............................ 18
Bảng 2.11: Nhu cầu các chất khoáng của heo ..................................................................... 19
Bảng 2.12. Lượng nước cần thiết cho các loại heo.............................................................. 22
Bảng 2.13: Nhu cầu nước của heo ....................................................................................... 23
Bảng 2.14: Lịch tiêm phòng vaccine cho heo...................................................................... 24
Bảng 3.1: Bảng tiêu chuẩn ăn hang tuần của công ty CP .................................................... 27
Bảng 3.2: Thành phần hóa học của 3 loại thức ăn ............................................................... 28
Bảng 3.3 : Lịch tiêm phòng vaccine cho trại heo thí nghiệm .............................................. 28
Bảng 3.4: Các loại thuốc thú y dùng trong trại ................................................................... 28
Bảng 4.1: Nhiệt độ, ẩm độ trong và ngoài chuồng nuôi ...................................................... 34
Bảng 4.2: Khối lượng tích lũy của heo thí nghiệm.............................................................. 35
Bảng 4.3 Tăng trọng theo giai đoạn phát triển của heo……………………………………36
Bảng 4.4: Ảnh hưởng của phái tính lên tăng trọng tuyệt đối (g/ngày)……………..............36
Bảng 4.5 Ảnh hưởng phái tính lên mức ăn hàng ngày và hệ số chuyển hóa thức
ăn…………………………………………………………………………………………..38
Bảng 4.6 Đánh giá hiệu quả kinh tế giữa đực thiến và cái………………………………...36
Bảng 4.6: So sánh về tăng trọng (g/ngày) của heo thí nghiệm với heo trại Phước Thọ năm
2007, và trại thực nghiệm Đại học Cần Thơ........................................................................ 37
v
Bảng 4.7: Các hệ số liên quan đến đực và cái ..................................................................... 38
Bảng 4.8: Đánh giá hiệu quả kinh tế giữa đực thiến
vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ
Hình 2.1 Heo nái giống Yorkshire ............................................................................3
Hình 2.2 Heo nái giống Landrace ............................................................................4
Hình 2.3Heo đực giống Duroc ..................................................................................5
Hình 2.4 Heo đực giống Pietrain...............................................................................5
Hình 3.1 Bản đồ hành chính tỉnh Sóc Trăng............................................................25
Hình 3.2 Máy độ nhiệt độ - ẩm độ TH600B .........................................................26
Hình 3.3 Máy cân trọng lượng heo………………………………………...26
Hình 3.4 Máy đo (Genco) và phương pháp đo độ dày mỡ lưng ..............................27
Hình 3.5 Bố trí thí nghiệm .......................................................................................30
Hình 4.1 Sơ đồ trại heo………………. 33
Biểu đồ 4.1 Nhiệt độ, ẩm độ chuồng nuôi 34
Biểu đồ 4.2 Tăng trọng tuyệt đối (g/ngày)36
Biểu đồ 4.3 Chỉ số tròn mình, dài thân, vòng ngực của heo thí nghiệm .................38
vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
♂: đực
♀ :cái
Y : Yorkshire
L: Landrace
D : Duroc
P: Pietrain
MJ : milijun
Kg : kilogam
ME: năng lượng trao đổi (Kcal/kg)
DE: năng lượng tiêu hóa
T : nhiệt độ (°C)
h :ẩm độ (%)
SE: sai số chuẩn
P: độ lệch chuẩn
ĐDML: độ dày mỡ lưng
CSTM; chỉ số tròn mình
viii
TÓM LƯỢC
Đề tài “Ảnh hưởng của phái tính trên tăng trưởng heo thịt giai đoạn vỗ béo” được
thực hiện tại trại nuôi heo thịt gia công của công ty CP ở ấp Ba Rinh, xã Đại Hải, huyện Kế
Sách, tỉnh Sóc Trăng. từ tháng 2 năm 20011 đến tháng 4 năm 2011. Thí nghiệm được bố trí
theo hoàn toàn ngẫu nhiên với 2 nghiệm thức đưc thiến và cái, mỗi nghiệm thức có 4 lần
lại, mỗi lần lập lại 1 ô 29 – 30 con. Thí nghiệm nuôi với điều kiện chuồng hở hoàn toàn.
Đối tượng thí nghiệm gồm 238 heo nuôi thịt giống (Duroc x (Landrace x Yorkshire)). Kết
quả thí ngiệm được ghi nhận như sau:
- Tiêu tốn thức ăn/con/ngày trung bình của heo đực thiến 2,085 kg/con/ngày và heo cái
1,885 kg/côn/ngày.
- Hệ số chuyển thức ăn của heo đực thiến 2,65 kg/ngày và heo cái 2,68 kg/ngày
- Chi phí / 1 kg tăng trọng của heo đực thiến 29.600 đồng/kg thể trọng và heo cái 30.200
đồng/kg thể trọng.
- Hiệu quả kinh tế của heo đực thiến thấp hơn heo cái là 60.000 đồng/heo xuất chuồng.
Kết quả cho thấy heo nuôi ở diều kiện chuồng hở có tăng trọng gần bằng heo nuôi ở
chuồng kín, tăng trọng cũng tương heo nuôi chuồng kín.
ix
CHƯƠNG 1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong những năm gần ngành chăn nuôi ở Việt Nam ngày càng phát triển về số lượng lẫn
chất lượng. Theo Bộ trưởng Bộ NN&PTNT Cao Đức Phát cho biết, dù gặp nhiều khó khăn
do thiên tai, dịch bệnh trong những năm gần đây, nhưng chăn nuôi vẫn tăng trưởng khá. Tỷ
trọng chăn nuôi trong cơ cấu ngành Nông nghiệp đã tăng từ 22 % (năm 2005) lên 24 % vào
năm 2007. Theo Chiến lược vừa được phê duyệt, đến năm 2010, tỷ trọng chăn nuôi sẽ
chiếm khoảng 32 %, đến 2015 là 38 % và đạt trên 42 % vào năm 2020. Như vậy, trong giai
đoạn 2008 - 2010, ngành Chăn nuôi phải tăng bình quân 8 % - 9 %/năm; giai đoạn 2010 2015 là 6 % - 7 %/năm và giai đoạn 2015 - 2020 là 5 % - 6 %/năm. Với tốc độ tăng trưởng
này, đến 2020, nước ta sẽ đạt sản lượng khoảng 5.500 nghìn tấn thịt; 14 tỷ quả trứng, hơn 1
triệu tấn sữa. Rất nhiều trại chăn nuôi theo kiểu công nghiệp ra đời, mật độ chăn nuôi cao
và giữ vai trò quan trọng trong sản xuất thịt để đấp ứng nhu cầu thực phẩm chất lượng cao
cho con người. Mặt khác, phải có biện pháp để khắc phục biến đổi khí hậu dẫn đến thiên
tai mất mùa làm giảm sản lượng lương thực, thực phẩm, mất cân đối cung cầu làm cho giá
lương thực, thực phẩm tăng cao (Báo Thanh Tra Chính Phủ, 2011).
Chăn nuôi heo thịt với phương thức nuôi công nghiệp chịu ảnh hưởng nhiều yếu tố, trong
đó yếu tố quản lý phân nhóm heo theo khối lượng để heo được đồng đều, tăng trọng nhanh.
Một số nguyên cứu cho thấy yếu tố giới tính có ảnh hưởng nhất định trên sự tăng trưởng
của heo, tuy nhiên một số nghiên cứu khác lại cho rằng không có sự ảnh hưởng rõ rệt.
Chúng tôi tiến hành đề tài “Ảnh hưởng của phái tính trên tăng trưởng heo thịt giai
đoạn 40 – xuất chuồng” nhằm mục đính tìm hiểu ảnh hưởng của giới tính trên sự tăng
trưởng, hệ số chuyển hóa thức ăn và sự phát triển các chiều đo cơ thể heo. Qua đó gớp
phần xây dựng qui trình chăn nuôi thích hợp cho ngành chăn nuôi theo công nghiệp ở
Đồng Bằng Sông Cửu Long.
1
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NĂNG SUẤT HEO THỊT
2.1.1. Giống
Giống là sản phẩm lao động của con người. Nó có giá trị kinh tế, giá trị gây giống tương
đối ổn định có thể di truyền các đặc tính cho đời sau. Tùy mục đích trong chăn nuôi heo,
cũng như năng suất muốn đạt được trong quá trình nuôi thì việc chọn giống phải đặt lên
hàng đầu. Ngoài ra trong thực tiễn chăn nuôi, người nuôi phải tùy vào khả năng đầu tư, tùy
vào điều kiện phát triển mà chọn heo thuần, heo lai, heo cao sản …
Theo Trương Lăng (2003), sử dụng con mẹ là nái lai là phương pháp lai sử dụng ba giống
khác nhau để tạo ra heo thương phẩm 3 máu nâng suất cao.Nái lai F1 phải được tạo ra từ
hai giống “dòng nái” có khả năng sinh sản cao để tận dụng tối đa ưu thế lai. Đực giống
phối với nái lai F1 là đực được chọn ra theo “dòng đực” để tạo ra đàn heo thương phẩm có
khả năng tăng trọng cao, tiêu tốn thức ăn ít, độ dầy mỡ lưng thấp, sức sống cao. Con lai có
lông trắng tuyền, da trắng hồng, da cũng có bớt đen nhạt, 6 tháng tuổi đạt 100 kg, chi phí
4,2 kg thức ăn cho 1kg tăng trọng. Tỷ lệ nạc 57%.
Theo công trình nghiên cứu của xí nghiệp Chăn Nuôi Tam Đảo (1990), giống nuôi 3 máu
nuôi mau lớn, 6 – 7 thánh tuổi đạt 100kg, tỉ lệ nạc 56%, hệ số chuyển hoá thức ăn 3,6 – 4,2
kg TĂ/ kg tăng trọng, độ dày mỡ lưng 2,1cm.
Theo Lê Thanh Hải (1997), giống heo lai D(YL) nuôi 160 ngày tuổi đạt 92,25 kg, tỉ lệ thịt
xẻ 79,56%, độ dày mỡ lưng 2,4cm. Ở 150 ngày tuổi đạt 79,63kg, tăng trọng bình quân
622,2g/ngày, hệ số chuyển hoá thức ăn 3,24kgTĂ/tăng trọng. Heo có tỉ lệ máu ngoại cao
nuôi phổ biến ở một số nơi(Thuộc Nhiêu, Ba Xuyên) cần tiến hành lai theo phương pháp
luân phiên giữa các đực giống Yorkshire, Landrace hoặc Duroc để nâng cao tỉ lệ nạc ở heo
thịt.
Công thức lai 3 máu như sau:
♀ F1 (Y x L) x ♂D
♀ F1 (Y x Hampshire) x ♂D
Con lai giết thịt
♀ F1 (Y x Ddòng mẹ) x ♂L
Con lai giết thịt
Lai 4 máu :
♀F1(Y x Hampshire) x ♂ (D x L)
Con lai giết thịt
♀Y x ♂ (D x P)
Con lai giết thịt
♀F1(Y x L) x ♂ (D x P)
Con lai giết thịt
2.1.2 Một số giống heo ngoại
Con lai giết thịt
2
2.1.2.1 Giống heo Yorkshire
Heo lông trắng tuyền, có 2 loại hình hướng nạc và nạc-mỡ. Loại nạc-mỡ tầm vóc to, thân
hình ngắn, sâu ngực; loại nạc tầm vóc to, thân hình dài, mông cao. Đặc điểm riêng của
giống Yorkshire là tai đứng, thể chất vững chắc, có 12-14 vú. Con đực trưởng thành 250400 kg. Heo nái trưởng thành 200-320 kg. Nái 10-12 con/lứa, nuôi con khéo, sơ sinh 1,2
kg/con, cai sữa 60 ngày tuổi 7-8 con, khối lượng 12-13 kg/con, heo thịt 6 tháng tuổi 90-100
kg, tỉ lệ nạc 52-55 %. Hướng chăn nuôi heo Yorkshire là chọn nhân nuôi thuần, làm dòng
đực lai với nái Landrace tạo nái lai F1 (Y x L) hoặc làm dòng nái lai với đực Landrace tạo
nái lai F1(L x Y), làm dòng đực lai với nái giống địa phương tạo nái lai F1 (Y x địa
phương nội), lai với nái nội cho heo con nuôi thịt 50 % máu ngoại (Lê Hồng Mận (2006)).
2.1.2.2 Giống heo Landrace
Là giống có màu lông da trắng, tầm vóc to, dài mình, ngực nông, bụng thon, mông nở,
nhìn ngang có hình hỏa tiển. Đặc điểm nổi bật là có đôi tai to, cúp về phía trước che lấp
mặt. Đực trưởng thành 270-400 kg, cái 200-320 kg, có 12-14 vú. Đẻ sai 10-12 con/lứa,
trọng lượng sơ sinh 1,3-1,4 kg/con, 60 ngày tuổi 12-13 kg/con. Heo thịt 6 tháng tuổi 90100 kg, tỉ lệ nạc 54-56 %. Là một trong những giống nuôi con tốt nhưng kén ăn và cần
chăm sóc tốt. Hướng chăn nuôi thuần, lai với giống ngoại, nội. Làm dòng cái lai với đực
Yorkshire tạo con lai F1 (Y x L), làm dòng đực với nái Yorkshire tạo con lai F1 (L xY) ,
tạo nái lai F1 (ngoại x nội), với nái địa phương tạo con lai nuôi thịt 50 % máu ngoại (Lê
Hồng Mận
Hình 2.1 Heo nái giống Landrace ,Yorkshire
()
2.1.2.3 Giống heo Duroc
Heo Duroc có màu lông hung đỏ hoặc nâu đỏ, 4 móng chân và miệng đen. Thân hình cân
đối, mông vai rất nở, thể chất vững chắc, tai to cụp che 2 mắt, chân chắc khỏe, hai mắt lanh
lợi, bộ phận sinh dục lộ rõ, lưng cong, thích ứng cao với điều kiện khí hậu, ít nhạy cảm với
3
stress. Con đực trưởng thành nặng khoảng 300 kg, cái 200–300 kg. Khả năng sinh sản
không cao, 7-8 con/lứa, nuôi con không khéo, sữa kém. Tốc độ sinh trưởng và tiêu thụ thức
ăn tốt, 6 tháng tuổi trên 100 kg, tỉ lệ nạc 56–58 %. Heo Duroc lai với các giống ngoại hai,
ba, bốn máu làm con lai thương phẩm (Lê Hồng Mận (2006)).
Là loại heo hướng nạc, phẩm chất thịt tốt nên trong việc lai tạo heo con nuôi thịt người ta
sử dụng đực Duroc lai hai máu, ba máu hoặc bốn máu giữa các giống heo ngoại tạo ra con
lai nuôi mau lớn, chịu đựng stress, heo cho nhiều thịt nạc, phẩm chất thịt tốt (Nguyễn Ngọc
Tuân và Trần Thị Dân (2000)).
2.1.2.4 Giống heo Pietrain
Ưu điểm của giống heo Pietrain là trường mình, mông rất phát triển, đùi to. Nuôi trong
thời gian 6 tháng đạt trọng lượng 90-100 kg, tỷ lệ nạc cao 60–62 %. Nhưng đây là giống
heo dễ mẫn cảm với stress, tim yếu và khó nuôi. Heo có chất lượng thịt thường gặp là PSE
(Pale, Soft, Exudative). Hướng chăn nuôi là làm dòng đực cuối cùng nâng cao năng suất
thịt đùi và tăng tỷ lệ nạc (Lê Hồng Mận (2006)).
Heo Pietrain được dùng để lai kinh tế vì năng suất rất ổn định. Lông da có những vết đỏ và
đen không đều. Khi cho lai heo có màu lông trắng thì màu trắng sẽ trội (Lê Hồng Mận và
Bùi Đức Lũng (2002)).
Hình2.2 Heo đực giống Pietrain
Hình2.3 Heo đực giống Duroc
()
(www.sagrifood.com.vn)
2.1.3. Thức ăn và dinh dưỡng
Khái niệm về thức ăn: thức ăn là sản phẩm có nguồn gốc thực vật, động vật, vi sinh vật,
công nghệ hóa học, sinh học và một số khoáng chất … những sản phẩm này cung cấp chất
dinh dưỡng cần thiết cho con vật, đồng thời nó phải phù hợp với đặc tính sinh lý sinh hóa
để con vật có thể ăn được mà sống, sinh trưởng, phát triển, sinh sản và phát triển bình
thường trong thời gian dài (Dương Thanh Liêm et al., 2002). Thức ăn chỉ có thể sử dụng
hữu hiệu khi các chất dinh dưỡng trong nó là cân đối để thỏa mãn yêu cầu chuyên biệt của
4
từng loại heo. Heo có nhu cầu dinh dưỡng khác nhau tùy theo tuổi và thể trọng, tùy thuộc
vào loại và mức độ sản xuất mà nhà chăn nuôi đặt yêu cầu.
Thức ăn chiếm 70 – 80% giá thành chăn nuôi, do đó người chăn nuôi phải có hiểu biết dinh
dưỡng của heo mà định ra khẩu phần cho phù hợp. Cần thấu đáo việc ảnh hưởng thức ăn
đến năng suất, chất lượng và giá thành sản phẩm. Chỉ phi thức ăn và thuốc thú y tăng cao.
Nhu cầu dinh dưỡng ước tính còn tùy thuộc vào tiềm năng duy truyền, môi trường, nguyên
liệu sử dụng và các chỉ tiêu đáp ứng của gia súc. Ngoại trừ protein và các acid amin, nhu
cầu dinh dưỡng thường dựa trên dinh dưỡng tổng số hơn là dinh dưỡng tiêu hóa. Sử dụng
số liệu chính xác hơn về thành phần và dinh dưỡng tiêu hóa của nguyên liệu thức ăn và xác
định tốt hơn nhu cầu dinh dưỡng sẽ cho phép các nhà dinh dưỡng tổng hợp được các khẩu
phần đáp ứng tốt hơn cho từng giai đoạn sinh lý (Dương Thanh Liêm et al., 2002).
Cách cho ăn: cho ăn theo qui định của trại chăn nuôi, không nên thay đổi thức ăn đột ngột.
Vào mỗi lần thay đổi thức ăn (tùy theo giai đoạn nuôi hay do thay đổi thực liệu), heo kém
ăn hơn do mùi vị thức ăn thay đổi hoặc do bộ máy tiêu hóa và các yếu tố tiêu hóa đã thích
ứng với sự tiêu hóa các chất dinh dưỡng trong khẩu phần cũ. Để hạn chế các ảnh hưởng bất
lợi, nên thay đổi thức ăn từ từ bằng cách trộn thức ăn mới với thức ăn cũ theo tỉ lệ giảm
dần của thức ăn cũ qua vài ngày; ngoài ra nên dự trữ đủ thức trong một thời gian nhất định
(Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân, 2000).
Trong mô hình nuôi dưỡng tùy theo mục tiêu của nhà chăn nuôi mà người ta chọn lựa kiểu
cho ăn để tác động lên kiểu biến đổi của ống tiêu hóa như: nuôi để lấy thịt người ta áp
dụng nuôi ở giai đoạn vỗ béo. Thực hiện cho ăn tối đa thỏa mãn nhu cầu dưỡng chất tối đa
để cho heo tăng trọng tối đa. Từ đó mới đạt được hệ số chuyển hóa thức ăn thấp nhất cho
1kg tăng trọng (Dương Thanh Liêm et al., 2002).
Tối đa hóa năng suất ở heo thịt: tăng trưởng thịt là mục đích cuối cùng của thú nuôi lấy
thịt, chất lượng thân thịt phụ thuộc vào nhiều yếu tố: di truyền, tính biệt của heo, thể trọng,
dinh dưỡng, phương pháp cho ăn, môi trường. Về mặt di truyền, độ dày mỡ lưng và cơ bắp
heo có hệ số di truyền là 0,5 khá cao. Điều kiện chăn nuôi ở cùng trình độ chấp nhận được
về quản lý chăm sóc, chuồng trại nuôi dưỡng thì tiềm năng lớn nhất là di truyền để độ nạc.
Tuy vậy, muốn có nạc tốt nhất phải được nuôi dưỡng tốt nhất, tăng hàm lượng protein thô
của thức ăn giúp tăng nạc, bổ sung dầu mỡ vào khẩu phần heo lứa thường cải tiến chất
lượng chất lượng thức ăn, tăng trọng có thể cải tiến hoặc không nhưng thân thịt thì xấu, ăn
càng nhiều năng lượng thì tăng trọng cao nhưng nhiều mỡ (Huỳnh Thanh Vân, 2003).
Thấu đáo được sự ảnh hưởng của các thành phần thức ăn đến chất lượng nạc của thân thịt
là tiền đề cho các nhà dinh dưỡng phối hợp một khẩu phần tốt nhằm khai thác tối đa tiềm
năng cho nạc của heo.
2.1.4. Ảnh hưởng của ngoại cảnh đến năng suất heo thịt
Theo Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân (2000), giảm đến mức tối thiểu các tác động
xấu của môi trường là một chìa khóa cho chăn nuôi có heo quả. Tiểu khí hậu cần được
kiểm soát cao cho heo có thể chuyển hóa thức ăn thành sản phẩm (thịt, sữa, trứng …) đến
mức tối đa. Nhiệt độ môi trường ảnh hưởng rất lớn đến mức ăn của heo, đặc biệt là ở các
nước nhiệt đới. Nhất là giai đoạn tăng trưởng đến kết thúc. Heo có ít tuyến mồ hôi, ngoài
ra da và lớp mỡ dưới da khá dầy nên heo rất nhạy cảm với nóng. Sự nóng bức ảnh hưởng
5
rất lớn đến sức ăn của heo và độ tiêu hóa thức ăn, thời tiết nóng heo ăn ít, chậm lớn và
thiếu dưỡng chất cho cơ thể nếu gặp phải khẩu phần nhiều chất béo thì tiêu hóa không hết
sinh ra tiêu chảy, ảnh hưởng đến heo con bị tiêu chảy. Nếu nhiệt độ tăng quá cao vượt quá
khả năng kiểm soát của cơ thể, gia súc có khả năng lâm vào tình trạng hôn mê hoặc chết
(Võ Văn Ninh, 2001)
Bảng 2.1 Ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường đến tăng trọng/ngày (kg) đối với heo ăn tự do
Thể trọng, kg
45
70
90
115
Nhiệt độ môi trường (0C)
2
27
32
0,91
0,98
1,01
0,97
0,89
0,83
0,76
0,68
0,64
0,52
0,4
0,28
(Nguồn: Viện chăn nuôi Quốc Gia, 1995)
Trong thực tế chăn nuôi khi ẩm độ tương đối khỏang 60 – 70% và tốc độ gió 0,1 –
0,15m/s được đo ở ngang chiều cao của heo, có thể ở 0,5m so với nền chuồng thì các mức
nhiệt độ sau đây đủ để tạo thoải mái cho heo
Ảnh hưởng năng lượng thức ăn trên tăng trọng, chỉ số chuyển háo thức ăn và độ dày mỡ
lưng: trong điều kiện nhiệt đới thì nhiệt độ môi trường có ảnh hưởng rất
lớn đến biến dưỡng của heo, làm giảm lượng ăn vào, từ đó làm ảnh hưởng đến tăng trọng
và hiệu quả sử dụng thức ăn.
2.1.5. Hệ thống kiểu chuồng nuôi hở
Kiểu chuồng một mái và có một mái lững, nền chuồng bằng xi măng, bốn vách tường bằng
gạch xi măng cao 1m, máng ăn tự động đặt ở bên trong chuồng nuôi, vòi nước uống tự
động trong chuồng cũng có hồ nước vệ sinh, các khí độc như: NH3, CO2, CO, H2S …được
đẩy ra ngoài theo dòng khí lưu thông từ dưới lên và thoát ra ngoài.
Hệ thống chuồng hở có ưu điểm: đầu tư thấp, giá thành rẻ hơn so với chuồng kín thông
thoáng và ánh nắng tự nhiên.
Nhược điểm: khó có thể kiểm soát nhiệt độ và ẩm độ, nhất là những ngày mùa đông giá rét
hoặc những ngày mùa hè nóng bức, khó quản lý dịch bệnh từ nghoài vào trong chuồng.
Máng ăn tự động: máng ăn tự được đặt trong chuồng chứa khoảng 75kg thức ăn, máng ăn
dạng hình trụ đứng ở một đầu dưới đáy tóp nhỏ lại và phía dưới máng có lổ tròn nhỏ để rớt
thức ăn xuống tại lổ tròn có gắn cần gạt qua lại để điều chỉnh thức ăn rớt xuống nhiều hay
ít tùy ta điều chỉnh, heo sẽ đụng đưa cần gạt và thức ăn rớt xuống.
Núm uống tự động: việc cung cấp nước cho heo ngày nay người ta thường lắp đặt núm
uống tự động trong chuồng vừ đảm bảo vệ sinh và tiết kiệm nước nhưng cần có tháp chứa
nước để tạo áp lực (hoặc bồn chứa) phun nước mỗi khi heo ngậm uống.
Bảng 2.3 Quy cách gắn núm uống cho heo
Dòng nước Góc gắn
6
Chiều cao của núm uống
Hạng heo (tuần tuổi)
Heo con (0 – 4)
Heo cai sữa (5 – 10)
Heo choai
Heo vỗ béo
Heo hậu bị
Heo nái khô, heo nọc
chảy
(lít/phút)
0,5
0,5
1,0
1,0
1,0
1,0
(độ so với
đường thẳng)
45 – 67,5
45 – 67,5
45 – 90
45 – 90
45 – 90
45 - 90
so với nền chuồng (mm)
170 – 225
230 – 300
450 – 500
520 – 600
700
820
(Nguồn: Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân, 2000)
2.2. ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ TĂNG TRƯỞNG HEO THỊT
2.2.1. Sự sinh trưởng và phát triển của heo
Đó là sự tăng trưởng bên trong và biểu hiện ra bên ngoài bằng việc tăng kích thước, tăng
thể trọng của heo.Tăng trưởng của các loài gia súc đều biến đổi theo dạng hình chữ S kể từ
khi thụ tinh đến lúc trưởng thành.
Biểu đồ tăng trưởng của heo (theo tuổi) được chia làm 3 giai đoạn:
(a)
Giai đoạn tăng vận tốc (tăng độ dốc): từ sơ sinh đến 70kg thể trọng.
(b)
Giai đoạn giảm vận tốc (giảm độ dốc): từ 80kg đến trưởng thành.
(c)
Giai đoạn tương ứng với một điểm uốn (vận tốc tối đa, gia tốc = 0): từ khi 70 kg
đến 80kg. Đây là lúc heo tăng trưởng nhanh nhất – có thể được xem là tuổi tăng trọng kinh
tế nhất trên cơ sở tổn phí thức ăn.
Tốc độ tăng trưởng (tăng trọng/ đơn vị thời gian) của heo từ sơ sinh đến 70kg nhanh hơn từ
70kg đến trưởng thành. Tại điểm uốn: 70 – 80kg, heo đạt trọng lượng kinh tế nhất. Tiêu
tốn thức ăn/ kg tăng trọng: gần như không đổi. Heo > 80kg thể trọng thì tăng trọng chậm
nhưng tiêu tốn thức ăn hơn các giai đoạn khác.
Bảng 2.4 Mối liên hệ giữa thể trọng (kg), tuổi (ngày), tăng trọng/ ngày (kg) và hệ số chuyển
hóa thức ăn như sau
Thể trọng (kg)
1
4,5
13,6
18,2
36,3
45,4
Tuổi (ngày)
1
14
48
56
85
96
Tăng trọng/ ngày (kg)
0,23
0,45
0,54
0,75
0,82
7
Hệ số CHTĂ
1,5
1,9
2,2
2,8
3,1
54,4
72,6
90,8
100,0
108
128
145
155
0,82
0,86
0,91
0,95
3,3
3,5
4,1
4,4
(Nguồn: Lê Thị Mến, 1999)
Hiện tại, số liệu về tăng trọng nhanh hơn rất nhiều và chuyển hóa thức ăn giảm thấp rất
nhiều: giống được thực hiện theo 3 máu, công thức tính khầu phần thức với sự cân đối các
acid amin, có hàm lượng vi khoáng và các chất kích thích ngon miệng (mùi, màu), thuốc
kháng sinh …mục tiêu đưa ra là đạt được trọng lượng thịt 126 ngày tuổi, tăng trọng/ ngày
cả giai đoạn 600g, hệ số CHTĂ ở 60kg là 2,7; ở 85kg là 2,9; 115 kg là 3,6. Tuổi hạ thịt của
heo tùy thuộc vào giống, quy trình nuôi và cả thị hiếu của người tiêu dùng. Xu hướng đối
với heo ngoại là 90 – 100kg (Lê Thị Mến, 1999
2.2.2. Sinh lý về sự tạo thể xác heo
Nếu đem phân tích thể xác heo thì bao gồm các thành phần hóa học như sau: nước, mỡ,
đạm, khoáng, đường và vitamin. Nước là thành phần quan trọng của các tế bào và của máu,
sữa. Mỡ là thành phần quan trọng của mỡ lưng và mỡ bụng. Đạm là thành phần quan trọng
của thịt, sữa. Khoáng có nhiều ở xưong. Còn đường thì hiện diện trong cơ thể dưới dạng
glycogen ở gan, bắp thịt và một số phần trong máu. Vitamin phân bố trong tế bào.
Nước, mỡ, đạm, khoáng chiếm một tỷ lệ lớn trong thể xác heo, đường và vitamin hiện
diện một số rất ít. Sự hiện diện các thành phần có tỷ lệ lớn thay đổi tùy theo tuổi và thức ăn
nuôi heo.
2.3. NHU CẦU CÁC LOẠI DƯỠNG CHẤT
Bảng 2.5 Tiêu chuẩn hỗn hợp cho heo nuôi thịt
Chỉ tiêu
Khối lượng heo (kg)
20
50
90
Lượng thức ăn (kg/con/ngày)
Protein thô (g/kg)
Lysine (g/kg)
Met. + Cys. (g/kg)
Threonine (g/kg)
Tryptophan (g/kg)
Ca (g/kg)
P (g/kg)
NaCl (g/kg)
Fe (mg/kg)
Mg (mg/kg)
Zn (mg/kg)
Cu (mg/kg)
Mn (mg/kg)
I (mg/kg)
Se (mg/kg)
1,2
220
13,6
6,8
8,2
1,9
9,8
7,0
3,2
62,0
308
56
5,6
11
0,15
0,15
2,4
140
6,6
3,3
4,0
1,0
7,8
5,9
3,0
57,0
220
47
5,2
11
0,15
0,15
8
2,2
180
10,4
5,2
6,3
1,5
8,1
6,1
3,1
59,0
230
49
5,4
11
0,15
0,15
Vitamin A (IU/kg)
Vitamin D (IU/kg)
Vitamin E (IU/kg)
Thiamin (mg/kg)
Riboflavin (mg/kg)
Nicotinic acid (mg/kg)
Pantothenic acid (mg/kg)
Pyridoxine (mg/kg)
Choline (mg/kg)
Biotin (mg/kg)
Vitamin B12 (mg/kg)
8.000
1.000
15
2,0
3,0
15,0
10,0
2,5
1.000
0,2
0,01
6.000
750
15
1,5
3,0
15,0
10,0
2,5
1.000
0,2
0,01
6.000
750
15
1,5
3,0
15,0
10,0
2,5
1.000
0,2
0,01
(Nguồn: Viện Chăn Nuôi Quốc Gia, 1995)
2.3.1. Nhu cầu năng lượng
* Nhu cầu năng lượng duy trì
Theo Phạm Sỹ Tiệp (2004), nhu cầu năng lượng duy trì là năng lượng cần thiết để heo bảo
tồn thể trọng, không tăng và cũng không giảm khối lượng cơ thể. Nhu cầu năng lượng duy
trì liên quan đến thể trọng con vật và điều kiện nhiệt độ, tốc độ gió của chuồng nuôi chúng.
Nhu cầu năng lượng duy trì liên quan tuyến tính với trọng (W) của con vật là trọng lượng
tuyệt đối tính bằng kg với số mũ là 0,75. Đơn vị năng lượng có thể dùng calo hoặc joule.
Nếu con heo chỉ ăn đủ số năng lượng duy trì thì thể trọng của nó chỉ được bảo tồn chức
không tăng.
Đối với heo Đại Bạch nuôi ở Việt Nam, kết quả thực nghiệm cho thấy nhu cầu năng lượng
duy trì ngoài các yếu tố phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường, thể trọng mà còn phụ thuộc
vào không gian chuồng.
Bảng 2.6 Vai trò của nhu cầu năng lượng duy trì
Thể trọng, kg
Chỉ tiêu
a/ Năng lượng ăn vào như nhau :
E của 1,5 kg thức ăn (MJ, ME)
E duy trì (MJ, ME)
E cho tăng trọng (MJ, ME)
Tăng trọng ngày (kg)
Tiêu tốn thức ăn cho 1 kg tăng trọng (kg)
b/ Tốc độ tăng trọng như nhau :
Tăng trọng ngày (kg)
E cho duy trì (MJ, ME)
E cho tăng trọng (MJ ME)
Lượng thức ăn cần (kg)
Tiêu tốn thức ăn cho 1 kg tăng trọng
MJ: Mega Joule; ME: Năng lượng trao đổi; E: Năng lượng.
9
25
50
100
18
5,3
12,7
0,66
2,3
18
8,9
9,1
0,18
3,1
18
15
3
0,16
9,4
0,7
5,3
15,7
1,8
2,6
0,7
8,9
16,2
2,1
3,0
0,7
15
17,7
2,73
3,9
(Nguồn: Nguyễn Thiện et al., 2002)
* Nhu cầu năng lượng cho tăng trọng:
Nhu cầu năng lượng để tổng hợp 1 kg protein có thể trung bình khoảng 69 MJ. Bản thân 1
kg protein chứa 24MJ, nghĩa là 45 MJ tiêu tốn cho quá trình tổng hợp. Năng suất tổng hợp
đạt khoảng 35%.
Để chuyển hóa mỡ thành mỡ heo, quá trình đơn giản hơn nhiều. Thành phần hóa học của
mỡ heo rất giống thành phần lipid trong thức ăn dùng để nuôi nó. Nhu cầu năng lượng cần
để tổng hợp 1 kg mỡ là 54 MJ, bản thân 1 kg mỡ chứa 39 MJ, nghĩa là 15 MJ tiêu tốn cho
quá trình tổng hơp mỡ. Năng suất tổng hợp đạt khoảng 75%.
Nghĩa là để tổng hợp protein con heo cần tiêu tốn năng lượng gấp 3 lần mô mỡ (45:15).
Sở dĩ như vậy vì cần có sự sắp xếp lại để đạt được mục tiêu chuyển hóa thành phần acid
amin của thức ăn thành thành phần acid amin của protein thịt heo. Năng lượng tiêu tốn để
liên kết các acid amin tạo thành phân tử protein khoảng 7,5 MJ/kg protein. Để tổng hợp
một đơn vị protein trong cơ thể cần chu chuyển một lượng protein gấp sáu lần. Do đó năng
lượng tiêu hao cần để tổng hợp protein sẽ là 7,5 * 6 = 15 MJ/kg (Hoàng Văn Tiến et al.,
1995).
2.3.2. Nhu cầu protein và acid amin
*Nhu cầu về protein
Protein nói chung là protein thô được xác định trong thức ăn hỗn hợp N*6,25. sự xác định
này dựa trên sự thừa nhận tỉ lệ trung bình của Nitrogen là 16g/100g. Trong chăn nuôi heo
thường dùng chỉ tiêu protein thô để đánh giá chất lượng thức ăn. Protein là nguyên liệu
quan trọng trong cấu tạo cơ thể heo, protein trong khẩu phần phải đảm bảo cung cấp cho
cơ thể đầy đủ các acid amin thay thế và không thế để cơ thể tổng hợp ra phân tử protein
của chính bản thân nó. Nhưng thức ăn bổ sung protein đòi hỏi phải phù hợp với chức năng
sinh lý của heo.
Muốn đạt được năng suất tối đa cần cung cấp cho heo đầy đủ các acid amin không thay
thế, đủ nhu cầu năng lượng và các thành phần dinh dưỡng cần thiết khác. Với điều kiện
như vậy cũng có thề đạt năng suất, mặc dù hàm lượng protein trong khẩu phần có thể thay
đổi không nhiều. Heo cái hậu bị và heo đực giống có nhu cầu về acid amin cao hơn heo
nuôi thịt. Nếu cung cấp đủ acid amin trong khẩu phần thì tỉ lệ nạc/thịt xẻ sẽ tăng lên.
Các loại thức ăn ngũ cốc trong khẩu phần thường cung cấp từ 30 - 70% tổng số protein cho
cơ thể. Nếu dùng khô dầu đậu tương làm nguồn thức ăn bổ sung protein thì khẩu phần
được đảm bảo cân bằng về các acid amin. Tuy nhiên bổ sung thêm lysine cũng có tác dụng
tăng hiệu quả sử dụng thức ăn.
Ba nguyên lý cơ bản trong dinh dưỡng protein của heo: Protein có nguồn gốc từ động vật
và protein nấm men có giá trị sinh học cao. Sự đa dạng trong thành phần thức ăn giúp khắc
phục sự thiếu học các acid amin, do đó nên sử dụng nhiều loại thức ăn trộn lại với nhau sẽ
tốt hơn là dùng loại thức ăn đơn điệu. Bổ sung vào khẩu phần ăn một lương Protein hơi
cao hơn nhu cầu để đảm bảo cân bằng các aicd amin trong khẩu phần (Hoàng Văn Tiến et
al., 1995).
*Nhu cầu acid amin ở heo
10
Khi xác định nhu cầu các acid amin thiết yếu thì có sự cân đối giữa các acid amin. Có một
khuôn mẫu tối ưu giữa các aicd amin thích hợp với nhu cầu của heo. Khuôn mẫu này được
gọi là “Protein lý tưởng”.
Nhu cầu của các acid amin của heo choai và heo vỗ béo được tính bằng phần trăm trong
khẩu phần và giảm khi heo lớn lên. Các nhu cầu này cao nhất trong giai đoạn heo tăng
trưởng mạnh. Trong protein thịt nạc heo có khoảng 21 acid amin khác nhau. Trong đó có
10 acid amin cần được cung cấp trong khẩu trong khẩu phần của heo hay còn gọi đó là
những acid amin thiết yếu (PVT MAT HILL: Phenylanine (Phe.), Valine (Val.), Trytophan
(Try.), Methionine (Met.), Arginine (Arg.), Threonine (Thr.), Histidine (His.), Isoleucine
(Ile.), Leucine (Leu.) và Lysine (Lys.)) (Nguyễn Thiện et al., 2002).
Trong thực tế không có nhu cầu về protein chung chung mà chỉ có nhu cầu trong khẩu
phần là: Số lượng đặc trưng của các acid amin không thay thế, nitơ không đặc trưng để
tổng hợp các acid amin thay thế.
Bảng 2.7 Nhu cầu acid amin trong khẩu phần heo thịt cho ăn tự do (90%VCK)
Giai đoạn
Trọng lượng (kg)
Acid amin
3-5
5 - 10
10 – 20
20 - 50
50 - 80
80 - 120
Arginine
Histidine
Isoleucine
Leucine
Lysine
Methionine
Met. + Cys.
Phenylalanine
Phe. + Tyr.
Threonine
Tryptophan
Valine
0,59
0,48
0
0,83
1,5
0,4
0,86
0,9
1,41
0,98
0,27
1,04
0,54
0,43
0,73
1,32
1,35
0,35
0,76
0,80
1,25
0,86
0,24
0,92
0,46
0,36
0,63
1,12
1,15
0,3
0,65
0,68
1,06
0,74
0,21
0,79
0,37
0,3
0,51
0,9
0,95
0,25
0,54
0,55
0,87
0,61
0,17
0,64
0,27
0,24
0,42
0,71
0,75
0,2
0,44
0,44
0,7
0,51
0,14
0,52
0,19
0,19
0,33
0,54
0,5
0,16
0,35
0,34
0,55
0,41
0,11
0,4
(Nguồn: NRC, 1998)
Hạt ngũ cốc dùng làm nguồn năng lương trong chăn nuôi heo nhưng chúng cũng
cung cấp protein và acid amin. Theo nhu cầu của heo 18 kg thì acid amin giới hạn
đầu tiên trong hạt cao lương và ngô dùng làm khẩu phần là lysine. Tuy nhiên cả hai
loại hạt này điều chứa đầy đủ arginine, histidine, léuine, threonine, các acid amin
gốc sunfua và isoleusine đáp ứng đủ nhu cầu của heo trọng lượng 18 kg.
11
Bảng 2.8 Nhu cầu acid amin của heo (phần trăm/ khẩu phần)
Cho ăn tự do
Heo con cai Heo cai Heo
sữa sớm
sữa
choai
Heo thịt
11 - 12
0,25
0,45
1,82
22 - 24
0,45
0,95
2,10
44 - 110
0,72
1,90
2,65
110 -130
0,81
3,10
3,80
Phần trăm, %
Protein thô
20
18
16
13
12
Lysine
Tryptophan
Threonine
1,15
17
68
95
14
56
70
12
48
60
10
40
43
09
30
60
12
43
Met. + Cys.
Isoleucine
Valine
Leucine
Histidine
Arginine
Phe. + Tyr.
58
63
68
85
31
50
94
48
52
56
70
25
40
77
41
45
48
60
22
25
66
34
37
40
50
18
10
55
23
30
32
30
15
00
45
36
39
60
60
25
40
70
Trọng lượng (kg)
Tăngtrọng/ngày
(kg)
Lượng
thức
ăn/ngày
Thức
ăn/trọng
lượng
Heo con cai Heo nái
sữa sớm
cho sữa
13,5
(Nguồn: Nguyễn Thiện et al., 2002)
2.3.3. Nhu cầu vitamin
Vitamin rất cần thiết cho quá trình trao đổi chất bình thường của heo. Lượng
vitamin cơ thể cần rất nhỏ, do đó vitamin được xếp vào nhóm các chất vi dinh
dưỡng. Cơ thể heo có thể tổng hợp được một số loại vitamin đủ đáp ứng nhu cầu
của bản thân nó. Một số khá lớn vitamin bị mất trong bảo quản, sấy khô, do đó cần
bổ sung vitamin vào khẩu phần của heo để có thể đạt được năng suất tối ưu. Nuôi
heo trong các nền chuồng xi măng sạch sẽ, heo ít được tiếp xúc với cỏ cây thì nhu
12
cầu vitamin lại càng tăng lên.Các vitamin cần bổ sung cho heo có thể được chia
thành chia làm 2 nhóm chính: nhóm thứ nhất là nhóm vitamin hòa tan trong dầu
(vitamin A, D, E, K), nhóm hai là nhóm vitamin hòa tan trong nước (vitamin B2,
acid pantotonic, niacin, vitamin B12 vitamin C, cholin, acid folic, biotin) (Nguyễn
Thiện et al., 2002).
Bảng 2.9 Nhu cầu về vitamin cho heo thịt
Vitamin
Vitamin A (IU)
Vitamin D3 (IU)
Vitamin E (IU)
Vitamin K (mg)
Biotin (mg)
Cholin (mg)
Folasin (mg)
Niacin dể tiêu (mg)
Acid panthotenic (mg)
Vitamin B2 (mg)
Vitamin B1 (mg)
Vitamin B6 (mg)
Vitamin B12 (mg)
Trọng lượng (kg)
3 - 50
2.200
220
16
0,50
0,08
0,60
0,30
20,00
12,00
4,00
1,50
2,00
20,00
5 - 10
2.200
220
16
0,50
0,05
0,50
0,30
15,00
10,00
3,50
1,00
1,50
17,50
10 - 20
1.750
200
11
0,50
0,05
0,40
0,30
12,50
9,00
3,00
1,00
1,50
15,00
20 - 50
50 - 80
1.300 131.300
150
150
11
11
0,50
0,50
0,05
0,05
0,30
0,30
0,30
,030
10,00
7,00
8,00
7,00
2,50
2,00
1,00
1,00
1,00
1,00
10,00
5,00
80 - 120
1.300
150
11
0,50
0,05
0,30
0,30
7,00
7,00
2,00
1,00
1,00
5,00
(Nguồn: NRC, 1998)
2.3.4. Nhu cầu khoáng
Khẩu phần heo đảm bảo phải có một lượng khoáng nhất định cho các cấu trúc và
chức năng chuyển hóa trong cơ thể. Bộ xương heo chiếm đến 1/10 của khối lượng
cơ thể heo, ở đó chất khoáng tổng số chiếm 83% về khối lượng. Như vậy chúng ta
có thể nói bộ xương heo chủ yếu là do chất khoáng cấu tạo nên.
Các chất khoáng tạo xương chủ yếu là canxi và phospho kế đến là natri. Thiếu
canxi, phospho heo còi xương, chậm lớn. Thiếu muối NaCl thì heo kém ăn và sử
dụng kém các chất dinh dưỡng khác. Do đó tùy theo giai đoạn sinh trưởng, phát
triển của heo mà tỷ lệ Ca/P đòi hỏi được cân bằng ở mức 1,1 - 1,8 (Lê Hồng Mận và
Bùi Đức Lũng, 2002).
Heo được nuôi với qui mô ngày càng lớn như hiện nay thì đa số heo được nuôi nhốt
hoàn toàn, môi trường chăn nuôi này làm cho nhu cầu về chất khoáng của heo tăng
lên. Khoáng đa lượng như: Ca, P, Na, Cl và khoáng vi lượng như: Fe, Zn, I, Se, Cu,
Mn.
13