Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

ẢNH HƯỞNG của môi TRƯỜNG nước và THỜI điểm THU HOẠCH đến NĂNG SUẤT, THÀNH PHẦN hóa học của lục BÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (733.5 KB, 60 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG

NGUYỄN THÀNH LUÂN

ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG NƯỚC VÀ
THỜI ĐIỂM THU HOẠCH ĐẾN NĂNG SUẤT,
THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA LỤC BÌNH
(Eichhronia crassipes)

Luận văn tốt nghiệp
Ngành: CHĂN NUÔI -THÚ Y

Cần Thơ, 2009

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG

Luận văn tốt nghiệp
Ngành: CHĂN NUÔI -THÚ Y

Tên đề tài:

ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG NƯỚC VÀ
THỜI ĐIỂM THU HOẠCH ĐẾN NĂNG SUẤT,
THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA LỤC BÌNH
(Eichhronia crassipes)


Giáo viên hướng dẫn:
ThS. Hồ Thanh Thâm

Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Thành Luân
MSSV: 3052433
Lớp: CNTY K31

Cần Thơ, 2009

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG
BỘ MÔN CHĂN NUÔI
--------o0o--------

Đề tài:

ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG NƯỚC VÀ
THỜI ĐIỂM THU HOẠCH ĐẾN NĂNG SUẤT,
THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA LỤC BÌNH
(Eichhronia crassipes)
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thành Luân, MSSV: 3052433
Thời gian: từ tháng 02/2009 đến tháng 4/2009.
Địa điểm: cù lao An Bình, khu vực ấp An Long, xã An Bình, huyện Long
Hồ, tỉnh Vĩnh Long.

Cần Thơ, ngày……tháng……năm 2009

Duyệt của Cán Bộ Hướng Dẫn

Cần Thơ, ngày……tháng……năm 2009
Duyệt của Bộ Môn

Hồ Thanh Thâm
Cần Thơ, ngày……tháng……năm 2009
Duyệt của Khoa Nông Nghiệp &SHƯD

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân. Các số liệu, kết quả
trình bày trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ
công trình luận văn nào trước đây.

Tác giả

Nguyễn Thành Luân

--i--

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


LỜI CẢM TẠ

Trải qua gần bốn năm trên giảng đường đại học, tôi đã học được rất nhiều kiến thức

thật bổ ích từ thầy cô, bạn bè. Những kiến thức quý báu ấy là hành trang để tôi bước
vào đời, vào nghề. Trong suốt thời gian học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp,
tôi xin chân thành cảm ơn:
- Kính gửi lời tri ân đến cha mẹ, những người đã nuôi tôi khôn lớn, lo lắng cho tôi
từ khi còn bé đến ngày hôm nay. Cha mẹ luôn ủng hộ tôi về mọi mặt, cả vật chất lẫn
tinh thần, luôn động viên, an ủi trong thời điểm mà tôi gặp khó khăn nhất.
- Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy Hồ Thanh Thâm, người đã tận tình dìu
dắt tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài.
- Xin chân thành cảm ơn thầy Trương Chí Sơn, người thầy cố vấn đầy nhiệt huyết
vì những đứa con lớp Chăn nuôi 31. Thầy như một người cha, thay thế người cha
thực sự nơi quê nhà, dìu dắt chúng con qua những lúc khó khăn, gian khổ.
- Tôi xin kính gởi lời cảm ơn chân thành đến quý Thầy (cô) trong Bộ môn Chăn
nuôi, Bộ môn Thú y, khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng và tất cả quý Thầy
(cô) trường Đại học Cần Thơ đã tận tình hướng dẫn, cung cấp cho tôi những tri thức
vô cùng quý báu trong thời gian theo học tại trường.
- Xin cảm ơn tập thể lớp Chăn nuôi thú y khóa 31! Tất cả các bạn đã cho tôi những
kỉ niệm thật khó quên. Nổi nhớ quê hương ở những ngày đầu nhập học cứ vơi dần
đi bởi những tình cảm mà các bạn đã dành cho tôi, cũng như cho những người bạn
xa quê khác. Cảm ơn các bạn vì đã luôn quan tâm, giúp đỡ mình trong suốt thời
gian qua.
- Cũng không quên lời cảm ơn đến tất cả những người đã giúp đỡ tôi trong suốt quá
trình thực hiện đề tài tốt nghiệp này.
Tuy rời trường xa thầy cô và bạn bè, nhưng sẽ còn mãi trong tôi những tình cảm và
kỷ niệm tốt đẹp nhất mà quý thầy cô, bạn bè đã dành cho tôi.
Xin kính chúc quý thầy cô, người thân và bạn bè của tôi dồi dào sức khỏe và đạt
được nhiều thành công trong công tác cũng như trong đời sống.
Xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Nguyễn Thành Luân


--ii--

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................... i
LỜI CẢM TẠ ......................................................................................................... ii
MỤC LỤC............................................................................................................. iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................... v
DANH SÁCH BẢNG ............................................................................................ vi
DANH SÁCH HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ ..................................................................... vii
TÓM LƯỢC........................................................................................................ viii
Chương 1: ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................. 1
Chương 2: LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU.................................................................. 2
2.1. ĐẶC ĐIỂM CÂY LỤC BÌNH (Eichhornia crassipes) ............................. 2
2.1.1. Đặc tính nông học ............................................................................. 2
2.1.2. Thành phần hoá học của LB .............................................................. 4
2.1.3. So sánh LB và một số cây thủy sinh ................................................. 4
2.1.3.1 Thành phần dưỡng chất.................................................................. 4
2.1.3.2 Hàm lượng acid amin..................................................................... 5
2.1.3.3 Hàm lượng một số nguyên tố khoáng vi lượng............................... 6
2.2. CÔNG DỤNG CỦA LỤC BÌNH.............................................................. 6
2.2.1. LB làm thức ăn cho gia súc ............................................................... 6
2.2.2. Xử lý nước thải ................................................................................. 8
2.2.2.1 Cơ chế ........................................................................................... 8
2.2.2.2 Hiệu quả xử lý nước thải của LB.................................................... 9
2.2.3. Hàng thủ công mỹ nghệ................................................................... 10
2.2.4. LB làm phân hữu cơ ........................................................................ 10
2.3. KỸ THUẬT TRỒNG LỤC BÌNH .......................................................... 11

2.3.1. Địa điểm.......................................................................................... 11
2.3.2. Mực nước thích hợp trồng LB ......................................................... 11
2.3.3. Cách trồng....................................................................................... 11
2.3.4. Thu hoạch ....................................................................................... 12
Chương 3: PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM ................... 13
3.1. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM.................................................................. 13
3.1.1. Thời gian......................................................................................... 13
3.1.2. Địa điểm thực hiện .......................................................................... 13
3.2. NỘI DUNG THÍ NGHIỆM .................................................................... 14
3.2.1. Đối tượng thí nghiệm ...................................................................... 14
3.2.2. Khung nuôi LB................................................................................ 14
3.2.3. Sông và ao trồng LB........................................................................ 15
3.2.4. Chăm sóc......................................................................................... 15
3.2.5. Thu hoạch ....................................................................................... 15
3.2.6. Các dụng cụ cân đo ......................................................................... 16
3.3. PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM............................................................ 16
3.3.1. Bố trí thí nghiệm ............................................................................. 16
3.3.2. Các chỉ tiêu theo dõi........................................................................ 16
3.3.3. Xử lý thống kê................................................................................. 16
Chương 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ......................................................... 17
4.1. CÁC CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG NƯỚC ............................................... 17

--iii--

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


4.2. NĂNG SUẤT CHẤT XANH CỦA LỤC BÌNH (LB) ............................ 17
4.2.1. Ảnh hưởng của môi trường nước đến năng suất chất xanh (NSCX). 17
4.2.2. Ảnh hưởng của thời điểm thu hoạch đến NSCX .............................. 18

4.2.3. Sự tương tác giữa yếu tố môi trường và thời điểm thu hoạch đến
NSCX ........................................................................................................ 19
4.3. HÀM LƯỢNG VẬT CHẤT KHÔ (DM)................................................ 20
4.3.1. Ảnh hưởng của yếu tố môi trường đến hàm lượng DM.................... 20
4.3.2. Ảnh hưởng của thời điểm thu hoạch đến hàm lượng DM................. 20
4.3.3. Sự tương tác giữa yếu tố môi trường và thời điểm thu hoạch đến hàm
lượng DM của LB ......................................................................................... 21
4.4. NĂNG SUẤT CHẤT KHÔ (NSCK) ...................................................... 22
4.5. HÀM LƯỢNG ĐẠM TRONG LỤC BÌNH............................................ 23
4.5.1. Ảnh hưởng của yếu tố môi trường đến hàm lượng đạm ................... 23
4.5.2. Ảnh hưởng của yếu tố thời điểm thu hoạch đến hàm lượng đạm...... 24
4.5.3. Sự tương tác của yếu tố môi trường và thời điểm thu hoạch đến hàm
lượng đạm..................................................................................................... 24
4.6. HÀM LƯỢNG TRO TRONG LB .......................................................... 25
4.6.1. Ảnh hưởng của yếu tố môi trường đến hàm lượng tro...................... 25
4.6.2. Ảnh hưởng của yếu tố thời điểm thu hoạch đến hàm lượng tro ........ 26
4.6.3. Sự tương tác giữa yếu tố môi trường và thời điểm thu hoạch đến hàm
lượng tro ....................................................................................................... 27
4.7. HÀM LƯỢNG ADF CỦA LB................................................................ 27
4.7.1. Ảnh hưởng của yếu tố môi trường đến hàm lượng ADF .................. 27
4.7.2. Ảnh hưởng của yếu tố thời điểm thu hoạch đến hàm lượng ADF..... 28
4.7.3. Sự tương tác giữa yếu tố môi trường và thời điểm thu hoạch đến hàm
lượng ADF.................................................................................................... 29
4.8. HÀM LƯỢNG NDF TRONG LB .......................................................... 29
4.8.1. Ảnh hưởng của yếu tố môi trường đến hàm lượng NDF .................. 29
4.8.2. Ảnh hưởng của yếu tố thời điểm thu hoạch đến hàm lượng NDF..... 30
4.8.3. Sự tương tác giữa yếu tố môi trường và thời điểm thu hoạch đến hàm
lượng NDF.................................................................................................... 31
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................. 32
5.1. KẾT LUẬN............................................................................................ 32

5.2. ĐỀ NGHỊ ............................................................................................... 32
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................... 33
PHỤ LỤC............................................................................................................. 35

--iv--

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ADF
BOD
BOD5
CF
COD
CP
DCP
DM
ĐBSCL
ĐVTĂ
LB
ME
NDF
NSCK
NSCX
NT
NXB
OM
SS
TAHH

TB

Xơ acid
Nhu cầu oxy sinh hóa
Nhu cầu oxy sinh hóa trong 5 ngày đầu
Xơ thô
Nhu cầu oxy hóa học
Protein thô
Protein tiêu hóa
Vật chất khô
Đồng bằng Sông Cửu Long
Đơn vị thức ăn
Lục bình
Năng lượng trao đổi
Xơ trung tính
Năng suất chất khô
Năng suất chất xanh
Nghiệm thức
Nhà xuất bản
Vật chất hữu cơ
Chất rắn lơ lửng
Thức ăn hỗn hợp
Trung bình

--v--

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


DANH SÁCH BẢNG

Bảng 1
Bảng 2
Bảng 3
Bảng 4
Bảng 5
Bảng 6
Bảng 7
Bảng 8
Bảng 9
Bảng 10
Bảng 11
Bảng 12
Bảng 13
Bảng 14
Bảng 15
Bảng 16
Bảng 17
Bảng 18
Bảng 19
Bảng 20
Bảng 21
Bảng 22
Bảng 23
Bảng 24
Bảng 25
Bảng 26
Bảng 27

Thành phần hóa học của LB ................................................................4
Giá trị dinh dưỡng của LB trong 1kg thức ăn........................................4

Thành phần dưỡng chất của LB và một số cây thủy sinh khác ..............4
Hàm lượng acid amin trong thức ăn LB và một số cây thủy sinh ..........5
Hàm lượng một số nguyên tố khoáng vi lượng của LB và một số
thức ăn xanh khác.................................................................................6
Thành phần acid amin của LB ..............................................................7
Tỷ lệ tiêu hóa (%) LB trên một số gia súc.............................................8
Kết quả phân tích nước........................................................................17
NSCX của lục bình với điều kiện nuôi trong ao và trên sông rạch .......17
NSCX của LB với các thời điểm thu hoạch khác nhau ........................18
Sự tương tác giữa yếu tố môi trường và thời điểm thu hoạch đến
NSCX..................................................................................................19
Ảnh hưởng của yếu tố môi trường đến hàm lượng DM........................20
Sự biến đổi hàm lượng DM của LB qua các thời điểm thu hoạch ........21
Sự tương tác giữa yếu tố môi trường và thời điểm thu hoạch đến
hàm lượng DM....................................................................................21
Ảnh hưởng của thời điểm thu hoạch đến NSCK ..................................22
Ảnh hưởng của yếu tố môi trường đến hàm lượng đạm .......................23
Ảnh hưởng của yếu tố thời điểm thu hoạch đến hàm lượng đạm..........24
Sự tương tác giữa yếu tố môi trường và thời điểm thu hoạch đến
hàm lượng đạm ...................................................................................25
Ảnh hưởng của yếu tố môi trường đến hàm lượng tro..........................25
Ảnh hưởng của yếu tố thời điểm thu hoạch đến hàm lượng tro ............26
Sự tương tác giữa yếu tố môi trường và thời điểm thu hoạch đến
hàm lượng tro......................................................................................27
Ảnh hưởng của yếu tố môi trường đến hàm lượng ADF ......................27
Ảnh hưởng của yếu tố thời điểm thu hoạch đến ADF ..........................28
Sự tương tác giữa yếu tố môi trường và thời điểm thu hoạch đến
hàm lượng ADF ..................................................................................29
Ảnh hưởng của yếu tố môi trường đến hàm lượng NDF ......................29
Ảnh hưởng của yếu tố thời điểm thu hoạch đến hàm lượng NDF.........30

Sự tương tác giữa yếu tố môi trường và thời điểm thu hoạch đến
hàm lượng NDF ..................................................................................31

--vi--

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


DANH SÁCH HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ
Hình 1
Hình 2
Hình 3
Hình 4
Hình 5
Hình 6
Hình 7
Hình 8
Hình 9
Biểu đồ 1
Biểu đồ 2
Biểu đồ 3
Biểu đồ 4
Biểu đồ 5
Biểu đồ 6
Biểu đồ 7
Biểu đồ 8
Biểu đồ 9
Biểu đồ 10
Biểu đồ 11
Biểu đồ 12

Biểu đồ 13
Biểu đồ 14
Biểu đồ 15
Biểu đồ 16
Biểu đồ 17
Biểu đồ 18
Biểu đồ 19

Phân loại khoa học cây LB ........................................................... 2
Các thành phần của cây LB ......................................................... 3
Thân LB tươi và LB phơi khô làm hàng thủ công mỹ nghệ ......... 10
LB phát triển làm cản trở đường di chuyển của ghe, xuồng ......... 11
Địa điểm thí nghiệm .................................................................... 13
Cấu tạo khung nuôi LB................................................................ 14
Lưới nylon được bao xung quanh ................................................ 14
Sông và ao trồng LB.................................................................... 15
Thu hoạch LB.............................................................................. 15
Tác động của môi trường nước đến NSCX của LB ...................... 17
Ảnh hưởng của thời điểm thu hoạch đến NSCX của LB .............. 18
Sự tương tác giữa yếu tố môi trường và thời điểm thu hoạch đến
NSCX.......................................................................................... 19
Ảnh hưởng của môi trường sống đến hàm lượng DM .................. 20
Ảnh hưởng của thời điểm thu hoạch đến hàm lượng DM............. 21
Tương tác giữa môi trường và thời điểm thu hoạch đến DM của
LB ............................................................................................... 22
Ảnh hưởng của thời điểm thu hoạch đến NSCK .......................... 22
Ảnh hưởng của yếu tố môi trường đến hàm lượng đạm ............... 23
Ảnh hưởng của yếu tố thời điểm thu hoạch đến hàm lượng đạm.. 24
Sự tương tác giữa yếu tố môi trường và thời điểm thu hoạch đến
hàm lượng đạm............................................................................ 25

Sự ảnh hưởng của môi trường sống đến hàm lượng tro trong LB. 26
Hàm lượng tro qua các tuần tuổi.................................................. 26
Sự tương tác giữa yếu tố môi trường và thời điểm thu hoạch đến
hàm lượng tro .............................................................................. 27
Hàm lượng ADF của LB ở 2 môi trường ..................................... 28
Hàm lượng ADF qua các tuần tuổi .............................................. 28
Sự tương tác giữa yếu tố môi trường và thời điểm thu hoạch đến
hàm lượng ADF trong lá LB........................................................ 29
Ảnh hưởng của môi trường sống đến hàm lượng NDF................. 30
Ảnh hưởng của thời điểm thu hoạch đến hàm lượng NDF ........... 30
Sự biến đổi hàm lượng NDF dưới sự tương tác của yếu tố môi
trường và thời điểm thu hoạch ..................................................... 31

--vii--

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


TÓM LƯỢC
Nhằm đánh giá năng suất và thành phần dưỡng chất của lục bình trong các điều
kiện sinh trưởng khác nhau, một thí nghiệm nuôi dưỡng lục bình được tiến hành tại
cù lao An Bình, thuộc huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long trong thời gian từ tháng
02/2009 đến tháng 4/2009. Các nghiệm thức (NT) được bố trí theo thể thức thừa số
hai nhân tố với 3 lần lặp lại. Nhân tố thứ nhất là môi trường nuôi lục bình và nhân
tố thứ hai là thời điểm thu hoạch.
NT A4: trồng ở ao và thu hoạch sau 4 tuần tuổi.
NT A5: trồng ở ao và thu hoạch sau 5 tuần tuổi.
NT A6: trồng ở ao và thu hoạch sau 6 tuần tuổi.
NT A7: trồng ở ao và thu hoạch sau 7 tuần tuổi.
NT S4: trồng ở sông và thu hoạch sau 4 tuần tuổi.

NT S5: trồng ở sông và thu hoạch sau 5 tuần tuổi.
NT S6: trồng ở sông và thu hoạch sau 6 tuần tuổi.
NT S7: trồng ở sông và thu hoạch sau 7 tuần tuổi.
Mỗi lô trồng thí nghiệm có diện tích là 12m2 (3mx4m). Các NT được bố trí một cách
ngẫu nhiên. Trên mỗi m2 mặt nước thả vào 10 cây lục bình (LB) con có kích cỡ
tương đương nhau (chiều cao 25-30cm, có 5-6 lá và trọng lượng khoảng 200-250g).
Khi đến thời điểm thu hoạch, tiến hành cắt ngang thân LB (cách gốc 3-4 cm) rồi để
cho ráo nước. Sau đó đem cân trọng lượng tươi và lấy mẫu về phòng thí nghiệm
phân tích.
Qua thí nghiệm, chúng tôi ghi nhận một số kết quả sau: năng suất chất xanh của LB
trồng trong ao cao hơn LB trồng ở sông (3773 g/m2 so với 3492 g/m2); nhưng vì
hàm lượng vật chất khô của LB trong ao (6,85%) thấp hơn hàm lượng vật chất khô
của LB ngoài sông (7,47%) nên năng suất chất khô của LB sống ở 2 môi trường
khác nhau không đáng kể, trong đó năng suất chất khô LB được trồng ở sông có
phần cao hơn; hàm lượng CP cao nhất khi LB được 4 tuần tuổi (lá là 27,2% và
thân là 11,5% ) và sống ở môi trường ao có nhiều dưỡng chất (26,4% so với
25,9%); hàm lượng tro của LB sống trong ao cao hơn LB sống ở sông và LB có
năng suất càng cao thì hàm lượng tro tích lũy càng giảm; hàm lượng ADF và NDF
đều tăng theo tuổi LB và cao hơn khi sống ở sông.

--viii--

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


Chương 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
Vùng Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) có nhiều sông hồ đất trũng ngập nước
nên thực vật thủy sinh rất đa dạng: LB, rau muống, bèo tấm… Trong đó, LB là cây
dễ thu hoạch, có tác dụng giữ đất, chống xói mòn, lọc nước giảm ô nhiễm môi
trường. Cây LB dễ phát triển ở nhiều điều kiện sống khác nhau. Tuy vậy, ở các

vùng trung du bạc màu muốn LB sinh trưởng tốt phải bón phân. Còn ở các ao đầm
nước lặng thì LB sinh trưởng với tốc độ rất nhanh, năng suất đạt 150 tấn chất
khô/ha/năm (Nguyễn Bích Ngọc (2000)).
Trước đây, các sản phẩm thủ công mỹ nghệ chủ yếu là từ mây, tre, trúc nhưng nay
đã nhường chỗ cho mặt hàng được làm bằng LB, bẹ chuối... Từ các nguyên liệu
này, qua bàn tay khéo léo của người thợ đã trở thành các sản phẩm đẹp mắt như giỏ
xách, giỏ đựng rượu, thảm, các kệ, tủ, bàn ghế... Hiện nay, các “sản phẩm thân thiện
với môi trường” này đang được khách hàng nước ngoài ưa chuộng. Nếu tận dụng
được nguồn nguyên liệu sẵn có của thiên nhiên này, nó có thể góp phần xóa đói
giảm nghèo ở nông thôn.
Trong lĩnh vực nghiên cứu thức ăn chăn nuôi, một số nước đang phát triển có xu
hướng tìm kiếm và khai thác những nguồn thức ăn sẵn có ở địa phương mà không
cạnh tranh với thực phẩm dành cho con người, nhằm hạ giá thành chăn nuôi. Bên
cạnh đó, việc đánh giá tiềm năng và hiệu quả sử dụng nguồn thức ăn đó cũng cần
được quan tâm nghiên cứu.
Có thể thấy rằng cây LB mang lại rất nhiều lợi ích cho chúng ta nếu biết tận dụng
và khai thác đúng mức. Để tìm hiểu kỹ hơn về loại thực vật thủy sinh này, chúng tôi
tiến hành đề tài “Ảnh hưởng của môi trường nước và thời điểm thu hoạch đến
năng suất, thành phần hóa học của lục bình (Eichhornia crassipes)”.
Mục tiêu của đề tài nhằm đánh giá năng suất và thành phần hóa học của LB trong
các môi trường sống (ao hồ và sông rạch) và thời điểm thu hoạch khác nhau.

-1-

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


Chương 2: LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
2.1.


ĐẶC ĐIỂM CÂY LỤC BÌNH (Eichhornia crassipes)

2.1.1. Đặc tính nông học
Cây lục bình có danh pháp khoa học là Eichhornia crassipes thuộc họ lục bình
Pentederiaceae, tên tiếng Anh là Water hyacinth.
E. crassipes
Eichhornia
Pontederiaceae
Commelinales
Liliopsida
Magnoliophyta
Plantae
Hình 1: Phân loại khoa học cây LB
( />
LB còn gọi là bèo tây, bèo Nhật Bản, bèo sen. Lá đơn, lá mọc thành hoa nhị, cuống
xốp phồng lên thành phao nổi khi còn non, trưởng thành cuống thon dài. Hoa lưỡng
tính không đều, màu xanh tím nhạt, cánh hoa có một đốm vàng. Cây thân cỏ sống
lâu năm, nổi trên mặt nước hay bám dưới bùn, rễ dài và rậm. Kích thước cây thay
đổi tùy theo môi trường có nhiều hay ít chất màu, sinh sản bằng con đường vô tính.
Từ các nách lá đâm ra những thân bò dài và mỗi đỉnh thân bò cho ra một cây mới,
sớm tách khỏi cây mẹ để trở thành một cá thể độc lập (Nguyễn Bích Ngọc (2000)).
Rễ: Phẩu thức cắt ngang của rễ thấy rễ có hai phần bên ngoài là vùng vỏ, bên trong
là trụ trung tâm. Cấu tạo vùng vỏ gồm ba phần, dưới biểu bì là lớp nhu mô đạo, có
chứa sắc tố, do lớp này mà rễ có màu tím khi đưa ra ánh sáng. Xung quanh trụ là
lớp nhu mô đạo khác. Giữa hai vùng này của vỏ là lớp nhu mô khuyết, lớp này giúp
rễ hấp thu ôxy. Trụ đa cực được bao quanh bởi lớp nội bì ít chuyên hóa và chu luân.
Hoạt động của mô phân sinh ở ba rễ rất yếu (Nguyễn Đăng Tuấn (2007)).
Thân: Trên thân có những đốt có mô phân sinh tạo rễ, lá căn hành và cụm hoa. Lát
cắt ngang qua thân cho thấy điểm phát sinh của cơ quan mới. Những tế bào của mô
phân sinh này thì nhỏ và xếp khít nhau. Xung quanh vùng ngoại biên của mô phân

sinh là một vùng có vô số những khoảng trống giữa các tế bào. Mô khuyết này rất
cần cho sự hấp thu ôxy và vận chuyển ôxy đến hệ rễ (Nguyễn Đăng Tuấn (2007)).
-2-

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


Lá: cấu trúc của lá LB tương tự như những lá cây đơn tử diệp sống trên đất (Dương
Thúy Hoa (2004)).

a

b

c
e

d

Hình 2: Các thành phần của cây LB
a: Hoa
b: Lá
c: Thân
d: Rễ
e: Thân bò

Ảnh: Hồ Thanh Thâm

LB có xuất xứ từ Brazil, năm 1905 được đem vào làm cảnh ở Hà Nội, về sau lan ra
khắp nơi (Võ Văn Chi (1977)). Nó có thể sinh trưởng ở nhiệt độ 10-40oC. Nhưng

mạnh nhất ở 20-23oC. Do đó ở nước ta chúng sống quanh năm. Chúng phát triển
mạnh từ tháng 4 đến tháng 10, ra hoa vào tháng 10, tháng 11 (Nguyễn Bá Trung
(2003)).
Cấu tạo vật lý của LB khá đặc biệt: bị héo nhanh dưới ánh nắng, phần cổ lá giòn,
phiến lá teo lại nát vụn trong khi đảo, trở. Thân thì dai và chứa đầy không khí. Vì
vậy nếu phơi khô sẽ có khối xác lớn, không ngon miệng cho gia súc. Ngoài ra, LB
còn chứa nhiều nước nên cần phải làm héo khi muốn đem ủ chua.
LB chứa một lượng protein thô khá (0,8% ở trạng thái tươi hay 15% ở trạng thái
khô). Tuy nhiên LB có chứa một lượng chất xơ thô cao (17%) và nhiều nước (92%)
-3-

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


(Nguyen Nhut Xuan Dung (1996)). Đó là yếu tố giới hạn mức ăn vào của gia súc và
cũng là giới hạn của cây thức ăn thủy sinh nói chung.
2.1.2. Thành phần hoá học của LB
Theo Võ Văn Chi (1997), thành phần hóa học của LB như sau:
Bảng 1: Thành phần hóa học của LB (%)

Nước
Protein
Glucid

Tro
Calcium (mg/%)
Phosphor (mg/%)
Caroten (mg/%)
Vitamin C (mg/%)


92.6
2.9
0.9
22
1.4
40.8
0.8
0.66
20

(Nguồn: Võ Văn Chi (1997))

Theo Nguyễn Bích Ngọc (2000), giá trị dinh dưỡng của LB trong 1kg thức ăn được
trình bày như sau:
Bảng 2: Giá trị dinh dưỡng của LB trong 1kg thức ăn

Năng lượng trao đổi (kcal)
Đơn vị thức ăn
Protein tiêu hóa (g)
Calcium (g)
Phosphor (g)

158
0.06
4
1.5
0.3

(Nguồn: Nguyễn Bích Ngọc (2000))


2.1.3. So sánh LB và một số cây thủy sinh
2.1.3.1. Thành phần dưỡng chất
Theo Nguyễn Văn Thưởng (1992), thành phần dưỡng chất của LB và một số cây
thủy sinh khác như sau:
Bảng 3: Thành phần dưỡng chất của LB và một số cây thủy sinh khác

Cây thức ăn
LB
Bèo tấm
Bèo hoa dâu
Rau muống trắng
Rau muống đỏ
Rau muống xơ

ME/kg
Thức ăn
Kcal

ĐVTĂ

150
244
172
248
216
188

0,06
0,10
0,07

0,10
0,09
0,08

DCP
(g/kg)
5
12
8
12
13
8

Hàm lượng các chất dinh
dưỡng (g/kg)
Khoáng
DM CP Xơ
tổng số
76
8
15
14
85 16
5
12
70 11
7
15
110 18 16
15

84 19 14
11
104 15 29
15

(Nguồn: Nguyễn Văn Thưởng (1992))

-4-

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com

Hệ số tiêu hóa
(%)
Protein



62
77
72
68
68
55

42
58
54
50
50
37



2.1.3.2. Hàm lượng acid amin

Chất
khô
(g/kg)

CP
(g/kg)

Histidine

Isoleucine

Lysine

Methionine

Phenylalani
ne

Threonine

Cystine

Alanine

Acid aspatic


Acid
glutamic

Glysine

Cây thức ăn

Arginine

Bảng 4: Hàm lượng acid amin trong thức ăn LB và một số cây thủy sinh

76

8

0,35
4,4

0,15
1,9

0,27
3,4

0,37
4,6

0,14
1,8


0,43
5,4

0,27
3,4

-

0,34
4,9

1,02
12,7

0,86
10,8

0,38
4,8

85

16

0,86
5,4

0,28
1,8


0,55
3,4

0,95
5,9

0,31
1,9

1,06
6,6

0,75
4,7

-

0,64
4,0

1,47
9,2

2,01
12,6

0,78
4,9

70


13

0,81
6,2

0,24
1,8

0,06
4,6

0,55
4,2

0,22
1,7

0,62
4,8

0,39
3,0

0,02
0,15

0,86
6,6


1,13
8,7

1,67
12,8

0,76
5,9

124

22

1,24
5,6

0,43
1,9

0,89
4,0

1,05
4,8

0,37
1,7

1,24
5,6


0,85
3,9

0,12
0,5

0,92
4,2

2,64
12,0

2,52
11,5

0,95
4,3

84

19

0,95
5,0

0,35
1,9

0,37

2,0

0,87
4,6

0,34
1,8

0,93
4,9

0,54
2,9

-

0,76
4,0

2,33
12,3

1,96
10,3

0,82
4,3

106


21

1,16
5,5

0,41
2,0

0,68
3,2

0,99
4,7

0,40
1,9

1,14
5,4

0,74
3,5

-

0,88
4,2

2,62
12,4


2,36
11,2

0,93
4,4

LB
Bèo tấm
Bèo hoa dâu
Rau muống trắng
Rau muống đỏ
Rau muống xơ
(Nguồn: Nguyễn Văn Thưởng (1992))

Ghi chú: Hàng trên: g/1kg ở dạng sử dụng; Hàng dưới: tỷ lệ % so với protein thô.

-5-

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


2.1.3.3. Hàm lượng một số nguyên tố khoáng vi lượng
Bảng 5: Hàm lượng một số nguyên tố khoáng vi lượng của LB và một số thức ăn xanh khác

Tên thức ăn

Hàm lượng các nguyên tố vi lượng (mg/kg)
Zn
7,08

4,62
5,82
5,59

LB
Bèo tấm
Bèo hoa dâu
Rau muống trung du Bắc Bộ

Mn
32,76
180,05
80,52
34,83

Cu
0,84
0,99
0,62
0,93

Fe
60,32
109,39
116,23
129,85

(Nguồn: Nguyễn Văn Thưởng (1992))

Giống thực vật có năng suất cao, hàm lượng nguyên tố vi lượng của chúng thấp.

Nguyên nhân chủ yếu là do thời gian sinh trưởng của chúng ngắn nên tích lũy
nguyên tố vi lượng thấp hơn các giống có năng suất thấp, thời gian sinh trưởng kéo
dài (Dương Thanh Liêm (2001)).
2.2.

CÔNG DỤNG CỦA LỤC BÌNH

2.2.1. LB làm thức ăn cho gia súc
Nông dân tận dụng nguồn LB sẵn có ở địa phương và phụ phẩm của trồng trọt như
tấm, cám, kết hợp với thức ăn công nghiệp chất lượng cao để tạo ra hỗn hợp thức ăn
có giá thành thấp mà hiệu quả để nuôi heo, nhằm tăng tính ngon miệng và giảm chi
phí thức ăn. LB được sử dụng để làm thức ăn cho chăn nuôi bò, dê, heo, ở dạng
tươi, ủ chua hay nghiền thành bột lá.
Khi sử dụng để nuôi heo, nên lấy những cây còn non, vì cây già có nhiều chất xơ.
Trong trường hợp thiếu thức ăn xanh thì có thể sử dụng LB già nhưng phải băm
nhỏ, giã nát, nấu chín trộn với thức ăn khác. Tuy vậy cũng không nên dùng nhiều
LB già sẽ ảnh hưởng đến tiêu hóa của heo (Nguyễn Bích Ngọc (2000)).
Để nâng cao giá trị thức ăn của LB, người ta ủ LB lên men chua bằng cách phơi
nắng rồi ủ chua theo tỷ lệ 4 LB:1 mật đường làm thức ăn cho heo là hiệu quả kinh tế
hơn, giảm được chi phí dùng mật đường, dự trữ được nhiều ngày (Nguyễn Văn Sáu
(2002)).
Nguyễn Thanh Vân (2008) sử dụng ure và amonium sulfate để bảo quản LB. Kết
quả cho thấy khi bổ sung 2% amonium sulfate thì LB được bảo quản lâu, thành
phần dưỡng chất ổn định, nâng cao hàm lượng đạm thô.
Sử dụng LB ở các mức độ 1%, 3%, 5% trong khẩu phần ở trạng thái vật chất khô
cho kết quả: độ dày mỡ lưng, diện tích cơ thăn có khuynh hướng cải thiện ở khẩu
phần ăn cao LB, chất lượng đạm trong cơ thăn thịt heo cao hơn, độ mềm của mỡ
giảm đáng kể khi ăn nhiều LB. Hiệu quả về mặt thức ăn đạt được cao hơn từ 8-12%
khi khẩu phần thức ăn có sử dụng LB ở mức độ 3% và 5% (Le Thi Men et al.
(2002)).

-6-

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


Theo Solly et al. (1984), việc bổ sung LB làm thức ăn cho heo, cừu không ảnh
hưởng đến khả năng sinh trưởng. Khả năng tăng trưởng chậm trên thức ăn chỉ có
đơn thuần là cỏ trên cừu để duy trì sự sống, khi có bổ sung thêm LB làm thức ăn thì
gia tăng giá trị dinh dưỡng. Nhưng ở vịt thịt thì mức ăn có LB không làm tăng tính
ngon miệng của thức ăn.
Việc sơ chế LB để bổ sung vào khẩu phần của heo giai đoạn vỗ béo 60-100 kg
không làm ảnh hưởng đến năng suất và hiệu quả thức ăn, không làm giảm lượng
tiêu thụ thức ăn hỗn hợp. Sự tương quan giữa thức ăn hỗn hợp và LB giai đoạn vỗ
béo 57-76 kg là tương quan dương đối với tăng trọng của heo (Nguyễn Bá Trung
(2003)).
Bảng 6: Thành phần acid amin của LB (g/100g protein)

Loại acid amin



Thân

Asparagine

13,6

3,4

Threonine


7,3

1,6

Serine

7,3

1,8

Valine

10,1

2,0

Isoleucine

7,2

1,4

Leucine

13,2

2,7

Phenylalanine + Tyrosine


10,3

1,9

Glutamine

15,0

3,0

Glycine

15,1

3,2

Alanine

13,4

2,9

Histidine

2,6

0,6

Lysine


6,4

1,6

Arginine

5,7

1,1

Proline

8,1

1,7

(Nguồn: Lareo and Bressani (1982))

Qua bảng trên ta thấy lượng acid amin ở lá cao hơn ở thân. Một số acid amin thiết
yếu của LB tương đối tốt.

-7-

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


Bảng 7: Tỷ lệ tiêu hóa (%) LB trên một số gia súc

Khẩu phần


Gia
súc

Tiêu thụ

Tỷ lệ tiêu hóa (%)
DM

OM

CF

51,3
46,7

-

49,9
46,6

66,8
64,2

-

52,3
49,7

0,75


LB khô

Trâu
Cừu

51,9 g/kgW

/ngày
0,75

34,4 g/kgW

/ngày

0,75

LB ủ chua

Trâu
Cừu

40,8 g/kgW

LB khô
LB ủ chua

Trâu
Trâu


1,68% trọng lượng
1,29% trọng lượng

60,3
58,7

63,1
60,7

66,4
61,4

LB tươi

Cừu

2,06 g/ngày

69,2

-

67,7

LB khô + Rơm, (1:1)
+ 1,5 kg TAHH
LB khô + Rơm xử lý NaOH,
(1:1) + 1,5 kg TAHH
LB tươi + Rơm, (1:2)




2,4% trọng lượng

59,0

65,0

60,3



2,45% trọng lượng

63,8

68,9

66,4

Cừu

59,1g/kgW

/ngày

48,0

-


-

/ngày

55,0

-

-

LB tươi + Rơm (2:1) + Urê
(2%) + Mật đường (10%)

/ngày

0,75

31,2 g/kgW

/ngày

0,75
0,75

Cừu

66,5g/kgw

(Nguồn Nguyễn Bá Trung (2003))


2.2.2. Xử lý nước thải
2.2.2.1. Cơ chế
Theo Kadlec and Knight (1996), Tchobanoglous and Burton (1991) thì cơ chế loại
chất ô nhiễm chủ yếu là lắng và phân hủy sinh học.
Cơ chế loại chất hữu cơ: Các cặn lắng được phân hủy bởi các vi khuẩn kỵ khí. Các
chất lơ lửng hoặc các chất hữu cơ hòa tan được loại đi bởi các hoạt động của vi sinh
vật. Vai trò chính của việc loại chất hữu cơ là hoạt động của vi sinh vật, việc hấp
thu trực tiếp do các thủy sinh thực vật không đáng kể nhưng nó tạo giá bám cho các
vi sinh vật thực hiện vai trò của mình.
Cơ chế loại các chất rắn: Do thời gian tồn lưu của nước thải trong ao lâu, vì vậy
thực vật thủy sinh có khả năng loại cả cặn bã và chất rắn lơ lửng.
Cơ chế loại Nitơ: Nitơ trong nước thải có thể bị loại bởi các cơ chế như bị hấp thu
bởi thực vật và sau đó thực vật được thu hoạch và đưa ra khỏi hệ thống; sự bay hơi
của amoniac; quá trình Nitrate hóa và khử Nitrate của vi sinh vật.
Cơ chế loại Photpho: Photpho trong nước thải được khử đi do các thủy sinh thực vật
hấp thu vào cơ thể, bị hấp phụ hay kết tủa. Trong cơ chế khử photpho, hiện tượng
kết tủa và hấp phụ góp phần quan trọng nhất. Photpho sẽ được loại bỏ khỏi hệ thống
qua việc thu hoạch các thủy sinh thực vật và vét bùn lắng ở đáy ao.
-8-

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


Cơ chế khử các vi sinh vật: Vi sinh vật có thể bị khử do các nhân tố lý, hóa và sinh
học trong bể xử lý. Các nhân tố lý học như sự lắng tụ của vi sinh vật xuống đáy ao
hoặc là sự tiếp xúc của các vi sinh vật với ánh sáng mặt trời. Các nhân tố hóa học
như sự ôxy hóa khử, các độc tố trong ao. Các nhân tố sinh học như sự cạnh tranh
của các vi sinh vật tự nhiên khác hoặc chết đi do không tìm được ký chủ thích hợp.
Cơ chế khử các kim loại nặng: Kim loại nặng được khử khỏi nước bằng cơ chế như
hấp phụ bởi các vi sinh vật, kết tủa dưới dạng các ôxit, hydroxyt, cacbonat photphat

và sulfit kim loại; trao đổi ion và hấp phụ sét ở đáy ao hoặc các hợp chất hữu cơ
trong ao.
2.2.2.2. Hiệu quả xử lý nước thải của LB
Qua tham khảo một số nghiên cứu trong và ngoài nước về hiệu quả xử lý nước thải
bằng LB chúng tôi đã ghi nhận được những kết quả như sau:
Số lượng LB tăng gấp đôi sau 12-15 ngày (Lê Hoàng Việt và Nguyễn Xuân Hoàng
(2004)). Ở vùng nhiệt đới, Lareo đã tìm thấy quần thể LB tăng gấp đôi sau bảy ngày
và năng suất bình quân thông thường dao động giữa 930-2900 tấn/ha. LB phát triển
mạnh ở nhiệt độ nước từ 28-30oC, pH 4,0-10,0.
Nhiều nghiên cứu đã chứng minh LB có khả năng hấp thụ kim loại nặng như Pb,
Cadmium và Hg. Nó có khả năng hấp thu khoảng 65% Pb, 50% Cd, 65% Hg từ
nước ô nhiễm ở nồng độ 10ppm Pb, 1ppm Hg và Cd (Wolverton và McDonald
(1978)).
Theo kết quả nghiên cứu của Wolverton (1979) cho thấy sự kết hợp giữa LB và bèo
tấm làm tăng khả năng xử lý BOD, N, P, K, Ca2+… của hệ thống và chúng được
loại khỏi hệ thống bằng cách thu hoạch sinh khối thực vật. Sinh khối này cũng được
làm nguồn cung cấp năng lượng, phân bón, thức ăn gia súc…
Theo Nofal Abdel Gabbar Al- Masry (2001) công nghệ ứng dụng các loài cây mọc
dưới nước để xử lý nước thải đã chứng minh được tính hiệu quả của nó. Thời gian
tối đa cho việc làm sạch nước thải bằng LB là 4 ngày. Kết quả cũng cho thấy LB có
hiệu quả trong xử lý amoni 81-84%, nitrat 75-87%, phosphat 71-77%. Hiệu quả đối
với xử lý BOD là 60-80% và SS là 73-79%.
Ao thực vật thủy sinh gồm rong đuôi chó, LB, bèo tấm và rau muống đã xử lý khá
tốt nước thải chăn nuôi heo. Kết quả thử nghiệm cho thấy ao thực vật thủy sinh có
thể xử lý được 42,3 kg COD/ha/ngày và 95,5 kg N-NH4+/ha/ngày. Nước thải chăn
nuôi heo sau khi xử lý qua túi biogas, qua lọc kỵ khí và qua ao thực vật thủy sinh
đạt chất lượng nước thải loại B.
Theo kết quả nghiên cứu của Dương Thúy Hoa (2004), hệ thống ao LB có khả năng
xử lý rất tốt nước thải sau hầm biogas ở lò giết mổ gia súc tập trung. Khả năng xử lý
các chất lơ lửng của ao LB khá cao, độ đục giảm đáng kể, hiệu suất đạt 81,12%.

-9-

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


Hiệu suất xử lý BOD5 hòa tan là 87,17%. Khả năng loại đạm là 62,25% và Phospho
là 64,37%.
2.2.3. Hàng thủ công mỹ nghệ
Hiện nay, nghề đan LB đã phát triển mạnh ở ĐBSCL, đặc biệt ở các tỉnh An Giang,
Vĩnh Long, Đồng Tháp. Việc phát triển nghề này đã tạo thêm nhiều việc làm, tăng
thu nhập cho các hộ nông dân. Do đó, cây LB cũng được khai thác mạnh để cung
cấp nguồn nguyên liệu cho sản xuất. Các nghiên cứu đánh giá và phát triển các mô
hình kinh tế hiệu quả cho thấy việc khai thác cây LB đã tạo thu nhập tăng thêm
đáng kể cho nông hộ. Năm 2005, tỉnh An Giang được tổ chức Joint Grass-Root
Fukuoka (Nhật Bản) tài trợ, cung cấp kỹ thuật khai thác LB, cung cấp nguyên liệu
với sản lượng nguyên liệu thô cho thị trường sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ từ LB
(Đinh Trần (2007)).

Hình 3: Thân LB tươi và LB phơi khô làm hàng thủ công mỹ nghệ
Ảnh: Hồ Thanh Thâm

2.2.4. LB làm phân hữu cơ

LB cũng có thể ủ làm phân hữu cơ để giảm chi phí sản xuất, an toàn cho môi trường
và người sử dụng. Ủ phân hữu cơ khá đơn giản, dễ thực hiện. Ta có thể chọn nền
đất bằng phẳng, trải bạt hoặc vật dụng không thấm khác để lót nền, rải một lớp
nguyên liệu LB với chiều cao từ một tấc đến vài tấc. Sau đó, tưới một lớp mỏng
dung dịch chế phẩm sinh học TRICO-ĐHCT (đã được hoà tan với lượng nước thích
hợp), rồi trải lên trên một lớp nguyên liệu LB làm phân. Cứ một lớp nguyên liệu lại
tưới một lớp dung dịch, làm khoảng 1m3. Sau đó, đậy kín đống ủ bằng bạt và đảo

đều trong thời gian 6 tuần. Cuối cùng, tưới dung dịch có chứa các vi khuẩn cố định
đạm, hòa tan lân vào, đảo đều và tiếp tục ủ khoảng 2 tuần là sử dụng được. So với
cách ủ theo tập quán của nông dân, phương pháp này giúp phân trong thời gian ủ
không có mùi hôi khó chịu, không mất chất dinh dưỡng và có thời gian ủ ngắn hơn
(Đinh Trần (2007)).
Bên cạnh các công dụng tốt nói trên, do LB sinh sản quá nhanh nên ở nhiều nơi LB
là một tai họa làm tắc các dòng chảy, cản trở sự đi lại của thuyền bè và gây khó
-10-

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


khăn cho việc đánh bắt cá mà cho đến nay chưa có cách nào để tiêu diệt được
(Nguyễn Bích Ngọc (2000)).

Hình 4: LB phát triển làm cản trở đường di chuyển của ghe, xuồng

2.3.

KỸ THUẬT TRỒNG LỤC BÌNH

2.3.1. Địa điểm
Theo kết quả nghiên cứu gần đây tại huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang, LB được trồng
ở khu vực ven sông nhỏ, bãi bồi ven sông lớn và ao, hầm. Trong đó, đa số nông hộ
trồng LB ở vùng đất bồi ven sông lớn (53,3%) và ở ven sông nhỏ (41,7%). Theo
kinh nghiệm của nông dân, vùng đất bồi ven sông lớn và khu vực ven sông nhỏ là
hai nơi trồng LB tốt nhất. Vì LB có đặc tính lọc nước, làm sạch môi trường, nên LB
được trồng ở môi trường nước ao, hầm tù đọng nhiều chất hữu cơ, thân LB sẽ to và
nặng ký hơn nhưng sẽ có màu gạch tôm và gốc thường bị đen. LB được trồng ở
vùng đất bồi và sông nhỏ có chất lượng tốt, vì nước có nhiều phù sa, lưu thông

thường xuyên, ít bị ô nhiễm, thân trắng, gốc không bị đen (Mai Xuân Thảo (2008)).
2.3.2. Mực nước thích hợp trồng LB
Cây LB có thể phát triển ở sông, ao, hồ, hoặc ở những ao cạn tạm thời, vùng đất
ngập nước và đầm lầy (IUCN (2006)). Ở khu vực nước sâu, chùm rễ LB ở phía dưới
cây có thể phát triển lên đến 1 m. Ở khu vực nước cạn, rễ LB có thể bám vào lớp bùn.
Như vậy, LB có thể phát triển ở những khu vực có mực nước khác nhau.Tuy nhiên,
theo quan sát của những nông hộ trồng LB, mực nước trung bình thích hợp nhất để
LB phát triển là 0,9 m, cạn nhất là 0,3 m và sâu nhất là 1,5m. Nếu mực nước quá cạn, rễ
LB bám trên bề mặt lớp bùn, LB thường dễ bị cháy lá. Nếu mực nước quá sâu, rễ LB
không hút được nhiều chất dinh dưỡng, cây sẽ chậm phát triển, thân LB ốm và nhẹ ký
(Mai Xuân Thảo (2008)).
2.3.3. Cách trồng
Do đặc tính dễ thích nghi với môi trường và có khả năng sinh sản vô tính, nên LB dễ
-11-

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


trồng, không đòi hỏi nhiều kỹ thuật cao. Tuy nhiên, để mô hình trồng LB đạt năng
suất cao, thân LB dài, to, nặng ký và có chất lượng tốt, nhiều hộ đã tìm hiểu cách
bón phân và xịt thuốc dưỡng cho LB. Có 80% hộ sử dụng phân bón và 28,3% hộ sử
dụng thuốc dưỡng cho LB. Những kỹ thuật trồng này nông dân biết được nhờ vào
kinh nghiệm trồng lâu năm của bản thân và sự chia sẻ kinh nghiệm trong cộng
đồng. Kết quả khảo sát cho thấy, phần lớn các nông hộ được phỏng vấn trồng LB
theo kinh nghiệm (71,7%). Những hộ còn lại, chủ yếu là những hộ mới thực hiện mô
hình trồng LB, chưa có nhiều kinh nghiệm, đã học hỏi cách trồng từ các hộ đã trồng
trước (48,3%) (Mai Xuân Thảo (2008)).
2.3.4. Thu hoạch
Khoảng 2 đến 4 tháng sau khi trồng, các nông hộ có thể thu hoạch LB. Khi thu
hoạch, họ chỉ lấy phần thân, bỏ lá và rễ tại nơi thu hoạch để chúng tự phân hủy hoặc

đùa ra sông. Chiều dài thân LB khi thu hoạch trung bình là 0,7 m, nhỏ nhất là 0,4 m
và dài nhất là 0,9 m. Theo Mai Xuân Thảo (2008) chiều dài thân LB có thể đạt đến
1,5 m khi LB phát triển ở mật độ dày.
Sau khi thu hoạch LB, bên cạnh việc sử dụng cây giống mới để trồng, nông hộ có
thể giữ gốc để trồng tiếp vụ sau nhờ vào khả năng sinh sản vô tính của LB. Kết quả
khảo sát cho thấy, 56,7% nông hộ sử dụng hoàn toàn cây giống mới ở mỗi vụ,
33,3% giữ gốc của vụ trước để trồng tiếp và 10% nông hộ chỉ bổ sung một ít cây
giống mới để thay những gốc LB bị chết. Theo ý kiến nông hộ, nếu sử dụng cây
giống mới, LB phát triển nhanh, không cần bón phân nhiều, thời gian từ lúc trồng
đến thu hoạch sẽ ngắn (khoảng 2 - 2,5 tháng) so với giữ gốc cũ. Tuy nhiên, nếu giữ
gốc cũ, tuy thời gian canh tác dài hơn (khoảng 3,5 - 4 tháng/vụ), LB vụ sau sẽ lên
đều và đẹp hơn, có thể thu hoạch đồng loạt. Bên cạnh đó, nông hộ có thể tiết kiệm
được thời gian đi thu gom LB giống, và vào tháng mùa khô, LB cũng không có
nhiều. Những hộ giữ gốc của vụ trước để trồng tiếp vụ sau, họ sẽ thay cây giống
mới trung bình sau 3 vụ, ít nhất là 2 vụ và nhiều nhất là 4 vụ để tránh LB chậm phát
triển và giảm năng suất (Mai Xuân Thảo (2008)).

-12-

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


Chương 3: PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM
3.1.

THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM

3.1.1. Thời gian
Thí nghiệm được tiến hành từ tháng 2/2009 đến tháng 4/2009.
3.1.2. Địa điểm thực hiện

Địa điểm thực hiện: cù lao An Bình, khu vực ấp An Long, xã An Bình, huyện Long
Hồ, tỉnh Vĩnh Long.
Cù lao An Bình hình thành giữa sông Tiền, đối diện với thị xã Vĩnh Long, Cù Lao
gồm bốn xã: An Bình, Bình Hòa Phước, Hòa Ninh và Ðồng Phú, thuộc huyện Long
Hồ, tỉnh Vĩnh Long.
Xã An Bình có diện tích tự nhiên 18,88 km2, dân số 10.380 người (số liệu điều tra
năm 1999). An Bình gồm có 8 ấp: Bình Lương, An Thành, An Thạnh, An Thuận,
An Hưng, An Thới, An Hòa và An Long.
Phía Bắc An Bình giáp sông Tiền, phía Đông giáp Hòa Ninh - huyện Long Hồ, phía
tây, tây nam giáp thị xã Vĩnh Long. Điều kiện khí hậu quanh năm mát mẻ, nhiệt độ
trung bình 28,2oC.

Cù lao
An Bình

Hình 5: Địa điểm thí nghiệm

-13-

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


3.2.

NỘI DUNG THÍ NGHIỆM

3.2.1. Đối tượng thí nghiệm
LB con có kích cỡ tương đương nhau (chiều cao 25-30cm, có 5-6 lá và trọng lượng
khoảng 200-250g) được thu gom và thả nuôi theo từng môi trường. Trong mỗi m2
mặt nước, chúng ta thả 10 cây LB non. Cây con được chọn từ những đám LB đang

trong tình trạng tươi tốt, không bị sâu bệnh.
3.2.2. Khung nuôi LB

3m

3m

4m

m
Hình 6: Cấu tạo khung nuôi LB

Khung tràm có cấu tạo như Hình 6 được cắm cố định xuống đáy sông hay hồ. Mỗi
khung có diện tích 12m2 (4mx3m) được kết thành dãy. Lưới nylon được bao xung
quanh khung để không cho LB trôi ra ngoài cũng như LB ở ngoài không xâm nhập
vào lẫn
lộn
với LB
thí
nghiệm.

-14-

PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com


×