Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

ẢNH HƯỞNG của KÍCH cỡ THỨC ăn lên tỷ lệ TIÊU hóa DƯỠNG CHẤT và QUÁ TRÌNH SINH KHÍ IN VITRO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.89 MB, 93 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG
------------

Luận văn tốt nghiệp
Ngành: Chăn nuôi – Thú y

ẢNH HƯỞNG CỦA KÍCH CỠ THỨC ĂN
LÊN TỶ LỆ TIÊU HÓA DƯỠNG CHẤT
VÀ QUÁ TRÌNH SINH KHÍ IN VITRO

HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. Hồ Quảng Đồ

SINH VIÊN THỰC HIỆN
Thạch Tăng Ly
MSSV: 3092579
Lớp: CN-TY K35

CẦN THƠ - 2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG
------------

Luận văn tốt nghiệp
Ngành: Chăn nuôi – Thú y

ẢNH HƯỞNG CỦA KÍCH CỠ THỨC ĂN
LÊN TỶ LỆ TIÊU HÓA DƯỠNG CHẤT


VÀ QUÁ TRÌNH SINH KHÍ IN VITRO

Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2013
DUYỆT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2013
DUYỆT CỦA BỘ MÔN

Hồ Quảng Đồ

Đỗ Võ Anh Khoa

Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2013
DUYỆT CỦA KHOA NÔNG NGHIỆP & SHƯD


Luận văn tốt nghiệp Đại học

Lời cam đoan

LỜI CAM ĐOAN
Kính gửi: Ban lãnh đạo Khoa Nông nghiệp & Sinh học Ứng dụng và các
thầy cô trong bộ môn chăn nuôi.
Tôi tên: Thạch Tăng Ly (MSSV: 3092579) là sinh viên lớp Chăn nuôi –
Thú y khóa 35.
Tôi xin cam đoan đề tài “Ảnh hưởng của kích cỡ thức ăn lên tỷ lệ tiêu hóa
dưỡng chất và quá trình sinh khí in vitro” là công trình nghiên cứu của bản thân.
Tất cả các số liệu, kết quả được trình bày trong luận văn tốt nghiệp này là trung
thực và chưa từng được ai công bố ở bất kỳ công trình nghiên cứu nào trước đây.
Cần Thơ, ngày… tháng … năm 2013

SINH VIÊN THỰC HIỆN

Thạch Tăng Ly

Trang i


Luận văn tốt nghiệp Đại học

Lời cảm ơn

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, con đặc biệt ghi nhớ ơn vô bờ bến của cha, mẹ đã nuôi nấng con
bằng cả mồ hôi nước mắt, dạy dỗ con nên người như ngày hôm nay. Con cảm ơn
ông bà, cha mẹ, cô bác đã giúp đỡ con, tạo mọi điều kiện cho con được tiếp tục
vào học trong môi trường đại học.
Riêng mẹ, con xin chân thành ghi nhớ tình cảm của mẹ dành cho con. Mẹ là
nguồn động viên lớn nhất tạo động lực cho con vượt qua mọi gian nang khó khăn
trong suốt thời gian qua; dù mẹ đã ra đi mãi mãi, mẹ không còn tồn tại trên thế giới
này nhưng mẹ luôn luôn tồn tại trong trái tim con. Con yêu mẹ!
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến thầy Hồ Quảng Đồ, Bộ môn
Chăn Nuôi, Khoa Nông Nghiệp & Sinh Học Ứng Dụng, người thầy trực tiếp hướng
dẫn luận văn cho tôi, đã hết lòng chỉ bảo và cho tôi những kiến thức hết sức quý
báo để bổ sung cho luận văn này được hoàn chỉnh.
Xin cảm ơn quý thầy cô trong bộ môn đã tận tình chỉ bảo, giảng dạy và truyền
đạt những kiến thức và bài học kinh nghiệm thật quý báo trong nghề cho tôi trong
suốt 4 năm học.
Xin gửi lời cảm ơn các anh chị hướng dẫn trong phòng thí nghiệm đã tận tình
giúp đỡ, hướng dẫn em trong thời gian làm luận văn.
Một lần nữa, tôi tha thiết cảm ơn tất cả!


Trang ii


Luận văn tốt nghiệp Đại học

Tóm lược

TÓM LƯỢC
Đề tài nghiên cứu “Ảnh hưởng của kích cỡ thức ăn lên tỷ lệ tiêu hóa dưỡng
chất và quá trình sinh khí in vitro” được thực hiện tại phòng Chăn nuôi Tiên tiến
E103 - Bộ môn Chăn nuôi, Khoa Nông nghiệp & Sinh học Ứng dụng, Trường Đại
học Cần Thơ. Đề tài bao gồm 5 thí nghiệm.
Thí nghiệm 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8: Ảnh hưởng kích cỡ của thức ăn lên tỷ lệ
tiêu hóa và khả năng sinh khí trên một số thức ăn thô bằng phương pháp in vitro.
Bố trí thí nghiệm: thí nghiệm được bố trí hoàn toàn ngẫu nhiên 3 nghiệm
thức với 3 lần lặp lại.


Nghiệm thức 1 (NT1): nghiền lưới lọc 5 mm



Nghiệm thức 2 (NT2): xay máy xay sinh tố



Nghiệm thức 3 (NT3): nghiền lưới lọc 1 mm

Kết quả thí nghiệm: qua các thí nghiệm trên, kết quả đều cho thấy khi giảm

kích thước của thức ăn xuống thì tổng lượng khí sinh ra và tỷ lệ tiêu hóa đều tăng
(đối với bình linh các mẫu từ kích thước nghiền lưới lọc 5 mm xuống kích thước
nghiền lưới lọc 1 mm thì lượng khí sinh ra trên 2 gDM mẫu từ 150.00 ml tăng lên
170.00 ml và tỷ lệ tiêu hóa tăng từ 61.12% đến 75.93%). Ngược lại, thì tổng lượng
khí sinh ra trên gDM tiêu hóa lại giảm (đối với bình linh thì tổng lượng khí sinh ra
trên gDM tiêu hóa giảm từ 122.72 ml xuống 111.95 ml).

Trang iii


Luận văn tốt nghiệp Đại học

Mục lục

MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii
TÓM LƯỢC ........................................................................................................ iii
MỤC LỤC ............................................................................................................ iv
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................ vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ....................................................................................... ix
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................. x
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.............................................................................. xi
Chương 1: ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................... 1
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN ............................................................................. 2
2.1. ĐẶC ĐIỂM BỘ MÁY TIÊU HÓA CỦA GIA SÚC NHAI LẠI................ 2
2.1.1. Bộ máy tiêu hóa .................................................................................... 2
2.1.1.1. Miệng ............................................................................................. 2
2.1.1.2. Thực quản....................................................................................... 3

2.1.1.3. Dạ dày và rãnh thực quản .............................................................. 3
2.1.1.4. Tuyến nước bọt .............................................................................. 4
2.1.1.5. Ruột ................................................................................................ 5
2.1.2. Hệ sinh thái dạ cỏ ................................................................................. 5
2.1.2.1. Môi trường sinh thái dạ cỏ ............................................................. 5
2.1.2.2. Hệ vi sinh vật dạ cỏ ........................................................................ 7
2.1.2.3. Nhu cầu dinh dưỡng của vi sinh vật dạ cỏ ..................................... 9
2.1.2.4. Tương tác của vi sinh vật trong dạ cỏ .......................................... 11
2.1.2.5. Thành phần dưỡng chất có trong dịch dạ cỏ ................................ 13
2.2. ẢNH HƯỞNG KHÍ THẢI CỦA ĐỘNG VẬT ĐẾN KHÍ NHÀ KÍNH ... 14
2.2.1. Các loại khí nhà kính .......................................................................... 14
2.2.1.1. Hiệu ứng nhà kính là gì ................................................................ 14
2.2.1.2. Các loại khí nhà kính ................................................................... 15
2.2.2. Các loại khí thải ra từ quá trình tiêu hóa của gia súc nhai lại ............. 15
Trang iv


Luận văn tốt nghiệp Đại học

Mục lục

2.3. SƠ LƯỢC VỀ TỶ LỆ TIÊU HÓA Ở GIA SÚC NHAI LẠI .................... 15
2.3.1. Các cách xử lý thức ăn ........................................................................ 15
2.3.1.1. Xử lý vật lý................................................................................... 15
2.3.1.2. Xử lý sinh học .............................................................................. 16
2.3.1.3. Xử lý hóa học ............................................................................... 16
2.3.2. Hệ số tiêu hóa ..................................................................................... 16
2.3.3. Hệ số tiêu hóa thật .............................................................................. 16
2.3.4. Một số phương pháp đánh giá tỷ lệ tiêu hóa....................................... 17
2.3.4.1. Đánh giá chất lượng thức ăn thô bằng tỷ lệ tiêu hóa in vivo ....... 17

2.3.4.2. Đánh giá chất lượng thức ăn thô bằng tỷ lệ tiêu hóa in vitro ....... 17
2.3.4.3. Đánh giá chất lượng thức ăn thô bằng sinh khí in vitro ............... 17
2.3.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ tiêu hóa............................................. 20
2.3.5.1. Thành phần hóa học của thức ăn .................................................. 20
2.3.5.2. Kết cấu của khẩu phần thức ăn .................................................... 20
2.3.5.3. Hình thức chế biến thức ăn .......................................................... 21
2.3.5.4. Yếu tố động vật ............................................................................ 21
2.3.5.5. Lượng cho ăn ............................................................................... 21
2.4. THỰC LIỆU THÍ NGHIỆM ..................................................................... 21
2.4.1. Bình linh ............................................................................................. 21
2.4.2. Cỏ lông tây .......................................................................................... 22
2.4.3. Cỏ voi .................................................................................................. 22
2.4.4. Rau muống .......................................................................................... 22
2.4.5. Rau lang .............................................................................................. 23
2.4.6. Rơm..................................................................................................... 23
2.4.7. Lá khoai mì ......................................................................................... 23
2.4.8. Lá so đũa ............................................................................................. 24
Chương 3: PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 25
3.1. ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU .......................................... 25
3.2. PHƯƠNG TIỆN NGHIÊN CỨU .............................................................. 25
3.2.1. Dụng cụ dùng để lấy dịch dạ cỏ.......................................................... 25
3.2.2. Thiết bị dùng để thí nghiệm ................................................................ 25
Trang v


Luận văn tốt nghiệp Đại học

Mục lục

3.3. PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM ....................................... 26

3.3.1. Mục tiêu thí nghiệm ............................................................................ 26
3.3.2. Bố trí thí nghiệm ................................................................................. 26
3.3.2.1. Thí nghiệm 1 ................................................................................ 26
3.3.2.2. Thí nghiệm 2 ................................................................................ 26
3.3.2.3. Thí nghiệm 3 ................................................................................ 26
3.3.2.4. Thí nghiệm 4 ................................................................................ 26
3.3.2.5. Thí nghiệm 5 ................................................................................ 27
3.3.2.6. Thí nghiệm 6 ................................................................................ 27
3.3.2.7. Thí nghiệm 7 ................................................................................ 27
3.3.2.8. Thí nghiệm 8 ................................................................................ 27
3.3.3. Các chỉ tiêu theo dõi ........................................................................... 27
3.3.4. Tiến hành thí nghiệm: ......................................................................... 28
3.4. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ THỐNG KÊ .................................................... 30
Chương 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ........................................................ 31
4.1. THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA THỨC ĂN TRONG THÍ NGHIỆM .. 31
4.2. THÍ NGHIỆM 1 ........................................................................................ 33
4.3. THÍ NGHIỆM 2 ........................................................................................ 34
4.4. THÍ NGHIỆM 3 ........................................................................................ 34
4.5. THÍ NGHIỆM 4 ........................................................................................ 35
4.6. THÍ NGHIỆM 5 ........................................................................................ 36
4.7. THÍ NGHIỆM 6 ........................................................................................ 37
4.8. THÍ NGHIỆM 7 ........................................................................................ 38
4.9. THÍ NGHIỆM 8 ........................................................................................ 39
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 41
5.1. KẾT LUẬN ............................................................................................... 41
5.2. KIẾN NGHỊ............................................................................................... 41
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 42
PHỤ LỤC HÌNH ẢNH ...................................................................................... 46
PHỤ CHƯƠNG .................................................................................................. 49


Trang vi


Luận văn tốt nghiệp Đại học

Danh mục hình

DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 2.1: Cấu tạo đường tiêu hóa gia súc nhai lại ................................................. 2
Hình 2.2: Cấu tạo dạ dày gia súc nhai lại............................................................... 5
Hình 2.3: Sơ đồ dinh dưỡng cần thiết cho tổng hợp vi sinh vật dạ cỏ ................. 10
Hình 2.4: Sơ đồ liên quan giữa pH và hoạt lực của các nhóm vi sinh vật dạ cỏ . 12
Hình 2.5: Bình linh ............................................................................................... 46
Hình 2.6: Cỏ lông tây ........................................................................................... 46
Hình 2.7: Cỏ voi ................................................................................................... 46
Hình 2.8: Rau muống ........................................................................................... 46
Hình 2.9: Rau lang ............................................................................................... 46
Hình 2.10: Rơm .................................................................................................... 46
Hình 2.11: Lá khoai mì ........................................................................................ 46
Hình 2.12: Lá so đũa ............................................................................................ 46
Hình 2.13: Bình linh 5 mm .................................................................................. 47
Hình 2.14: Bình linh xay ...................................................................................... 47
Hình 2.15: Bình linh 1 mm .................................................................................. 47
Hình 2.16: Cỏ lông tây 5 mm ............................................................................... 47
Hình 2.17: Cỏ lông tây xay .................................................................................. 47
Hình 2.18: Cỏ lông tây 1 mm ............................................................................... 47
Hình 2.19: Cỏ voi 5 mm ....................................................................................... 47
Hình 2.20: Cỏ voi xay .......................................................................................... 47
Hình 2.21: Cỏ voi 1 mm ....................................................................................... 47

Hình 2.22: Rau muống 5 mm ............................................................................... 47
Hình 2.23: Rau muống xay .................................................................................. 47
Hình 2.24: Rau muống 1 mm ............................................................................... 47
Hình 2.25: Rau lang 5 mm ................................................................................... 47
Hình 2.26: Rau lang xay....................................................................................... 47
Hình 2.27: Rau lang 1 mm ................................................................................... 47
Hình 2.28: Rơm 5 mm.......................................................................................... 48

Trang vii


Luận văn tốt nghiệp Đại học

Danh mục hình

Hình 2.29: Rơm xay ............................................................................................. 48
Hình 2.30: Rơm 1 mm.......................................................................................... 48
Hình 2.31: Lá khoai mì 5 mm .............................................................................. 48
Hình 2.32: Lá khoai mì xay.................................................................................. 48
Hình 2:33: Lá khoai mì 1 mm .............................................................................. 48
Hình 2.34: Lá so đũa 5 mm .................................................................................. 48
Hình 2.35: Lá so đũa xay ..................................................................................... 48
Hình 2.36: Lá so đũa 1 mm .................................................................................. 48
Hình 3.1: Lấy dịch dạ cỏ ...................................................................................... 29
Hình 3.2: Thiết bị và dụng cụ đo khí in vitro ....................................................... 29

Trang viii


Luận văn tốt nghiệp Đại học


Danh mục biểu đồ

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1: Biểu đồ biểu thị lượng khí sinh ra của bình
linh .......................................................................................................................... 3
3
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Biểu đồ 4.2: Biểu đồ biểu thị lượng khí sinh ra của cỏ lông tây .......................... 34
Biểu đồ 4.3: Biểu đồ biểu thị lượng khí sinh ra của cỏ voi.................................. 35
Biểu đồ 4.4: Biểu đồ biểu thị lượng khí sinh ra của rau muống .......................... 36
Biểu đồ 4.5: Biểu đồ biểu thị lượng khí sinh ra của rau lang .............................. 37
Biểu đồ 4.6: Biểu đồ biểu thị lượng khí sinh ra của rơm ..................................... 38
Biểu đồ 4.7: Biểu đồ biểu thị lượng khí sinh ra của lá khoai mì ......................... 39
Biểu đồ 4.8: Biểu đồ biểu thị lượng khí sinh ra của lá so đũa ............................. 40

Trang ix


Luận văn tốt nghiệp Đại học

Danh mục bảng


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Lượng cân các hóa chất có trong 1 lít dung dịch đệm ......................... 28
Bảng 4.1: Thành phần hóa học của thức ăn thí nghiệm (% DM) ........................ 31
Bảng 4.2: Ảnh hưởng các kích thước của bình linh đến sự sinh khí và tiêu hóa
DMD (%).............................................................................................................. 33
Bảng 4.3: Ảnh hưởng các kích thước của cỏ lông tây đến sự sinh khí và tiêu hóa
DMD (%).............................................................................................................. 34
Bảng 4.4: Ảnh hưởng các kích thước của cỏ voi đến sự sinh khí và tiêu hóa
DMD (%).............................................................................................................. 35
Bảng 4.5: Ảnh hưởng các kích thước của rau muống đến sự sinh khí và tiêu hóa
DMD (%).............................................................................................................. 36
Bảng 4.6: Ảnh hưởng các kích thước của rau lang đến sự sinh khí và tiêu hóa
DMD (%).............................................................................................................. 37
Bảng 4.7: Ảnh hưởng các kích thước của rơm đến sự sinh khí và tiêu hóa
DMD (%).............................................................................................................. 38
Bảng 4.8: Ảnh hưởng các kích thước của lá khoai mì đến sự sinh khí và tiêu hóa
DMD (%).............................................................................................................. 39
Bảng 4.9: Ảnh hưởng các kích thước của lá so đũa đến sự sinh khí và tiêu hóa
DMD (%).............................................................................................................. 40

Trang x


Luận văn tốt nghiệp Đại học

Danh mục từ viết tắt

DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
Các ký hiệu, chữ viết tắt


Ý nghĩa

ABBH

Axit béo bay hơi

ADF

Xơ axít

ATP

Năng lượng

Ash

Khoáng tổng số

Cp

Đạm thô

DM

Vật chất khô

g

Gram


NDF

Xơ trung tính

OM

Vật chất hữu cơ

P

Xác xuất

SEM

Sai số chuẩn trung bình

TLTH

Tỷ lệ tiêu hóa

VSV

Vi sinh vật

Trang xi


Luận văn tốt nghiệp Đại học


Chương 1: Đặt vấn đề

ĐẶT VẤN ĐỀ
Hiện nay trong chăn nuôi, để tăng giá trị dinh dưỡng trong khẩu phần thức
ăn gia súc, người ta áp dụng nhiều biện pháp xử lí, trong đó có biện pháp xử lí cơ
học là biện pháp phổ biến. Xử lí cơ học là phương pháp cơ giới (băm, chặt, cắt
ngắn, nghiền nhỏ) nhằm thu nhỏ kích thước của thức ăn, phá vỡ cấu trúc vách tế
bào, giúp cho thành phần cacbonhydrat không hòa tan trở nên có giá trị hơn với hệ
vi sinh vật dạ cỏ, phương pháp này có ảnh hưởng đến khả năng thu nhận và quá
trình tiêu hóa của gia súc nhai lại (theo Nguyễn Xuân Trạch, 2003). Trong quá
trình tiêu hóa, gia súc nhai lại thải ra khí CH4 , CO2. Đó là những chất khí góp
phần gây ra hiệu ứng nhà kính (một trong những nguyên nhân chính dẫn đến khí
hậu toàn cầu nóng lên gây ra ảnh hưởng đến đời sống con người). Theo tổ chức
liên chính phủ về biến đổi khí hậu (IPCC) thì methane là chất khí có tác dụng gây
hiệu ứng nhà kính cao gấp 20 lần so với khí carbon diocid. Các nhà nghiên cứu
dinh dưỡng trên gia súc cho rằng không dễ dàng làm ngưng sự sản sinh CH4 ở
động vật nhai lại, nhưng làm sao biến nguồn hydrogen ở dạ cỏ thành sản phẩm có
lợi cho vi sinh vật là điều cần quan tâm hàng đầu trong chăn nuôi gia súc lớn. Đã
có nhiều công trình nghiên cứu trước đây như Bùi Thế Hiển (2011), Trần Duy
Khoa (2011), Võ Phương Ghil (2011) bổ sung các dưỡng chất trong khẩu phần
thức ăn của bò nhưng còn rất ít công trình nghiên cứu về kích thước của thức ăn
ảnh hưởng lên bò. Đến năm 2012, mới có một công trình nghiên cứu về kích thước
của thức ăn ảnh hưởng lên bò. Chính vì thế, đề tài: “Ảnh hưởng của kích cỡ thức
ăn lên tỷ lệ tiêu hóa dưỡng chất và quá trình sinh khí in vitro” là thật sự cần
thiết. Nó giúp mở rộng và làm phong phú thêm nguồn thức ăn bổ sung trong chăn
nuôi, nâng cao tỷ lệ tiêu hóa đồng thời giảm tỷ lệ khí sinh ra gây ảnh hưởng đến
hiệu ứng nhà kính.

Trang 1



Luận văn tốt nghiệp Đại học

Chương 2: Cơ sở lý luận

CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1. ĐẶC ĐIỂM BỘ MÁY TIÊU HÓA CỦA GIA SÚC NHAI LẠI
2.1.1. Bộ máy tiêu hóa
Đường tiêu hoá của bò cũng tương tự như các gia súc nhai lại khác có cấu tạo
chung như ở hình 2.1. Chức năng cơ bản của từng bộ phận trong đường tiêu hoá ở
bò cũng tương tự như ở gia súc dạ giày đơn, nhưng đồng thời có những nét đặc thù
riêng của gia súc nhai lại. Tính đặc thù của đường tiêu hoá ở gia súc nhai lại là kết
quả của quá trình tiến hoá theo hướng tiêu hoá cỏ và thức ăn xơ thô nhờ sự cộng
sinh của vi sinh vật (VSV).

Hình 2.1: Cấu tạo đường tiêu hóa gia súc nhai lại
2.1.1.1. Miệng
Miệng có vai trò lấy thức ăn, tiết nước bọt, nhai và nhai lại. Tham gia vào quá
trình lấy và nhai nghiền thức ăn có môi, hàm răng và lưỡi. Bò không có răng cửa
hàm trên, có 8 răng cửa hàm dưới và 24 răng hàm. Răng có vai trò nghiền nát thức
ăn giúp cho dạ dày và ruột tiêu hóa dễ dàng. Lưỡi có 3 loại gai thịt là gai hình đài
hoa, gai hình nấm (có vai trò vị giác) và gai thịt hình sợi (có vai trò xúc giác). Khi
ăn một loại thức ăn nào thì bò không những biết được vị của thức ăn mà còn biết
được thức ăn rắn hay mềm nhờ các gai lưỡi này. Lưỡi còn giúp cho việc lấy thức
ăn và nhào trộn thức ăn trong miệng. Bò có ba đôi tuyến nước bọt (dưới tai, dưới
Trang 2


Luận văn tốt nghiệp Đại học


Chương 2: Cơ sở lý luận

lưỡi và dưới hàm) rất phát triển, hàng ngày tiết ra một lượng nước bọt rất lớn (130
÷ 180 lít). Nước bọt ở bò được phân tiết và nuốt xuống dạ cỏ tương đối liên tục.
Muối cacbonat và photphat trong nước bọt có tác dụng trung hoà các sản phẩm
axit sinh ra trong dạ cỏ được duy trì pH ở mức thuận lợi cho vi sinh vật (VSV)
phân giải xơ hoạt động. Nước bọt còn có tác dụng quan trọng trong việc thấm ướt
thức ăn, giúp cho quá trình nuốt và nhai lại được dễ dàng. Nước bọt còn cung cấp
cho môi trường dạ cỏ các chất điện giải như Na+, K+, Ca2+, Mg2+… Đặc biệt, trong
nước bọt còn có urê và phôtpho, có tác dụng điều hoà dinh dưỡng N và P cho nhu
cầu của VSV dạ cỏ.
2.1.1.2. Thực quản
Thực quản là ống nối liền miệng qua hầu xuống tiền đình dạ cỏ, có tác dụng
nuốt thức ăn và ợ các miếng thức ăn lên miệng để nhai lại. Thực quản còn có vai
trò ợ hơi để thải các khí thừa sinh ra trong quá trình lên men dạ cỏ đưa lên miệng
để thải ra ngoài. Trong điều kiện bình thường ở gia súc trưởng thành cả thức ăn và
nước uống đều đi thẳng vào dạ cỏ và dạ tổ ong.
2.1.1.3. Dạ dày và rãnh thực quản
Đường tiêu hoá của gia súc nhai lại được đặc trưng bởi hệ dạ dày kép gồm 4
túi: ba túi trước (dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách) được gọi chung là dạ dày trước, còn
túi thứ tư gọi là dạ múi khế.
Dạ cỏ là túi lớn nhất, chiếm hầu hết nửa xoang bụng trái, từ cơ hoành đến
xương chậu. Dạ cỏ chiếm tới 85 ÷ 90% dung tích dạ dày, 75% dung tích đường
tiêu hoá, có tác dụng tích trữ, nhào lộn và lên men phân giải thức ăn. Thức ăn sau
khi ăn được nuốt xuống dạ cỏ, phần lớn được lên men bởi hệ VSV cộng sinh ở
đây. Chất chứa trong dạ cỏ trung bình có khoảng 850 ÷ 930 g nước/kg, nhưng tồn
tại ở hai tầng: tầng lỏng ở phía dưới chứa nhiều tiểu phần thức ăn mịn lơ lửng và
phần trên khô hơn chứa nhiều thức ăn kích thước lớn. Ngoài chức năng lên men,
dạ cỏ còn có vai trò hấp thu. Các axit béo bay hơi (ABBH) sinh ra từ quá trình lên
men VSV được hấp thu qua vách dạ cỏ (cũng như dạ tổ ong và dạ lá sách) vào máu

và trữ thành nguồn năng lượng cho vật chủ. Sinh khối VSV cùng với những tiểu

Trang 3


Luận văn tốt nghiệp Đại học

Chương 2: Cơ sở lý luận

phần thức ăn có kích thước nhỏ (< 1 mm) sẽ đi xuống dạ múi khế và ruột để được
tiêu hoá tiếp bởi men của đường tiêu hoá.
Dạ tổ ong là phần kéo dài của dạ cỏ có niêm mạc được cấu tạo trông giống
như tổ ong và có chức năng chính là đẩy các thức ăn rắn và các thức ăn chưa được
nghiền nhỏ trở lại dạ cỏ, đồng thời đẩy các thức ăn dạng nước vào dạ lá sách. Dạ
tổ ong cũng giúp cho việc đẩy các miếng thức ăn ợ qua thực quản lên miệng để
nhai lại. Sự lên men trong dạ tổ ong tương tự như ở dạ cỏ.
Dạ lá sách có niêm mạc gấp nếp nhiều lần (nhằm tăng diện tích tiếp xúc), có
nhiệm vụ chính là nghiền nát các tiểu phần thức ăn, hấp thu nước, cùng các ion
Na+, K+..., hấp thu các axit béo bay hơi.
Dạ múi khế là bộ phận dạ dày tuyến gồm 2 phần: thân vị và hạ vị. Thức ăn ở
dạ dày trước thường xuyên vào dạ múi khế làm cho các tuyến dịch múi khế tiết ra
liên tục. Mỗi lần bò ăn thức ăn, dịch múi khế tiết tăng lên nhờ phản xạ tác động
lên các tuyến múi khế. Dịch múi khế có các men tiêu hóa pepsin, kimozin và lipaz,
có độ pH ở bò là 2.17 ÷ 3.14 và ở bê là 2.5 ÷ 3.4. Trong sự điều hòa tiết dịch ở dạ
múi khế có sự tham gia của hệ thần kinh và nhân tố hóa học như ở động vật có dạ
dày đơn.
2.1.1.4. Tuyến nước bọt
Nước bọt ở trâu bò được phân tiết và nuốt xuống dạ cỏ tương đối liên tục.
Nước bọt có kiềm tính nên có tác dụng trung hòa các sản phẩm axit sinh ra trong
dạ cỏ. Nó còn có tác dụng quan trọng trong việc thấm ướt thức ăn, giúp cho quá

trình nuốt và nhai lại được dễ dàng. Nước bọt còn cung cấp cho môi trường dạ cỏ
các chất điện giải như Na+, K+, Ca2+, Mg2+… Đặc biệt, trong nước bọt còn có urê
và phôtpho có tá dụng điều hòa dinh dưỡng N và P cho nhu cầu của VSV dạ cỏ,
đặc biệt là khi các nguyên tố này bị thiếu trong khẩu phần.
Sự phân tiết nước bọt chịu tác động bởi bản chất vật lý của thức ăn, hàm
lượng vật chất khô (DM) trong khẩu phần, dung tích đường tiêu hóa và trạng thái
tâm sinh lý. Trâu bò ăn nhiều thức ăn xơ thô sẽ phân tiết nhiều nước bọt. Ngược
lại, trâu bò ăn nhiều thức ăn tinh, thức ăn nghiền quá nhỏ sẽ giảm tiết nước bọt nên

Trang 4


Luận văn tốt nghiệp Đại học

Chương 2: Cơ sở lý luận

tác dụng đệm đối với dịch dạ cỏ sẽ kém và kết quả là tiêu hóa thức ăn xơ sẽ giảm
xuống.
2.1.1.5. Ruột
Ruột non của gia súc nhai lại có cấu tạo và chức năng tương tự như của gia
súc dạ dày đơn. Trong ruột non có các enzym tiêu hoá tiết qua thành ruột và tuyến
tụy để tiêu hoá các loại tinh bột, đường, protein và lipid. Những phần thức ăn chưa
được lên men ở dạ cỏ (dinh dưỡng thoát qua) và sinh khối VSV được đưa xuống
ruột non sẽ được tiêu hoá bằng men. Ruột non còn làm nhiệm vụ hấp thu nước,
khoáng, vitamin và các sản phẩm tiêu hoá ở ruột (glucose, axit amin và axit béo).
Gia súc càng cao sản thì vai trò tiêu hoá ở ruột non (thức ăn thoát qua) càng quan
trọng vì khả năng tiêu hoá dạ cỏ là có hạn.
Ruột già có chức năng lên men, hấp thu và tạo phân. Trong phần manh tràng
có hệ VSV tương tự như trong dạ cỏ có vai trò lên men các sản phẩm đưa từ trên
xuống. Đối với gia súc nhai lại, lên men VSV dạ cỏ là lên men thứ cấp, còn đối

với một số động vật ăn cỏ dạ dày đơn (ngựa, thỏ) thì lên men VSV ở manh tràng
lại là hoạt động tiêu hoá chính. Các ABBH sinh ra từ quá trình lên men trong ruột
già được hấp thu tương tự như ở dạ cỏ, nhưng xác VSV không được tiêu hoá tiếp
mà thải ra ngoài qua phân. Trực tràng có tác dụng hấp thu nước, tạo khuôn và tích
trữ phân.
2.1.2. Hệ sinh thái dạ cỏ
2.1.2.1. Môi trường sinh thái dạ cỏ

Hình 2.2: Cấu tạo dạ dày gia súc nhai lại
Nguồn: chicucthuyhcm.org.vn

Trang 5


Luận văn tốt nghiệp Đại học

Chương 2: Cơ sở lý luận

Chất chứa dạ cỏ là một hỗn hợp gồm thức ăn ăn vào, VSV dạ cỏ, các sản
phẩm trao đổi trung gian, nước bọt và các chất chế tiết vào qua vách dạ cỏ. Đây là
một hệ sinh thái rất phức tạp trong đó liên tục có sự tương tác giữa thức ăn, hệ
VSV và vật chủ. Dạ cỏ có môi trường thuận lợi cho VSV yếm khí sống và phát
triển. Đáp lại, VSV dạ cỏ đóng góp vai trò rất quan trọng vào quá trình tiêu hóa
thức ăn của vật chủ, đặc biệt là nhờ chúng có các enzyme phân giải liên kết βglucosid của xơ trong vách tế bào thực vật của thức ăn và có khả năng tổng hợp
đại phân tử protein từ ammonia (NH3).
Ngoài dinh dưỡng, môi trường dạ cỏ còn có những đặc điểm thiết yếu cho sự
lên men của VSV cộng sinh như độ ẩm cao (85 ÷ 90%), pH trong khoản 6.4 ÷ 7.0,
nhiệt độ khá ổn định (38 ÷ 42oC), áp suất thẩm thấu ổn định và là môi trường yếm
khí (nồng độ oxy < 1%). Có một số cơ chế để đảm bảo duy trì ổn định các điều
kiện của môi trường lên men liên tục này. Nước bọt đổ vào dạ cỏ liên tục giúp duy

trì độ ẩm của môi trường lên men. Muối phosphate và carbonat tiết qua nước bọt
có tác dụng đệm, đồng thời với sự hấp thu nhanh chóng ABBH và ammonia qua
vách dạ cỏ làm cho pH dịch dạ cỏ tương đối ổn định. Khí oxy nuốt vào theo thức
ăn nhanh chóng được sử dụng nên môi trường yếm khí luôn luôn được duy trì. Áp
suất thẩm thấu của dịch dạ cỏ được duy trì tương tự như áp suất thẩm thấu của máu
nhờ có sự trao đổi ion qua vách dạ cỏ. Có sự chế tiết qua vách dạ cỏ những chất
cần thiết cho VSV phát triển và hấp thu vào máu những sản phẩm lên men sinh ra
trong dạ cỏ. Các chất khí (chủ yếu là CO2 và CH4) là phụ phẩm trao đổi cuối cùng
của quá trình lên men dạ cỏ cũng được thải ra ngoài thông qua quá trình ợ hơi.
Thời gian thức ăn tồn lưu trong dạ cỏ kéo dài tạo điều kiện cho VSV công phá.
Hơn nữa, trong dạ cỏ các chất chứa luôn luôn được nhào trộn bởi sự co bóp
của vách dạ cỏ, phần thức ăn không lên men thường xuyên được giải phóng ra khỏi
dạ cỏ xuống phần dưới của đường tiêu hoá và các cơ chất mới lại được nạp vào
thông qua thức ăn, nhờ vậy dòng dinh dưỡng được lưu thông liên tục. Sự vận
chuyển các sản phẩm cuối cùng ra khỏi dạ cỏ và nạp mới cơ chất có ảnh hưởng
lớn đến sự cân bằng sinh thái trong dạ cỏ và nhờ đó mà dạ cỏ trở thành một môi
trường lên men liên tục. Sinh khối VSV được chuyển xuống phần dưới của đường

Trang 6


Luận văn tốt nghiệp Đại học

Chương 2: Cơ sở lý luận

tiêu hóa cùng với khối dưỡng chất còn lại sau khi lên men làm cho số lượng của
chúng được duy trì ở mức ổn định.
2.1.2.2. Hệ vi sinh vật dạ cỏ
Hệ vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ và dạ tổ ong rất phức tạp và thường gọi
chung là vi sinh vật dạ cỏ. Hệ VSV dạ cỏ gồm có 3 nhóm chính là vi khuẩn

(Bacteria), động vật nguyên sinh (Protozoa) và nấm (Fungi); ngoài ra còn có
mycoplasma, các loại virus và các thể thực khuẩn. Mycoplasma, virus và thể thực
khuẩn không đóng vai trò quan trọng trong tiêu hoá thức ăn. Quần thể VSV dạ cỏ
có sự biến đổi theo thời gian và phụ thuộc vào tính chất của khẩu phần ăn. Hệ VSV
dạ cỏ đều là VSV yếm khí và sống chủ yếu bằng năng lượng sinh ra trong quá trình
lên men các chất dinh dưỡng.
Vi khuẩn xuất hiện trong dạ cỏ loài nhai lại trong lứa tuổi còn non, mặc dù
chúng được nuôi cách biệt hoặc cùng với mẹ chúng. Thông thường vi khuẩn chiếm
số lượng lớn nhất trong VSV dạ cỏ và là tác nhân chính trong quá trình tiêu hóa
xơ. Tổng số vi khuẩn có trong dạ cỏ thường vào khoảng 109 ÷ 1010 tế bào/g chất
chứa dạ cỏ. Trong dạ cỏ vi khuẩn ở thể tự do chiếm khoảng 25 ÷ 30%, số còn lại
bám vào các mẫu thức ăn, trú ngụ ở các nếp gấp biểu mô và bám vào protozoa.
Vi khuẩn (Bacteria)
Tuỳ thuộc vào sản phẩm lên men, người ta chia vi khuẩn làm ba nhóm chính:
nhóm lên men phân giải chất xơ, nhóm phân giải bột đường và nhóm phân giải
protein và urê. Sản phẩm phân giải xơ và bột đường của vi khuẩn dạ cỏ là các
ABBH (axit axetic, axit propionic và axit butyric). Sản phẩm phân giải protein là
amoniac (NH3). Chính axit béo được ví như xăng của ôtô, là nguồn năng lượng
của vật chủ, còn amoniac lại được VSV dạ cỏ sử dụng để tổng hợp nên protein của
chúng, rồi trở thành nguồn protein của vật chủ sau khi được tiêu hoá hấp thu ở
ruột.
Động vật nguyên sinh (Protozoa)
Protozoa xuất hiện trong dạ cỏ khi gia súc bắt đầu ăn thức ăn thực vật thô.
Sau khi đẻ và trong thời gian bú sữa, dạ dày trước không có protozoa. Protozoa

Trang 7


Luận văn tốt nghiệp Đại học


Chương 2: Cơ sở lý luận

không thích ứng với môi trường bên ngoài và bị chết nhanh. Trong dạ cỏ, protozoa
có số lượng khoảng 105 ÷ 106 tế bào/g chất chứa dạ cỏ, ít hơn vi khuẩn, nhưng do
có kích thước lớn hơn nên có thể tương đương về tổng sinh khối. Có hơn 100 loài
protozoa trong dạ cỏ được xác định. Mỗi loài gia súc có số loài protozoa khá đặc
thù.
Protozoa có một số tác dụng chính như sau:
- Tiêu hoá tinh bột và đường. Tuy có một vài loại protozoa có khả năng phân
giải cellulose nhưng cơ chất chính vẫn là đường và tinh bột vì thế mà khi gia súc
ăn khẩu phần nhiều bột đường thì số lượng protozoa tăng lên.
- Xé vách màng tế bào thực vật. Tác dụng này có được thông qua tác động cơ
học và làm tăng diện tích tiếp xúc của thức ăn, do đó mà thức ăn dễ dàng chịu tác
động của vi khuẩn.
- Tích lũy polysaccharite. Protozoa có khả năng nuốt tinh bột ngay sau khi
ăn. Polysaccharite này có thể được phân giải về sau hoặc không bị lên men ở dạ
cỏ mà được phân giải thành đường đơn và được hấp thu ở ruột. Điều này không
những quan trọng đối với protozoa mà còn có ý nghĩa dinh dưỡng cho gia súc nhai
lại nhờ hiệu ứng đệm chống phân giải đường quá nhanh làm giảm pH đột ngột,
đồng thời cung cấp năng lượng từ từ cho nhu cầu của bản thân VSV dạ cỏ trong
những thời gian xa bữa ăn.
- Bảo tồn mạch nối đôi của các axit béo không no. Các axit béo không no
mạch dài quan trọng đối với gia súc (linoleic, linolenic) được protozoa nuốt và đưa
xuống phần sau của đường tiêu hoá để cung cấp trực tiếp cho vật chủ, nếu không
các axit béo này sẽ bị làm no hoá bởi vi khuẩn.
Nấm (Fungi)
Nấm trong dạ cỏ mới chỉ được nghiên cứu trong vòng chưa đến 30 năm nay
và vị trí của nó trong hệ sinh thái dạ cỏ còn phải được làm sáng tỏ thêm. Chúng
thuộc loại VSV yếm khí nghiêm ngặt. Nấm là VSV đầu tiên xâm nhập và tiêu hoá
thành phần cấu trúc thực vật bắt đầu từ bên trong.

Chức năng của nấm trong dạ cỏ là:
Trang 8


Luận văn tốt nghiệp Đại học

Chương 2: Cơ sở lý luận

- Mọc chồi phá vỡ cấu trúc thành tế bào thực vật. Làm giảm độ bền chặt của
cấu trúc này, góp phần phá vỡ các mảnh thức ăn trong quá trình nhai lại. Sự phá
vỡ này tạo điều kiện cho bacteria bám vào cấu trúc tế bào và tiếp tục quá trình
phân giải xơ.
- Mặt khác, bản thân nấm cũng tiết ra các loại men phân giải hầu hết các loại
carbohydrate. Phức hợp men tiêu hoá xơ của nấm dễ hoà tan hơn men của vi khuẩn.
Chính vì thế, nấm có khả năng tấn công các tiểu phần thức ăn cứng hơn và lên men
chúng với tốc độ nhanh hơn so với vi khuẩn. Một số loại carbohydrate không được
nấm sử dụng là pectin, axit polugalacturonic, arabinose, fructose, manose và
galactose.
Như vậy, sự có mặt của nấm giúp làm tăng tốc độ tiêu hoá xơ. Điều này đặc
biệt có ý nghĩa đối với việc tiêu hoá thức ăn xơ thô bị lignin hoá.
2.1.2.3. Nhu cầu dinh dưỡng của vi sinh vật dạ cỏ
VSV dạ cỏ là VSV cộng sinh, chúng cần có các điều kiện sống do vật chủ tạo
ra trong dạ cỏ. Phần lớn các yếu tố cần thiết cho chúng như nhiệt độ, ẩm độ, yếm
khí, áp suất thẩm thấu được điều tiết tự động bởi cơ thể vật chủ để duy trì trong
những phạm vi thích hợp. Quá trình tăng sinh và hoạt động của VSV dạ cỏ chịu
ảnh hưởng của nhiều yếu tố, trong đó dinh dưỡng là yếu tố nhạy cảm nhất. Nuôi
gia súc nhai lại trước hết là nuôi vi sinh vật dạ cỏ. Do đó, điều quan tâm trước tiên
là cung cấp đầy đủ dinh dưỡng theo nhu cầu của chúng (hình 2.3)

Chất hữu cơ


Nitơ

VSV

Khung cacbon
ATP Trang 9

Khoáng (P, S, Mg,…)


Luận văn tốt nghiệp Đại học

Chương 2: Cơ sở lý luận

Hình 2.3: Sơ đồ các chất dinh dưỡng cần thiết cho tổng hợp VSV dạ cỏ
Cũng như mọi cơ thể sống khác VSV dạ cỏ cần năng lượng, nitơ, khoáng và
vitamin. Do vậy, những yếu tố dinh dưỡng sau đây sẽ có ảnh hưởng sâu sắc đến
quá trình sinh tổng hợp VSV dạ cỏ và hoạt động phân giải thức ăn của chúng:
- Các chất hữu cơ lên men
VSV dạ cỏ cần năng lượng cho duy trì và sinh trưởng. Sự phát triển ấy tùy
thuộc rất lớn vào nguồn năng lượng sẵn có như ATP cho các phản ứng sinh hóa.
Trong dạ cỏ nguồn năng lượng ở dạng ATP chủ yếu là sản phẩm của quá trình lên
men các loại carbohydrate. Ngoài năng lượng, quá trình tăng sinh khối VSV dạ cỏ
cần có các nguyên liệu ban đầu cho các phản ứng sinh hóa để tổng hợp nên các đại
phân tử, trong đó quan trọng nhất là protein, axit nucleic, polysaccaride và lipid.
Các nguyên liệu để tổng hợp này, chủ yếu là khung carbon cho các axit amin, cũng
phải lấy từ quá trình lên men các chất hữu cơ trong dạ cỏ. Do vậy, trong khẩu phần
cho bò phải có đủ các chất hữu cơ dễ lên men thì VSV dạ cỏ mới tăng sinh và hoạt
động tốt được.

- Nguồn nitơ (N)
Tổng hợp VSV dạ cỏ trước hết là tổng hợp protein. Vi khuẩn dạ cỏ có khả
năng tổng hợp tất cả các axit amin từ sản phẩm cuối cùng và sản phẩm trao đổi
trung gian của quá trình phân giải carbohydrate và các hợp chất chứa nitơ. Ngoài
khung carbon (các xeto axit) và năng lượng (ATP) có được từ lên men
carbohydrate, bắt buộc phải có nguồn N thì VSV mới tổng hợp được các axit amin.
Trang 10


Luận văn tốt nghiệp Đại học

Chương 2: Cơ sở lý luận

Nhiều tài liệu cho rằng 80 ÷ 82% các loại vi khuẩn dạ cỏ có khả năng tổng hợp
protein từ ammonia. Do nguồn nitơ chính cho quá trình sinh tổng hợp protein VSV
trong dạ cỏ là ammonia nên việc đảm bảo nồng độ ammonia thích hợp trong dạ cỏ
để cung cấp nguồn nitơ cho sinh trưởng của VSV được xem là ưu tiên số một nhằm
tối ưu hoá quá trình lên men thức ăn (Leng, 1990). Preston và Leng (1987) cho
rằng nồng độ NH3 thích hợp trong dạ cỏ là 50 ÷ 250 mg/lít dịch dạ cỏ. Nồng độ
NH3 tối thiểu cần có trong dịch dạ cỏ tỷ lệ thuận với lượng chất hữu cơ ăn vào có
khả năng lên men bởi VSV.
Mặc dù ammonia có thể là nguồn nitơ duy nhất cho sinh tổng hợp protein và
các hợp chất chứa nitơ khác của nhiều loại vi khuẩn dạ cỏ, các loài vi khuẩn phân
giải cellulose vẫn đòi hỏi có một số axit amin mạch nhánh hay các axit
xetoglutamic mạch nhánh làm khung cho việc tổng hợp chúng. Các axit
xetoglutamic mạch nhánh này thường lại phải lấy từ chính sự phân giải các axit
amin mạch nhánh của thức ăn. Chính vì vậy, bổ sung NPN (để cung cấp ammonia)
cùng với một nguồn protein phân giải chậm (để cung cấp đều đặn axit amin mạch
nhánh) sẽ có tác dụng kích thích VSV phân giải xơ.
- Các chất khoáng và vitamin

Các loại khoáng, đặc biệt là phôtpho và lưu huỳnh, cũng như một số loại
vitamin (A, D, E) rất cần cho VSV dạ cỏ và cần được bổ sung thường xuyên vì
chúng thường thiếu trong thức ăn thô. Phôtpho cần thiết cho cấu trúc axit nucleic
và màng tế bào của VSV, cũng như cần cho các hoạt động trao đổi chất và năng
lượng của chúng. Lưu huỳnh là thành phần cần thiết khi tổng hợp một số axit amin.
2.1.2.4. Tương tác của vi sinh vật trong dạ cỏ
VSV dạ cỏ, cả ở thức ăn và ở biểu mô dạ cỏ, kết hợp với nhau trong quá trình
tiêu hoá thức ăn, loài này phát triển trên sản phẩm của loài kia. Sự phối hợp này
có tác dụng giải phóng sản phẩm phân giải cuối cùng của một loài nào đó, đồng
thời tái sử dụng những yếu tố cần thiết cho loài sau. Ví dụ, vi khuẩn phân giải
protein cung cấp ammonia, axit amin và isoaxit cho vi khuẩn phân giải xơ. Quá
trình lên men dạ cỏ là liên tục và bao gồm nhiều loài tham gia.

Trang 11


Luận văn tốt nghiệp Đại học

Chương 2: Cơ sở lý luận

Tuy nhiên giữa các nhóm vi khuẩn khác nhau cũng có sự cạnh tranh điều kiện
sinh tồn của nhau. Chẳng hạn, khi gia súc ăn khẩu phần ăn giàu tinh bột nhưng
nghèo protein thì số lượng vi khuẩn phân giải cellulose sẽ giảm và do đó mà tỷ lệ
tiêu hoá cellulose sẽ thấp. Đó là vì sự có mặt của một lượng đáng kể tinh bột trong
khẩu phần kích thích vi khuẩn phân giải bột đường phát triển nhanh nên sử dụng
cạn kiệt những yếu tố dinh dưỡng quan trọng (như các loại khoáng, ammonia, axit
amin, isoaxit) là những yếu tố cũng cần thiết cho vi khuẩn phân giải xơ vốn phát
triển chậm hơn. Hơn nữa, khi tỷ lệ thức ăn tinh quá cao trong khẩu phần sẽ làm
cho ABBH sản sinh ra nhanh, làm giảm pH dịch dạ cỏ và do đó mà ức chế hoạt
động của vi khuẩn phân giải xơ (hình 2.4).Vì thế khi trong khẩu phần có quá nhiều

bột đường khả năng tiêu hoá và thu nhận thức ăn xơ sẽ bị giảm sút.
Hoạt lực

VSV phân
giải xơ

VSV phân giải
tinh bột
5

6

7

pH

Hình 2.4: Sơ đồ liên quan giữa pH và hoạt lực của các nhóm VSV dạ cỏ
Tác động qua lại cũng có thể thấy rõ giữa protozoa và vi khuẩn. Như đã trình
bày ở trên, protozoa ăn và tiêu hoá vi khuẩn, do đó làm giảm tốc độ và hiệu quả
chuyển hoá protein trong dạ cỏ. Với những loại thức ăn dễ tiêu hoá thì điều này
không có ý nghĩa lớn, song đối với thức ăn nghèo N thì protozoa sẽ làm giảm hiệu
quả sử dụng thức ăn nói chung. Loại bỏ protozoa khỏi dạ cỏ làm tăng số lượng vi
khuẩn trong dạ cỏ. Thí nghiệm trên cừu cho thấy tỷ lệ tiêu hoá vật chất khô tăng
18% khi không có protozoa trong dạ cỏ (Preston và Leng, 1991). Tuy nhiên, trong
điều kiện bình thường giữa vi khuẩn và protozoa cũng có sự cộng sinh có lợi, đặc
biệt là trong tiêu hoá xơ. Tiêu hoá xơ mạnh nhất khi có mặt cả vi khuẩn và protozoa.
Một số vi khuẩn được protozoa nuốt vào có tác dụng lên men trong đó tốt hơn vì
mỗi protozoa tạo ra một kiểu dạ cỏ mini với các điều kiện ổn định cho vi khuẩn
Trang 12



×