TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG
NGUYỄN NHỰT TRƢỜNG
ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC MỨC ĐỘ NĂNG LƢỢNG
TRONG KHẨU PHẦN LÊN SẢN LƢỢNG TRỨNG
VÀ TỶ LỆ ẤP NỞ CỦA GÀ SAO GIAI ĐOẠN 60-76
TUẦN TUỔI
Luận văn tốt nghiệp
Ngành: CHĂN NUÔI - THÚ Y
Cần Thơ, 2013
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG
Luận văn tốt nghiệp
Ngành: CHĂN NUÔI - THÚ Y
Tên đề tài:
ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC MỨC ĐỘ NĂNG LƢỢNG
TRONG KHẨU PHẦN LÊN SẢN LƢỢNG TRỨNG
VÀ TỶ LỆ ẤP NỞ CỦA GÀ SAO GIAI ĐOẠN 60-76
TUẦN TUỔI
Giáo viên hướng dẫn:
PGS.Ts Nguyễn Thị Kim Đông
Cần Thơ, 2013
Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Nhựt Trƣờng
MSSV: 3092595
Lớp: CN-TY K35
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG
BỘ MÔN CHĂN NUÔI
------o0o------
ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC MỨC ĐỘ NĂNG
LƢỢNG TRONG KHẨU PHẦN LÊN SẢN
LƢỢNG TRỨNG VÀ TỶ LỆ ẤP NỞ CỦA GÀ
SAO GIAI ĐOẠN 60-76 TUẦN TUỔI
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2012
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2013
DUYỆT BỘ MÔN
PGS.Ts Nguyễn Thị Kim Đông
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2013
DUYỆT KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan những số liệu công bố trong luận văn này là hoàn toàn trung
thực, khách quan và không trùng lặp với bất cứ luận văn nào công bố trƣớc đây.
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Nhựt Trƣờng
i
LỜI CẢM TẠ
Lời đầu tiên, xin gởi đến cha mẹ lịng kính u và biết ơn sâu sắc của con! Cha
mẹ đã nuôi dạy con trƣởng thành và luôn ủng hộ để con hoàn thành tốt việc học
tập.
Xin trân trọng cảm ơn cơ Nguyễn Thị Kim Đơng đã tận tình hƣớng dẫn và dạy
bảo tơi trong suốt q trình thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành biết ơn thầy Đỗ Võ Anh Khoa, Thầy Nguyễn Văn Thu và các
thầy, cô ở Bộ môn Chăn Nuôi, Khoa Nông Nghiệp & SHƢD Trƣờng Đại Học
Cần Thơ đã nhiệt tình giúp đỡ giảng dạy và hƣớng dẫn tơi trong q trình học
tập.
Cám ơn anh Trƣơng Thanh Trung đã nhiệt tình giúp đỡ tơi trong suốt q trình
làm đề tài.
Cuối cùng xin gửi lời cảm ơn đến các bạn lớp Chăn Nuôi Thú Y khóa 35 đã giúp
đỡ tơi rất nhiều trong 4 năm qua và cảm ơn các bạn lớp Chăn Ni Thú Y khóa 36
đã giúp đở tơi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Chân thành cám ơn !
ii
MỤC LỤC
Chƣơng 1: ĐẶT VẤN ĐỀ..........................................................................................1
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN.....................................................................................2
2.1 GIỚI THIỆU GIỐNG GÀ SAO ............................................................................ 2
2.2 ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA GÀ SAO .............................................................. 2
2.2.1 Đặc điểm ngoại hình ..................................................................................2
2.2.2 Tập tính của gà Sao ....................................................................................3
2.2.3 Tập tính tắm và bay ....................................................................................3
2.2.4 Hiện tƣợng mổ cắn .....................................................................................3
2.2.5 Tập tính sinh dục ........................................................................................4
2.2.6 Phân biệt trống mái ....................................................................................4
2.2.7 Một số tính năng đặc biệt của gà Sao.........................................................4
2.3 NHU CẦU DINH DƢỠNG CỦA GÀ SAO ......................................................... 5
2.3.1 Nhu cầu về protein và acid amin của gà sinh sản ......................................5
2.3.2 Nhu cầu các vitamin ...................................................................................7
2.3.3 Nhu cầu năng lƣợng ...................................................................................8
2.3.4 Nhu cầu khống.......................................................................................12
2.3.5 Nhu cầu nƣớc uống ..................................................................................12
2.4 TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN GÀ SAO Ở VIỆT NAM VÀ
TRÊN THẾ GIỚI ...................................................................................................... 13
2.4.1 Ở Việt Nam ..............................................................................................13
2.4.2 Trên thế giới .............................................................................................13
2.5 MỘT SỐ CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA GÀ SAO TRÊN ĐÀN
SINH SẢN ................................................................................................................ 14
2.5.1 Tính năng sản xuất của gà Sao .................................................................14
2.5.2 Giai đoạn gà dò, hậu bị (7 – 27 tuần tuổi)................................................16
2.5.3 Giai đoạn sinh sản (> 27 tuần tuổi) ..........................................................17
2.5.4 Đặc điểm gia cầm sinh sản .......................................................................17
2.5.5 Năng suất trứng và sản lƣợng trứng ........................................................18
2.5.6 Chất lƣợng trứng ......................................................................................18
2.5.7 Kết quả ấp nở ...........................................................................................19
2.6 SỨC SINH SẢN CỦA GIA CẦM ..................................................................... 19
2.6.1 Tỷ lệ thụ tinh ............................................................................................19
2.6.2 Tỷ lệ nở ....................................................................................................21
2.7 SỨC ĐẺ TRỨNG CỦA GIA CẦM .................................................................... 21
2.7.1 Các yếu tố ảnh hƣởng đến sức sản trứng của gia cầm .............................21
2.7.1.1 Yếu tố di truyền cá thể ..........................................................................21
2.7.1.2 Giống, dòng gia cầm .............................................................................22
2.7.1.3 Tuổi gia cầm ..........................................................................................22
2.7.1.4 Thức ăn và dinh dƣỡng ........................................................................23
2.7.1.5 Điều kiện ngoại cảnh.............................................................................24
2.7.1.6 Khả năng duy trì sự đẻ trứng và sự thay lông của gia cầm ...................24
2.7.2 Một số chỉ tiêu đánh giá sức đẻ trứng của gia cầm .................................24
iii
2.8 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA
PHÔI VÀ TỶ LỆ ẤP NỞ.......................................................................................... 25
2.8.1 Ảnh hƣởng của ẩm độ ..............................................................................25
2.8.2 Ảnh hƣởng của nhiệt độ ...........................................................................26
2.8.3 Ảnh hƣởng của độ thơng thống ..............................................................27
2.8.4 Ảnh hƣởng của việc đảo trứng .................................................................28
2.8.5 Ảnh hƣởng của việc thu nhặt trứng ..........................................................28
2.8.6 Quá trình bảo quản trứng ấp.....................................................................29
2.8.7 Ảnh hƣởng của thiếu vitamin và khoáng .................................................29
2.8.8 Thời gian trữ trứng ...................................................................................30
2.8.9 Những ảnh hƣởng khác ............................................................................30
2.9 MỘT SỐ LOẠI THỨC ĂN SỬ DỤNG CHO GIA CẦM.................................. 31
2.9.1 Bột cá .......................................................................................................31
2.9.2 Bắp ...........................................................................................................32
2.9.3 Lúa............................................................................................................33
2.9.4 Cám gạo ..................................................................................................33
2.9.5 Lá rau muống ...........................................................................................33
Chƣơng 3: PHƢƠNG TIỆN VÀ PHƢƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM .......................34
3.1 ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM............................... 34
3.1.1 Thời gian thí nghiệm ................................................................................34
3.1.2 Địa điểm thí nghiệm .................................................................................34
3.2 PHƢƠNG TIỆN THÍ NGHIỆM ......................................................................... 34
3.2.1 Động vật thí nghiệm .................................................................................34
3.2.2 Chuồng trại thí nghiệm ............................................................................34
3.2.3 Dụng cụ thí nghiệm ..................................................................................35
3.2.4 Thức ăn thí nghiệm ..................................................................................35
3.2.5 Nƣớc uống ................................................................................................36
3.2.6 Thú y ........................................................................................................36
3.3 PHƢƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM ........................................................................ 36
3.3.1 Bố trí thí nghiệm ......................................................................................36
3.3.2 Chế độ chăm sóc ni dƣỡng và thu thập số liệu ....................................37
3.3.3 Phân tích hóa học .....................................................................................38
3.3.4 Các chỉ tiêu theo dõi của thí nghiệm ........................................................38
3.3.4.1 Lƣợng thức ăn và dƣỡng chất tiêu thụ ..................................................38
3.3.4.2 Các chỉ tiêu sinh sản..............................................................................38
3.3.4.3 Quy trình ấp...........................................................................................39
3.3.4.4 Các chỉ tiêu ấp nở ..................................................................................40
3.3.5 Phƣơng pháp xử lý số liệu........................................................................41
Chƣơng 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................42
4.1 LƢỢNG THỨC ĂN VÀ DƢỠNG CHẤT TIÊU THỤ CỦA GÀ SAO
TRONG GIAI ĐOẠN SẢN XUẤT TRỨNG (GIAI ĐOẠN 60-76 TUẦN TUỔI) . 42
4.1.1 Thành phần hóa học và giá trị năng lƣợng của khẩu phần ăn dùng
trong thí nghiệm ni gà Sao đẻ .......................................................................42
4.1.2 Lƣợng thức ăn và dƣỡng chất tiêu thụ (g/con/ngày) của gà Sao đẻ.........43
4.2. ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC MỨC ĐỘ NĂNG LƢỢNG ME TRONG
KHẨU PHẦN LÊN CÁC CHỈ TIÊU SINH SẢN CỦA GÀ SAO........................... 46
iv
4.3 MỘT SỐ CHỈ TIÊU KHẢO SÁT VỀ TRỌNG LƢỢNG TRỨNG VÀ KẾT
QUẢ ẤP NỞ. ............................................................................................................ 50
4.3.1 Sự giảm trọng lƣợng của trứng gà Sao trong quá trình ấp .......................50
4.3.2 Kết quả về các chỉ tiêu ấp nở của trứng gà Sao đƣợc ấp đƣợc nuôi
bằng các khẩu phần năng lƣợng ME khác nhau. ..............................................51
Chƣơng 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .....................................................................55
5.1 KẾT LUẬN ......................................................................................................... 55
5.2 ĐỀ NGHỊ ............................................................................................................ 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................56
PHỤ CHƢƠNG ........................................................................................................60
v
TĨM LƢỢC
Thí nghiệm “Ảnh hưởng của các mức độ năng lượng trong khẩu phần lên
sản lượng trứng và tỷ lệ ấp nở của gà sao giai đoạn 60-76 tuần tuổi” đƣợc
thực hiện tại phƣờng Long Hịa, quận Bình Thủy, Thành phố Cần Thơ, nhằm
xác định ảnh hƣởng các mức độ năng lƣợng ME tối ƣu trong khẩu phần lên khả
năng sản xuất trứng, tỉ lệ đẻ ấp nở của trứng gà sao.
Thí nghiệm đƣợc thực hiện trên tổng số 120 gà Sao giai đoạn 60 - 76 tuần
tuổi. Bố trí hoàn toàn ngẫu nhiên với 4 nghiệm thức tƣơng ứng với 4 khẩu phần
là 4 mức độ năng lƣợng (11,3MJ, 11,7MJ, 12,1MJ, 12,7MJ) ở cùng mức độ CP
19%, 3 lần lặp lại, mỗi đơn vị thí nghiệm gồm 10 con trong đó 8 con mái và 2
con trống, có trọng lƣợng tƣơng đƣơng nhau. Mục đích đề tài nhằm xác định
mức độ năng lƣợng tối ƣu trong khẩu phần lên sản lƣợng trứng, tỷ lệ đẻ, tỷ
lệ trứng có phơi, tỷ lệ nở và khả năng ấp nở trứng gà Sao sinh sản.
Kết quả thí nghiệm cho thấy nghiệm thức có mức năng lƣợng ME là 11,7MJ và
12,1MJ cho số lƣợng trứng, tỉ lệ đẻ cao hơn khẩu phần có năng lƣợng ME
11,3MJ, 12,5MJ có ý nghĩa thống kê (P<0,05). Đồng thời, TTTA/10 quả trứng
ở nghiệm thức 11,7MJ thấp hơn các nghiệm thức có mức năng lƣợng ME là
11,3MJ, 12,1MJ và 12,5MJ. Tỉ lệ trứng có phơi, tỉ lệ nở cao hơn ở nghiệm thức
có mức năng lƣợng ME là 11,7MJ và thấp hơn ở nghiệm thức có ME là
11,3MJ (P<0,05).
Có thể kết luận rằng gà Sao đẻ ni ở khẩu phần thức ăn có mức năng lƣợng
ME là 11,7MJ đã nâng cao đƣợc sản lƣợng trứng, tỉ lệ đẻ, tỉ lệ trứng có phơi, tỉ
lệ nở cao và tiêu tốn thức ăn để sản xuất 10 quả trứng thấp nhất.
Kết quả này có thể khuyến cáo đến ngƣời chăn ni áp dụng để góp phần
phát triển chăn ni gà Sao ở Đồng Bằng.
vi
DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Chữ viết đầy đủ
ADF
Ash
Ca
CF
CP
DM
EE
g
ME
NDF
OM
P
TĂ
TB
TL
TTTĂ
Acid detergent fiber (Xơ acid)
Khống tổng số
Canxi
Crude fiber (Xơ thơ)
Crude protein (Protein thô)
Dry matter (Vật chất khô)
Ether extract (Béo thô)
gram
Metabolisable ennergy (Năng lƣợng trao đổi)
Neutral detergent fiber (Xơ trung tính)
Vật chất hữu cơ
Phospho
Thức ăn
Trung bình
Tỷ lệ
Tiêu tốn thức ăn
vii
DANH SÁCH BẢNG
Bảng 2.1: Một số nhu cầu acid amin lý tƣởng đối với gà sinh sản ....................... 6
Bảng 2.2: Chỉ tiêu dinh dƣỡng nuôi gà Sao sinh sản ............................................ 6
Bảng 2.3: Nhu cầu vitamin tính cho 1 kg thức ăn hỗn hợp của gia cầm .............. 8
Bảng 2.4: Nhu cầu dinh dƣỡng của gà thƣơng phẩm (tiêu chuẩn Việt Nam 2265,
1994).................................................................................................................... 11
Bảng 2.5: Tiêu tốn thức ăn/con/ngày và tiêu tốn thức ăn/10 quả trứng của gà Sao
sinh sản ................................................................................................................ 15
Bảng 2.6: Khả năng tiêu thụ thức ăn và khối lƣợng cơ thể của gà Sao hậu bị ... 16
Bảng 2.7: Chỉ tiêu chất lƣợng trứng gà Sao .................................................... 19
Bảng 2.8: Ảnh hƣởng của tuổi gia cầm đến sản lƣợng trứng (%) ...................... 23
Bảng 2.9: Ảnh hƣởng của nhiệt độ đến tỉ lệ ấp nở trứng gà ............................... 27
Bảng 2.10: Thành phần hóa học và giá trị dinh dƣỡng của bắp.......................... 32
Bảng 2.11: Thành phần hóa học và giá trị dinh dƣỡng của lá rau muống ......... 33
Bảng 3.1: Công thức thành phần thực liệu thức ăn và giá trị năng lƣợng của
khẩu phần thí nghiệm (%DM) ............................................................................. 37
Bảng 4.1: Thành phần hóa học và giá trị năng lƣợng của khẩu phần thức ăn dùng
trong thí nghiệm .................................................................................................. 42
Bảng 4.2: Lƣợng thức ăn và dƣỡng chất tiêu thụ (g/con/ngày) của gà Sao giai
đoạn sinh sản ....................................................................................................... 43
Bảng 4.3: Số lƣợng trứng, tổng lƣợng trứng trung bình 4 tháng ........................ 46
Bảng 4.4: Tỷ lệ đẻ và tiêu tốn thức ăn của gà Sao sinh sản ................................ 48
Bảng 4.5: Sự giảm trọng lƣợng trứng gà Sao trong quá trình ấp ........................ 50
Bảng 4.6: Kết quả các chỉ tiêu ấp nở trứng gà Sao ............................................. 52
viii
DANH SÁCH HÌNH
Hình 2.1: Gà Sao 1 ngày tuổi ................................................................................ 3
Hình 2.2: Gà sao trƣởng thành .............................................................................. 3
Hình 3.1: Gà trong thí nghiệm ............................................................................ 35
Hình 3.2: Lúa ...................................................................................................... 36
Hình 3.3: Lá rau muống ...................................................................................... 36
Hình 3.4: Máy ấp trứng ....................................................................................... 39
Hình 3.5: Bảo quản trứng .................................................................................... 39
Hình 3.6: Gà con nở trong máy ấp ...................................................................... 39
ix
DANH SÁCH BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1: Lƣợng DM, CP và ME tiêu thụ ở mỗi nghiệm thức..................... 45
Biểu đồ 4.2: Số lƣợng trứng gà Sao (quả/8mái) qua 4 tháng đẻ ......................... 47
Biểu đồ 4.3: Tỷ lệ trứng gà Sao qua 4 tháng đẻ .................................................. 50
Biểu đồ 4.4: Tỷ lệ trứng có phơi, trứng khơng phơi, và trứng nở của gà Sao .... 54
x
Chƣơng 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
Việt Nam là một nƣớc có truyền thống sản xuất nông nghiệp lâu đời, và hoạt động
sản xuất nơng nghiệp rất có ý nghĩa trong q trình phát triển kinh tế xã hội. Mặc
khác, chăn ni đã góp phần quan trọng trong việc cung cấp nguồn protein chất
lƣợng cao cho con ngƣời. Tuy nhiên, trong những năm gần đây tình hình chăn ni ở
nƣớc ta gặp khá nhiều khó khăn. Nguyên nhân là do dịch bệnh xảy ra liên tục và
diễn biến ngày càng phức tạp nhƣ: bệnh tai xanh ở heo, lỡ mồm long móng ở trâu
bò, cúm gia cầm và gần đây nhất là dịch cúm H7N9 trên gia cầm… Bên cạnh đó,
biến đổi khí hậu và khủng hoảng lƣơng thực tồn cầu cũng gây ảnh hƣởng khơng
nhỏ đến ngành chăn ni. Trƣớc tình hình đo buộc ngƣời chăn ni phải tìm ra
cách ni dƣỡng, chăm sóc và quản lý tốt hơn hoặc chuyển hƣớng sang các lồi vật
ni khác mang lại hiệu quả kinh tế cao góp phần giải quyết những khó khăn trên.
Ở Việt Nam, gần đây gà Sao đã đƣợc chuyển giao nuôi rộng rãi ở nhiều địa phƣơng,
nhất là ở các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long đã và đang mang lại hiệu quả kinh tế
rất cao cho ngƣời chăn ni. Gà Sao có nhiều đặc điểm nổi trội nhƣ: sức đề kháng
cao, dễ ni, thích nghi với nhiều vùng sinh thái. Đặc biệt gà Sao không mắc các
bệnh nhƣ Marek, Gumboro, Leucosis (Bonds, 1997; Dieng et al., 1999 và Mandal
et al., 1999). Đây là một trong những đặc điểm quý của gà Sao.
Gà Sao là nguồn cung cấp protein chất lƣợng cao cho con ngƣời do thịt giàu protein,
vitamin, chứa nhiều acid béo thiết yếu, ít cholesterol, hƣơng vị thơm ngon giống nhƣ
thịt của loài chim (Moreki, 2005 và Phùng Đức Tiến et al., 2006). Trong 100g thịt
có 8,71mg Niacin (Vitamin PP); 0,45mg vitamin B6; 0,37mg vitamin B12 và
0,76mg sắt. Trên thế giới gà Sao đƣợc nuôi ngày càng nhiều để làm món ăn đặc sản
cao cấp ở các nhà hàng, khách sạn (Saina, 2005). Và để đáp ứng nhu cầu cần mở rộng
quy mơ chăn ni thì nguồn giống bố mẹ cũng phải đƣợc nuôi với khẩu phần thích
hợp để đáp ứng nhu cầu con giống cho thị trƣờng. Do đó, chúng tơi tiến hành thực
hiện đề tài “ Ảnh hưởng các mức độ năng lượng trong khẩu phần lên sản lượng
trứng và tỷ lệ ấp nở của trứng gà Sao giai đoạn 60-76 tuần tuổi”.
Mục tiêu đề tài:
Nhằm tìm ra mức năng lƣợng tối ƣu thích hợp trong khẩu phần của gà Sao đẻ.
Khảo sát sự tiêu thụ thức ăn và dƣỡng chất, các chỉ tiêu năng suất trứng, các chỉ
tiêu ấp nở của trứng gà Sao.
Khuyến cáo kết quả đến những nhà chăn nuôi, phát triển chăn nuôi gà Sao nhằm
cung cấp con giống cho những ngƣời chăn nuôi ở Đồng Bằng Sông Cửu Long.
1
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1 GIỚI THIỆU GIỐNG GÀ SAO
Gà Sao (Helmeted Guineafowl) có tên khoa học là Numida meleagris. Gà có nhiều
tên goi nhƣ: gà Nhật, gà Phi, gà Lội, chim Trĩ Châu phi. Gà có nguồn gốc ở châu
Phi bắt nguồn từ gà rừng (Belshaw, 1985; Somes, 1996; Anonymous, 2001 và
Embury, 2001) và đƣợc thuần hóa đầu tiên bởi ngƣời Ai Cập cổ đại (Bonds
1997 và Oakland, 2001). Hiện nay gà Sao đã đƣợc thuần hóa và nuôi ở nhiều nơi
trên thế giới. Ở Việt Nam, năm 2002 Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phƣơng
nhập 3 dòng gà Sao từ Viện nghiên cứu tiểu gia súc Godollo - Hungari gồm dòng
lớn, dòng trung và dòng nhỏ. Qua 3 thế hệ, nghiên cứu, chọn lọc nâng cao năng
suất 3 dòng gà Sao cho thấy cả 3 dòng gà Sao ổn định về ngoại hình, màu sắc lơng.
Tỷ lệ nuôi sống qua các giai đoạn đạt từ 96,6 - 100%. Năng suất trứng/mái ở 23
tuần đẻ từ 85,7 - 114 quả (Phùng Đức Tiến et al., 2006).
2.2 ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA GÀ SAO
Gà Sao (Helmeted Guineafowl) thuộc lớp Aves, bộ Gallformes, họ Phasianidae,
giống Numididae, loài Helmeted (Moreki, 2005 và Phùng Đức Tiến et al., 2006).
2.2.1 Đặc điểm ngoại hình
Gà Sao con có ngoại hình giống chim cút con bộ lơng chúng có những sọc màu
nâu đỏ chạy dài từ đầu đến cuối thân (Pinoyfarmer, 2010). Mỏ và chân màu hồng,
chân có 4 ngón và có 2 hàng vảy. Giai đoạn trƣởng thành gà Sao có bộ lơng màu
xám đen điểm nhiều những nốt chấm trắng tròn nhỏ, lơng đi ngắn và thƣờng
dốc xuống. Thân hình thoi, lƣng hơi gù, đi cúp. Đầu khơng có lơng và mào mà
thay vào đó là mấu sừng, mấu sừng này tăng sinh qua các tuần tuổi, ở giai đoạn
trƣởng thành, mấu sừng cao khoảng 1,5 - 2cm. Mào tích của gà Sao màu trắng
hồng và có 2 loại: một loại hình lá dẹt áp sát vào cổ, cịn một loại hình lá hoa đá rủ
xuống. Da mặt và cổ gà Sao khơng có lơng, và lớp da cổ này có màu xanh da
trời, dƣới cổ có yếm thịt mỏng, yếm thịt ở con trống thì lớn hơn nhiều so với
con mái. Chân khơ, đặc biệt con trống khơng có cựa (Phùng Đức Tiến et al.,
2006). Gà Sao Hungary có 3 dịng (dịng lớn, trung bình và dịng nhỏ) đều có
ngoại hình đồng nhất. Gà Sao có rất nhiều màu nhƣ tím hồng gia, đá, đồng,
xanh, san hơ, chocolate, trắng, da bị và xám ngọc trai (Andrews, 2009).
2
Hình 2.1: Gà Sao 1 ngày tuổi
Hình 2.2: Gà sao trƣởng thành
2.2.2 Tập tính của gà Sao
Gà Sao có tính bầy đàn cao, thông thƣờng chúng di chuyển theo đàn khoảng 20
con. Về mùa đông, chúng sống từng đôi trống mái trong tổ trƣớc khi nhập
đàn vào những tháng ấm năm sau. Gà Sao mái có thể đẻ 20 - 30 trứng và làm ổ đẻ
trên mặt đất, sau đó tự ấp trứng (Phùng Đức Tiến et al., 2006), con mái ấp trứng,
trứng nở sau 26 - 28 ngày ấp (Moreki, 2005). Gà Sao mái nuôi con không giỏi và
thƣờng bỏ lạc đàn con khi dẫn con đi vào những đám cỏ cao. Vì vậy trong tự
nhiên, gà Sao mẹ thƣờng đánh mất 75% đàn con của nó. Trong chăn ni tập
trung, gà Sao vẫn cịn giữ lại một số bản năng hoang dã.
Gà Sao rất nhút nhát và rất nhạy cảm với những tiếng động nhƣ: mƣa, gió, sấm,
chớp, tiếng cành cây gãy, tiếng rơi vỡ của đồ vật. Đặc biệt, gà Sao khi cịn nhỏ
rất sợ bóng tối. Gà Sao thuộc loài hiếu động, ban ngày hầu nhƣ chúng không ngủ,
trừ giai đoạn gà con. Ban đêm, chúng ngủ thành từng bầy và thích ngủ trên cây
(Andrews, 2009).
2.2.3 Tập tính tắm và bay
Hai tuần tuổi là gà Sao có thể bay lên cao cách mặt đất từ 6 - 12m. Chúng bay rất
khỏe nhất là khi hoảng loạn. Gà Sao cũng có nhu cầu tắm nắng, gà thƣờng tập trung
tắm nắng vào lúc 9 - 11 giờ sáng và 3 - 4 giờ chiều. Khi tắm nắng gà thƣờng bới
một hố cát thật sâu rồi rúc mình xuống hố, cọ lông vào cát và nằm phơi dƣới nắng
(Phùng Đức Tiến et al., 2006).
2.2.4 Hiện tƣợng mổ cắn
Do quá linh hoạt mà gà Sao rất ít mổ cắn nhau, tuy nhiên chúng lại rất thích mổ
những vật lạ. Những sợi dây tải, hay những chiếc que nhỏ trong chuồng, thậm chí
cả nền chuồng, tƣờng chuồng. Do vậy thƣờng làm tổn thƣơng đến niêm mạc miệng
3
của chúng, vì vậy trong chuồng khơng nên để bất cứ vật gì ngồi máng ăn, máng
uống, nền, tƣờng chuồng phải làm chắc chắn (Phùng Đức Tiến et al., 2006).
2.2.5 Tập tính sinh dục
Các giống gà khác khi giao phối thƣờng bắt đầu bằng hành vi ghẹ gà mái của con
trống, đó chính là sự khoe mẽ. Ngồi ra, chúng cịn thể hiện sức mạnh thơng qua
tiếng gáy dài nhƣng ở gà Sao lại không nhƣ vậy, chúng không bộc lộ tập tính sinh
dục rõ ràng ngay cả ngƣời chăn ni hàng ngày cũng khó phát hiện thấy
(Phùng Đức Tiến et al., 2006).
Gà Sao mái bắt đầu đẻ vào mùa xuân (ánh sáng ban ngày tăng) và kéo dài khoảng
6- 9 tháng. Thời gian đẻ cũng có thể đƣợc kéo dài bằng cách sử dụng ánh sáng
nhân tạo. Tỷ lệ trống mái có thể sử dụng 1 trống cho 4 - 5 mái (Moreki, 2005).
Thời điểm ghép lúc 24 – 25 tuần tuổi và tỷ lệ ghép 1 trống/5-6 mái (Phùng Đức
Tiến et al., 2006).
2.2.6 Phân biệt trống mái
Do có q ít sự khác biệt về bề ngồi của chúng nên rất khó khăn trong việc phân
biệt, đặc biệt là ở giai đoạn còn nhỏ. Ở 1 ngày tuổi phân biệt trống mái qua lỗ
huyệt khơng chính xác nhƣ các giống gà khác. Đến giai đoạn trƣởng thành con
trống và con mái cũng hồn tồn giống nhau. Thơng thƣờng, có thể phân biệt
giới tính của gà Sao khi đƣợc khoảng 2 tháng tuổi qua tiếng kêu, mũ sừng, yếm
thịt và đầu. Con trống 12 - 15 tuần tuổi có yếm thịt lớn, trong khi con mái phải đến
15 - 16 tuần tuổi mới có yếm thịt nhƣ con trống. Ngồi có mũ sừng, yếm thịt
lớn hơn con trống trƣởng thành cịn có đầu thơ hơn con mái. Tiếng kêu của con
trống và con mái đều có âm tiết giống nhƣ “buckwheat, buck–wheat”, “put–
rock, putrock” hoặc "quatrack, qua–track", nhƣng con trống chỉ kêu đƣợc một
tiếng trong khi đó con mái thì kêu đƣợc hai tiếng. Khi vui mừng hay hoảng loạn
hay vì một lý do nào đó thì cả con trống và con mái đều kêu một tiếng nhƣng
không bao giờ con trống kêu đƣợc hai tiếng nhƣ con mái (Darre, 2002 và
Moreki, 2005). Ta có thể nghe thấy tiếng kêu của gà khi đƣợc 06 tuần tuổi (trích
dẫn của Phùng Đức Tiến, 2006).
2.2.7 Một số tính năng đặc biệt của gà Sao
Gà Sao có nhiều tính năng đặc biệt nhƣ: chịu đựng kham khổ giỏi, thích nghi với
nhiều vùng sinh thái, khơng địi hỏi cao về chuồng trại, khả năng kiếm mồi tuyệt
vời, tiêu thụ tất cả các nguồn thức ăn kể cả những loại thƣờng không sử dụng trong
nuôi gà, thịt giàu vitamin và ít cholesterol (Moreki, 2005). Gà Sao có sức đề kháng
cao, ít mẫn cảm đối với hầu hết các bệnh thông thƣờng trên gà (Bonds, 1997; Dieng
4
et al., 1999 và Mandal et al., 1999). Gà Sao không mắc các bệnh nhƣ Marek,
Gumboro, Leucosis, những bệnh trong giai đoạn sinh sản các giống gà khác thƣờng
hay mắc nhƣ Mycoplasma, Sallmonella thì ở gà Sao chƣa thấy, kể cả bệnh cúm A
H5N1 cũng chƣa ghi nhận trƣờng hợp nào xảy ra trên gà Sao (Phùng Đức Tiến et
al.,2006).
2.3 NHU CẦU DINH DƢỠNG CỦA GÀ SAO
Cũng nhƣ các gia súc khác, gia cầm yêu cầu bốn thành phần dƣỡng chất nhƣ năng
lƣợng, protein, khoáng và vitamin. Nhu cầu dinh dƣỡng của gia cầm chịu
ảnh hƣởng của nhiều yếu tố nhƣ di truyền, môi trƣờng, chất lƣợng của thức ăn và
sự cân đối của các thành phần dinh dƣỡng ở trong đó. Sự thiếu hụt và khơng cân
bằng của một dƣỡng chất nào cũng sẽ ảnh hƣởng đến năng suất (Nguyễn Đức
Hƣng, 2006).
2.3.1 Nhu cầu về protein và acid amin của gà sinh sản
Một khẩu phần nếu thiếu protein gia cầm sẽ mọc lông chậm, cơ thể chống đỡ
bệnh tật kém, đáp ứng miễn dịch sau chủng ngừa yếu. Khi protein chuyển hóa,
phân giải nó cung cấp năng lƣợng tƣơng đƣơng với năng lƣợng của tinh bột
cung cấp cho cơ thể hoạt động sống. Protein cũng chuyển hóa thành các chất
khác cung cấp cho cơ thể. Và đặc biệt protein là nguyên liệu chính cấu tạo nên
sản phẩm thịt, trứng gia cầm để cung cấp thực phẩm giàu protein cho con ngƣời
(Dƣơng Thanh Liêm, 2003).
Theo Robert (2008) thì trong 22 loại acid amin trong cơ thể gia cầm có 10 acid
amin thiết yếu (arginine, methionine, histidine, phenylalanine, leucine, lysine,
threonine, tryptophan và valine) mà gia cầm không thể tự tổng hợp đƣợc mà phải
đƣợc bổ sung trong khẩu phần, trong đó methionine là acid amin giới hạn nhất.
Nhu cầu về acid amin của gà sinh sản.
Khả năng sinh trƣởng của gia cầm liên quan mật thiết với hàm lƣợng các acid
amin không thể thay thế trong khẩu phần. Nếu các acid amin không thay thế
trong khẩu phần thấp, gà sẽ giảm tốc độ sinh trƣởng và hiệu quả chuyển đổi thức
ăn. Với các khẩu phần cùng lƣợng acid amin không thay thế, gà sẽ có cùng lƣợng
acid amin tiêu thụ mà không phải là cùng lƣợng năng lƣợng (Nguyễn Đức Hƣng,
2006 trích dẫn từ Skinner et al., 1991). Khi gà đƣợc nuôi dƣỡng cùng mức acid
amin không thay thế nhƣng khác nhau về acid amin thay thế và năng lƣợng thì gà
sẽ tiêu tốn lƣợng thức ăn nhƣ nhau và tích lũy lƣợng protein nhƣ nhau (Nguyễn
Đức Hƣng, 2006 trích dẫn từ Summer et al.,1992). Nhƣ vậy, gà có thể ăn lƣợng
thức ăn để thỏa mãn nhu cầu acid amin không thay thế mà không phải là nhu cầu
5
năng lƣợng (Nguyễn Đức Hƣng, 2006 trích dẫn từ Parr and Summer, 1991).
Bảng 2.1: Một số nhu cầu acid amin lý tƣởng đối với gà sinh sản
Gà sinh trƣởng (%)
Gà đẻ trứng (%)
Lysine
1,00
1,00
Arginine
1,05
1,06
Isoleucine
0,72
0,78
Leucin
1,25
1,14
Methionine + Cystine
0,75
0,86
Phenylalanin + Tirocin
1,21
1,25
Threonin
0,63
0,69
Tryptophan
0,18
0,24
Acid amin
Nguồn: Rose (1997).
Theo Phùng Đức Tiến et al., (2006) thì yêu cầu về thành phần dinh dƣỡng của khẩu
phần gà Sao sinh sản đƣợc thể hiện ở bảng 7.
Bảng 2.2: Chỉ tiêu dinh dƣỡng nuôi gà Sao sinh sản
Chỉ tiêu
Gà sinh sản
ME (kcal/kg, TĂ)
2750
CP(%)
17,5
Ca(%)
3,42
P (%)
0,72
Methionin (%)
0,40
Lyzin (%)
0,80
Xơ (%)
4,0-4,2
Nguồn: Phùng Đức Tiến et al., (2006). ME: năng lượng trao đổi, CP: protein thô, Ca: canxi, P: phospho,
TĂ: thức ăn.
6
2.3.2 Nhu cầu các vitamin
Vitamin rất cần thiết cho sức khỏe, duy trì, sinh trƣởng và sinh sản của gia cầm và
các loài động vật khác. Tuy nhiên, nhu cầu về một loại vitamin nào đó phụ
thuộc vào điều kiện môi trƣờng, loại thức ăn và giai đoạn sinh trƣởng hay sản xuất
của gia cầm. Ngoại trừ vitamin tan trong dầu mỡ (A, D, K, E), các vitamin dự trữ
trong cơ thể rất ít, đặc biệt vitamin nhóm B và vitamin C, cho nên cần phải cung
cấp đầy đủ vitamin trong khẩu phần ăn hàng ngày nhằm thỏa mãn nhu cầu
của gia cầm (Nguyễn Đức Hƣng, 2006 trích dẫn từ Nowland, 1978). Các vitamin
hòa tan trong mỡ đƣợc dự trữ một lƣợng thích hợp trong cơ thể và khơng bị bài
tiết ra ngồi theo nƣớc tiểu. Vì vậy, khi nào lƣợng vitamin đƣa vào thiếu thì cơ thể
có thể sử dụng nguồn dự trữ (Nguyễn Đức Hƣng, 2006). Tuy nhiên, khi lƣợng
vitamin đƣa vào cơ thể nhiều, các vitamin hòa tan trong mỡ có thể tích lũy đạt đến
mức tối đa. Các vitamin hòa tan trong nƣớc trong khẩu phần thực tế thƣờng không
đủ cho nhu cầu của gia cầm nên cần đƣợc bổ sung thêm. (Nguyễn Đức Hƣng,
2006 trích dẫn từ Deyhim et al., 1994).
7