TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG
PHẠM MỸ NGOAN
ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC CHẤT BỔ SUNG ĐẾN
THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ CHẤT LƯỢNG
LỤC BÌNH (Eichhornia crassipes) Ủ CHUA
Luận văn tốt nghiệp
Ngành: CHĂN NUÔI - THÚ Y
Cần Thơ, 2011
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG
Luận văn tốt nghiệp
Ngành: CHĂN NUÔI - THÚ Y
Tên đề tài:
ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC CHẤT BỔ SUNG ĐẾN
THÀNH PHẦN HOÁ HỌC VÀ CHẤT LƯỢNG
LỤC BÌNH (Eichhornia crassipes) Ủ CHUA
Giáo viên hướng dẫn:
Ths. Hồ Thanh Thâm
Sinh viên thực hiện:
Phạm Mỹ Ngoan
MSSV: LT09056
Lớp: CNTY K35
Cần Thơ, 2011
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG
ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC CHẤT BỔ SUNG ĐẾN
THÀNH PHẦN HOÁ HỌC VÀ CHẤT LƯỢNG
LỤC BÌNH (Eichhornia crassipes) Ủ CHUA
Luận văn tốt nghiệp
Ngành: CHĂN NUÔI - THÚ Y
Cần Thơ, ngày tháng năm 2011 Cần Thơ, ngày tháng năm 2011
Cán bộ hướng dẫn
Duyệt Bộ môn
Ths. Hồ Thanh Thâm
Cần Thơ, ngày
tháng
năm 2011
Duyệt Khoa Nông nghiệp & Sinh học ứng dụng
LỜI CAM ĐOAN
-----
-----
Tôi xin cam đoan kết quả này là công trình nghiên cứu của chính bản thân tôi. Tất
cả các số liệu và kết quả thu được trong thí nghiệm của chúng tôi là hoàn toàn chân
thật và chưa từng công bố trên tất cả các tạp chí khoa học nào khác. Nếu có gì sai
trái tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Bộ môn và Khoa.
Tác giả luận văn
Phạm Mỹ Ngoan
LỜI CẢM ƠN
-----
-----
Trong suốt quá trình học và hoàn thành luận văn tốt nghiệp, tôi xin chân thành gửi
lời cảm ơn đến:
Kính gửi lời tri ân đến cha mẹ - những người đã sinh ra và nuôi tôi khôn lớn, đã
luôn quan tâm, ủng hộ tôi về mọi mặt, cả vật chất lẫn tinh thần, luôn động viên, an
ủi trong thời điểm mà tôi gặp khó khăn nhất.
Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy Hồ Thanh Thâm, người đã tận tình hướng
dẫn, chỉ bảo và tạo điều kiện tốt nhất để tôi thực hiện và hoàn thành luận văn tốt
nghiệp.
Cô Nguyễn Thị Hồng Nhân, thầy Đỗ Võ Anh Khoa - Khoa Nông nghiệp & SHƯD Trường Đại học Cần Thơ đã tận tình hướng dẫn, quan tâm trong suốt thời gian theo
học tại trường và thực hiện đề tài.
Các Thầy Cô Bộ môn Chăn nuôi - Khoa Nông nghiệp & SHƯD đã dạy dỗ, truyền
đạt những kiến thức quý báu và bổ ích trong suốt quá trình học tập.
Cuối cùng xin gởi lời cảm ơn đến các bạn bè sinh viên lớp Chăn nuôi khóa 33, các
em sinh viên khóa 35, cùng toàn thể bạn bè của tôi, đã giúp đỡ, khuyến khích và
động viên tôi trong thời gian học tập và thực hiện luận văn.
Trang i
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... i
MỤC LỤC .............................................................................................................. ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................. vi
DANH SÁCH BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ .................................................................... vii
DANH SÁCH HÌNH ............................................................................................ viii
TÓM LƯỢC .......................................................................................................... ix
Chương 1 ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................... 1
Chương 2 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ....................................................................... 2
2.1 ĐẶC ĐIỂM CÂY LỤC BÌNH (Eichhornia crassipes)...................................... 2
2.1.1 Đặc tính nông học ........................................................................................... 2
2.1.2 Thành phần hoá học của lục bình .................................................................... 4
2.1.3 So sánh lục bình và một số cây thủy sinh ....................................................... 5
2.1.3.1 Thành phần dưỡng chất ................................................................................ 5
2.1.3 Hàm lượng acid amin...................................................................................... 6
2.1.3.3 Hàm lượng một số nguyên tố khoáng vi lượng............................................. 7
2.2 CÔNG DỤNG CỦA LỤC BÌNH ....................................................................... 7
2.2.1 Lục bình làm thức ăn cho gia súc .................................................................... 7
2.2.2 Xử lý nước thải ............................................................................................. 10
2.2.2.1 Cơ chế ....................................................................................................... 10
2.2.2.2 Hiệu quả xử lý nước thải của lục bình ........................................................ 10
2.2.3 Hàng thủ công mỹ nghệ ................................................................................ 11
2.2.4 Lục bình làm phân hữu cơ ............................................................................ 12
Trang ii
2.3 KỸ THUẬT TRỒNG LỤC BÌNH ................................................................... 13
2.3.1 Địa điểm ..................................................................................................... 13
2.3.2 Mực nước thích hợp trồng lục bình ............................................................... 13
2.3.3 Cách trồng .................................................................................................... 14
2.3.4 Thu hoạch .................................................................................................... 14
2.4 MẬT ĐƯỜNG ................................................................................................ 15
2.4.1 Thành phần hóa học của mật đường .............................................................. 15
2.4.2 Đường .......................................................................................................... 16
2.4.3 Chất hữu cơ không đường ............................................................................. 17
2.4.4 Chất khoáng .................................................................................................. 17
2.4.5 Ứng dụng của mật đường .............................................................................. 17
2.3.6 Lợi ích của mật đường .................................................................................. 18
2.5 PHƯƠNG PHÁP Ủ CHUA ............................................................................. 18
2.5.1 Ý nghĩa của phương pháp ủ chua .................................................................. 19
2.5.1.1 Lợi ích của việc ủ chua .............................................................................. 19
2.5.1.2 Nhược điểm ............................................................................................... 19
2.5.2 Nguyên lý ủ chua thức ăn ............................................................................. 20
2.5.2.1 Điều kiện để thực hiện quá trình ủ chua ..................................................... 20
2.5.2.2 Một số phương pháp ủ chua ....................................................................... 21
2.5.2.3 Quy trình ủ chua ........................................................................................ 21
2.5.2.4 Những biến đổi trong quá trình ủ chua ....................................................... 23
2.5.3 Các phương pháp ủ chua ............................................................................... 25
2.5.3.1 Phương pháp ủ nóng ................................................................................ 25
Trang iii
2.5.3.2 Phương pháp ủ lạnh ................................................................................... 25
2.5.3.3 Phương pháp ủ dùng vi khuẩn thuần chủng ................................................ 25
2.5.4 Kỹ thuật ủ chua thức ăn ................................................................................ 26
2.5.4.1 Cách ủ........................................................................................................ 26
2.5.4.2 Kiểm tra chất lượng thức ăn ủ chua ............................................................ 26
2.5.4.3 Kiểm tra chất lượng thức ăn ủ chua ........................................................... 26
2.5.4.4 Đặc điểm của khối ủ tốt ............................................................................ 27
2.5.4.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến ủ chua thức ăn ................................................ 27
Chương 3 PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM ........................ 29
3.1 Thời gian và địa điểm thí nghiệm .................................................................... 29
3.1.1 Thời gian thí nghiệm .................................................................................... 29
3.1.2 Địa điểm thí nghiệm .................................................................................... 29
3.1.3 Vật liệu thí nghiệm ....................................................................................... 29
3.2 Phương pháp thí nghiệm ................................................................................. 29
3.2.1 Phương pháp bố trí thí nghiệm ..................................................................... 29
3.2.2 Cách tiến hành thí nghiệm ........................................................................... 30
3.2.2.1 Cách chuẩn bị mẫu ..................................................................................... 30
3.2.2.2 Phân tích mẫu ủ ........................................................................................ 32
3.3 Phân tích thống kê .......................................................................................... 32
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .............................................................. 33
4.1 Đánh giá cảm quan mẫu ủ ............................................................................... 33
4.2 Đánh giá sự biến đổi của các chỉ tiêu theo nghiệm thức và thời gian ủ ............ 35
Trang iv
4.2.1 Sự giảm trọng lượng lục bình của các nghiệm thức qua các thời gian ủ so với
trọng lượng ban đầu .............................................................................................. 35
4.2.2 Sự thay đổi giá trị pH của mẻ ủ qua các thời điểm khác nhau ....................... 36
4.2.3 Sự thay đổi thành phần hóa học của các nghiệm thức sau thời gian ủ ........... 38
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .................................................................. 43
5.1 Kết luận .......................................................................................................... 43
5.2 Đề nghị ........................................................................................................... 43
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 44
PHỤ CHƯƠNG
Trang v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Kí hiệu
Ý nghĩa
BOD
Nhu cầu oxy sinh hóa
BOD5
Nhu cầu oxy sinh hóa trong 5 ngày đầu
COD
Nhu cầu oxy hóa học
DCP
Protein tiêu hóa
ĐBSCL
Đồng bằng Sông Cửu Long
ĐVTĂ
Đơn vị thức ăn
ME
Năng lượng trao đổi
SS
Chất rắn lơ lửng
VSV
Vi sinh vật
VCK
Vật chất khô
Trang vi
DANH SÁCH BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ
Bảng 2.1 Thành phần hóa học của lục bình (%) ...................................................... 4
Bảng 2.2 Giá trị dinh dưỡng của lục bình trong 1kg thức ăn ................................... 4
Bảng 2.3 Thành phần dưỡng chất của lục bình và một số cây thủy sinh khác.......... 5
Bảng 2.4 Hàm lượng acid amin trong thức ăn lục bình và một số cây thủy sinh...... 6
Bảng 2.5 Hàm lượng một số nguyên tố khoáng vi lượng của lục bình và một số thức
ăn xanh khác........................................................................................................... 7
Bảng 2.6 Thành phần acid amin của lục bình (g/100g protein) ............................... 8
Bảng 2.7 Tỷ lệ tiêu hóa (%)lục bình trên một số gia súc ......................................... 9
Bảng 2.8 Thành phần dưỡng chất của mật đường mía........................................... 16
Bảng 2.9 Thành phần hữu cơ của mật đường ........................................................ 17
Bảng 2.10 Sự lên men của vi khuẩn lactic ........................................................... 24
Bảng 4.1 Đánh giá cảm quan mẫu ủ của các nghiệm thức theo thời gian .............. 33
Bảng 4.2 Thành phần hoá học (%DM) của lục bình và mật đường làm thí nghiệm 35
Bảng 4.3 Sự thay đổi trọng lượng của các nghiệm thức theo thời gian ủ ............... 35
Biểu đồ 4.1 Sự thay đổi trọng lượng của các nghiệm thức theo thời gian ủ ........... 36
Bảng 4.4 Sự thay đổi giá trị pH của các nghiệm thức theo thời gian ủ................... 37
Biểu đồ 4.2 Sự thay đổi giá trị pH của các nghiệm thức theo thời gian ủ .............. 37
Bảng 4.5 Sự thay đổi thành phần hóa học của các nghiệm thức sau thời gian ủ..... 38
Biểu đồ 4.3 Sự thay đổi hàm lượng DM của các nghiệm thức sau thời gian ủ ....... 38
Biểu đồ 4.4 Sự thay đổi hàm lượng Ash của các nghiệm thức sau thời gian ủ ....... 39
Biểu đồ 4.5 Sự thay đổi hàm lượng CP của các nghiệm thức sau thời gian ủ ........ 40
Biểu đồ 4.6 Sự thay đổi hàm lượng ADF của các nghiệm thức sau thời gian ủ ...... 41
Biểu đồ 4.7 Sự thay đổi hàm lượng NDF của các nghiệm thức sau thời gian ủ ..... 42
Trang vii
DANH SÁCH HÌNH
Hình 2.1 Phân loại khoa học cây lục bình ............................................................... 2
Hình 2.2 Các thành phần của cây lục bình .............................................................. 3
Hình 2.3 Thân lục bình tươi và lục bình phơi khô làm hàng thủ công mỹ nghệ ..... 12
Hình 2.4 Lục bình phát triển làm cản trở đường di chuyển của ghe, xuồng ........... 13
Hình 2.5 Mật đường ............................................................................................. 15
Hình 3.1 Lục bình làm thí nghiệm ........................................................................ 30
Hình 3.2 Lục bình được cắt ngắn .......................................................................... 31
Hình 3.3 Lục bình được phơi héo ......................................................................... 31
Hình 3.4 Lục bình được nén chặt vào lọ nhựa ....................................................... 32
Hình 3.5 Sơ đồ phân tích mẫu ủ ............................................................................. 32
Trang viii
TÓM LƯỢC
Đề tài “Ảnh hưởng của các chất bổ sung đến thành phần hoá học và chất
lượng lục bình (Eichhornia crassipes) ủ chua” được thực hiện tại Phòng Thí
nghiệm chăn nuôi cơ sở thuộc Bộ môn Chăn nuôi, Khoa Nông nghiệp & Sinh học
ứng dụng - Trường Đại học Cần Thơ từ tháng 02/2011 đến tháng 04/2011. Mục tiêu
của đề tài nhằm đánh giá ảnh hưởng của các chất bổ sung đến chất lượng lục bình
ủ chua.
Thí nghiệm được được bố trí hoàn toàn ngẫu nhiên với 4 nghiệm thức và 3
lần lặp lại. Các nghiệm thức bao gồm:.
- Nghiệm thức 1: lục bình không có chất bổ sung (ĐC)
- Nghiệm thức 2: lục bình + 4% mật đường (4MĐ)
- Nghiệm thức 3: lục bình + nước dưa cải (10 ml/kg lục bình) (NDC)
- Nghiệm thức 4: lục bình + 4% mật đường + nước dưa cải (10 ml/kg lục
bình) (4MĐ + NDC)
Giá trị pH được đánh giá qua 7 thời điểm 0, 3, 7, 14, 21, 28 và 42 ngày sau
khi ủ. Trọng lượng của mẻ ủ được ghi nhận lúc 8 giờ sáng ở thời điểm 0, 3, 7 ngày
và sau đó ghi nhận mỗi tuần cho đến khi kết thúc thí nghiệm.
Các chỉ tiêu phân tích gồm có: DM, CP, ADF, NDF và Ash. Bên cạnh đó,
các yếu tố cảm quan (màu, mùi và sự xuất hiện của nấm mốc) cũng được đánh giá.
Kết quả thí nghiệm đạt được như sau:
Ở nghiệm thức không có chất bổ sung (ĐC), ở thời điểm 21 ngày đã có sự
xuất hiện ngày càng nhiều của nấm mốc, trong khi các nghiệm thức có chất bổ sung
thì nấm mốc chỉ xuất hiện nhiều từ thời điểm 42 ngày.
Vào thời điểm 21 ngày, giá trị pH ở các nghiệm thức có chất bổ sung nằm
dao động từ 4,45 đến 4,55 và thấp nhất là ở nghiệm thức 4 (4MĐ + NDC).
Nghiệm thức 4MĐ + NDC có hàm lượng dưỡng chất ít bị tổn thất nhất qua
thời gian ủ.
Trang ix
Chương 1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Việt Nam là một nước sản xuất nông nghiệp có từ lâu đời, trong đó sự phát triển của
chăn nuôi luôn đóng góp một vị thế quan trọng trong việc cung cấp nguồn thực
phẩm cho con người, đồng thời có ý nghĩa quyết định đến sự phát triển nhanh và
bền vững của xã hội. Để chăn nuôi đạt hiệu quả thì việc giải quyết tốt nguồn thức ăn
là một vấn đề cấp thiết. Ngoài các loại thức ăn như: thức ăn năng lượng, thức ăn bổ
sung protein, khoáng, vitamin…thì thức ăn xanh cũng đóng vai trò quan trọng trong
khẩu phần ăn của gia súc, gia cầm.
Mặt khác, trong lĩnh vực nghiên cứu thức ăn cho chăn nuôi gia súc nhai lại hiện nay
ở một số nước đang phát triển có xu hướng tìm kiếm và khai thác những nguồn thức
ăn mới sẵn có ở địa phương không cạnh tranh với thực phẩm dùng cho con người,
nhằm hạ giá thành chăn nuôi. Riêng vùng Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều sông
hồ, đất trũng ngập nước nên thực vật thủy sinh đa dạng: lục bình, rau muống, bèo
tấm… trong đó lục bình là cây dễ thu hoạch, có tác dụng giữ đất, chống xói mòn,
lọc nước giảm gây ô nhiễm môi trường… Đã có nhiều công trình nghiên cứu sử
dụng lục bình làm thức ăn gia súc như: Le Thi Men et al (2002), Nguyễn Văn Sáu
(2002); Phạm Tuấn Khanh (2008)... nhưng do thành phần hóa học và năng suất của
thức ăn xanh thay đổi theo giai đoạn sinh trưởng, lần thu hoạch, theo mùa và nơi
phát triển nên từ lâu con người đã biết cách dự trữ và bảo quản thức ăn như phơi,
sấy và ủ chua… Trong đó, ủ chua là một trong những biện pháp tốt nhất để cải tiến
thức ăn và làm thức ăn trở nên ngon miệng hơn. Nhưng làm cách nào để có được
một mẻ ủ có chất lượng cao đó là vấn đề cần được quan tâm. Do đó, chúng tôi tiến
hành đề tài “Ảnh hưởng của các chất bổ sung đến thành phần hoá học và chất
lượng lục bình (Eichhornia crassipes) ủ chua”
Mục tiêu của đề tài nhằm đánh giá ảnh hưởng của các chất bổ sung đến chất lượng
lục bình ủ chua, nhằm tìm ra chất bổ sung phù hợp giúp tăng nhanh quá trình lên
men.
Trang 1
Chương 2. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
2.1 ĐẶC ĐIỂM CÂY LỤC BÌNH (Eichhornia crassipes)
2.1.1 Đặc tính nông học
Cây lục bình có danh pháp khoa học là Eichhornia crassipes thuộc họ lục bình
Pentederiaceae, tên tiếng Anh là Water hyacinth.
E. crassipes
Eichhornia
Pontederiaceae
Commelinales
Liliopsida
Magnoliophyta
Plantae
Hình 2.1 Phân loại khoa học cây lục bình
Nguồn: />
Lục bình còn gọi là bèo tây, bèo Nhật Bản, bèo sen. Lá đơn, lá mọc thành hoa nhị,
cuống xốp phồng lên thành phao nổi khi còn non, trưởng thành cuống thon dài. Hoa
lưỡng tính không đều, màu xanh tím nhạt, cánh hoa có một đốm vàng. Cây thân cỏ
sống lâu năm, nổi trên mặt nước hay bám dưới bùn, rễ dài và rậm. Kích thước cây
thay đổi tùy theo môi trường có nhiều hay ít chất màu, sinh sản bằng con đường vô
tính. Từ các nách lá đâm ra những thân bò dài và mỗi đỉnh thân bò cho ra một cây
mới, sớm tách khỏi cây mẹ để trở thành một cá thể độc lập (Nguyễn Bích Ngọc,
2000).
Rễ: Phẩu thức cắt ngang của rễ thấy rễ có hai phần bên ngoài là vùng vỏ, bên trong
là trụ trung tâm. Cấu tạo vùng vỏ gồm ba phần, dưới biểu bì là lớp nhu mô đạo, có
chứa sắc tố, do lớp này mà rễ có màu tím khi đưa ra ánh sáng. Xung quanh trụ là
lớp nhu mô đạo khác. Giữa hai vùng này của vỏ là lớp nhu mô khuyết, lớp này giúp
rễ hấp thu ôxy. Trụ đa cực được bao quanh bởi lớp nội bì ít chuyên hóa và chu luân.
Hoạt động của mô phân sinh ở ba rễ rất yếu (Nguyễn Đăng Tuấn, 2007).
Trang 2
Thân: Trên thân có những đốt có mô phân sinh tạo rễ, lá căn hành và cụm hoa. Lát
cắt ngang qua thân cho thấy điểm phát sinh của cơ quan mới. Những tế bào của mô
phân sinh này thì nhỏ và xếp khít nhau. Xung quanh vùng ngoại biên của mô phân
sinh là một vùng có vô số những khoảng trống giữa các tế bào. Mô khuyết này rất
cần cho sự hấp thu ôxy và vận chuyển ôxy đến hệ rễ (Nguyễn Đăng Tuấn, 2007).
Lá: cấu trúc của lá lục bình tương tự như những lá cây đơn tử diệp sống trên đất
(Dương Thúy Hoa, 2004).
a
b
c
e
d
Hình 2.2 Các thành phần của cây LB
a. Hoa
d. Rễ
b. Lá
e. Thân bò
c. Thân
Lục bình có xuất xứ từ Brazil, năm 1905 được đem vào làm cảnh ở Hà Nội, về sau
lan ra khắp nơi (Võ Văn Chi, 1977). Nó có thể sinh trưởng ở nhiệt độ 10-40oC.
Nhưng mạnh nhất ở 20-23oC. Do đó ở nước ta chúng sống quanh năm. Chúng phát
triển mạnh từ tháng 4 đến tháng 10, ra hoa vào tháng 10, tháng 11 (Nguyễn Bá
Trung, 2003).
Trang 3
Cấu tạo vật lý của lục bình khá đặc biệt: bị héo nhanh dưới ánh nắng, phần cổ lá
giòn, phiến lá teo lại nát vụn trong khi đảo, trở. Thân thì dai và chứa đầy không khí.
Vì vậy nếu phơi khô sẽ có khối xác lớn, không ngon miệng cho gia súc. Ngoài ra,
lục bình còn chứa nhiều nước nên cần phải làm héo khi muốn đem ủ chua.
Lục bình chứa một lượng protein thô khá (0,8% ở trạng thái tươi hay 15% ở trạng
thái khô). Tuy nhiên LB có chứa một lượng chất xơ thô cao (17%) và nhiều nước
(92%) (Nguyen Nhut Xuan Dung, 1996). Đó là yếu tố giới hạn mức ăn vào của gia
súc và cũng là giới hạn của cây thức ăn thủy sinh nói chung.
2.1.2 Thành phần hoá học của LB
Theo Võ Văn Chi (1997) thành phần hóa học của lục bình như sau:
Bảng 2.1 Thành phần hóa học của lục bình (%)
Nước
92.6
Protein
2.9
Glucid
0.9
Xơ
22
Tro
1.4
Calcium (mg/%)
40.8
Phosphor (mg/%)
0.8
Caroten (mg/%)
0.66
Vitamin C (mg/%)
20
Nguồn: Võ Văn Chi (1997)
Theo Nguyễn Bích Ngọc (2000) giá trị dinh dưỡng của lục bình trong 1kg thức ăn
được trình bày như sau:
Bảng 2.2 Giá trị dinh dưỡng của lục bình trong 1kg thức ăn
Năng lượng trao đổi (kcal)
158
Đơn vị thức ăn
0.06
Protein tiêu hóa (g)
4
Calcium (g)
1.5
Phosphor (g)
0.3
Nguồn: Nguyễn Bích Ngọc( 2000)
Trang 4
2.1.3 So sánh lục bình và một số cây thủy sinh
2.1.3.1 Thành phần dưỡng chất
Theo Nguyễn Văn Thưởng (1992) thành phần dưỡng chất của lục bình và một số
cây thủy sinh khác như sau:
Bảng 2.3 Thành phần dưỡng chất của lục bình và một số cây thủy sinh khác
ME/kg
Cây thức ăn
Thức ăn
DCP
(g/kg)
Kcal ĐVTĂ
Hàm lượng các chất dinh
dưỡng (g/kg)
DM CP Xơ
Hệ số tiêu hóa
(%)
Khoáng
tổng số
Protein
Xơ
LB
150
0,06
5
76
8
15
14
62
42
Bèo tấm
244
0,10
12
85
16
5
12
77
58
Bèo hoa dâu
172
0,07
8
70
11
7
15
72
54
Rau muống
trắng
248
0,10
12
110
18
16
15
68
50
Rau muống đỏ
216
0,09
13
84
19
14
11
68
50
Rau muống xơ
188
0,08
8
104
15
29
15
55
37
Nguồn: Nguyễn Văn Thưởng (1992)
Trang 5
2.1.3.2 Hàm lượng acid amin
Chất
khô
(g/kg)
CP
(g/kg)
Arginine
Histidine
Isoleucine
Lysine
Methionine
Phenylalanine
Threonine
Cystine
Alanine
Acid aspatic
Acid glutamic
Glysine
Bảng 2.4 Hàm lượng acid amin trong thức ăn lục bình và một số cây thủy sinh
Lục bình
76
8
0,35
4,4
0,15
1,9
0,27
3,4
0,37
4,6
0,14
1,8
0,43
5,4
0,27
3,4
-
0,34
4,9
1,02
12,7
0,86
10,8
0,38
4,8
Bèo tấm
85
16
0,86
5,4
0,28
1,8
0,55
3,4
0,95
5,9
0,31
1,9
1,06
6,6
0,75
4,7
-
0,64
4,0
1,47
9,2
2,01
12,6
0,78
4,9
Bèo hoa dâu
70
13
0,81
6,2
0,24
1,8
0,06
4,6
0,55
4,2
0,22
1,7
0,62
4,8
0,39
3,0
0,02
0,15
0,86
6,6
1,13
8,7
1,67
12,8
0,76
5,9
Rau muống trắng
124
22
1,24
5,6
0,43
1,9
0,89
4,0
1,05
4,8
0,37
1,7
1,24
5,6
0,85
3,9
0,12
0,5
0,92
4,2
2,64
12,0
2,52
11,5
0,95
4,3
Rau muống đỏ
84
19
0,95
5,0
0,35
1,9
0,37
2,0
0,87
4,6
0,34
1,8
0,93
4,9
0,54
2,9
-
0,76
4,0
2,33
12,3
1,96
10,3
0,82
4,3
Rau muống xơ
106
21
1,16
5,5
0,41
2,0
0,68
3,2
0,99
4,7
0,40
1,9
1,14
5,4
0,74
3,5
-
0,88
4,2
2,62
12,4
2,36
11,2
0,93
4,4
Cây thức ăn
Nguồn: Nguyễn Văn Thưởng (1992)
Ghi chú: Hàng trên: g/1kg ở dạng sử dụng; Hàng dưới: tỷ lệ % so với protein thô
Trang 6
2.1.3.3 Hàm lượng một số nguyên tố khoáng vi lượng
Bảng 2.5 Hàm lượng một số nguyên tố khoáng vi lượng của lục bình và một số thức ăn xanh
khác
Hàm lượng các nguyên tố vi lượng (mg/kg)
Tên thức ăn
Zn
Mn
Cu
Fe
Lục bình
7,08
32,76
0,84
60,32
Bèo tấm
4,62
180,05
0,99
109,39
Bèo hoa dâu
5,82
80,52
0,62
116,23
Rau muống trung du Bắc Bộ
5,59
34,83
0,93
129,85
Nguồn: Nguyễn Văn Thưởng ( 1992)
Giống thực vật có năng suất cao, hàm lượng nguyên tố vi lượng của chúng thấp.
Nguyên nhân chủ yếu là do thời gian sinh trưởng của chúng ngắn nên tích lũy
nguyên tố vi lượng thấp hơn các giống có năng suất thấp, thời gian sinh trưởng kéo
dài (Dương Thanh Liêm, 2001).
2.2 CÔNG DỤNG CỦA LỤC BÌNH
2.2.1 Lục bình làm thức ăn cho gia súc
Nông dân tận dụng nguồn lục bình sẵn có ở địa phương và phụ phẩm của trồng trọt
như tấm, cám, kết hợp với thức ăn công nghiệp chất lượng cao để tạo ra hỗn hợp
thức ăn có giá thành thấp mà hiệu quả để nuôi heo, nhằm tăng tính ngon miệng và
giảm chi phí thức ăn. lục bình được sử dụng để làm thức ăn cho chăn nuôi bò, dê,
heo, ở dạng tươi, ủ chua hay nghiền thành bột lá.
Khi sử dụng để nuôi heo, nên lấy những cây còn non, vì cây già có nhiều chất xơ.
Trong trường hợp thiếu thức ăn xanh thì có thể sử dụng lục bình già nhưng phải
băm nhỏ, giã nát, nấu chín trộn với thức ăn khác. Tuy vậy cũng không nên dùng
nhiều lục bình già sẽ ảnh hưởng đến tiêu hóa của heo (Nguyễn Bích Ngọc, 2000).
Để nâng cao giá trị thức ăn của lục bình, người ta ủ lục bình lên men chua bằng
cách phơi nắng rồi ủ chua theo tỷ lệ 4 lục bình:1 mật đường làm thức ăn cho heo là
hiệu quả kinh tế hơn, giảm được chi phí dùng mật đường, dự trữ được nhiều ngày
(Nguyễn Văn Sáu, 2002).
Trang 7
Sử dụng ure và amonium sulfate để bảo quản lục bình. Kết quả cho thấy khi bổ
sung 2% amonium sulfate thì LB được bảo quản lâu, thành phần dưỡng chất ổn
định, nâng cao hàm lượng đạm thô (Nguyễn Thanh Vân, 2008)
Sử dụng LB ở các mức độ 1%, 3%, 5% trong khẩu phần ở trạng thái vật chất khô
cho kết quả: độ dày mỡ lưng, diện tích cơ thăn có khuynh hướng cải thiện ở khẩu
phần ăn cao lục bình, chất lượng đạm trong cơ thăn thịt heo cao hơn, độ mềm của
mỡ giảm đáng kể khi ăn nhiều lục bình. Hiệu quả về mặt thức ăn đạt được cao hơn
từ 8-12% khi khẩu phần thức ăn có sử dụng lục bình ở mức độ 3% và 5% (Le Thi
Men et al, 2002).
Việc bổ sung lục bình làm thức ăn cho heo, cừu không ảnh hưởng đến khả năng
sinh trưởng. Khả năng tăng trưởng chậm trên thức ăn chỉ có đơn thuần là cỏ trên
cừu để duy trì sự sống, khi có bổ sung thêm lục bình làm thức ăn thì gia tăng giá trị
dinh dưỡng. Nhưng ở vịt thịt thì mức ăn có lục bình không làm tăng tính ngon
miệng của thức ăn. (Solly et al, 1984).
Việc sơ chế lục bình để bổ sung vào khẩu phần của heo giai đoạn vỗ béo 60-100 kg
không làm ảnh hưởng đến năng suất và hiệu quả thức ăn, không làm giảm lượng
tiêu thụ thức ăn hỗn hợp. Sự tương quan giữa thức ăn hỗn hợp và lục bình giai đoạn
vỗ béo 57-76 kg là tương quan dương đối với tăng trọng của heo (Nguyễn Bá
Trung, 2003)
Bảng 2.6 Thành phần acid amin của LB (g/100g protein)
Loại acid amin
Asparagine
Threonine
Serine
Valine
Isoleucine
Leucine
Phenylalanine + Tyrosine
Glutamine
Glycine
Alanine
Histidine
Lysine
Arginine
Proline
Lá
13,6
7,3
7,3
10,1
7,2
13,2
10,3
15,0
15,1
13,4
2,6
6,4
5,7
8,1
Nguồn: Lareo and Bressani (1982)
Trang 8
Thân
3,4
1,6
1,8
2,0
1,4
2,7
1,9
3,0
3,2
2,9
0,6
1,6
1,1
1,7
Qua bảng trên ta thấy lượng acid amin ở lá cao hơn ở thân. Một số acid amin thiết
yếu của lục bình tương đối tốt.
Bảng 2.7 Tỷ lệ tiêu hóa (%) LB trên một số gia súc
Khẩu phần
Tỷ lệ tiêu hóa (%)
Gia
súc
Tiêu thụ
DM
OM
CF
/ngày
51,3
-
49,9
/ngày
46,7
-
46,6
/ngày
66,8
-
52,3
0,75
Trâu
51,9 g/kgW
Cừu
34,4 g/kgW
Trâu
40,8 g/kgW
Cừu
31,2 g/kgW
/ngày
64,2
-
49,7
Lục bình khô
Trâu
1,68% trọng lượng
60,3
63,1
66,4
Lục bình ủ chua
Trâu
1,29% trọng lượng
58,7
60,7
61,4
Lục bình tươi
Cừu
2,06 g/ngày
69,2
-
67,7
Bê
2,4% trọng lượng
59,0
65,0
60,3
Lục bình khô + Rơm xử lý
NaOH, (1:1) + 1,5 kg TAHH
Bê
2,45% trọng lượng
63,8
68,9
66,4
Lục bình tươi + Rơm, (1:2)
Cừu
59,1g/kgW
/ngày
48,0
-
-
Lục bình tươi + Rơm (2:1) +
Urê (2%) + Mật đường (10%)
Cừu
66,5g/kgw
/ngày
55,0
-
-
Lục bình khô
0,75
0,75
Lục bình ủ chua
0,75
Lục bình khô + Rơm, (1:1)
+ 1,5 kg TAHH
Trang 9
0,75
0,75
2.2.2 Xử lý nước thải
2.2.2.1 Cơ chế
Theo Kadlec and Knight (1996), Tchobanoglous and Burton (1991) thì cơ chế loại
chất ô nhiễm chủ yếu là lắng và phân hủy sinh học.
Cơ chế loại chất hữu cơ: Các cặn lắng được phân hủy bởi các vi khuẩn kỵ khí. Các
chất lơ lửng hoặc các chất hữu cơ hòa tan được loại đi bởi các hoạt động của vi sinh
vật. Vai trò chính của việc loại chất hữu cơ là hoạt động của vi sinh vật, việc hấp
thu trực tiếp do các thủy sinh thực vật không đáng kể nhưng nó tạo giá bám cho các
vi sinh vật thực hiện vai trò của mình.
Cơ chế loại các chất rắn: Do thời gian tồn lưu của nước thải trong ao lâu, vì vậy
thực vật thủy sinh có khả năng loại cả cặn bã và chất rắn lơ lửng.
Cơ chế loại Nitơ: Nitơ trong nước thải có thể bị loại bởi các cơ chế như bị hấp thu
bởi thực vật và sau đó thực vật được thu hoạch và đưa ra khỏi hệ thống; sự bay hơi
của amoniac; quá trình Nitrate hóa và khử Nitrate của vi sinh vật.
Cơ chế loại Photpho: Photpho trong nước thải được khử đi do các thủy sinh thực vật
hấp thu vào cơ thể, bị hấp phụ hay kết tủa. Trong cơ chế khử photpho, hiện tượng
kết tủa và hấp phụ góp phần quan trọng nhất. Photpho sẽ được loại bỏ khỏi hệ thống
qua việc thu hoạch các thủy sinh thực vật và vét bùn lắng ở đáy ao.
Cơ chế khử các vi sinh vật: Vi sinh vật có thể bị khử do các nhân tố lý, hóa và sinh
học trong bể xử lý. Các nhân tố lý học như sự lắng tụ của vi sinh vật xuống đáy ao
hoặc là sự tiếp xúc của các vi sinh vật với ánh sáng mặt trời. Các nhân tố hóa học
như sự ôxy hóa khử, các độc tố trong ao. Các nhân tố sinh học như sự cạnh tranh
của các vi sinh vật tự nhiên khác hoặc chết đi do không tìm được ký chủ thích hợp.
Cơ chế khử các kim loại nặng: Kim loại nặng được khử khỏi nước bằng cơ chế như
hấp phụ bởi các vi sinh vật, kết tủa dưới dạng các ôxit, hydroxyt, cacbonat photphat
và sulfit kim loại; trao đổi ion và hấp phụ sét ở đáy ao hoặc các hợp chất hữu cơ
trong ao.
2.2.2.2 Hiệu quả xử lý nước thải của lục bình
Qua tham khảo một số nghiên cứu trong và ngoài nước về hiệu quả xử lý nước thải
bằng lục bình chúng tôi đã ghi nhận được những kết quả như sau:
Trang 10
Số lượng lục bình tăng gấp đôi sau 12-15 ngày (Lê Hoàng Việt và Nguyễn Xuân
Hoàng, 2004). Ở vùng nhiệt đới, Lareo đã tìm thấy quần thể lục bình tăng gấp đôi
sau bảy ngày và năng suất bình quân thông thường dao động giữa 930-2900 tấn/ha.
LB phát triển mạnh ở nhiệt độ nước từ 28-30oC, pH 4,0-10,0.
Nhiều nghiên cứu đã chứng minh lục bình có khả năng hấp thụ kim loại nặng như
Pb, Cadmium và Hg. Nó có khả năng hấp thu khoảng 65% Pb, 50% Cd, 65% Hg từ
nước ô nhiễm ở nồng độ 10ppm Pb, 1ppm Hg và Cd (Wolverton và McDonald,
1978).
Theo kết quả nghiên cứu của Wolverton (1979) cho thấy sự kết hợp giữa lục bình
và bèo tấm làm tăng khả năng xử lý BOD, N, P, K, Ca2+… của hệ thống và chúng
được loại khỏi hệ thống bằng cách thu hoạch sinh khối thực vật. Sinh khối này cũng
được làm nguồn cung cấp năng lượng, phân bón, thức ăn gia súc…
Công nghệ ứng dụng các loài cây mọc dưới nước để xử lý nước thải đã chứng minh
được tính hiệu quả của nó. Thời gian tối đa cho việc làm sạch nước thải bằng LB là
4 ngày. Kết quả cũng cho thấy lục bình có hiệu quả trong xử lý amoni 81-84%,
nitrat 75-87%, phosphat 71-77%. Hiệu quả đối với xử lý BOD là 60-80% và SS là
73-79% (Nofal Abdel Gabbar Al- Masry, 2001).
Ao thực vật thủy sinh gồm rong đuôi chó, lục bình, bèo tấm và rau muống đã xử lý
khá tốt nước thải chăn nuôi heo. Kết quả thử nghiệm cho thấy ao thực vật thủy sinh
có thể xử lý được 42,3 kg COD/ha/ngày và 95,5 kg N-NH4+/ha/ngày. Nước thải
chăn nuôi heo sau khi xử lý qua túi biogas, qua lọc kỵ khí và qua ao thực vật thủy
sinh đạt chất lượng nước thải loại B.
Theo kết quả nghiên cứu của Dương Thúy Hoa (2004), hệ thống ao lục bình có khả
năng xử lý rất tốt nước thải sau hầm biogas ở lò giết mổ gia súc tập trung. Khả năng
xử lý các chất lơ lửng của ao lục bình khá cao, độ đục giảm đáng kể, hiệu suất đạt
81,12%. Hiệu suất xử lý BOD5 hòa tan là 87,17%. Khả năng loại đạm là 62,25% và
Phospho là 64,37%.
2.2.3 Hàng thủ công mỹ nghệ
Hiện nay, nghề đan lục bình đã phát triển mạnh ở ĐBSCL, đặc biệt ở các tỉnh An
Giang, Vĩnh Long, Đồng Tháp. Việc phát triển nghề này đã tạo thêm nhiều việc
làm, tăng thu nhập cho các hộ nông dân. Do đó, cây lục bình cũng được khai thác
mạnh để cung cấp nguồn nguyên liệu cho sản xuất. Các nghiên cứu đánh giá và phát
triển các mô hình kinh tế hiệu quả cho thấy việc khai thác cây lục bình đã tạo thu
nhập tăng thêm đáng kể cho nông hộ. Năm 2005, tỉnh An Giang được tổ chức Joint
Trang 11
Grass-Root Fukuoka (Nhật Bản) tài trợ, cung cấp kỹ thuật khai thác lục bình, cung
cấp nguyên liệu với sản lượng nguyên liệu thô cho thị trường sản xuất hàng thủ
công mỹ nghệ từ lục bình (Đinh Trần, 2007).
Hình 2.3 Thân lục bình tươi và lục bình phơi khô làm hàng thủ công mỹ nghệ
2.2.4 Lục bình làm phân hữu cơ
Lục bình cũng có thể ủ làm phân hữu cơ để giảm chi phí sản xuất, an toàn cho môi
trường và người sử dụng. Ủ phân hữu cơ khá đơn giản, dễ thực hiện. Ta có thể chọn
nền đất bằng phẳng, trải bạt hoặc vật dụng không thấm khác để lót nền, rải một lớp
nguyên liệu lục bình với chiều cao từ một tấc đến vài tấc. Sau đó, tưới một lớp
mỏng dung dịch chế phẩm sinh học TRICO-ĐHCT (đã được hoà tan với lượng
nước thích hợp), rồi trải lên trên một lớp nguyên liệu lục bình làm phân. Cứ một lớp
nguyên liệu lại tưới một lớp dung dịch, làm khoảng 1m3. Sau đó, đậy kín đống ủ
bằng bạt và đảo đều trong thời gian 6 tuần. Cuối cùng, tưới dung dịch có chứa các
vi khuẩn cố định đạm, hòa tan lân vào, đảo đều và tiếp tục ủ khoảng 2 tuần là sử
dụng được. So với cách ủ theo tập quán của nông dân, phương pháp này giúp phân
trong thời gian ủ không có mùi hôi khó chịu, không mất chất dinh dưỡng và có thời
gian ủ ngắn hơn (Đinh Trần, 2007).
Bên cạnh các công dụng tốt nói trên, do lục bình sinh sản quá nhanh nên ở nhiều
nơi lục bình là một tai họa làm tắc các dòng chảy, cản trở sự đi lại của thuyền bè và
gây khó khăn cho việc đánh bắt cá mà cho đến nay chưa có cách nào để tiêu diệt
được (Nguyễn Bích Ngọc, 2000).
Trang 12