TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG
------------
Luận văn tốt nghiệp
Ngành: Chăn nuôi – Thú y
ẢNH HƯỞNG CỦA BÁNH DẦU BÔNG VẢI
LÊN KHẢ NĂNG TIÊU HÓA VÀ TĂNG
TRỌNG CỦA BÒ LAI SIND
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2013
DUYỆT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2013
DUYỆT CỦA BỘ MÔN
Hồ Quảng Đồ
Đỗ Võ Anh Khoa
Cần Thơ, ngày … tháng … năm 2013
DUYỆT CỦA KHOA NÔNG NGHIỆP & SHƯD
Luận văn tốt nghiệp Đại học
Lời cam đoan
LỜI CAM ĐOAN
Kính gửi: Ban lãnh đạo Khoa Nông nghiệp & Sinh học Ứng dụng, các thầy
cô trong Bộ môn Chăn nuôi, Trường Đại học Cần Thơ.
Em tên: PHAN THANH ĐIỀU
MSSV: LT11011
Ngành: Chăn Nuôi Thú Y – Khóa 37
Xin cam đoan đề tài “Ảnh hưởng của bánh dầu bông vải lên khả năng
tiêu hóa và tăng trọng của bò lai sind” là công trình nghiên cứu của bản thân.
Tất cả các số liệu, kết quả được trình bày trong luận văn tốt nghiệp này là trung
thực và chưa từng được ai công bố ở bất kỳ công trình nghiên cứu nào trước đây.
Cần Thơ, ngày 24 tháng 05 năm 2013
SINH VIÊN THỰC HIỆN
(Ký ghi họ tên)
Phan Thanh Điều
Trang i
Luận văn tốt nghiệp Đại học
Lời cảm ơn
LỜI CẢM ƠN
Kính thưa quý Thầy cô, Cha mẹ, cùng tất cả các bạn!
Trải qua chương trình đào tạo 1,5 năm tại Trường Đại học Cần Thơ, tôi đã
tích lũy được nhiều kiến thức cho mình. Ngoài sự phấn đấu của bản thân còn nhờ
vào sự tận tình dạy bảo, giúp đỡ và ủng hộ của rất nhiều người giúp tôi có được
những thuận lợi nhất định trong học tập và trong quá trình làm luận văn.
Nhân đây tôi muốn gửi những lời biết ơn chân thành và sâu sắc nhất đến:
Ông bà, cha mẹ người đã sinh thành, yêu thương và luôn luôn động
viên tôi cả về mặt tinh thần lẫn vật chất.
Quý thầy cô thuộc Bộ môn Chăn nuôi, cùng tất cả quý thầy cô khác đã
tận tình giảng dạy và truyền đạt những kiến thức quý báu cho tôi trong suốt
những năm học qua.
Thầy Hồ Quảng Đồ đã tận tình hướng dẫn, định hướng và đào tạo,
đồng thời tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành tốt luận văn của mình.
Anh Võ Phương Ghil đã nhiệt tình giúp đỡ, theo sát hướng dẫn, chỉ
bảo và chia sẻ cho tôi những công việc với vai trò như một người anh cả đi trước.
Anh Hồ Thiệu Khôi, chị Nguyễn Thảo Nguyên trong lúc thực hiện đề
tài đã nhắc nhỡ và giúp tôi rất nhiều trong công việc thực tập luận văn này.
Cảm ơn chú Phạm Văn Việt, những anh, chị và bạn bè tôi, làm việc ở
trại chăn nuôi bò đã đồng hành và chia sẻ những khó khăn với tôi.
Xin kính chúc quý thầy cô, người thân và bạn bè của tôi dồi dào sức khỏe
và đạt được nhiều thành công trong công tác cũng như trong đời sống.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn tất cả!
Trang ii
Luận văn tốt nghiệp Đại học
Tóm lược
TÓM LƯỢC
Đề tài nghiên cứu “Ảnh hưởng của bánh dầu bông vải lên khả năng tiêu
hóa và tăng trọng của bò Lai Sind” được tiến hành tại trại bò của ông Phạm
Văn Việt, ấp Phú Long, xã Phú Thành, huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long. Đồng thời
tiến hành phân tích mẫu kiểm tra số liệu tại phòng Chăn nuôi Chuyên khoa E103
của Bộ môn Chăn nuôi, Khoa Nông nghiệp & Sinh học Ứng dụng, Trường Đại
học Cần Thơ. Thí nghiệm được bố trí theo kiểu hình vuông Latin (4×4) với 4
nghiệm thức, 4 giai đoạn, 4 bò Lai Sind khoảng 2 – 2,5 năm tuổi có trọng lượng
ban đầu trung bình từ 210kg – 260kg.
Bốn nghiệm thức trong thí nghiệm gồm:
Nghiệm thức 1: cho ăn cỏ lông tây tự do và không cho ăn bánh dầu
bông vãi (BV)
Nghiệm thức 2: cho ăn cỏ lông tây tự do và cho ăn 300 g BV
Nghiệm thức 3: cho ăn cỏ lông tây tự do và cho ăn 600 g BV
Nghiệm thức 4: cho ăn cỏ lông tây tự do và cho ăn 900 g BV
Bò được cho ăn 3 lần/ngày, lúc 08:00 giờ cho ăn cỏ lông tây và sau 1 giờ
cho ăn BV đến 15:00 giờ cho ăn cỏ lông tây. Cỏ lông tây được cắt xung quanh
trại và BV cho ăn theo từng nghiêm thức.
Qua kết quả thí nghiệm, chúng tôi rút ra một số kết luận sau:
Lượng dưỡng chất ăn vào: khác nhau có ý nghĩa thống kê và NT3 có lượng
ăn vào cao hơn NT4, NT2, và NT1 thấp nhất. DM ăn vào cao nhất NT3 (4,81
kg/con/ngày), NT4 (4,26 kg/con/ngày), NT2 (3,79 kg/con/ngày), và thấp nhất
NT1 (2,83 kg/con/ngày). CP ăn vào NT3 (0,62 kg/con/ngày), NT4 (0,57
kg/con/ngày), NT2 (0,52 kg/con/ngày), thấp nhất NT1 (0,41 kg/con/ngày). NDF
ăn vào NT3 (5,43 kg/con/ngày), NT4 (4,83 kg/con/ngày), NT2 (4,31
kg/con/ngày), thấp nhất NT1 (3,24 kg/con/ngày).
Tỉ lệ tiêu hóa dưỡng chất: khác nhau có ý nghĩa thống kê. Có tỉ lệ tiêu hóa
dưỡng chất DM, CP, NDF cao nhất ở NT3 kế đến là NT4, NT2, và NT1 thấp
nhất. Tỉ lệ tiêu hóa DM, ở NT3, NT4, NT2, và NT1 lần lượt: 62,75%, 58,0% ,
Trang iii
Luận văn tốt nghiệp Đại học
Tóm lược
47,25%, 45,25%. Tỉ lệ tiêu hóa CP ở NT3, NT4, NT2, và NT1 lần lượt: 74,27%,
68,63%, 62,75%,và 61,25%. Tỉ lệ tiêu hóa NDF ở NT3 57,75% cao hơn NT4
52,50 %, NT2 48,50%, thấp nhất là NT1 45,25%.
Kết quả tăng trọng lần lược ở 4 nghiệm thức 1, 2, 3, và 4 là 0,31
(kg/con/ngày), 0,38 (kg/con/ngày), 0,58 (kg/con/ngày), 0,50 (kg/con/ngày) Sự
khác nhau này có ý nghĩa thông kê.
Trang iv
Luận văn tốt nghiệp Đại học
Mục lục
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................ii
TÓM LƯỢC .................................................................................................... iii
MỤC LỤC.......................................................................................................... v
DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ ......................................................................viii
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... ix
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT ............................................................. x
Chương 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................ 1
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN .......................................................................... 2
2.1. ĐẶC ĐIỂM MỘT SỐ GIỐNG BÒ PHỔ BIẾN......................................... 2
2.1.1. Bò Vàng Việt Nam ............................................................................. 2
2.1.2. Bò lai Sind .......................................................................................... 3
2.1.3. Bò Sind............................................................................................... 3
2.1.4. Bò Sahiwal ......................................................................................... 4
2.1.5. Bò Brahman ....................................................................................... 5
2.1.6. Bò Droughtmaster .............................................................................. 5
2.2. ĐẶC ĐIỂM TIÊU HÓA CỦA GIA SÚC NHAI LẠI ................................ 7
2.2.1. Bộ máy tiêu hóa .................................................................................. 7
2.2.1.1. Miệng .......................................................................................... 7
2.2.1.2. Thực quản.................................................................................... 7
2.2.1.3. Dạ dày và rãnh thực quản ............................................................ 8
2.2.1.4. Ruột non .................................................................................... 11
2.2.1.5. Ruột già ..................................................................................... 11
2.2.2. Hệ sinh vật dạ cỏ .............................................................................. 12
2.2.2.1. Vi khuẩn (Bacteria) ................................................................... 12
2.2.2.2. Động vật nguyên sinh (Protozoa) .............................................. 14
2.2.2.3. Nấm (Fungi) .............................................................................. 15
2.2.3. Tác động tương hỗ của vi sinh vật trong dạ cỏ .................................. 16
Trang v
Luận văn tốt nghiệp Đại học
Mục lục
2.2.4. Điều hòa hoạt động của vi sinh vật dạ cỏ .......................................... 18
2.2.5. Sự nhai lai ........................................................................................ 19
2.2.6. Quá trình tiêu hóa thức ăn của gia súc nhai lai .................................. 20
2.2.6.1. Tiêu hóa chất xơ (Carbohydrate vách tế bào) ............................ 20
2.2.6.2. Tiêu hóa tinh bột và đường........................................................ 21
2.2.6.3. Tiêu hóa Protein ........................................................................ 22
2.2.6.4. Tiêu hóa chất béo ...................................................................... 23
2.2.7. Sơ lược tỉ lệ tiêu hóa trên gia súc nhai lại.......................................... 24
2.2.7.1. Hệ số tiêu hóa biểu kiến ............................................................ 24
2.2.7.2. Hệ số tiêu hóa thật ..................................................................... 24
2.3. NHU CẦU DINH DƯỠNG CỦA BÒ ..................................................... 25
2.3.1. Chất khô và nhu cầu vật chất khô ..................................................... 25
2.3.2. Protein và nhu cầu protein ................................................................ 25
2.3.3. Nước và nhu cầu nước của bò ........................................................... 26
2.3.4. Xơ và nhu cầu chất xơ ...................................................................... 27
2.3.5. Khoáng và nhu cầu khoáng ............................................................... 27
2.3.6. Chất béo và nhu cầu chất béo ............................................................ 28
2.4. ĐẶC ĐIỂM CỎ LÔNG TÂY (Brachiaria mutica).................................. 28
2.4.1. Nguồn gốc ........................................................................................ 28
2.4.2. Đặc điểm sinh vật và sinh thái học .................................................... 29
2.4.3. Tính năng sản xuất............................................................................ 29
2.4.4. Thành phần hóa học.......................................................................... 30
2.4.5. Bánh dầu bông vải ............................................................................ 30
Chương 3: PHƯƠNG TIỆN & PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............. 31
3.1. ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU ......................................... 31
3.2. PHƯƠNG TIỆN NGHIÊN CỨU ............................................................ 31
3.2.1. Đối tượng thí nghiệm ........................................................................ 31
3.2.2. Chuồng trại ....................................................................................... 31
3.2.3. Cách chuẩn bị thức ăn thí nghiệm ..................................................... 31
3.2.4. Dụng cụ thí nghiệm .......................................................................... 31
3.2.4.1. Máy móc thiết bị ....................................................................... 31
Trang vi
Luận văn tốt nghiệp Đại học
Mục lục
3.2.4.2. Thuốc thú y ............................................................................... 32
3.3. PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH............................................................... 32
3.3.1. Sơ đồ bố trí ....................................................................................... 32
3.3.2. Phương pháp tiến hành ..................................................................... 32
3.3.3. Các chỉ tiêu theo dõi và thu thập số liệu ............................................ 33
3.3.3.1. Các chỉ tiêu theo dõi .................................................................. 33
3.3.3.2. Cách thu thập số liệu ................................................................. 34
3.4. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU ....................................................... 34
Chương 4: KẾT QUẢ THẢO LUẬN ............................................................ 35
4.1. THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG ............................................................. 35
4.2. LƯỢNG DƯỠNG CHẤT ĂN VÀO ....................................................... 36
4.3. TỈ LỆ TIÊU HÓA CỦA CÁC NGHIỆM THỨC .................................... 37
4.4. TĂNG TRỌNG VÀ HỆ SỐ CHUYỂN HÓA THỨC ĂN ....................... 38
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .......................................................... 40
5.1. KẾT LUẬN............................................................................................ 40
5.2. ĐỀ NGHỊ ............................................................................................... 40
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 41
PHỤ LỤC HÌNH ẢNH .................................................................................... 46
PHỤ CHƯƠNG ............................................................................................... 47
Trang vii
Luận văn tốt nghiệp Đại học
Danh mục hình, Biểu đồ
DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Trang
Hình 2.1: Bò vàng Việt Nam ............................................................................... 6
Hình 2.2: Bò Sind ................................................................................................ 6
Hình 2.3: Bò Sahiwal .......................................................................................... 6
Hình 2.4: Bò lai Sind ........................................................................................... 6
Hình 2.5: Bò Brahman ......................................................................................... 6
Hình 2.6: Bò Droughtmaster................................................................................ 6
Hình 2.7: Cấu tạo đường tiêu hóa của gia súc nhai lại.......................................... 7
Hình 2.8: Cấu tạo dạ dày động vật nhai lại .......................................................... 8
Hình 2.9: Liên quan giữa pH và hoạt lực của các nhóm VSV dạ cỏ ................... 18
Hình 2.10: Sự nhai lại của bò............................................................................. 20
Hình 2.11: Sơ đồ tiêu hóa Carbohydrate (CHO) ở bò......................................... 21
Hình 2.12: Sơ đồ quá trình tiêu hóa và phân giải protein ................................... 22
Hình 2.13: Sơ đồ chuyển hóa lipid ở bò ............................................................. 23
Hình 2.14: Cỏ lông tây ...................................................................................... 30
Hình 2.15: Bánh dầu bông vải ........................................................................... 30
Biểu đồ 4.1: Tỉ lệ tiêu hóa dưỡng chất của các nghiệm thức (%)........................ 37
Biểu đồ 4.2: Tăng trọng của bò thí nghiệm (kg/con/ngày) ................................. 39
Trang viii
Luận văn tốt nghiệp Đại học
Danh mục bảng
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Thành phần hóa học của cỏ lông tây .................................................. 30
Bảng 3.1: Sơ đồ bố trí thí nghiệm ...................................................................... 32
Bảng 4.1: Thành phần dinh dưỡng của thức ăn trong thí nghiệm ....................... 35
Bảng 4.2: Lượng dưỡng chất ăn vào ở các nghiệm thức của bò thí nghiệm ........ 36
Bảng 4.3: Tỉ lệ tiêu hóa của các nghiệm thức (%) .............................................. 37
Bảng 4.4: Tăng trọng và hệ số chuyển hóa thức ăn của bò thí nghiệm ............... 38
Trang ix
Luận văn tốt nghiệp Đại học
Danh mục những từ viết tắt
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
Các ký hiệu, chữ viết tắt
Ý nghĩa
Ash
Khoáng tổng số (Total ash)
AXBBH
Axít béo bay hơi
CP
Đạm thô (Crude protein)
DC
Dưỡng chất
DM (VCK)
Vật chất khô (Dry matter)
DMAV
DM ăn vào
g
Gram
HSCH TA
Hệ số chuyển hóa thức ăn
kg
Kilogram
NDF
Xơ trung tính (Neutral detergent fiber)
NT
Nghiệm thức
OM
Vật chất hữu cơ (Organic matter)
P
Xác suất (Probabbility)
SEM
Sai số chuẩn trung bình (Standard error mean)
TLTH
Tỉ lệ tiêu hóa
VSV
Vi sinh vật
BV
Bánh dầu bông vải
Trang x
Luận văn tốt nghiệp Đại học
Chương 1: Đặt vấn đề
Chương 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
Ngày nay ngành chăn nuôi đang trở thành một trong những ngành chính
của sản xuất nông nghiệp. Trong vòng 10 năm qua, tốc độ tăng đàn bò thịt nước
ta đạt trên 3% mỗi năm. Tuy vậy bình quân số gia tăng này là rất thấp, khoảng
0,1 con/người (Đinh Văn Cải, 2007). Để việc chăn nuôi mang lại hiệu quả kinh tế
cao, ngoài khâu chăm sóc, nuôi dưỡng tốt thì người chăn nuôi cần phải chú ý đến
áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật làm gia tăng giá trị dinh dưỡng của thức
ăn cũng như tăng tỉ lệ tiêu hóa ở bò. Vì vậy một vấn đề đặt ra cho các nhà chăn
nuôi là phải biết phối hợp chế biến nâng cao chất lượng của thức ăn cho phù hợp
với ngành nuôi bò ở nước ta. Bánh dầu bông vải có thể ảnh hưởng đến khả năng
tiêu hóa và tăng trọng ở bò. Thông thường, các chất dinh dưỡng có thể được tiêu
hóa và hấp thụ trong ruột. Tuy nhiên, sự ảnh hưởng của bánh dầu bông vải đến
tiêu hóa và tăng trọng ở gia súc nhai lại hiếm khi được báo cáo tại Việt Nam.
Góp phần hiểu hơn về sự ảnh hưởng của bánh dầu bông vải đến tỷ lệ tiêu
hóa và tăng trọng của động vật nhai lại, được sự cho phép của khoa Nông nghiệp
& Sinh học Ứng dụng, Trường Đại Học Cần Thơ, tôi tiến hành đề tài: “Ảnh
hưởng của bánh dầu bông vải lên khả năng tiêu hóa và tăng trọng của bò lai
Sind”. Nhằm đánh giá khả năng sử dụng bánh dầu bông vải thông qua tỷ lệ tiêu
hóa và tăng trọng của bò lai Sind.
Trang 1
Luận văn tốt nghiệp Đại học
Chương 2: Cơ sở lý luận
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1. ĐẶC ĐIỂM MỘT SỐ GIỐNG BÒ PHỔ BIẾN
2.1.1. Bò Vàng Việt Nam
Bò nội ở nước ta được phân bố rộng và thường được gọi theo tên địa
phương như bò Thanh Hóa, bò Nghệ An, bò Lạng Sơn, bò Phú Yên..., Mặc dù có
sự khác nhau nhất định về vài đặc điểm màu lông và thể vóc, nhưng chưa có cơ
sở nào khẳng định đó là những giống bò khác nhau, cho nên có thể gọi các loại
bò nội của ta là bò Vàng Việt Nam hay tên khác là bò cóc, bò ta. Bò này thường
có sắc lông màu vàng, vàng nhạt hoặc vàng cánh dán và không có thiên hướng
sản xuất rõ rệt.
Ngoại hình bò vàng cân xứng. Con cái đầu thanh, sừng ngắn; con đực đầu
to, sừng dài chĩa về phía trước; mạch máu và gân mặt nổi rõ. Mắt tinh, lanh lợi.
Cổ con cái thanh, cổ con đực to; lông thường đen. Yếm kéo dài từ hầu đến xương
ức; da có nhiều nếp nhăn. U vai con đực cao, con cái không có. Lưng và hông
thẳng, hơi rộng. Bắp thịt nở nang. Mông hơi xuôi, hẹp và ngắn. Ngực phát triển
tốt, sâu nhưng hơi lép. Bụng to tròn nhưng không sệ. Bốn chân thanh, cứng cáp,
hai chân trước thẳng, hai chân sau đi chạm khoeo.
Bò Vàng có ưu điểm nổi bật là chịu kham khổ tốt, có khả năng chống
bệnh tật cao, thích nghi với nhiều vùng khí hậu trong nước.
Bò nội có nhược điểm là tầm vóc nhỏ: Khối lượng sơ sinh 14 – 15 kg, lúc
trưởng thành con cái nặng 160 – 200 kg, con đực nặng 250 – 280 kg.
Tuổi phối giống lần đầu vào khoảng 20 – 24 tháng. Tỉ lệ đẻ hàng năm
khoảng 50 – 80%.
Khả năng cho sữa thấp, khoảng 2 kg/ngày trong thời gian 4 – 5 tháng (chỉ
đủ cho con bú). Tuy nhiên, tỉ lệ mỡ sữa rất cao 5 – 5,5%.
Năng suất thịt không cao, tỉ lệ thịt xẻ 40 – 44%. Thịt hồng, ít mỡ, khẩu vị
tốt, thơm.
Sức kéo trung bình của con cái 380 – 400 N, con đực 440 – 490 N. Sức
Trang 2
Luận văn tốt nghiệp Đại học
Chương 2: Cơ sở lý luận
kéo tối đa của con cái 1000 – 1500 N, con đực 1200 – 1800 N. Bò Vàng có khả
năng làm việc dẻo dai ở những chân đất nhẹ, tốc độ đi khá nhanh (Nguyễn Xuân
Trạch, 2005).
2.1.2. Bò lai Sind
Bò lai Sind là kết quả lai tạp giữa bò Sind hoặc bò Sahiwal với bò Vàng
Việt Nam. Tỉ lệ máu của bò lai Sind thay đổi rất lớn giữa các cá thể và do đó mà
ngoại hình và sức sản xuất cũng thay đổi tương ứng.
Ngoại hình của bò lai Sind là trung gian giữa bò Sind và bò Vàng Việt
Nam. Đầu hẹp, trán gồ, tai to cụp xuống. Rốn và yếm rất phát triển: Yếm kéo dài
từ hầu đến rốn; nhiều nếp nhăn. Lưng ngắn, ngực sâu, mông dốc. Bầu vú khá
phát triển. Đuôi dài, chót đuôi thường không có xương.
Màu lông thường là vàng hoặc sẫm, một số ít con có vá trắng.
Thể vóc lớn hơn bò Vàng: Khối lượng sơ sinh 17 – 19 kg, khi trưởng
thành 250 – 350 kg đối với con cái, 400 – 450 đối với con đực.
Bò lai Sind có thể cho phối giống lần đầu lúc 18 – 24 tháng tuổi. Khoảng
cách lứa đẻ khoảng 15 tháng.
Năng suất sữa khoảng 1200 – 1400 kg/chu kỳ 240 – 270 ngày. Tỉ lệ mỡ
sữa khoảng 5 – 5,5%. Có thể dùng làm nền để lai với bò sữa tạo ra các con lai
cho sữa tốt.
Tỉ lệ thịt xẻ 48 – 49% (bò thiến). Có thể dùng làm nền để lai với bò đực
chuyên dụng thịt thành bò lai hướng thịt.
Có khả năng cày kéo tốt. Sức kéo trung bình 560 – 600 N, sức kéo tối đa
đối với con cái 1300 – 2500 N, con đực 2000 – 3000 N.
Bò lai Sind chịu đựng kham khổ tốt, khả năng chống bệnh tật cao, thích
nghi tốt với khí hậu nóng ẩm.
2.1.3. Bò Sind
Bò Sind (Red Sindhi) là một giống bò có nguồn gốc từ n NT4, NT2, NT1 thấp nhất.
Lượng DM ăn vào của nghiệm thức 1, 2, 3, và 4 lần lượt 2,83, 3,79, 4,81,
và 4,26. Khi so sánh kết quả với các nghiên cứu của Bùi Văn Chính at el.,
(1994), Đoàn Hữu Lực (1999) bò có khối lượng 150 – 250 kg cho ăn khẩu phần
thường có lượng DM ăn vào dao động từ 2,9 đến 5 (kg/con/ngày). Theo
Nguyễn Thị Hồng Nhân (2007), lượng DM ăn vào từ 4,11 – 5,14
(kg/con/ngày). Kết quả của thí nghiệm này thì lượng DM ăn vào ở khoảng 2,83
– 4,81 (kg/con/ngày) là phù hợp với các kết quả nghiên cứu trên.
Hàm lượng chất hữu cơ ăn vào (CP) vào khoảng 0,41 – 0,62
(kg/con/ngày), ở NT3 cao nhất so với các nghiệm thức khác trong thí nghiệm.
Với CP ăn vào này là khá cao khi so sánh với kết quả của Nguyễn Thị Đan
Thanh (2007) với CP từ 200 – 325 g CP/con/ngày.
Hàm lượng xơ trung tính NDF của thức ăn 3,24 – 5,43 (kg/con/ngày), với
kết quả trên thì cao so với Trần Hiếu Thuận (2008) là 2,95 – 3,25 (kg/con/ngày).
Trang 36
Luận văn tốt nghiệp Đại học
Chương 4: Kết quả thảo luận
4.3. TỈ LỆ TIÊU HÓA CỦA CÁC NGHIỆM THỨC
Bảng 4.3: Tỉ lệ tiêu hóa của các nghiệm thức (%)
Nghiệm thức
Chỉ tiêu
SEM
P
58,0b
0,495
0,000
74,27a
68,63b
0,295
0,000
57,75a
52,50b
0,559
0,000
1
2
3
4
DM%
45,25c
47,25c
62,75a
CP%
61,25d
62,75c
NDF%
45,25d
48,50c
Trong cùng một hàng, những số có chữ theo sau các chữ a, b, c, d khác nhau là khác
biệt có ý nghĩa thống kê.
DM: vật chất khô, CP: đạm thô, NDF: xơ trung tính.
80
70
kg/con/ngày
60
50
40
TLTH DM%
30
TLTH CP%
20
TLTH NDF%
10
0
1
2
3
Nghiệm thức
4
Biểu đồ 4.1: Tỉ lệ tiêu hóa dưỡng chất của các nghiệm thức (%)
Nhìn vào Bảng 4.3 và Biểu đồ 4.1.Tỉ lệ tiêu hóa DM, CP, NDF của bò thí
nghiệm khác nhau (P < 5%) có ý nghĩa thống kê.
Tỉ lệ tiêu hóa DM qua Bảng trên, cho thấy ở NT1 (không cho ăn BV),
NT2 (cho ăn 300 g BV), NT3 (cho ăn 600g BV), và NT4 (cho ăn 900 BV) lần
lượt 45,25%, 47,25% , 62,75%, và 58,0%. Nhìn chung mức tiêu hóa tương đối
tốt, cho thấy bổ sung BV thì tỉ lệ tiêu hóa cao, nhưng ở NT3 là cao nhất. Điều
này có thể Giải thích do trong thí nghiệm có bổ sung tăng dần lượng BV ở mức
phù hợp đã kích thích lên khả năng tận dụng nguồn thức ăn, dưỡng chất cũng như
tăng cường sự hoạt động của hệ thống vi sinh vật dạ cỏ, dẫn đến tăng tỉ lệ tiêu
hóa của các dưỡng chất và tăng trọng của bò lai Sind trong thí nghiệm. Ở NT3
Trang 37
Luận văn tốt nghiệp Đại học
Chương 4: Kết quả thảo luận
phù hợp với kết quả với nghiên cứu của Lê Thị Ngọc Huyền (2010) là 61,7 –
63,5%.
Tỉ lệ tiêu hóa CP 61,25 – 74,27% kết quả này tương đương với nghiên cứu
của Lê Nguyễn Hoàng Lâm (2008) từ 63,2 – 70,4%, còn tỉ lệ tiêu hóa NDF là
45,25 – 57,75% thấp hơn so với thí nghiệm của Phan Huy Cường (2008) 59,6 –
65,6%, và Võ Duy Thanh (2008) 63,2 – 70,4%.
Kết quả của thí nghiệm này thấp hơn so với thí nghiệm của Khampa
Sittisak (2009), tỉ lệ tiêu hóa các dưỡng chất khi sử dụng khẩu phần có bổ sung
khoai mì khô ở bò sữa lần lượt là DM 78,1% ; CP 77,1%, và NDF 66,4%. Giải
thích những sai khác này là do khẩu phần được sử dụng với những thực liệu khác
nhau. Có thể do BV là loại thức ăn mềm hơn so với khoai mì khô nên thời gian
lưu lại ở hệ thống tiêu hóa ngắn hơn dẫn đến tỉ lệ tiêu hóa thấp.
4.4. TĂNG TRỌNG VÀ HỆ SỐ CHUYỂN HÓA THỨC ĂN
Trong chăn nuôi nói chung và chăn nuôi gia súc nhai lại nói riêng việc sử
dụng các loại thức ăn tốt, phù hợp hay không với sự phát triển của gia súc nó thể
hiện qua mức độ tăng trọng và hệ số chuyển hóa thức ăn của vật nuôi. Sau đây là
kết quả tăng trọng và hệ số chuyển hóa thức ăn của bò thí nghiệm.
Bảng 4.4 : Tăng trọng và hệ số chuyển hóa thức ăn của bò thí nghiệm
Nghiệm thức
Chỉ tiêu
SEM
P
0,50a
0,018
0,000
8,63
0,889
0,498
1
2
3
4
Tăng trọng (kg/con/ngày)
0,31b
0,38b
0,58a
HSCH TA (kgDM/kg tăng trọng)
9,28
10,19
8,26
Trong cùng một hàng, những số có chữ theo sau các chữ a, b khác nhau là khác biệt có
ý nghĩa thống kê.
HSCH TA: hệ số chuyển hóa thức ăn
Kết quả tăng trọng của bò thí nghiệm qua Bảng 4.4 và Biểu đồ 4.2 ta thấy
ở 4 nghiệm thức khác nhau có ý nghĩa thống kê (P < 5%). Tăng trọng trung bình
của bò ở NT3 (0,58 kg/con/ngày) cao nhất, kế đến NT4 (0,50 kg/con/ngày), NT2
(0,38 kg/con/ngày), thấp nhất là NT1 (0,31 kg/con/ngày), Điều này là do khi cho
ăn khẩu phần BV ở mức 600 g là tương đối tốt. Vì quá trình ăn vào và tiêu hóa
Trang 38
Luận văn tốt nghiệp Đại học
Chương 4: Kết quả thảo luận
làm cho hệ vi sinh vật dạ cỏ làm việc tốt hơn tăng cao hiệu suất sử dụng thức ăn,
làm tăng tỉ lệ tiêu hóa thức ăn, tăng lượng dưỡng chất thoát qua dạ cỏ và được
hấp thu tốt ở ruột non làm cho bò tăng trọng nhanh hơn, kết quả quả ở NT3 cao
hơn so với nghiên cứu của Lê Thị Ngọc Huyền (2010) từ 0,43 – 0,48
kg/con/ngày, và Phan Huy Cường (2008) là 385 g/ngày. Nhưng tương đương với
nghiên cứu của Thái Trường Quang (2008) 576 g/ngày.
0.7
kg/co/ngày
0.6
0.5
Nghiệm thức 1
0.4
Nghiệm thức 2
0.3
Nghiệm thức 3
0.2
Nghiệm thức 4
0.1
0
Nghiệm thức 1
Nghiệm thức 2
Nghiệm thức 3
Nghiệm thức 4
Biểu đồ 4.2: Tăng trọng của bò thí nghiệm (kg/con/ngày)
Hệ số chuyển hóa thức ăn chính là lượng vật chất khô ăn vào cho 1kg
tăng trọng. Từ kết quả của bảng 4.4 ta thấy hệ số chuyển hóa thức ăn ở bốn giai
đoạn của bốn nghiệm thức khác nhau không có ý nghĩa thống kê (P > 5%), ở
NT2 (10,19) cao nhất kế đến NT1 (9,28), NT4 (8,63)và thấp nhất NT3 (8,26).
Kết quả ở NT2 phù hợp với công bố của Vũ Chí Cương et al. (2007) 10,2 – 12,2
kgDM/kg tăng trọng. Bổ sung BV ở mức 600 g hệ số chuyển hóa thức ăn tốt.
Trang 39
Luận văn tốt nghiệp Đại học
Chương 4: Kết luận và đề nghị
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
5.1. KẾT LUẬN
Qua quá trình thực hiện đề tài: “Ảnh hưởng của bánh dầu bông vải lên
khả năng tiêu hóa và tăng trọng của bò lai Sind”. Chúng tôi có một số kết luận
sau:
Lượng ăn vào của các dưỡng chất như DM, CP, NDF luôn khác nhau có ý
nghĩa thống kê (P < 5%). NT3 (cho ăn 600g BV) cao nhất so với các nghiệm
thức còn lại.
Tỷ lệ tiêu hóa các dưỡng chất DM, CP, NDF ở bốn nghiệm thức khác
nhau có ý nghĩa thống kê (P < 5%) và NT3 tỉ lệ tiêu hóa cao DM 62,75%, CP
74,27%, NDF 57,75%.
Tương tự như lượng ăn vào và tỉ lệ tiêu hóa dưỡng chất thì tăng trọng của
bốn nghiệm thức khác nhau có ý nghĩa thống kê (P < 5%). Kết quả tăng trọng lần
lượt ở 4 nghiệm thức 1, 2, 3 và 4 lần lượt 0,31 (kg/con/ngày), 0,38 (kg/con/ngày),
0,58 (kg/con/ngày), và 0,50 (kg/con/ngày).
Hệ số chuyển hóa thức ăn của 4 nghiệm thức 1, 2 , 3 và 4 khác biệt không
có ý nghĩa thống kê (P > 5%). Kết quả lần lượt 9,28 (kgDM/kg tăng trọng), 10,19
(kgDM/kg tăng trọng), 8,62 (kgDM/kg tăng trọng), 8,63 (kgDM/kg tăng trọng).
Các mức độ bổ sung BV có ảnh hưởng đến lượng ăn vào, tỉ lệ tiêu hóa
dưỡng chất và tăng trọng của bò lai Sind dùng trong thí nghiệm.
5.2. ĐỀ NGHỊ
Nên tiến hành nghiên cứu mở rộng về sự ảnh hưởng của các mức độ bổ
sung BV khác nhau lên trên thí nghiệm nuôi dưỡng nhằm đánh giá chính xác
tăng trưởng và hiệu quả kinh tế.
Trang 40
Luận văn tốt nghiệp Đại học
Tài liệu tham khảo
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu Tiếng Việt
1. Bùi Đức Lũng, Vũ Duy Giảng, Hoàng Văn Tiến và Bùi Văn Chính (1995)
“Thức ăn và dinh dưỡng gia súc”. Hà Nội, NXB Nông nghiệp.
2. Bùi Văn Chính, Lê Viết Ly, Nguyễn Hữu Tào, Phạm Văn Thìn (1995)
“Nghiên cứu chế biến tảng urê – rỉ mật làm thức ăn bổ sung cho gia súc
nhai lại”. Công trình Nghiên cứu khoa học kỹ thuật chăn nuôi 1991 –
1992. Hà Nội, NXB Nông Nghiệp.
3. Danh Mô (2003) “Nghiên cứu cải tiến phương pháp xác định tỷ lệ tiêu
hóa invitro với dịch dạ cỏ thay thế hóa chất làm nguồn dưỡng chất chính
ở trâu ta”. Luận văn thạc sĩ. Trường Đại học Cần thơ.
4. Dương Thanh Liêm, TS. Bùi Huy Như Phúc, TS. Dương Duy Đồng
(2002) “Thức ăn & Dinh dưỡng Động vật”. TP. Hồ Chí Minh. NXB Nông
nghiệp.
5. Đàm Văn Tiện (2002) “Ứng dụng tập tính trong chăn nuôi ở các tỉnh
miền Trung Việt Nam”. Luận văn tiến sĩ Đại học Utrecht Hà Lan. trang 69
– 74.
6. Đinh Văn Cải (2007) “Nuôi bò thịt: Kỹ thuật - kinh nghiệm - hiệu quả”.
TP. Hồ Chí Minh. NXB Nông nghiệp.
7. Đoàn Hữu Lực (1999) “Thực hiện biện pháp lai sind và chế biến thức ăn
thô để cải tiến năng suất đàn bò tại địa phương tỉnh An Giang”. Luận văn
thạc sĩ. Đại Học Cần Thơ.
8. Lê Đức Ngoan, N gu yễn Th ị Ho a Lý, Dư Th ị Th anh Hằn g
( 2004 ) “Thức ăn gia súc”. NXB Trường ĐH Nông lâm Huế.
9. Lê Lý Hoa Nguyệt (2011) “Ảnh hưởng các mức độ bổ sung mỡ cá tra
trong khẩu phần trên tăng trọng và tiêu hóa dưỡng chất của thỏ”. Luận
văn tốt nghiệp đại học. Trường Đại Học Cần Thơ.
Trang 41
Luận văn tốt nghiệp Đại học
Tài liệu tham khảo
10. Lê Thị Ngọc Huyền (2010) “Sử dụng Nitrate-nitrogen như nguồn đạm bổ
sung của khẩu phần để làm giảm sự sản sinh Methane và tăng khả năng
tổng hợp Nitrogen của vi sinh vật dạ cỏ”. Luận văn thạc sĩ. Trường Đại
học Cần Thơ.
11. Lê Thủy Triều (2009) “Ảnh hưởng các mức độ Lục bình tươi (Eichhornia
crassipes L.) thay thế cỏ lông tây (Brachiaria mutica) trong khẩu phần lên
sự tận dụng thức ăn và tỷ lệ tiêu hóa của dê Bách Thảo và cừu Phan
Rang”. Luận văn thạc sĩ. Trường Đại Học Cần Thơ
12. Lê Hồng Mận và Lê Văn Thông (2001) “Nuôi bò thịt và phòng chữa bệnh
thường gặp”. Hà Nội. NXB Lao Động Xã Hội.
13. Lê Viết Ly (1995) “Nuôi Bò thịt và những kết quả nghiên cứu bước đầu ở
Việt Nam”. Hà Nội. NXB Nông nghiệp.
14. Lê Nguyễn Hoàng Lâm (2008) “Ảnh hương của sự kết hợp giữa các dạng
thức ăn năng lượng và mức độ đạm lên môi trường dịch dạ cỏ, tỉ lệ tích
lũy dưỡng chất và tích lũy nitơ của trâu ta”.Luận văn tốt nghiệp Đại Học.
15. Nguyễn Thị Đan Thanh (2010) “Ảnh hưởng của sự thay thế cỏ lông tây
bằng lục bình (Eichhornia crassipes L.) lên khả năng tận dụng dưỡng
chất, các thông số dịch dạ cỏ và sự tích lũy đạm ở trâu và bò”. Luận văn
thạc sĩ. Trường Đại học Cần Thơ.
16. Nguyễn Thị Đan Thanh (2007) “Ảnh hưởng của các mức độ đạm và thức
ăn bổ sung đạm trên sự tận dụng dưỡng chất và tăng trưởng của bò ta”.
Luận văn tốt nghiệp kỹ sư chăn nuôi thú y. Trường Đại Học Cần Thơ.
17. Nguyễn Văn Thu, Nguyễn Thị Kim Đông (2008) “Giáo trình chăn nuôi
gia súc nhai lại A”. Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng, Trường
Đại Học Cần Thơ.
18. Nguyễn Văn Thu (2010) Giáo trình Chăn nuôi Gia súc Nhai Lại A. Khoa
Nông nghiệp & Sinh học Ứng dụng, Trường Đại học Cần Thơ.
19. Nguyễn Thị Hồng Nhân (2005) “Giáo trình chăn nuôi gia súc”, phần II.
Khoa Nông nghiệp & Sinh học Ứng dụng, Trường Đại học Cần Thơ.
Trang 42
Luận văn tốt nghiệp Đại học
Tài liệu tham khảo
20. Nguyễn Thị Hồng Nhân (2007) “Ảnh hưởng của dầu đậu nành đến môi
trường dạ cỏ, sự tiêu hóa và năng suất của bò lai Sind”. Luận án tiến sĩ
Nông nghiệp. Trường Đại Học Cần Thơ.
21. Nguyễn Xuân Trạch (Chủ biên), Mai Thị Thơm (2004) “Giáo trình Chăn
nuôi trâu bò”(Dùng cho học viên cao học ngành Chăn nuôi). Hà Nội.
NXB Nông nghiệp.
22. Nguyễn Xuân Trạch (2003) “Sử dụng phụ phẩm nuôi gia súc nhai lại”. Hà
Nội. NXB Nông nghiệp.
23. Nguyễn Thiện (2003) “Trồng cỏ nuôi bò sữa”. Hà Nội. NXB Nông
Nghiệp.
24. Nguyễn Trường Giang (2008) “Ảnh hưởng của cỏ đậu (mucana pruriens)
thay thế cỏ lông tây (Brachiaria mutica) lên khả năng sử dụng thức ăn”.
Luận văn tốt nghiệp đại học. Trường Đại Học Cần Thơ.
25. Nguyễn Thanh Tùng (2012) “Ảnh hưởng của các mức độ xơ trung tính
(NDF) trong khẩu phần lên sự tiêu hóa dưỡng chất và đặc điểm phân
mềm của các giống thỏ”. Luận văn tốt nghiệp đại học. Trường Đại Học
Cần Thơ.
26. Phạm Văn Hải (2008) “Ảnh hưởng các kích cở 5cm, 10cm và 20 cm của
cỏ lông tây lên khả năng tiêu hóa và tăng trọng ở dê Bách Thảo”. Luận
văn tốt nghiệp đại học. Trường Đại Học Cần Thơ.
27. Phan Huy Cường (2008) “Ảnh hưỡng của mức độ đạm lên tỉ lệ tiêu hóa
dưỡng chất, nitơ tích lũy và các thông số dịch dạ cỏ của bò ta”. Luận văn
tốt nghiệp kỹ sư chăn nuôi thú y. Trường Đại Học Cần Thơ.
28. Thái Trường Quang (2008) “Ảnh hưởng của sự kết hợp các loại thức ăn
năng lượng với các mức độ đạm lên tỉ lệ liêu hóa dưỡng chất, nitơ tích lũy
và các thông số dịch dạ cỏ bò”. Luận văn tốt nghiệp kỹ sư chăn nuôi thú
y. Trường Đại Học Cần Thơ.
Trang 43
Luận văn tốt nghiệp Đại học
Tài liệu tham khảo
29. Trần Hiếu Thuận (2006) “Nghiên cứu sự bài thải các dẩn xuất purine và
khẳ năng sản xuất của trâu ta ở Đồng Bằng Sông Cửu Long”. Luận án
thạc sĩ chăn nuôi thú y. Trường Đại Học Cần Thơ.
30. Trịnh Phúc Hào (2008) “Ảnh hưởng và sử dụng một số hợp chất nitrogen
vô cơ trong khẩu phần ăn của dê Bách Thảo”, Luận văn thạc sĩ ngành
Chăn nuôi, trường Đại học Cần Thơ.
31. Trương Thị Anh Thư (2008) “Ảnh hưỡng của lá rau muống thay thế cỏ
lông tây trên sự tăng trưởng, tỉ lệ tiêu hóa dưỡng chất và tích lũy nitơ của
thỏ thịt”. Luận văn tốt nghiệp Đại Học. Trường Đại Học Cần Thơ.
32. Võ Duy Thanh (2008) “Ảnh hưởng của sự thay thế rơm bằng lục bình ủ
chua trên các thông số dịch dạ cỏ, tỉ lệ tiêu hóa và tích lũy đạm của bò
ta”. Luận văn tốt nghiệp đại học. Trường Đại Học Cần Thơ.
33. Vũ Duy Giảng và cs (2008) “Dinh dưỡng và thức ăn cho bò”. Hà Nội.
NXB Nông nghiệp.
34. Vũ Chí Cương (2007). Báo cáo tổng kết đề tài “Nghiên cứu ứng dụng các
giải pháp khoa học công nghệ nhằm phát triển chăn nuôi bò thịt và xác
định một số bệnh nguy hiểm đối với bò để xây dựng biện pháp phòng dịch
bệnh ở Tây Nguyên”. Viện chăn nuôi. Hà Nội.
Tài liệu Tiếng Anh
35. AOAC (2001), Official methods of analysis, Association of official
Analytical chemists, Washington D.C, Page 255 – 275.
36. Coleman, G.S. 1975. Interrelationship between rumen ciliate protozoa
and bacteria, In: Digestion and Metabolism in the Ruminant, University
of New England, Armidale, Australia, P. 149
37. Dr. Carl and E. Polan (1999), Principles of Rumen Digetion in the Model,
Presented at Feed and Nutrition Management Cow College.
38. Khampa Sittisak (2009), Effect of malate level and cassava hay in highquality feed block on rumen ecolory and digestibility of nutrients in
Trang 44
Luận văn tốt nghiệp Đại học
Tài liệu tham khảo
lactating dairy cớ raised under tropical condition, Department of Animal
Science, Faculty of Agricultural Technology, Rajabhat Mahasarakham
University, Mahasarakham, P.O. Box 44000, Thailand.
39. M. Chenost and C. Kayouli (1997). Roughage utilization in warm
climates. Food and Agricuture Organization of the United Nations, Rome.
40. T. R. Preston and R. A. Leng (October 1991) “Agricultural technology
transfer, perspectives and case studies” in Conference Proceedings from
Agricultural Technology: Current Policy Issues for the International
Community and the World Bank, (Ed. J. Anderson).
Trang 45
Luận văn tốt nghiệp Đại học
Phụ lục hình ảnh
PHỤ LỤC HÌNH ẢNH
MỘT SỐ HÌNH ẢNH TRONG THỜI GIAN THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
Hình 1: Ô chuồng
Hình 2: Cân bàn
Hình 3: Cân bò
Trang 46
Luận văn tốt nghiệp Đại học
Phụ chương
PHỤ CHƯƠNG
————— 5/15/2013 3:25:53 PM ————————————————————
General Linear Model: DM ăn vào kg, CP ăn vào kg, ... versus Gia súc, Giai đoạn
Factor
Gia súc
Giai đoạn
Nghiệm thức
Type
fixed
fixed
fixed
Levels
4
4
4
Values
1, 2, 3, 4
1, 2, 3, 4
1, 2, 3, 4
Analysis of Variance for DM ăn vào kg/con/ngày, using Adjusted SS for Tests
Source
Gia súc
Giai đoạn
Nghiệm thức
Error
Total
DF
3
3
3
6
15
S = 0.313120
Seq SS
0.08771
0.26422
8.48673
0.58826
9.42693
Adj SS
0.08771
0.26422
8.48673
0.58826
R-Sq = 93.76%
Adj MS
0.02924
0.08807
2.82891
0.09804
F
0.30
0.90
28.85
P
0.826
0.495
0.001
R-Sq(adj) = 84.40%
Analysis of Variance for CP ăn vào kg/con/ngày, using Adjusted SS for Tests
Source
Gia súc
Giai đoạn
Nghiệm thức
Error
Total
DF
3
3
3
6
15
S = 0.0331907
Seq SS
0.133801
0.002969
0.095357
0.006610
0.238736
Adj SS
0.133801
0.002969
0.095357
0.006610
R-Sq = 97.23%
Adj MS
0.044600
0.000990
0.031786
0.001102
F
40.49
0.90
28.85
P
0.000
0.495
0.001
R-Sq(adj) = 93.08%
Analysis of Variance for NDF ăn vào kg/con/ngày, using Adjusted SS for Tests
Source
Gia súc
Giai đoạn
Nghiệm thức
Error
Total
S = 0.346310
DF
3
3
3
6
15
Seq SS
0.4121
0.3232
10.3813
0.7196
11.8362
Adj SS
0.4121
0.3232
10.3813
0.7196
R-Sq = 93.92%
Adj MS
0.1374
0.1077
3.4604
0.1199
F
1.15
0.90
28.85
P
0.404
0.495
0.001
R-Sq(adj) = 84.80%
Least Squares Means
Nghiệm
thức
1
2
3
4
---DM ăn vào----kg/con/ngày-Mean SE Mean
2.8274 0.15656
3.7918 0.15656
4.8112 0.15656
4.2625 0.15656
---CP ăn vào----kg/con/ngày-Mean SE Mean
0.4132 0.01660
0.5155 0.01660
0.6235 0.01660
0.5654 0.01660
---NDF ăn vào---kg/con/ngày-Mean SE Mean
3.2407 0.17316
4.3073 0.17316
5.4347 0.17316
4.8279 0.17316
Grouping Information Using Tukey Method and 95.0% Confidence for DM ăn vào
kg/con/ngày
Trang 47