Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Đề Án Phát Triển Kỹ Thuật Giai Đoạn 2017 – 2018 Bệnh Viện Đa Khoa Tỉnh Thái Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.57 KB, 23 trang )

ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN KỸ THUẬT GIAI ĐOẠN 2017 – 2018
BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH THÁI BÌNH
ĐẶT VẤN ĐỀ
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình là cơ sở KCB đa khoa lớn nhất trong tỉnh,
cơ sở thực hành chính của Trường Đại học Y Dược Thái Bình, Cao đẳng Y Thái
Bình, ngoài nhiệm vụ chính là khám chữa bệnh cho gần 1,9 triệu người dân trong
tỉnh và một số vùng lân cận thuộc tỉnh Nam Định, Thành phố Hải phòng, Tỉnh
Hưng Yên, bệnh viện tham gia đào tạo nguồn nhân lực y tế cho một số tỉnh phía
bắc (đào tạo thực hành cho sinh viên đại học, học viên sau đại học và cử nhân,
trung học y). Để đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh ngày càng cao của nhân dân và
để tiếp tục nâng chất lượng đào tạo cán bộ, nghiên cứu khoa học Bệnh viện Đa
khoa tỉnh Thái Bình xác định việc tập trung phát triển chuyên môn kỹ thuật trong
giai đoạn hiện nay cũng như những năm tiếp theo là vấn đề then chốt, quyết định
đến sự phát triển của bệnh viện. Để có căn cứ thực hiện Kế hoạch phát triển
chuyên môn kỹ thuật giai đoạn năm 2016 – 2020, bệnh viện lập Đề án cụ thể như
sau:
PHẦN I. MỞ ĐẦU
1.1. CƠ SỞ PHÁP LÝ ĐỂ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN

+ Quyết định số 1895/1997/BYT-QĐ ngày 19/9/1997 của Bộ Y tế V/v Ban
hành Quy chế bệnh viện.
+ Quyết định số 631/2000/QĐ-UB ngày 05/7/2000 của UBND tỉnh Thái
bình về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bệnh viện Đa
khoa tỉnh thuộc Sở Y tế.
+ Quyết định số 23/2005/QĐ - BYT ngày 30/8/2005 của Bộ Y tế V/v Ban
hành Quy định phân tuyến kỹ thuật và Danh mục kỹ thuật trong khám chữa bệnh.
+ Thông tư số 43/2013/TT-BYT ngày 11/12/2013 của Bộ y tế về việc quy
định chi tiết phân tuyến chuyên môn kỹ thuật hệ thống y tế
+ Quyết định số 2095/QĐ – CT ngày 07/9/2007 của UBND tỉnh Thái bình
V/v Xếp hạng I đối với Bệnh viện Đa khoa tỉnh.
+ Quyết định số 30/2008/QĐ – TTg ngày 22/2/2008 của Thủ Tướng Chính


phủ V/v Phê duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới khám, chữa bệnh đến năm 2010
và tầm nhìn đến năm 2020.
+ Quyết định số 1722/QĐ – UBND ngày 31/7/2009 của UBND tỉnh Thái
bình V/v Ban hành Quy hoạch phát triển mạng lưới khám, chữa bệnh đến năm
2010 và tầm nhìn đến năm 2020.
+ Quyết định số 1720/QĐ – UBND ngày 31/7/2009 của UBND tỉnh Thái
bình V/v Ban hành Quy hoạch phát triển nguồn nhân lực y tế Thái Bình giai đoạn
đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020.
1


+ Quyết định số 2939/QĐGV – UBND ngày 07/12/2009 của UBND tỉnh
Thái bình V/v Phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình: Mở rộng, nâng cấp
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái bình giai đoạn 2010 - 2020.
1.2. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ ÁN

Trong những năm qua được sự quan tâm của Chính phủ, Bộ Y tế, Tỉnh uỷ,
HĐND, UBND, Sở Y tế và các Ban ngành hữu quan Bệnh viện Đa khoa tỉnh đã
được đầu tư nâng cấp nhiều khu nhà được cải tạo, xây mới, nhiều trang thiết bị
hiện đại được mua, liên doanh liên kết đã góp phần nâng cao chất lượng khám
bệnh, chẩn đoán điều trị, tuy nhiên nhu cầu khám chữa bệnh của nhân dân ngày
càng cao, khả năng đáp ứng cung cấp các dịch vụ y tế cao của bệnh viện còn hạn
chế nên ( bệnh viện thực hiện trên 60 % danh mục kỹ thuật theo phân cấp của Bộ Y
tế) có nhiều bệnh nhân phải chuyển các bệnh viện trung ương khám điều trị ( trung
bình chuyển 1000 – 1300 bệnh nhân/1 tháng), đây là lý do khiến các bệnh viện
trung ương quá tải và gây tốn kém cho bệnh nhân và người nhà bệnh nhân khi phải
lên tuyến trên (ước trung bình chi phí gấp 3 – 5 lần khi điều trị tại địa phương).
Khi bệnh viện phải chuyển bệnh nhân đi tuyến trên nhiều ( hiện nay phần lớn là
bệnh nhân BHYT) dẫn đến tình trạng “vỡ quỹ KCB BHYT ban đầu của địa
phương” càng làm cho tuyến dưới thiếu kinh phí để đầu tư phát triển. Mặt khác

bệnh viện là cơ sở thực hành chính của Trường Đại học Y Thái Bình và Cao đẳng
Y tế Thái Bình nên hàng ngày có gần 1000 học sinh, sinh viên, gần 100 học viên
BS chuyên khoa định hướng, BSCKI, BSCKII, Thạc sỹ, BS nội trú học tập tại
bệnh viện vì vậy việc phát triển kỹ thuật giúp cho các sinh viên, học viên được tiếp
cận các trang thiết bị hiện đại và các thao tác kỹ thuật chuyên sâu đây là cơ sở để
có nguồn lực cán bộ y tế có trình độ cao phục vụ cho công tác khám chữa bệnh tại
nhiều tỉnh trong cả nước trong đó có Thái bình. Mặt khác phát triển các kỹ thuật
chuyên sâu sẽ là cơ sở cho việc thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học, đặc biệt
các đề tài cấp Bộ, nhà nước mà trên thực tế hiện nay bệnh viện còn gặp nhiều hạn
chế trong lĩnh vực này .
Tóm lại việc đầu tư phát triển kỹ thuật chuyên sâu là hướng đi tất yếu, phù
hợp với vị trí, vai trò của Bệnh viện Đa khoa hạng I trong thời gian trước mắt cũng
như lâu dài, đề án làm căn cứ để bệnh viện triển khai thực hiện cũng như đề nghị
các cấp có thẩm quyền quan tâm đầu tư, tạo điều kiện cho bệnh viện.
1.3. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ ÁN

1.3.1. Mục tiêu tổng quát:
 Nâng cao chất lượng khám chữa bệnh phục vụ sức khoẻ nhân dân.
 Thực hiện cơ bản các kỹ thuật theo phân cấp của bệnh viện hạng I.
 Nâng cao chất lượng đào tạo, nghiên cứu khoa học, chỉ đạo tuyến.
1.3.2. Mục tiêu cụ thể:
 Thực hiện 60-65% danh mục kỹ thuật của bệnh viện hạng I
 Giảm 70 – 85% lượng bệnh nhân chuyển tuyến đi bệnh viện trung ương
khám và điều trị.
2


 Đầu tư đủ cơ sở vật chất và các trang thiết bị ( theo kế hoạch) để triển khai
thực hiện tốt các kỹ thuật mới, kỹ thuật chuyên sâu.
PHẦN II. THỰC TRẠNG CỦA BỆNH VIỆN ĐỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ

ÁN

2.1. Đặc điểm, quy mô của bệnh viện:
2.1.1. Vị trí địa lý.
Bệnh viện Đa khoa Thái Bình nằm trên khuôn viên có diện tích khoảng
47.113 m2. Diện tích rộng, kiến trúc gồm nhiều khối nhà mới, khang trang, quỹ đất
đủ để mở rộng bệnh viện khi có nhu cầu phát triển.
Tên: Bệnh viện Đa khoa Thái Bình.
Địa chỉ: Số 530 - Đường Lý Bôn - Phường Quang Trung – Thành phố Thái
Bình - Tỉnh Thái Bình.
Điện thoại: 036.3842031, Fax: 036.3841735 – 036.3831042.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức
Lãnh đạo Bệnh viện gồm có: Giám đốc và 4 Phó giám đốc. (01 phó giám đốc
kiêm hiệu trưởng trường Đại học Y Dược Thái Bình
Về cơ cấu tổ chức Bệnh viện gồm 45 khoa phòng; trong đó có 14 phòng chức
năng và Khoa Dược, CNK, 25 khoa lâm sàng và 6 khoa cận lâm sàng.
a. Các khoa phòng chức năng (14):
- Phòng Kế hoạch tổng hợp.
- Phòng Tổ chức hành chính.
- Phòng Chỉ đạo tuyến.
- Phòng Công nghệ thông tin
- Phòng Tài chính - Kế toán.
- Phòng Vật tư kỹ thuật.
- Phòng Điều dưỡng.
- Phòng Quản trị.
- Khoa Dược.
- Khoa kiểm soát nhiễm khuẩn.
- Ban bảo vệ.
- Phòng Quản lý chất lượng
- Khoa dinh dưỡng

- Phòng công tác xã hội
b. Các khoa chuyên môn (29):
3


* Các khoa lâm sàng: gồm 25 khoa
-

Khoa Nội cán bộ lão khoa
Khoa Nội Tim mạch
Khoa Nội thận-CXK
Khoa Nội Tiêu hóa
Khoa Nội tiết
Khoa Truyền nhiễm
Khoa Da liễu
Khoa Thần kinh
Khoa Y học dân tộc
Khoa HSTC– Chống độc
Khoa Thận nhân tạo
Khoa Phục hồi chức năng

-

Khoa Khám bệnh
Khoa Cấp Cứu
Khoa Ngoại Tổng hợp
Khoa Ngoại tiết niệu
Khoa Chấn thương CH- Bỏng
Khoa Phẫu thuật TKCS
Khoa Ung bướu

Khoa Gây mê phẫu thuật
Khoa Tai-Mũi-Họng
Khoa Răng Hàm Mặt
Khoa Mắt
Khoa Nội hô hấp
Khoa yêu cầu.

*. Các khoa cận lâm sàng: gồm 06 khoa
- Khoa Chẩn đoán hình ảnh
- Khoa Giải phẫu bệnh
- Khoa Huyết học

- Khoa Vi sinh
- Khoa Sinh hóa
- Khoa thăm dò chức năng

c. Nhân lực ( tính đến ngày 31/12/2016)
Tổng số cán bộ thực có: 941 cán bộ
+ Biên chế

: 664

+ Hợp đồng

: 277

+ Bác sỹ : 232 CB

+ Cán bộ điều dưỡng : 462 CB (205 HĐ)


 BSCKII : 19 CB
 Th.S :
48 CB
 BSCKI : 57 CB
 BS :
106 CB
+ Dược sỹ: 40 (trong đó 11 HĐ)

 Cử nhân điều đưỡng : 20 CB (04
HĐ)
 Cao đẳng điều dưỡng : 76 CB (13
HĐ)
 Điều dưỡng TH: 366 CB (188 HĐ)
+ Kỹ thuật viên Y: 65 CB (7HĐ)

 Dược sỹ CKI : 2CB

4


 Dược sỹ đại học : 9 CB (02HĐ)
 Đại học kỹ thuật y: 6 CB
 Dược sỹ trung học: 29 CB (09
 Cao đẳng Y: 14 CB (1HĐ)
HĐ)
 Trung họcY : 45 CB (6HĐ)
+ Đại học khác :
39 CB (10 HĐ) + Số hộ lý, y công: 50 (10 HĐ)
+ Cao đẳng khác : 19 CB (12 HĐ)
+ Trung cấp khác : 34 CB (21HĐ)

2.2. Trang thiết bị:
Bệnh viện có các trang thiết bị cơ bản sau:
STT

TÊN MÁY

TỔNG

STT

1

Đèn soi đáy mắt
Đèn mổ 4 bóng
Máy rửa dụng cụ siêu
âm
Nồi hấp
Nồi luộc
Tủ bảo quản xác
Máy nén khií cho máy
gây mê
Cánh tay treo trần
phòng mổ
Ống nội soi dạ dày tá
tràng

3

84


1

85

1

86

1
1

87
88

2
3
4
5
6
7
8
9

12
13
14
15
16
17
18


1- Máy dán túi
2- Máy nén khí
3- Tủ sấy tiệt trùng
nhiệt độ thấp
4- Johnson&Johnson
Medicad
Máy điện não vi tính
Máy điện cơ
Hệ thống Holter điện
tim
Hệ thống Holter huyết
áp

TỔNG
1

89

Máy đo thị trường
Máy siêu âm AB
Máy đo khúc xạ giác
mạc
Máy khúc xạ
Ghế răng
Máy lấy cao răng

90

Đèn quang trùng hợp


2

91

Đèn tẩy trắng

1

92

Máy tạo Ôxy

3

93

1

1
1
1
4
2

1

94

1


95

Máy XQ răng
Máy đo thính lực
Máy đo nhĩ lượng

1

96

Dao mổ cao tần

1

1

97

Đèn soi tai bỏ túi

5

1

Máy xông khí dung
99 Tủ lạnh
Máy sấy khô tay Trung
100
quốc


28

10
11

TÊN MÁY

98

1
1
1

101
5

Máy phẫu thuật CO2

1
1

11
2
1


20

Máy tạo nhịp ngoài cơ

thể
Máy phá rung tim

21

Máy sốc tim

2

104

22

Máy thở

23

105

23

Đèn Mổ

11

106

24

Bàn mổ

Máy gây mê kèm thở
Màn hình nội soi
Nguồn sáng nội soi
Camera nội soi
Máy bơm Co2
Dao mổ điện
Điện tim 1 cần
Điện tim 6 cần
Điện tim 3 cần
Monitor
Bơm tiêm điện
Máy truyền dịch
Máy đo đường huyết
Máy hút khí màng
phổi
Máy hút dịch
Máy hút ẩm
Dàn nội soi phế quản
Máy từ trường toàn
thân
Máy điều trị sóng
xung kích
Máy siêu âm điều trị
PHCN
Máy siêu âm
phyaction
Máy kéo cổ cột sống
Máy điện phân

11


107

7

108

6

109

6

110

6

111

6

112

10

113

1

114


2

115

10

116

78

117

62

118

36

119

12

120

Máy hút khói đi kèm
LASER
Máyhút khói
Máy Laser He-Ne Điều
trị

Thiết bị phẫu thuật
Plasma
Thiết bị phân tích da
xách tay
Máy đếm tế bào
Dàn ELISA + Máy đọc
Máy rửa
Tủ an toàn sinh học
Tủ âm sâu -750
Tủ trữ máu
Máy cất nước 2 lần
Máy đo Hematocrit 20
Tủ sấy
Bể cách thủy (Babozi)
Máy ly tâm
Kính hiển vi
Máy lắng máu
Máy đông máu

13

121

Máy hàn dây lấy máu

56

122

19


25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47

1

102

4


103

1
1
1
1
1
5
2
1
1
1
4
2
1
4
3
8
11
2
3
5
3

3

Máy Lắc tiểu cầu
123 Máy ly tâm lạnh
124 Tủ âm sâu -350


1

125

Máy rửa siêu âm

3

1

126

Máy lắc máu

9

2

127

Bàn ép huyết tương

3

2

128

Tủ bảo quản sinh phẩm


2

2

129

29

Tủ ấm
130 Cân điện tử

6
6

3
2

7
1


48
49
50
51
52
53
54
55

56
57
58
59
60
61
62
63
64

Nồi luộc parafin
Máy sóng ngắn
Máy laze chiếu ngoài
Đèn tử ngoại
Máy điện xung + siêu
âm
Máy điện xung 2 kênh
Ghế tập cơ tứ đầu đùi
Máy điện xung
Máy tập đa năng
Đèn hồng ngoại
Máy điện ly GPIII
Thùng đun parafin
Máy laze mini
Nồi nấu Parafil
Tủ ấm
Máy laze nội mạch 1
cổng
Máy laze nội mạch 2
cổng


1

Tủ an toàn sinh học
132 Máy cấy máu
133 Bộ soi đèn LEB
134 Máy Vontex

1

135

Hệ thống Real time PCR

1

2

136

2

1

137

5

138


1

139

17

140

1

141

1

142

1

143

1

144

1

145

1


146

Block gia nhiệt
Thiết bị lắng mẫu
Buồng thao tác PCR
Máy sinh hóa tự động
Máy điện giải
Máy lọc nước RO
Bình ủ nhiệt 370
Máy sinh hóa nước tiểu
Máy miễn dịch
Máy khí máu
Máy sinh hóa bán tự
động

1

147

Cân phân tích

1

148

1
2
2

73

74
75
76
77
78

1
2
1
2
1
2
1
1
1

1

11

153

Máy vi cắt lạnh

1

30

154


Máy siêu âm màu

7

2

155

2

2

Máy siêu âm đen trắng
156 Máy siêu âm di động
157 Máy XQ cao tần
158 Máy XQ di động

1

159

1

160

3

72

1


Bàn dàn điện

Nồi sắc thuốc
Ấm sắc thuốc
Đèn đọc phim
Nồi sắc thuốc thuỷ trị
liệu
Bồn ngâm chân
Nồi sắc thuốc ( nồi áp
suất)
Tủ bảo quản
Máy thận nhân tạo
Máy rửa quả lọc
Máy lọc nước RO
Kính Sinh hiển vi
phẫu thuật
Máy Đo khúc xạ
Đèn gù 1 bóng

71

1

152

66

70


1

3

26

69

1

4

Máy điện châm

68

2

Máy xét nghiệm nước
tiểu tốc độ cao
149 Tủ ấm nước
150 Máy cắt tiêu bản
151 Máy mài dao tự động

65

67

131


20

19
2

Máy đo loãng xương

Máy chụp cắt lớp CT
161 Máy cộng hưởng từ MRI

6
7

1
1
2
1

1
4
3
1
3
1


1

162


B mỏy ni soi i trng

2

1

163

B mỏy ni soi d dy

3

1

164

82

Mỏy m phaco
Mỏy phu thut mt
phaco bỏn phn trc
Mỏy siờu õm A
Mỏy o khỳc x

83

Kớnh sinh hin vi

2


79
80
81

T pha ch hoỏ cht
165 Bn bú bt
Mỏy nộn khớ xỡ khụ dng
166
c

1

1
1
2

2.3. Cỏc k thut chớnh ó thc hin:
Phẫu thuật nội soi cắt túi mật
Phẫu thuật nội soi cắt u xơ tiền liệt
Phẫu thuật nội soi cắt ruột thừa.
Phẫu thuật nội soi Tai mũi họng.
Phẫu thuật Sọ não
Kỹ thuật kéo dài chi
Siêu âm màu
Điện não đồ vi tính
Nội soi Đại tràng
Chụp XQuang số hoá
Chụp CT Scanner,
Chụp cộng hởng từ
Thực hiện các xét nghiệm CK-MB, CRP, PSA

Kỹ thuật thực hiện các xét nghiệm Đông máu cơ bản
Thận nhân tạo
Phẫu thuật Phaco
Phẫu thuật cắt Amidal gây mê
Phẫu thuật nạo VA, cắt amidal bằng kỹ thuật humer
Phẫu thuật cắt Dạ dày toàn bộ
Phẫu thuật thay khớp háng
Phu thut thay khp gi
Phẫu thuật nội soi lấy sỏi niệu quản sau phúc mạc.
Phẫu thuật nội soi khâu lỗ thủng dạ dày
Phẫu thuật nội soi điều trị tắc ruột dính
Phẫu thuật cắt thuỳ gan.
Phẫu thuật thay chỏm xơng đùi
Nội soi can thiệp cầm máu trong các trờng hợp xuất huyết
tiêu hoá
Nội soi cắt polype dạ dày, đại, trực tràng
8


Shock điện.
Đo thính lực.
Kết hợp xơng nẹp vít trong phẫu thuật Răng hàm mặt
Phuật thuật nội soi Tán sỏi niệu quản nội soi ngợc dòng
Thực hiện các kỹ thuật xét nghiệm trên máy Sinh hoá miễn
dịch
2.4. Kt qu thc hin cụng tỏc khỏm cha bnh:
Bnh vin ó hon thnh vt mc cỏc ch tiờu k hoch c giao, trung
bỡnh mi nm bnh vin ó trờn gn 200.000 lt ngi bnh v iu tr ni trỳ
trờn 60.000 bnh nhõn, t chc cp cu 8.000 9.000 bnh nhõn, ó phu thut
thnh cụng nhiu ca bnh khú, phc tp nh cỏc trng hp tai nn giao thụng a

chn thng, v gan, lỏch thn. phu thut 1200 1500 bnh nhõn ( riờng phu
thut ni soi hng nm ó t trờn 1500 ca) thc hin 2 triu tiờu bn xột nghim.
Bnh vin ó thc hin nhiu k thut cao tr thnh thng quy, ngoi ra bnh
vin cũn lm tt vic h tr chuyờn mụn k thut cho tuyn di gúp phn nõng
cao cht lng cụng tỏc chm súc sc kho ban u cho nhõn dõn
2.5. Cụng tỏc o to NCKH Vin trng Ch o tuyn:
+ Cụng tỏc o to:
Trung bỡnh mi nm cú trờn 100 cỏn b bnh vin tham gia cỏc khoỏ tp
hun hi tho ti cỏc bnh vin, vin tuyn trung ng, 20 cỏn b hc sau i hc:
BSCKII, ThS, BSCKI, i hc iu dng, i hc k thut viờn v cỏc k thut
chuyờn sõu. Ngoi ra bnh vin t chc cỏc khoỏ o to cho cỏn b tuyn di :
20 bỏc s, 40 iu dng, KTV/1 nm cho cỏc bnh vin a khoa tuyn huyn,
thnh ph v 1 s bnh vin chuyờn khoa tuyn tnh, Trung tõm vn chuyn cỏp
cu
+ Cụng tỏc NCKH:
Hng nm bnh vin tin hnh thc hin 40 ti NCKH cp c s, 3-5
ti NCKH cp ngnh, tnh, tham gia thc hin ti cp B vi 1 s bnh vin
trung ng nh Bnh vin M t TW, Bnh vin Vit c. Cỏc ti u cú giỏ
tr thc tin cao nhiu ti t gii trong cỏc hi thi sỏng to khoa hc cp tnh,
B, gúp phn nõng cao cht lng KCB cng nh phc v cho cụng tỏc nghiờn
cu, o to.
+ Cụng tỏc Vin Trng
Trung bình mỗi ngày có gần 50 cán bộ giảng viên Trờng Đại
học Y Dc, 05 giáo viên của Trờng Cao đẳng y thờng xuyên
tham gia công tác tại khoa Lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh
viện , ngoài nhiệm vụ chính là giảng dạy, quản lý sinh viên, học
viên ( trung bỡnh mi ngy cú trờn 1000 hc viờn sinh viờn thc tp ti bnh
vin) các CB giảng viên đã cùng CBVC bệnh viện tham gia tích cực
công tác khám chữa bệnh phục vụ sức khoẻ nhân dân. Việc
9



phèi kÕt hîp trong c«ng t¸c NCKH ®îc thùc hiÖn tèt nh Bé m«n
Ngo¹i, HSCC, ThÇn kinh.......
+ Công tác Chỉ đạo tuyến:
Bệnh viện có trách nhiệm hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật cho các bệnh viện
tuyến dưới ( 04 Bệnh viện đa khoa hạng II và 8 Bệnh viện Đa khoa hạng III và 1
số bệnh viện chuyên khoa và cơ sở y tế khác trong tỉnh) . Trung bình mỗi năm
bệnh viện đào tạo cho 30 bác sỹ và 50 điều dưỡng kỹ thuật viên của các bệnh viện
tuyến trước và chi viện hàng chục cas cấp cứu về ngoại khoa, gần 300 lít máu, gần
50 lượt cán bộ của bệnh viện xuống hướng dẫn chuyên môn, chuyển giao kỹ thuật,
giúp tuyến dưới nâng cao chất lượng chuyên môn phục vụ người bệnh.
PHẦN III. CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN ĐỀ ÁN

3.1. Phát triển chuyên môn kỹ thuật: (Phụ lục 1).
Trên cơ sở danh mục kỹ thuật của bệnh viện hạng I do Bộ Y tế quy định,
định hướng phát triển kỹ thuật của bệnh viện, điều kiện thực tế và kế hoạch phát
triển của các khoa. Lãnh đạo bệnh viện thống nhất với các khoa kế hoạch thực hiện
kỹ thuật mới, kỹ thuật chuyên sâu trong các năm từ 2017 – 2018
3.2. Đầu tư trang thiết bị
Các trang thiết bị được đầu tư nhằm đáp ứng việc tổ chức triển khai thực
hiện kỹ thuật mới, kỹ thuật chuyên sâu và phù hợp với nguồn kinh phí, dự toán
tổng số kinh phí để mua sắm trang thiết bị phục vụ cho phát triển kỹ thuật (từ
nguồn ngân sách nhà nước cấp thường xuyên, trái phiếu chính phủ, quỹ phát triển
sự nghiệp, chương trình dự án, viện trợ, xã hội hoá….) - Chi tiết tại Phụ lục 2.
3.3. Đào tạo nhân lực:
Đào tạo nhân lực nhằm mục đích thực hiện tốt cho phát triển chuyên môn kỹ
thuật cụ thể: Thực hiện được các kỹ thuật mới, kỹ thuật chuyên sâu trong các năm.
3.3.1 Mục tiêu:
+ 100% bác sỹ thực hiện kỹ thuật chuyên sâu đều được đào tạo tại các trung

tâm y tế lớn trong nước, hoàn toàn tự chủ về kỹ thuật và có khả năng chuyển giao
kỹ thuật cho các bác sỹ trong đơn vị.
+ Sau khi bệnh viện đã triển khai kỹ thuật chuyên sâu 6 tháng, mỗi kỹ thuật
đó có tối thiểu 2 bác sỹ thực hiện được.
+ Sau khi triển khai kỹ thuật chuyên sâu từ 1 – 2 năm, kỹ thuật đó phải
được các bác sỹ của khoa thực hiện như kỹ thuật thường quy.
3.3.2. Nội dung:
+ Cử cán bộ đi đào tạo thực hành ( học kỹ thuật):
- Đối tượng cử đi đào tạo: Cán bộ trẻ, có ý thức đạo đức tốt, tâm huyết với nghề,
có kiến thức cơ bản vững vàng, có khả năng tiếp thu, thực hiện kỹ thuật, cam kết
công tác lâu dài tại bệnh viện.
10


- Cử Bác sỹ (Điều dưỡng, KTV) đi đào tạo tại các trung tâm y tế lớn : Hà nội, TP
Hồ Chí Minh ( Bệnh viện Việt Đức, BV Bạch mai, Viện E, Viện Tim Hà Nội, Bệnh
viện Chợ rẫy, BV Chỉnh hình TP Hồ Chí Minh, BV Đại học Y dược TP Hồ Chí
Minh…..địa chỉ cụ thể do bệnh viện và khoa liên hệ) thời gian từ 6 tháng đến 1
năm ( tuỳ từng kỹ thuật).
- Học viên có trách nhiệm báo cáo chương trình nội dung học cho bệnh viện ( bằng
văn bản của nơi đào tạo)
- Số lượng Bác sỹ ( Điều dưỡng, KTV) được cử đi đào tạo căn cứ vào yêu cầu kỹ
thuật, điều kiện nhân lực của khoa và được Giám đốc bệnh viện phê duyệt.
- Sau khoá học Bác sỹ ( Điều dưỡng, KTV) được cử đi đào tạo phải hoàn toàn tự
chủ về kỹ thuật trên người bệnh, có chứng chỉ xác nhận hoàn thành khoá đào tạo.
+ Chuyển giao kỹ thuật của chuyên gia:
Một số kỹ thuật sau khi đã cử Bác sỹ ( Điều dưỡng, KTV) đi đào tạo nhưng cần có
sự chuyển giao kỹ thuật trực tiếp của chuyên gia tuyến trên tại bệnh viện tỉnh yêu
cầu chuyên giao từ 05 – 10 cas/1 kỹ thuật trước khi thực hiện chính thức.
+ Cử cán bộ đi đào tạo theo văn bằng ( Tiến sỹ, BSCKII, ThS, BSCKI):

- Đối tượng cử đi đào tạo: Các cán bộ đủ các tiêu chuẩn về chuyên môn và thời
gian công tác theo quy định của nhà nước, theo kế hoạch của khoa và được Giám
đốc bệnh viện duyệt.
- Nơi đào tạo: Trường Đại học Y Hà Nội, Bệnh viện Bạch Mai.
- Nội dung đào tạo: Theo quy định của cơ sở đào tạo ngoài ra trong khi học để
hoàn thành chương trình theo quy định cán bộ phải chủ động liên hệ học và tự thực
hiện được tối thiểu 2 kỹ thuật chuyên sâu ( thuộc chuyên ngành công tác)
3.3.3 Số lượng
3.3.4. Kinh phí đào tạo bao gồm:
 Học phí theo quy định của cơ sở đào tạo
 Hỗ trợ kinh phí thuê nhà ở ( Theo quy chế chi tiêu nội bộ 2017)
 Phụ cấp lưu trú ( Theo quy chế chi tiêu nội bộ 2017)
 Phụ cấp tiền tầu xe ( Theo quy chế chi tiêu nội bộ 2017)
* Ngoài các nội dung trên có thể có số lượng, loại kỹ thuật , trang thiết bị, cán
bộ đi đào tạo phát sinh để đáp ứng yêu cầu của thực tế do mô hình bệnh tật
thay đổi sẽ có sự điều chỉnh cho phù hợp.
PHẦN IV. CÁC MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN ĐỀ ÁN

4.1 Phát triển chuyên môn kỹ thuật
4.1.1 Mục tiêu:
 Thực hiện tốt các kỹ thuật theo kế hoạch theo từng chuyên khoa, từng năm
 Tổ chức thực hiện đưa các kỹ thuật mới, kỹ thuật chuyên sâu trở thành các
kỹ thuật thường quy.
4.1.2 Nhiệm vụ và giải pháp thực hiện;
+ Xác định cụ thể các kỹ thuật cần thực hiện theo chuyên khoa, trong từng năm
11


+ Xác định ưu tiên kỹ thuật: Kỹ thuật mới không yêu cầu đầu tư trang thiết bị có
giá trị cao đặc biệt có thể sử dụng các trang thiết bị sẵn có của bệnh viện để thực

hiện ( nên chọn ưu tiên) . Kỹ thuật chuyên sâu yêu cầu đầu tư trang thiết bị hiện
đại có giá trị lớn thì căn cứ vào chỉ đạo của bệnh viện để thực hiện.
+ Các khoa căn cứ các nội dung trên lập danh sách phát triển kỹ thuật xếp theo thứ
tự ưu tiên của đơn vị mình trình Giám đốc bệnh viện.
+ Đề xuất trang thiết bị ( số lượng, chủng loại…) để phục vụ cho phát triển kỹ
thuật
+ Tổ chức tiếp nhận chuyển giao kỹ thuật của các chuyên gia ( đối với 1 số kỹ
thuật: chuẩn bị bệnh nhân, cơ sở vật chất cần thiết..).
+ Hoàn thiện khu Trung tâm kỹ thuật 9 tầng: có đủ các phòng mổ, phòng kỹ thuật
đạt tiêu chuẩn của các nước trong khu vực
+ Đầu tư cho phát triển các kỹ thuật cận lâm sàng phục vụ cho triển khai các kỹ
thuật mới, kỹ thuật chuyên sâu
4.2. Đầu tư trang thiết bị .
4.2.1. Mục tiêu:
 Có đủ các trang thiết bị để triển khai kỹ thuật.
 Các trang thiết bị hiện đại, công nghệ mới.
 Các trang thiết bị đầu tư phải được sử dụng có hiệu quả.
4.2.2. Nhiệm vụ và giải pháp thực hiện
+ Mua từ nguồn kinh phí ngân sách nhà nước cấp ( chương trình dự án, Trái phiếu
chính phủ).
+ Mua từ nguồn kinh phí bệnh viện ( quỹ phát triển sự nghiệp)
+ Mua từ nguồn kinh phí của dự án hợp tác.
+ Liên doanh – liên kết đặt máy : Đặc biệt những máy có giá trị lớn, hiệu suất sử
dụng chưa cao.
4.3. Nhân lực
4.3.1. Mục tiêu:
 Có đủ nhân lực về số lượng, chất lượng để triển khai các kỹ thuật mới,
chuyên sâu.
 Các cán bộ được cử đi đào tạo kỹ thuật chuyên sâu phải chuyển giao cho tối
thiểu 2 cán bộ khác trong đơn vị để thực hiện được kỹ thuật đó.

4.3.2. Nhiệm vụ và giải pháp thực hiện
+ Lựa chọn cán bộ có phẩm chất đạo đức tốt, có trình độ chuyên môn để cử đi đào
tạo
+ Lựa chọn cơ sở đào tạo phù hợp, đáp ứng được yêu cầu về kỹ thuật.
+ Coi trọng kỹ năng thực hành, kết quả thực hiện kỹ thuật là căn cứ quan trọng
đánh giá năng lực cán bộ.
+ Có chính sách ưu đãi ( về kinh tế, thi đua, bổ nhiệm, đề bạt…) đối với cán bộ
được cử đi đào tạo, thực hiện tốt việc phát triển chuyên môn kỹ thuật cũng như
chuyển giao kỹ thuật.
12


+ Gắn liền đào tạo lấy văn bằng chứng chỉ với phát triển kỹ thuật ( theo kế hoạch
của bệnh viện)
+ Có chế tài cụ thể đối với cán bộ không hoàn thành nhiệm vụ phát triển chuyên
môn kỹ thuật khi được bệnh viện giao
+ Tuyển dụng: Đủ về số lượng và hợp lý về cơ cấu cán bộ, bệnh viện được tự chủ
trong tuyển dụng cán bộ theo Nghị định 43/CP để chọn được cán bộ có phẩm chất
đạo đức cũng như trình độ chuyên môn tốt góp phần thực hiện phát triển chuyên
môn của bệnh viện hạng I.
4.4. Các giải pháp khác:
4.4.1 Thành lập các khoa :
+ Bệnh viện kiện toàn tổ chức xây dựng đề án đề nghị tách thành lập thêm 05
khoa mới: Huyết học lâm sàng, Trung tâm ung bướu, phẫu thuật lồng ngực đáp
ứng nhu cầu của Bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh, hạng I.
4.4.2. Tăng cường hợp tác về y tế:
+ Tăng cường hợp tác giữa bệnh viện và Trường Đại học Y Dược Thái Bình, Cao
đẳng y Thái Bình, hợp tác với các bệnh viện tuyến trung ương ( Bệnh viện Bạch
mai, Việt Đức, Bệnh viện K Trung ương, các Bệnh viện chuyên khoa tuyến trung
ương…)

+ Hợp tác với các tổ chức quốc tế .
4.4.3. Xã hội hoá y tế:
Tăng cường công tác xã hội hoá y tế để phát huy nguồn lực của xã hội trong việc
đầu tư phát triển chuyên môn kỹ thuật, nâng cao chất lượng KCB phục vụ sức
khoẻ nhân dân, đào tạo, nghiên cứu khoa học
PHẦN V.THỜI GIAN THỰC HIỆN

+ Đề án thực hiện trong năm năm 2017 – 2018.
+ Các nội dung cụ thể về phát triển chuyên môn kỹ thuật theo từng năm và từng
chuyên khoa.
+ Đầu tư trang thiết bị : Căn cứ vào các kỹ thuật dự kiến thực hiện.
+ Đào tạo cán bộ: Căn cứ vào các kỹ thuật dự kiến thực hiện
PHẦN VI. KIẾN NGHỊ

+ Đề nghị Chính phủ, UBND tỉnh và các Ban ngành xem xét để đầu tư kinh phí
mua sắm trang thiết bị và đào tạo cán bộ để bệnh viện có nguồn lực cho việc triển
khai kế hoạch phát triển chuyên môn kỹ thuật.
+ Có biểu giá viện phí phù hợp đảm bảo thu đủ chi và có tích luỹ giúp bệnh viện
có kinh phí tái đầu tư về cơ sở vật chất trang thiết bị và đào tạo góp phần phát triển
kỹ thuật
PHẦN VII. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ ÁN

+ Phát triển chuyên môn kỹ thuật góp phần nâng cao chất lượng chẩn đoán
điều trị: Chẩn đoán sớm, chính xác, điều trị đúng kịp thời, rút ngắn ngày điều trị
trung bình giúp giảm chi phí điều trị ( tiền ngày giường bệnh, tiền thuốc, các chi
phí khác..). Bệnh nhân mau trở về cuộc sống sinh hoạt lao động bình thường tham
13


gia sản xuất tạo ra của cải cho xã hội. Bệnh nhân bệnh nhân không phải chuyển

tuyến trung ương, được thụ hưởng các dịch vụ y tế cao ngay tại địa phương, giảm
chi phí cho bệnh nhân và người nhà bệnh nhân.
+ Cơ sở vật chất được nâng cấp, trang thiết bị tiên tiến hiện đại được đầu tư,
trình độ cán bộ y tế cao là những điều kiện rất quan trọng góp phần nâng cao chất
lượng đào tạo cán bộ y tế đặc biệt là đào tạo sau đại học, giảm tình trạng học chay,
giảng chay, không có các loại bệnh khó, hiếm để học. Việc đào tạo ra 1 đội ngũ
cán bộ y tế có trình độ cao góp phần quan trọng trong sự nghiệp bảo vệ sức khoẻ
nhân dân của nhiều tỉnh trong cả nước trong đó có Thái Bình.
+ Phát triển chuyên môn kỹ thuật là cơ sở cho công tác nghiên cứu khoa
học, nâng tầm cho các đề tài.
+ Bệnh viện có đội ngũ cán bộ giỏi, trang thiết bị tiên tiến sẽ giúp bệnh viện
thực hiện tốt công tác chỉ đạo tuyến, nâng cao chất lượng chuyên môn kỹ thuật cho
y tế tuyến dưới góp phần nâng cao chất lượng KCB ban đầu cho nhân dân.
+ Bệnh viện thực hiện được các dịch vụ y tế kỹ thuật cao không những đáp
ứng được yêu cầu KCB chất lượng cao của bệnh nhân Thái Bình mà còn thu hút
được bệnh nhân của các địa phương lân cận ( Hải Phòng, Hưng Yên, Nam Định) sẽ
góp phần tạo ra nguồn thu không nhỏ cho địa phương, đời sống cán bộ được cải
thiện, bệnh viện tiếp tục được phát triển.
PHẦN VIII. KẾT LUẬN

Việc đầu tư phát triển kỹ thuật mới, kỹ thuật chuyên sâu là hướng đi tất yếu,
phù hợp với vị trí, vai trò của Bệnh viện Đa khoa hạng I trong thời gian trước mắt
cũng như lâu dài không những thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị là KCB phục vụ
sức khoẻ nhân dân trong và ngoài tỉnh, nâng cao chất lượng công tác đào tạo
nghiên cứu khoa học, chỉ đạo tuyến mà còn tạo nguồn thu đáng kể cho ngân sách
góp phần đảm bảo sự phát triển bền vững cho ngành y tế Thái bình nói chung,
Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thái Bình nói riêng. Để đầu tư phát triển kỹ thuật mới, kỹ
thuật chuyên sâu khả thi bệnh viện luôn mong nhận được sự quan tâm, giúp đỡ tạo
điều kiện về vật chất cũng như tinh thần, cơ chế chính sách phù hợp của Chính
phủ, Bộ Y tế, Tỉnh uỷ, HĐND, UBND Sở Y tế và các Sở Ban ngành liên quan.

GIÁM ĐỐC
Nơi nhận:
- Sở Y tế (báo cáo)
- UBND tỉnh (báo cáo)
- VT (lưu)

PHỤ LỤC 1
DANH MỤC KỸ THUẬT BỆNH VIỆN TRIỂN KHAI

14


STT

KỸ THUẬT MỚI

15

KHOA


1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.

10.

11.
12.
13.

Kỹ thuật tiêm BotilinumA điều trị co cứng cơ

Thần kinh

Chụp và can thiệp động mạch vành

Nội Tim mạch

Cấy máy tạo nhịp vĩnh viễn

Nội Tim mạch

Siêu âm tim qua thực quản, siêu âm cản âm

Nội Tim mạch

Siêu âm tim gắng sức

Nội Tim mạch

Nghiệm pháp gắng sức điện tâm đồ

Nội Tim mạch


Điều trị suy tĩnh mạch bằng laser

Nội Tim mạch

Holter Điện tâm đồ, Holter huyết áp

Nội Tim mạch

Nội soi bàng quang chẩn đoán

Nội thận-CXK

Sinh thiết xuyên thành ngực dưới hướng dẫn của chụp cắt
lớp vi tính

Nội hô hấp

Gây dính màng phổi bằng bột tan

Nội hô hấp

Lọc máu liên tục trong điều trị viêm tụy cấp nặng

HSTC-CĐ

Điều trị bệnh nhân nhồi máu não cấp bằng thuốc tiêu sợi
huyết Alteplase đường tĩnh mạch

HSTC-CĐ


14.

Quy trình kỹ thuật thủ thuật huy động phế nang 40/40

15.

Quy trình kỹ thuật lọc máu liên tục cấp cứu (CVVH)

16.

Quy trình kỹ thuật lọc máu liên tục cấp cứu (CVVH) cho
người bệnh sốc nhiễm khuẩn

HSTC-CĐ

17.

Quy trình kỹ thuật lọc máu liên tục cấp cứu (CVVH) cho
người bệnh suy đa tạng

HSTC-CĐ

16

HSTC-CĐ
HSTC-CĐ


18.


Quy trình kỹ thuật lọc máu liên tục cấp cứu (CVVH) cho
người bệnh viêm tụy cấp

HSTC-CĐ

19.

Quy trình kỹ thuật lọc máu thẩm tách liên tục cấp cứu
(CVVHDF)

HSTC-CĐ

20.

Quy trình kỹ thuật lọc máu thẩm tách siêu lọc liên tục
trong hội chứng tiêu cơ vân cấp

HSTC-CĐ

21.

Quy trình kỹ thuật lọc máu thẩm tách liên tục cấp cứu
(CVVHDF) cho người bệnh sốc nhiễm khuẩn

HSTC-CĐ

22.

Quy trình kỹ thuật lọc máu thẩm tách liên tục cấp cứu
(CVVHDF) cho người bệnh suy đa tạng


HSTC-CĐ

23.

Quy trình kỹ thuật lọc máu liên tục cấp cứu (CVVH) cho
người bệnh ARDS

HSTC-CĐ

24.

Quy trình kỹ thuật lọc máu liên tục cấp cứu (CVVH) cho
người bệnh suy thận cấp do tiêu cơ vân nặng

HSTC-CĐ

25.

Quy trình kỹ thuật thay huyết tương trong hội chứng
Guillain-Barré, nhược cơ

HSTC-CĐ

26.

Quy trình kỹ thuật thay huyết tương trong lupus ban đỏ rải
rác

HSTC-CĐ


27.

Quy trình kỹ thuật thay huyết tương trong suy gan cấp

28.

Quy trình kỹ thuật thay huyết tương trong hội chứng xuất
huyết giảm tiểu cầu tắc mạch (hội chứng TTP)

29.

Quy trình kỹ thuật siêu âm ổ bụng tại giường cấp cứu

30.

Quy trình kỹ thuật chọc hút dẫn lưu dịch ổ bụng trong điều
trị viêm tụy cấp

HSTC-CĐ

31.

Quy trình kỹ thuật siêu lọc máu chậm liên tục (SCUF)

HSTC-CĐ

32.

Quy trình kỹ thuật thay huyết tương


17

HSTC-CĐ
HSTC-CĐ
HSTC-CĐ

HSTC


33.

34.
35.
36.
37.
38.
39.
40.
41.
42.
43.
44.
45.
46.
47.
48.
49.
50.


Điều trị chăm sóc các loại da bệnh lý bằng thuốc đắp mặt
và 1 số máy chuyên khoa

Da liễu

Triển khai phòng điều trị Laser và chăm sóc da thẩm mỹ

Da liễu

Kỹ thuật điều trị vi sóng

PHCN

Lọc máu HDF online

Thận nhân tạo

Cắt đại tràng nội soi nối máy

Ngoại TH

Cắt dạ dày nội soi

Ngoại TH

Lấy sỏi ống mật chủ nội soi

Ngoại TH

Cắt khối u gan có kiểm soát cuống


Ngoại TH

Nội soi lồng ngực

Ngoại TH

Phẫu thuật cắt U phổi

Ngoại TH

Phẫu thuật cắt U trung thất

Ngoại TH

Phẫu thuật tim hở

Ngoại TH

Phẫu thuật mạch máu

Ngoại TH

Phẫu thuật thay mạch

Ngoại TH

Phẫu thuật giãn tĩnh mạch thừng tinh bằng kính vi phẫu

Ngoại TN


Phẫu thuật u não các vị trí

PTTK-CS

Dẫn lưu não thất ra ngoài

PTTK-CS

Lấy máu tụ trong não do TBMMN bước đầu vỡ phình
mạch não

PTTK-CS

18


51.
52.
53.
54.
55.
56.
57.
58.
59.
60.
61.
62.
63.

64.
65.
66.
67.
68.

Phẫu thuật vi phẫu

CTCH-Bỏng

Mở khí quản hồi sức sau mổ

GMHS

Thay khớp vai

CTCH-Bỏng

Nâng cao chất lượng điều trị nội nha

RHM

Cắt đoạn xương hàm dưới

RHM

Chụp đáy mắt có và không có chất cản quang

Mắt


Laser võng mạc

Mắt

Tạo hình thượng nhĩ

TMH

Tiêm Corticoid hòm tai điều trị điếc đột ngột

TMH

Xét nghiệm Elisa với các bệnh truyền nhiễm

Vi sinh

Tranferin

Hóa sinh

Vitamin B12

Hóa sinh

TG

Hóa sinh

AntiTG


Hóa sinh

Calcitonin

Hóa sinh

CRP định lượng

Hóa sinh

NT-proBNP

Hóa sinh

Xét nghiệm sàng lọc virus HIV-HBV-HCV

Huyết học

19


69.

70.

71.
72.
73.
74.
75.

76.
77.

Điện di huyết sắc tố để chẩn đoán người mang gen và bệnh
Thalassemia
Xét nghiệm phản ứng hòa hợp có sử dụng kháng globulin
người (chéo AHG) trong phát máu và sàng lọc kháng thể
bất thường bằng phương pháp gelcar
Định lượng một số yếu tố đông máu: II, V, VII, VIII, IX, X

Huyết học
Huyết học

Huyết học
GPB

Nhuộm PAS

GPB

Nhuộm Giemsa tìm H.Pylory

GPB

Xét nghiệm cắt lạnh chẩn đoán
Sinh thiết u phổi dưới hướng dẫn CLVT và siêu âm

CĐHA

Sinh thiết u gan dưới hướng dẫn CLVT và siêu âm


CĐHA

Nội soi cắt trĩ, tiêm xơ TM phình vị

CĐHA

78.

Chụp động mạch não số hóa xóa nền

CĐHA

79.

Chụp mạch vùng đầu mặt cổ số hóa xóa nền

CĐHA

80.

Chụp động mạch chủ ngực số hóa xóa nền

CĐHA

81.

Chụp động mạch chủ bụng số hóa xóa nền

CĐHA


82.

Chụp động mạch chậu số hóa xóa nền

CĐHA

83.

Chụp động mạch chi dưới số hóa xóa nền

CĐHA

84.

Chụp động mạch chi trên số hóa xóa nền

CĐHA

85.

Chụp động mạch phổi số hóa xóa nền

CĐHA

86.

Chụp động mạch phế quản số hóa xóa nền

CĐHA


87.

Chụp các động mạch tủy số hóa xóa nền

CĐHA

88.

Chụp động mạch gan số hóa xóa nền

CĐHA

20


89.

Chụp động mạch lách số hóa xóa nền

CĐHA

90.

Chụp động mạch mạc treo số hóa xóa nền

CĐHA

91.


Chụp hệ thống tĩnh mạch tạng số hóa xóa nền

CĐHA

92.

Chụp tĩnh mạch chi số hóa xóa nền

CĐHA

93.

Điều trị bơm tắc mạch trực tiếp qua da số hóa xóa nền

CĐHA

94.

Chụp động mạch tử cung số hóa xóa nền

CĐHA

95.

Chụp động mạch thận số hóa xóa nền

CĐHA

96.


Chụp tĩnh mạch lách - cửa số hóa xóa nền

CĐHA

97.

Chụp và can thiệp tĩnh mạch lách - cửa số hóa xóa nền

CĐHA

98.

Chụp và đặt lưới lọc tĩnh mạch chủ số hóa xóa nền

CĐHA

99.

Chụp và can thiệp động mạch chủ số hóa xóa nền

CĐHA

100. Chụp và nong, đặt stent mạch chi số hóa xóa nền

CĐHA

101. Chụp và nút mạch dị dạng mạch chi số hóa xóa nền

CĐHA


102. Chụp và nong cầu nối mạch chi số hóa xóa nền

CĐHA

103. Chụp và điều trị bơm tiêu sợi huyết tại chỗ huyết khối
mạch chi số hóa xóa nền

CĐHA

104. Chụp và điều trị lấy huyết khối cấp tính động mạch chi

CĐHA

105. Chụp và nong động mạch chi (trên, dưới) số hóa xóa nền

CĐHA

106. Chụp và lấy máu TM thượng thận siêu chọn lọc số hóa xóa
nền

CĐHA

107. Chụp và đặt lưới lọc tĩnh mạch chủ dưới số hóa xóa nền

CĐHA

108. Chụp và nút mạch điều trị u gan số hóa xóa nền

CĐHA


109. Chụp và nút hóa chất ĐM điều trị ung thư gan số hóa xóa
nền (TACE)

CĐHA

110. Chụp và nút hệ tĩnh mạch cửa gan số hóa xóa nền

CĐHA

21


111. Chụp và bơm dược chất phóng xạ, hạt phóng xạ điều trị
khối u số hóa xóa nền

CĐHA

112. Chụp và can thiệp mạch mạc treo (tràng trên, tràng dưới) số CĐHA
hóa xóa nền
113. Chụp và nút mạchbằng hạt DCBead gắn hóa chất điều trị u
gan số hóa xóa nền

CĐHA

114. Chụp và tạo luồng thông cửa chủ qua da (TIPS) số hóa xóa
nền

CĐHA

115. Chụp và sinh thiết gan qua TM cảnh trong số hóa xóa nền


CĐHA

116. Chụp và nút mạch phế quản số hóa xóa nền

CĐHA

117. Chụp và can thiệp mạch phổi số hóa xóa nền

CĐHA

118. Chụp và nút mạch điều trị u xơ tử cung số hóa xóa nền

CĐHA

119. Chụp và nút mạch lạc nội mạc trong cơ tử cung số hóa xóa
nền

CĐHA

120. Chụp và nút động mạch tử cung số hóa xóa nền

CĐHA

121. Chụp và nút giãn tĩnh mạch tinh số hóa xóa nền

CĐHA

122. Chụp và nút giãn tĩnh mạch buồng trứng số hóa xóa nền


CĐHA

123. Chụp và can thiệp mạch lách số hóa xóa nền

CĐHA

124. Chụp và can thiệp mạch tá tụy số hóa xóa nền

CĐHA

125. Chụp, nong và đặt stent động mạch mạc treo (tràng trên,
tràng dưới) số hóa xóa nền

CĐHA

126. Chụp, nong và đặt stent động mạch thận số hóa xóa nền

CĐHA

127. Chụp và nút dị dạng mạch thận số hóa xóa nền

CĐHA

128. Chụp và nút tắc búi giãn TM dạ dày qua da số hóa xóa nền

CĐHA

22



129. Chụp và gây tắc búi giãn TM thực quản qua da số hóa xóa
nền

CĐHA

130. Chụp và nút động mạch cầm máu các tạng số hóa xóa nền

CĐHA

131. Chụp và nút phình động mạch não số hóa xóa nền

CĐHA

132. Chụp và điều trị phình ĐM não bằng thay đổi dòng chảy số CĐHA
hóa xóa nền
133. Chụp và nút dị dạng động tĩnh mạch não số hóa xóa nền

CĐHA

134. Chụp và nút thông động mạch cảnh xoang hang số hóa xóa
nền

CĐHA

135. Chụp và nút thông động tĩnh mạch màng cứng số hóa xóa
nền

CĐHA

136. Chụp và test nút động mạch não số hóa xóa nền


CĐHA

137. Chụp và nút dị dạng mạch tủy số hóa xóa nền

CĐHA

138. Chụp và nút động mạch đốt sống số hóa xóa nền

CĐHA

139. Chụp và nút mạch tiền phẫu khối u đầu mặt cổ số hóa xóa
nền

CĐHA

140. Chụp, nong và đặt stent điều trị hẹp động mạch ngoài sọ
(mạch cảnh, đốt sống) số hóa xóa nền

CĐHA

141. Chụp, nong và đặt stent hẹp động mạch nội sọ số hóa xóa
nền

CĐHA

142. Chụp và bơm thuốc tiêu sợi huyết đường động mạch điều
trị tắc động mạch não

CĐHA


143. Chụp và can thiệp lấy huyết khối mạch não số hóa xóa nền

CĐHA

144. Chụp và can thiệp các bệnh lý hệ tĩnh mạch não số hóa xóa
nền

CĐHA

145. Chụp và nút mạch điều trị chảy máu mũi số hóa xóa nền

CĐHA

23


146. Chụp và nút mạch điều trị u xơ mũi họng số hóa xóa nền

CĐHA

147. Chụp và nút dị dạng mạch vùng đầu mặt cổ và hàm mặt số
hóa xóa nền

CĐHA

148. Chụp và lấy máu tĩnh mạchtuyến yên chọn lọc số hóa xóa
nền

CĐHA


149. Đổ xi măng cột sống số hóa xóa nền

CĐHA

150. Tiêm phá đông khớp vai số hóa xóa nền

CĐHA

151. Điều trị tiêm giảm đau cột sống số hóa xóa nền

CĐHA

152. Điều trị tiêm giảm đau khớp số hóa xóa nền

CĐHA

153. Điều trị u xương dạng xương số hóa xóa nền

CĐHA

154. Điều trị các tổn thương xương số hóa xóa nền

CĐHA

155. Điều trị thoát vị đĩa đệm qua da số hóa xóa nền

CĐHA

156. Đốt sóng cao tần điều trị u gan số hóa xóa nền


CĐHA

157. Đốt sóng cao tần các khối u số hóa xóa nền

CĐHA

158. Điều trị các khối u các tạng số hóa xóa nền

CĐHA

159. Đặt cổng truyền hóa chất dưới da số hóa xóa nền

CĐHA

160. Điều trị bơm tắc mạch trực tiếp qua da số hóa xóa nền

CĐHA

161. Mở thông dạ dày qua da số hóa xóa nền

CĐHA

162. Đốt sóng cao tần điều trị suy giãn tĩnh mạch số hóa xóa nền CĐHA
163. Điều trị tiêm xơ trực tiếp qua da số hóa xóa nền

CĐHA

164. Chụp và dẫn lưu đường mật qua da số hóa xóa nền


CĐHA

165. Chụp và đặt stent đường mật qua da số hóa xóa nền

CĐHA

24


166. Chụp và sinh thiết trong lòng đường mật qua da số hóa xóa
nền

CĐHA

167. Dẫn lưu áp xe ngực/bụng số hóa xóa nền

CĐHA

168. Dẫn lưu các ổ dịch bụng/ngực số hóa xóa nền

CĐHA

169. Dẫn lưu áp xe các tạng (gan, lách, thận, ruột thừa..) số hóa
xóa nền

CĐHA

170. Dẫn lưu bể thận qua da số hóa xóa nền

CĐHA


171. Đặt sonde JJ số hóa xóa nền

CĐHA

172. Nong và đặt stent thực quản, dạ dày số hóa xóa nền

CĐHA

173. Nong điều trị hẹp tắc đại tràng số hóa xóa nền

CĐHA

174. Nong điều trị hẹp vị tràng số hóa xóa nền

CĐHA

25


×