SỰ KHÁC BIỆT CƠ BẢN GIỮA SOẠN THẢO VBADPL VỚI SOẠN THẢO VBQPPL VỀ PHẦN HÌNH
THỨC & NỘI DUNG
Tiêu chí
a. Hình thức
-Tên
VB Quy phạm pháp luật
-
-
Trình bày
-
-
b.
-
-
Chủ thể ban
hành
Nội dung
Cơ sở pháp lí
Cơ sở thực tiễn
Luật, pháp lệnh( không có
phần trích yếu): tên = tên VB+
chủ đề văn bản
VBQPPL khác: tên = tên loại
VB + (trích yếu đi kèm)
Giữa số & kí hiệu có năm ban
hành
Hiến pháp & pháp lệnh không
có trích yếu VB
Hiến pháp, bộ luật, luật, pháp
lệnh không có nơi nhận
Cuối VBQPPL của Quốc hội
có câu xác nhận việc đã được
Quốc hội thông qua thay cho
thể thức kí thay mặt
VB áp dụng pháp luật
3 cách:
- C1: = tên loại VB + (trích yếu
đi kèm)
- C2: = tên loại VB + từng loại
chủ đề VB
- C3: sử dụng tên loại VB
chung cho mọi VBADPL cụ
thể
- Có 1 số trường hợp k có năm
ban hành
-
Trường hợp tên bản án được
trình bày ở phần số, kí hiệu,
dưới Quốc hiệu là “ Nhân
danh nước CHXHCN Việt
Nam”
Không bắt buộc có tiêu đề
-
Được chia thành nhiều cấp độ
khác nhau, tùy theo nội dung
có thể bố cục theo phần,
chương, mục, điều khoản,
điểm. Các phần, chương, mục
đều phải có tiêu đề
-
-
Do các cá nhân, tổ chức có
thẩm quyền ban hành (theo
Điều 4 Luật ban hành
VBQPPL năm 2015), tuy
nhiên phần lớn do tập thể ban
hành
-
Chưa được pháp điển hóa tập
trung về tên gọi & hình thức
thể hiện, các VB này được
ban hành bởi cơ quan, cá nhân
có thẩm quyền, nhưng phần
lớn được ban hành bởi cá
nhân
- Phải luôn là VBQPPl
Vbqppl đó phải đang có hiệu lực thi
hành
Vbqppl đó phải liên quan đến thẩm
quyền và nd điều chỉnh
- 2 cách: điều khoản và nghị
luận
+Điều khoản:
Sử dụng công thức với từ “ Căn cứ” để
viện dẫn cơ sở pháp lý,trong đó vb quy
định về thẩm quyền của chủ thể ban
hành vbqppl đc trình bày đầu tiên, tiếp
đến là các vbpl có liên quan trực tiếp
đến nd dự thảo.
Sau mỗi vb đc viện dẫn sd dấu ; và
xuống dòng để liệt kê
-
VBQPPL & VBADPL
Dùng câu bắt đầu bằng từ “xét” hoặc
“theo”.
-
2 cách: điều khoản và nghị
luận
+ Điều khoản
Sử dụng công thức với từ “ Căn
cứ” để viện dẫn cơ sở pháp lý.
Căn cứ thứ nhất quy định trực tiếp
về thẩm quyền của chủ thể ban
hành vbadpl. Căn cứ tiếp theo quy
định trực tiếp nd công việc đc giải
quyết.
Sau mỗi vb đc viện dẫn sd dấu ;
và xuống dòng để liệt kê
Dùng câu bắt đầu bằng từ “xét” hoặc
Riêng đối với dự thảo nghị định của
CP,quyết định của Thủ tướng CP,thông
tư của bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan
ngang bộ và vb liên tịch thì phải viết
bởi từ “theo”.
Phạm vi điều chỉnh:Dựa trên các vấn
đề nd đc đề cập trong vb
Đối tượng áp dụng: cơ quan, tổ chức,
cá nhân chịu sự điều chỉnh trực tiếp từ
vb đó và đc trình bày 1 cách khái quát
Soạn thảo quy phạm nguyên tắc: Có
tính chất định hướng, có thể đc trình
bày trong 1 điều luật hoặc 1 chương
riêng
Soạn thảo quy phạm giải thích: nhằm
giải thích 1 số từ, cụm từ có liên quan
đến nd đc thực hiện trong vb
Soạn thảo quy phạm điều chỉnh hành vi
của đối tượng tác động:
+cấm thực hiện hành vi: sd câu bắt
đầu bằng “nghiêm cấm”, “cấm”, “ k
đc”, “k ai đc”, “k thừa nhận” và sau là
phần mô tả hành vi
+bắt buộc thực hiện hành vi:bắt đầu
bằng từ “phải”, “có nghĩa vụ”, “có
trách nhiệm”, “buộc” và sau là phần
mô tả hành vi
+cho phép thực hiện hành vi: thường
đc quy định với ý nghĩa là “quyền” của
đối tượng thực hiện hành vi
-
Kết thúc
Hiệu lực pháp lí về mặt thời gian: thời
điểm bắt đầu có hiệu lực pháp lí và thời
điểm chấm dứt hiệu lực
Đối tượng chịu trách nhiệm thi hành
vb
“theo”.
“Xét” sd trong trường hợp là hành vi
đề nghị, vb đề nghị của cấp dưới trực
tiếp quản lí vấn đề đc nêu trong vb
hoặc là vb hành chính thông dụng như
công văn,tờ trình,…do cấp dưới ban
hành để đề xuất sự việc lên cấp trên
“Theo” đc sd trong trường hợp viện
dẫn vb của cấp ủy hoặc vb hành chính
thông dụng do cấp trên trực tiếp chỉ
đạo đòi hỏi chủ thể ban hành vb phải
thực hiện hoặc vb ngang cấp cùng phối
hợp thực hiện
Điều 1: Giải quyết công việc phát sinh
áp dụng công thức : mệnh lệnh áp
dụng+ đối tuợng áp dụng+ lý do hoặc
thời gian
Điều 2: Nghĩa vụ của đối tuợng thi
hành (Nếu có, hoặc nghĩa vụ của họ
thayđổi) thuờng đuợc viết theo công
thức : Ai có nghĩa vụ ( có trách nhiệm)
phảilàm gì
Điều 3: Quyền lợi của đối tuợng thi
hành (nếu có) thường đuợc viết theo
côngthức : Ai có quyền đuợc huởng cái
gì, tại đâu
Điều 4: Ai chịu trách nhiệm thi hành
văn bản này. Đối tuợng bao gồm:
Truởngđơn vị cấp duới trực tiếp của
nguời ban hành văn bản, hoặc cá nhân,
tổ chức làđối tượng áp dụng( thường
đuợc trình bày theo thứ tự là cơ quan
ban hành, bộphận đề nghị, bộ phận tiếp
nhận).
Điều 5: Thời điểm bắt đầu có hiệu lực
của văn bản. Có thể phát sinh hiệu lực
kể từ ngày ký hoặc sau một thời gian
kể từ ngày ký.