Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

thi thu HSG thangs 3 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.01 KB, 5 trang )

PHÒNG GD&ĐT TÂN YÊN
TRƯỜNG THCS LAM CỐT

ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI THÁNG 3
NĂM HỌC 2017- 2018
MÔN THI: HÓA HỌC - LỚP 8
NGÀY THI: 13 /03/2018
Thời gian làm bài: 120 phút
Câu 1 (2,0 điểm): Chọn hệ số thích hợp để cân bằng các phản ứng hóa học sau đây
( không thay đổi chỉ số x , y trong phản ứng ở câu a và d ):
a) FexOy + CO t
→Fe + CO2
b) CaO + H3PO4 
→Ca3(PO4)2 + H2O
c) Fe3O4 + HCl 
→FeCl2 + FeCl3 + H2O
0

FeCl 2y



x
d) FexOy + HCl
+ H2 O
Câu 2(2,0 điểm):
1.Nung 10 gam CaCO3 một thời gian thu được 4,76 gam CaO.Tính hiệu suất của
phản ứng nung vôi
2.Cho 5,6 gam Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 14,6 gam axit clohiđric .
Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?
Câu 3(2,0 điểm): Trong 9,8 gam H2SO4 có bao nhiêu mol H2SO4 ? bao nhiêu phân tử


H2SO4 ? Có tổng số bao nhiêu nguyên tử các loại ? phải lấy bao nhiêu lít CO2 (đktc)
để có số phân tử bằng số phân tử H2SO4 như trên.
Câu 4 (2,0 điểm)Hãy viết lại các công thức sau cho đúng ( chỉ được thay đổi chỉ số ):
Fe2(OH)3, Al3O2, K2Br3, H2NO3, Ca2(SO4)3, Na2H2PO4, BaPO4, Mg2(HSO3)3 .
Câu 5 (2,0 điểm): Tổng số hạt cơ bản có trong phân tử XH3 là 27, trong đó số hạt
mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 13. Biết trong nguyên tử hiđro chỉ có
1 proton và 1 electron . Xác định nguyên tố X. Cho biết số proton của các nguyên tố
(C = 6; N = 7 ; O = 8 ; Na = 11 ; Mg = 12).
Câu 6 (2,0 điểm):Cho hỗn hợp X gồm Zn và Fe vào dung dịch A chứa 2 mol HCl .
a)Nếu khối lượng hỗn hợp X là 37,2 gam , chứng minh rằng hỗn hợp X tan hết .
b)Nếu khối lượng hỗn hợp X là 74,4 gam thì hỗn hợp X có tan hết không ?
Câu 7 (2,0 điểm):Đốt cháy hoàn toàn 6,8 gam một hợp chất vô cơ A .Sau phản ứng
chỉ thu được 4,48 lít SO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Lập công thức hoá học của hợp
chất A , biết tỉ khối của A so với H2 bằng 17.
Câu 8 (2,0 điểm): Một hỗn hợp Y có khối lượng m gam gồm 3 kim loại kim loại
Mg , Zn ,Fe , biết tỷ lệ số mol của Mg , Zn , Fe trong hỗn hợp Y lần lượt là 1 : 2 : 3 .
Cho hỗn hợp Y vào dung dịch HCl dư đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng
dung dịch HCl tăng thêm (m - 2,4) gam . Tính giá trị của m.
Câu 9 (2,0 điểm) Cho 20,25 gam kim loại M tan hoàn toàn trong dung dich HCl dư
thu được 25,2 lít khí H2(đktc). Xác định kim loại M .


Câu 10 (2,0 điểm) Hòa tan một lượng hỗn hợp gồm 18,56 g Mg, Al, Fe (trong đó
khối lượng nhôm bằng khối lượng magie) vào dd HCl vừa đủ, sau phản ứng thu được
dd A và 16,352 lit hidro (đktc) .
1. Tính số gam mỗi kim loại đã dùng?
2. Tính thể tích dd HCl 2M đã dùng?
Cho biết : H = 1 , C = 12 , N = 14 , O = 16 , Mg = 24 , Al = 27, S = 32 , Cl = 35,5 ,
Ca = 40
.

------------------------------ Hết -------------------------------


HƯỚNG DẪN CHẤM KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI THÁNG 3
Câu

Nội dung đáp án

Câu 1 Mỗi PTHH lập đúng được 0,5 điểm
t
a) FexOy + yCO 
(2đ)
→ xFe + yCO2
b) 3CaO + 2H3PO4 
→ Ca3(PO4)2 + 3H2O
c) Fe3O4
+ 8HCl 
→ FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
0

d) FexOy




+ 2yHCl

Điể
m
0,5

0,5
0,5

FeCl 2y

x

x

+ yH2O

0,5

0

t
Câu 2 1.PTHH : CaCO3 
→ CaO + CO2
(2đ)
gam :
100
56
gam :
10
5,6

Theo PTHH : mCaO =

10.56
= 5,6 gam

100

4,76
x100% = 85%
5,6
14,6
5,6
= 0,4 mol
= 0,1 mol ; n HCl =
2. Ta có : n Fe =
36,5
56

0,25
0,25

⇒ H=

0,5

PTHH: Fe
+
2HCl 
→ FeCl2 + H2
mol bđ 0,1
0,4
mol pư 0,1
0,2
0,1
0,1

mol spư 0
0,2
0,1
0,1
⇒ nHCl dư = 0,2 mol ⇒ m HCl dư = 0,2 . 36,5 = 7,3 gam
(HS có thể trình bày theo cách lập tỉ lệ vẫn cho điểm như hướng
dẫn)

0,25

Câu 3 Ta có : nH2SO4 = 9,8 = 0,1 mol
98
(2 đ)
⇒ số phân tử H2SO4 = 0,1.6.1023 = 6.1022
Tổng số nguyên tử : ( 0,1 . 2 + 0,1 + 0,1 .4) . 6.1023 = 4,2 . 1023
⇒ VCO 2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 lít

0,75
0, 5
0, 5
0, 5
0, 5

Viết lại các công thức cho đúng cho : 0,25 x 8 = 2
0,25
Câu 4 Fe(OH)3 ; Al2O3 ; KBr ;HNO3 ; CaSO4 ;NaH2PO4 ; Ba3(PO4)2 x 8
(2 đ) ;Mg(HSO3)2:
=2
Chú ý : Nếu HS sửa thành : Fe(OH)2 ; Na2HPO4 ; HNO2 vẫn cho
đ

điểm tối đa
Gọi pX , nX , eX lần lượt là số proton , nơtron trong hạt nhân nguyên tử
Câu 5 nguyên tố X .Trong nguyên tử : pX = eX .( pX , nX , eX ∈ N*)
0,5


(2 đ)

Ta có: 2pX + nX + 6 = 27
(1)
Mà:
2pX + 6 – nX = 13
(2)
Từ (1) và (2) ⇒ 4pX = 28 ⇒ pX = 7
Vì số pX = 7 nên X thuộc nguyên tố Nitơ ( kí hiệu N)
Câu 6 a) Gọi x , y lần lượt là số mol Zn , Fe trong hỗn hợp X ( x > 0, y > 0)
(2 đ) Theo bài ra ta có : 65x + 56y = 37,2
37,2
= 0,66
56
37,2
- Nếu y = 0 ⇒x =
= 0,57 ⇒ 0,57 < x + y < 0,66
65

0,5
0,5
0,5
0,25


- Nếu x = 0 ⇒ y =

PTHH : Zn + 2HCl 
→ ZnCl2 + H2 (1)
mol: x
2x
Fe + 2HCl 
→ FeCl2 + H2 (2)
mol: y
2y
Theo PTHH (1 , 2) :
Số mol HCl phản ứng = 2x + 2y = 2 (x + y) < 2.0,66 = 1,32 < số
mol HCl ban đầu = 2 mol ⇒ HCl dư , hỗn hợp X tan hết .

0,25

b) Theo bài ra ta có : 65x + 56y = 74,4

0,5

74,4
= 1,32
56
74,4
- Nếu y = 0 ⇒ x =
= 1,14 ⇒ 1,14 < x + y < 1,32
65

- Nếu x = 0 ⇒ y =


0,25

PTHH : Zn + 2HCl 
→ ZnCl2 + H2 (1)
mol: x
2x
Fe + 2HCl 
→ FeCl2 + H2 (2)
mol: y
2y
Theo PTHH (1 , 2) :
Số mol HCl phản ứng = 2x + 2y = 2 (x + y) > 2.1,14 = 2,28 > số
mol HCl ban đầu = 2 mol ⇒ HCl thiếu , hỗn hợp X không tan hết
( HS trình bày cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa)
Câu 7 dA/H 2 = 17 ⇒ MA = 34
t
(2 đ) Ta có : A + O2 
→ SO2 + H2O ⇒ A chứa S , H và có thể có O
0

4,48
mS(trong A) = m
= 22,4 x32 = 6,4 gam
2.3,6
mH (trong A) =mH(trong H 2 O = 18 = 0,4 gam
⇒ mO nếu có trong A = 6,8 - (6,4 = 0,4 ) = 0 ⇒ A chỉ chứa S ,H .
S ( trong SO 2 )

Đặt CTTQ của A là HxSy ( x , y ∈ N*) .
Ta có : x : y = nH : nS = 0,4 : 0,2 = 2: 1

⇒ CT của A : (H2S) n ⇒MA = 34n = 34

⇒n

=1

⇒ CTHH

của A : H2S

0,25

0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5


Do nMg : nZn : nFe = 1 : 2 : 3 ⇒Gọi x là số mol Mg trong hỗn hợp Y thì
Câu 8 số mol Zn và Fe lần lượt là 2x và 3x ( x > 0)
→ MgCl2 + H2
(2 đ) PTHH : Mg + 2HCl 
mol : x
x
Zn + 2HCl 
→ ZnCl2 + H2

mol: 2x
2x
Fe + 2HCl 
→ FeCl2 + H2
mol : 3x
3x
Áp dụng ĐLBTKL : mH 2 thoát ra = 2,4 gam ⇒2 ( x + 2x + 3x) = 2,4
⇒x = 0,2 mol
⇒m = mMg + mZn + mFe = 24 . 0,2 + 65 .0,4 + 56.0,6 = 64,4 gam
25,2
Câu 9
Ta có : nH 2 = 22,4 = 1,125 mol
(2 đ)
Gọi n là hóa trị của kim loại M ( M là khối lượng mol của M)
PTHH: 2M + 2nHCl 
→ 2MCln + nH2
mol:

2,25
n

Theo PTHH : nM =
⇒M

1

0,25

0,25
0,25

0,5
0,5
0,25

1,125
0,5

2
2,25
nH 2 =
mol
n
n

20,25.n

= 2,25 = 9n
Bảng biện luận:
n
1
M
9 (loại)
Vậy M là Al

Câu
10
(2 đ)

0,25


0,5

2
18( loại)

3
27 ( nhận)

Đặt x, y, z lần lượt là số mol Mg, Fe, Al( ddk x,y,z >0)
Lập hệ 24x + 56y + 27z = 18,56 (1)
24x = 27z
(2)
X + y + 1,5z = 0,73
(3)
Giải hệ PT: x= 0,27; y= 0,1; z=0,24
m Mg = 0,27.24 =6,48g; m Fe = 5,6g; m Al = 6,48g
n HCl pư = 2x + 2y + 3z = 1,46 mol
Vdd HCl = 0,73 lit
---------Hết Đáp án---------

0,25

0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

0,25



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×