Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Báo Cáo Thường Niên Công Ty Cổ Phần Nhựa Đà Nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 20 trang )

CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA ĐÀ NẴNG
371 Trần Cao Vân –TP.Đà Nẵng

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN
NĂM 2011
I.

Lịch sử hoạt động của Công ty:

Những sự kiện quan trọng
Công ty CP Nhựa Đà Nẵng trước đây là Công ty Nhựa Đà Nẵng trực thuộc Uỷ ban
Nhân dân tỉnh Quảng Nam- Đà Nẵng được thành lập ngày 22/01/1976. Công ty
chuyên kinh doanh thiết bị máy móc, nguyên liệu và sản phẩm ngành nhựa, các sản
phẩm chủ yếu hiện nay là bao bì, ống nước các loại sử dụng trong công, nông, ngư
nghiệp và xây dựng.
Công ty Nhựa Đà Nẵng chuyển thành Công ty Cổ phần Nhựa Đà Nẵng theo quyết
định số 90/2000/QĐ-TTg ngày 04/8/2000 của Thủ tướng Chính phủ. Đại hội đồng Cổ
đông thành lập Công ty cổ phần được tổ chức vào ngày 02/12/2000.
Ngày 09/11/2001, Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước có quyết định số 09/GPPH về việc
cấp giấy phép niêm yết cổ phiếu Công ty CP Nhựa Đà Nẵng trên Trung tâm GDCK
thành phố Hồ chí Minh. Số lượng cổ phiếu niêm yết là: 1.587.280 cổ phiếu với tổng
giá trị theo mệnh giá là 15.872.800.000 đồng ( Mệnh giá: 10.000 đồng / 1 cổ phiếu).
Ngày 23/11/2001, Trung tâm Giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh cấp
giấy chứng nhận số 33/GCN/TTGD-LK chứng nhận Cổ phiếu Công ty Cổ phần Nhựa
Đà Nẵng đã đăng ký lưu ký chứng khoán tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán thành
phố Hồ Chí Minh ( Mã chứng khoán: DPC). Ngày giao dịch đầu tiên là 28/11/2001.
Ngày 19/5/2008, Công ty đã phát hành 650.000 cổ phiếu cho cổ đông chiến lượcCông ty CP Nhựa Bình Minh

Báo cáo thường niên năm 2011 - DPC

Trang 1




Ngày 12/12/2008, Trung tâm Lưu ký chứng khoán CN thành phố Hồ Chí Minh cấp
giấy chứng nhận số 114/2008/GCNCP-CNTTLK về việc chứng nhận đăng ký bổ sung
650.000 cổ phiếu công ty CP Nhựa Đà Nẵng. Số lượng chứng khoán đăng ký hiện tại
là: 2.237.280 cổ phiếu, tổng giá trị đăng ký chứng khoán hiện tại: 22.372.800.000
đồng.
Ngày 16/12/2008, Sở Giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh đã có quyết
định số 125/QĐ-SGDHCM về việc chấp thuận cho Công ty CP Nhựa Đà Nẵng được
niêm yết bổ sung 650.000 cổ phiếu.
Hiện nay, số lượng cổ phiếu niêm yết của Công ty là 2.237.280 cổ phần, với tổng giá
trị theo mệnh giá là: 22.372.800.000 đồng.
Ngày 18 tháng 05 năm 2009, Sở Giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh đã
có quyết định số 35/QĐ-SGDHCM về việc huỷ niêm yết đối với cổ phiếu DPC. Để
Công ty CP Nhựa Đà nẵng thực hiện chuyển sang niêm yết tại Trung tâm Giao dịch
Chứng khoán Hà Nội theo khoản 1 điều 29 Nghị định 14/2007/NĐ-CP ngày
19/01/2007 của Chính phủ, vì vốn điều lệ nhỏ so với quy định. Ngày huỷ niêm yết có
hiệu lực 04/06/2009. Ngày giao dịch cuối cùng của cổ phiếu DPC tại Sở GDCK
TPHCM 01/06/2009.
Ngày 22 tháng 05 năm 2009, Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội đã có quyết
định số 208/QĐ-TTGDHN về việc chấp thuận niêm yết cổ phiếu Công ty CP Nhựa Đà
Nẵng ; đồng thời đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký niêm yết cổ phiếu số 20/GCNTTGDHN được niêm yết cổ phiếu phổ thông tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán
Hà Nội (nay là Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội).
Mã chứng khoán: DPC . Mệnh giá 10.000 đồng/cổ phiếu.
Số lượng cổ phiếu 2.237.280 cổ phiếu.Tổng giá trị chứng khoán niêm yết
22.372.800.000 đồng.
Ngày 29 tháng 05 năm 2009, Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội có thông báo
số 269/TB-TTGDHN về ngày giao dịch chính thức của cổ phiếu Công ty CP Nhựa Đà
Nẵng là ngày 10/06/2009.
Báo cáo thường niên năm 2011 - DPC


Trang 2


Quá trình phát triển
Trong quá trình hoạt động, vừa sản xuất vừa tích luỹ cho tái đầu tư, đến nay công ty
đã hoàn thiện toàn bộ cơ sở hạ tầng nhà xưởng, đường nội bộ trong diện tích 1,64 ha,
đồng thời xây dựng 01 Trung tâm Kỹ thuật và Dịch vụ Công nghiệp 800m2 trên
đường Trần Cao Vân ĐN. Hiện nay, công ty đã sản xuất được nhiều loại sản phẩm
khác nhau để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường như: nhóm các loại ống
nước HDPE, PVC có loại D450-800mm, nhóm sản phẩm bao bì xi măng, túi xốp, bao
dệt PP, nhóm sản phẩm ép phục vụ công nghiệp như sản phẩm két bia, chi tiết xe máy,
nhóm sản phẩm hàng tiêu dùng như mũ bảo hiểm, dép, ủng... Trong đó, một số sản
phẩm cũng đã được xuất khẩu sang các nước châu Âu và châu Á.
Trong những năm gần đây, Công ty được đánh giá là một trong những đơn vị hoạt
động hiệu quả nhất tại Đà Nẵng với những thành tích đạt được như sau: Huân chương
lao động hạng I, II, III do Nhà nước trao tặng; Hàng Việt Nam chất lượng cao trong 3
năm liền; Bằng khen đơn vị dẫn đầu ngành công nghiệp TP Đà Nẵng trong nhiều năm
liền.
Nhằm khai thác triệt để những lợi thế về tài sản và thương hiệu cũng như dựa vào đặc
điểm của sản phẩm ngành nhựa là cồng kềnh, khó vận chuyển, Công ty đã chọn
phương án tập trung đầu tư đa dạng hoá các loại sản phẩm nhằm tạo ra các sản phẩm
có lợi thế cạnh tranh về mặt địa lý, có nhu cầu lớn trong các ngành công, nông nghiệp,
thuỷ sản tại miền Trung và Tây nguyên. Thị trường chủ yếu của Công ty hiện nay là
Đà Nẵng (40%), các tỉnh miền Trung và Tây Nguyên (60%).
II.

Báo cáo của Hội đồng Quản trị:

Năm 2011 do tình hình tiêu thụ và các chi phí sản xuất đều tăng, đã gây khó khăn về

kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2011 của Đại hội đồng Cổ đông thường niên năm
2011 đề ra.

Báo cáo thường niên năm 2011 - DPC

Trang 3


KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
Nội dung

Kế hoạch năm 2011

1.Doanh thu thuần
2.Lợi nhuận sau thuế
3.Đầu tư
4.Quỹ tiền lương

110.000.000.000
6.500.000.000
9.000.000.000
8.200.000.000

ĐVT: đồng
Thực hiện năm 2011
Tỉ lệ (%)
98.409.003.750
5.303.645.362
8.324.000.000
8.200.000.000


89,46
81,58
92,49
100

Các phiên họp của Hội đồng Quản trị:
Trong năm qua, Hội đồng Quản trị Công ty đã họp 4 phiên thường kỳ để quyết định
các vấn đề chính như sau:
Phiên họp lần thứ 1 vào ngày 16-02-2011 thông qua Báo cáo tài chính đã kiểm toán
năm 2010, thông qua các báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh. Dự kiến chương trình
nội dung cuộc họp Đại hội đồng cổ đông được tổ chức vào ngày 05-03-2011.
Phiên họp lần 2 vào ngày 03-05-2011 thông qua các báo cáo kết quả sản xuất kinh
doanh và đầu tư quý 1 năm 2011, quyết định thời điểm chi trả cổ tức bằng tiền
15%/vốn điều lệ năm tài chính 2010, thông qua giải quyết một số vấn đề về đầu tư
chứng khoán, nhất trí chọn Công ty TNHH Kiểm toán & Dịch vụ Tin học (AISC) để
kiểm toán Báo cáo tài chính năm 2011 của Công ty.
Phiên họp lần thứ 3 vào ngày 28-7-2011, HĐQT thông qua Báo cáo tài chính đã được
soát xét 6 tháng đầu năm 2011, thông qua các báo cáo sản xuất kinh doanh 6 tháng
đầu ănm 2011, thông qua kết quả việc đầu tư dây chuyền máy sản xuất ống HDPE
D450-800mm.
Phiên họp lần thứ 4, ngày 27-10-2011 HĐQT đã nghe Giám đốc báo cáo kết quả sản
xuất kinh doanh và đầu tư 9 tháng đầu năm 2011, thông qua Báo cáo tài chính 9 tháng
đầu năm 2011, thông qua sửa đổi Quy chế Nhân sự và Tiền lương, Quy chế Tài chính
Công ty (Áp dụng từ ngày 01/10/2011).
Năm vừa qua HĐQT cũng đã chỉ đạo cho Ban giám đốc điều hành tạo điều kiện thích
hợp cho các tổ chức chính trị, xã hội trong Công ty thực hiện tốt các hoạt động của
Báo cáo thường niên năm 2011 - DPC

Trang 4



mình như đại hội Đảng, đại hội Công đoàn, làm từ thiện nhằm tăng cường mối quan
hệ tốt đẹp với chính quyền và nhân dân ở địa phương.
III.
1.

Báo cáo của Ban Giám đốc:
Báo cáo tình hình tài chính:

S
T
T
I

Nội dung
Tài sản ngắn hạn

1 Tiền và các khoản tương đương tiền

Số dư cuối kỳ
(31/12/2011)
45.396.774.812
1.643.006.1
32

42.542.185.55
9
2.532.615.69
8


13.034.885.
805
30.656.882.8
76
62.000.0
00
14.332.259.
508

1.715.200.000
11.264.912.9
08
26.800.221.33
0
229.235.
623
9.792.276.13
6

14.332.259.
508
14.332.259.
508
54.390.406.19
0
(40.058.146.68
2)

9.792.276.13

6
9.792.276.13
6
46.799.633.71
0
(37.007.357.57
4)

59.729.034.321

52.334.461.695

2 Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
3 Các khoản phải thu ngắn hạn
4 Hàng tồn kho
5 Tài sản ngắn hạn khác
II

Tài sản dài hạn

Số dư đầu kỳ
(01/01/2011)

1 Các khoản phải thu dài hạn
2 Tài sản cố định
-

Tài sản cố định hữu hình
- Nguyên giá TSCĐ hữu hình
- Giá trị hao mòn luỹ kế TSCĐ hữu

hình

-

Tài sản cố định vô hình

-

Tài sản cố định thuê tài chính

-

Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
3 Bất động sản đầu tư
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế
4 Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
5 Tài sản dài hạn khác
TỔNG CỘNG TÀI SẢN

Báo cáo thường niên năm 2011 - DPC

Trang 5


I

- Vốn đầu tư của chủ sở hữu

19.908.588.

959
14.919.263.
427
4.989.325
.532
39.820.445.3
62
39.820.445.36
2
22.372.800.00
0

13.117.816.2
27
12.777.856.2
95
339.959.9
32
39.216.645.46
8
39.216.645.46
8
22.372.800.00
0

- Thặng dư vốn cổ phần

1.625.000.000

1.625.000.000


10.519.000.000
5.303.645.
362

8.760.000.000
6.458.845.
468

59.729.034
.321

52.334.461.
695

Nợ phải trả
1 Nợ ngắn hạn
2 Nợ dài hạn

II

Vốn chủ sở hữu

1 Vốn chủ sở hữu

- Vốn khác của chủ sở hữu
- Cổ phiếu quỹ
- Chênh lệch đánh giá lại tài sản
- Chênh lệch tỉ giá hối đoái
- Các quỹ

- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
- Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
2 Nguồn kinh phí và quỹ khác
- Quỹ khen thưởng phúc lợi
- Nguồn kinh phí
- Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
- Các chỉ tiêu đánh giá khái quát tình
hình kinh doanh
S
T
T
1

2

Nội dung

Năm 2011

Năm 2010

Bố trí cơ cấu tài sản
Tài sản ngắn hạn/Tổng số tài sản

76,00%

81,28%

Tài sản dài hạn/Tổng số tài sản


24,00%

18,71%

33,33%

25,06%

Bố trí cơ cấu nguồn vốn
Nợ phải trả/Tổng nguồn vốn

Báo cáo thường niên năm 2011 - DPC

Trang 6


Nguồn vốn chủ sở hữu/Tổng nguồn vốn
3

4

66,67%

74,93%

Khả năng thanh toán hiện hành

3,00


3,99

Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn

4,00

3,33

Khả năng thanh toán nhanh

0,11

0,33

Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên DT

6,53%

8,14%

Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên DT

5,39%

6,97%

12,84%

14,85%


9,46%

12,71%

13,42%

16,94%

Khả năng thanh toán

Tỷ suất sinh lời
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu

Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên tổng
tài sản bình quân
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài
sản bình quân
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế / nguồn
vốn chủ sở hữu bình quân
2. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:
a. Về sản phẩm :

Các sản phẩm của Công ty chủ yếu là các sản phẩm được sản xuất từ nguyên
liệu nhựa phục vụ cho lĩnh vực sản xuất kinh doanh, xây dựng và tiêu dùng. Trong
những năm gần đây, do nhu cầu thị trường có nhiều thay đổi theo xu hướng phát triển
khoa học kỹ thuật ngành nhựa, Công ty đã chú trọng nhiều hơn đến các sản phẩm
phục vụ cho ngành xây dựng.
Doanh thu của từng nhóm sản phẩm qua các năm gần đây như sau:
ĐVT: Đồng

Nhóm sản phẩm
Nhựa công nghiệp
Nhựa gia dụng
Tổng cộng

Năm 2009

Năm 2010

Năm 2011

68.876.301.978 90.451.783.960 97.095.700.787
2.597.670.980

2.189.372.341

1.313.302.963

71.473.972.958 92.641.156.301 98.409.003.750

Các sản phẩm của Công ty phần lớn là những bộ phận chi tiết hoặc hàng hoá phục vụ
theo yêu cầu của các ngành sản xuất khác. Do đó, các sản phẩm sản xuất thường phải
theo yêu cầu chất lượng của từng khách hàng. Các sản phẩm của công ty đã đạt được
tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam và các tiêu chuẩn quốc tế khác được thị trường Việt
Nam thừa nhận, cụ thể là:
Báo cáo thường niên năm 2011 - DPC

Trang 7



Chủng loại sản phẩm

Tiêu chuẩn chất lượng

 Ống nước uPVC Φ < 90

BS3505

 Ống nước uPVC cứng Φ 110 -Φ 315

ISO 4422

 Ống nước HDPE

TVCN– ISO 161R/TVCN–DIN 8074

 Bao bì KPK, KP

TCVN

 Manh Bao dệt PP

TCVN
TCVN

 Túi PE & HDPE
 Sản phẩm nhựa ép HDPE, PP, PVC
 Mũ bảo hiểm

TCVN

TCVN

b. Nguyên vật liệu
Nguyên liệu chiếm tỷ lệ cao nhất trong cơ cấu giá thành sản phẩm chủ yếu là nguyên
liệu hạt nhựa và giấy Kraft. Hầu hết nguyên liệu của Công ty được nhập khẩu từ các
hãng sản xuất nổi tiếng trên thế giới như Samsung general chemicals (PP yarn);
Exxonmobil Saudi Arabia (PP yarn); Cosmoplene Singapore, Titan PP polymer (PP);
The Polyolefin Company Singapore (LDPE tráng, PP); Sumitomo Chemical Co.LTd
(HDPE); Borsafe U.A.E (HDPE); Vinythai Public Co. LTd (PVC bột) hoặc mua qua
các đơn vị kinh doanh hạt nhựa trong nước như: Atofina (PVC compound), Công ty
Nhựa và Hoá Chất Phú Mỹ (Nhựa PVC bột). Số lượng và chủng loại một số nguyên
liệu chính mà Công ty đã nhập qua các năm như sau:
Tên nguyên liệu
(Nguyên liệu chính)
Nhựa PVC các loại
Nhựa PP các loại
Nhựa HDPE
Nhựa LDPE, LLDPE
Giấy Kraft

Đơn
vị
tính
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg

Các năm

2009
735.500
572.550
937.750
25.000
50.202

2010
456.000
473.443
1.137.200
47.750
40.377

2011
537.000
495.025
881.575
37.000
26.767

Phần lớn các hợp đồng sản xuất Công ty ký với khách hàng là các hợp đồng từ 6
tháng đến 1 năm. Do vậy, hàng năm Công ty xây dựng kế hoạch mua nguyên liệu đặc
biệt là nguyên liệu nhập khẩu.
c. Về thị trường tiêu thụ sản phẩm
Báo cáo thường niên năm 2011 - DPC

Trang 8



Hiện nay, Công ty đã mở rộng mạng lưới tiêu thụ sản phẩm với các đại lý bán hàng
trên khắp cả nước. Trong đó phần lớn các đại lý tập trung ở thị trường miền Trung nơi
sản phẩm của Công ty chiếm thị phần cao đối với hầu hết các mặt hàng. Phòng Kinh
doanh có một bộ phận chuyên nghiên cứu thị trường, xây dựng chiến lược tiêu thụ và
phát triển sản phẩm trên thị trường. Chính vì vậy sản phẩm của Công ty đã chiếm lĩnh
thị trường miền Trung - Tây nguyên và từng bước thâm nhập vào các mảng thị trường
khó khăn hơn như Hà Nội , TP Hồ Chí Minh và thị trường Lào . . . Công ty đã duy trì
được một số khách hàng lớn và ổn định như: Công ty Cấp Nước Đà Nẵng, Trung tâm
Nước Sinh hoạt & VSMT NT Gia Lai, Tổ chức Đông Tây Hội Ngộ, Công ty TNHH
Arkema….
CÁC HỢP ĐỒNG CHÍNH TRONG NĂM 2011
TT

Giá trị thực hiện
HĐ (Triệu đồng)

NỘI DUNG

1.
2.

Hợp đồng bán ống nước
Hợp đồng bán bao PP, HD,KP

3.

Hợp đồng khác

62.230
34.866


Mặt hàng

Ống nước HDPE& PVC
Bao dệt, túi HDPE
Dép, ủng, các sản phẩm
khác...

1.313

CÁC CHỈ TIÊU CƠ BẢN NĂM 2011
Chỉ tiêu
Doanh thu
Lợi nhuận sau thuế

ĐVT
Tr.đ
Tr.đ

Năm
2011
98.409
5.303

2010
92.641
6.458

Tỷ lệ
(%)

106
82

Năm tài chính 2011, doanh thu của công ty đạt 106% so với năm 2010 do nhu cầu ống
HDPE và PVC dùng cho xây dựng và cấp thoát nước tại miền Trung và Tây nguyên
tăng. Lợi nhuận năm 2011 giảm so với năm 2010 do giá nguyên liệu nhựa nhập khẩu
tăng, chi phí sản xuất tăng.

KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
Báo cáo thường niên năm 2011 - DPC

Trang 9


ĐVT: Đồng

ST
T

Chỉ tiêu

Năm 2011

Năm 2010

98.409.003.
750

92.641.156.
301


10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

98.409.003.
750
79.930.197.
901
18.478.805.
849
348.763
.597
2.846.913.
659
6.276.265.483
3.412.092.
893
6.292.297.
411

92.641.156.
301
74.740.012.
662
17.901.143.
639
210.171.
330
1.703.839.
612
5.695.574.199

3.614.791.
787
7.097.109.
371

11 Thu nhập khác

136.363.635

527.272.727

1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2 Các khoản giảm trừ doanh thu
3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
4 Giá vốn hàng bán
5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
6 Doanh thu hoạt động tài chính
7 Chi phí tài chính
8 Chi phí bán hàng
9 Chi phí quản lý doanh nghiệp

12 Chi phí khác
13 Lợi nhuận khác
14 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
15 Thuế thu nhập doanh nghiệp
16 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
17 Lãi cơ bản trên cổ phiếu
18 Cổ tức trên mỗi cổ phiếu (chi vào 20/06/2011)

77.154.545

136.363.635
6.428.661.
046
1.125.0
15.684
5.303.645.
362
2
.371

450.118.182
7.547.227.
553
1.088.38
2.085
6.458.845.
468
2
.887

1.500

1.200

4. Báo cáo thực hiện chi thù lao cho HĐQT & Ban Kiểm soát:

Báo cáo thường niên năm 2011 - DPC

Trang 10



Thực hiện đúng Nghị quyết Đại hội đồng Cổ đông thường niên năm 2011,
tổng quỹ thù lao của HĐQT và Ban Kiểm soát năm 2011 đã chi:
Hội đồng Quản trị

:

106.800.000 đồng/ năm

Ban Kiểm soát

:

24.000.000 đồng/ năm

Tổng cộng

:

130.800.000 đồng/ năm

Chi tiết như sau:
a. Hội đồng quản trị:
- Chủ tịch HĐQT

:

2.600.000 đồng/ tháng

- Phó chủ tịch


:

1.500.000 đồng/ tháng

- Thành viên

:

1.200.000 đồng/ tháng

- Trưởng ban

:

1.000.000 đồng/ tháng

- Thành viên

:

500.000 đồng/ tháng

b. Ban Kiểm soát:

5. Kế hoạch phát triển trong tương lai:
Trong tương lai, Ban lãnh đạo Công ty sẽ tiếp tục đàm phán với các đối tác để
tìm sự hợp tác kinh doanh nhằm tối đa hoá lợi nhuận, đáp lại sự mong đợi của các cổ
đông và người lao động tại Công ty
Dự kiến kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư năm 2012:


IV.

Doanh thu

: 118.000 triệu đồng

Lợi nhuận

:

6.100 triệu đồng

Quỹ tiền lương

:

9.800 triệu đồng

Đầu tư

:

3.000 triệu đồng

Báo cáo tài chính:

Báo cáo thường niên năm 2011 - DPC

Trang 11



Các báo cáo tài chính năm 2011: Bảng cân đối kế toán; Báo cáo kết quả kinh doanh;
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ; Bảng thuyết minh báo cáo tài chính; đã được Công ty
TNHH Kiểm toán & Dịch vụ Tin học TP.Hồ Chí Minh (AISC) kiểm toán.
V.

Bản giải trình báo cáo tài chính và báo cáo kiểm toán:
1.

Kiểm toán độc lập:

Theo Nghị quyết số 06/0311NQ-ĐHĐCĐ/DPC của cuộc họp ĐHĐCĐ thường niên
năm 2011 tổ chức ngày 05/03/2011. HĐQT đã chọn Công ty TNHH Kiểm toán &
Dịch vụ Tin học TP.HCM (AISC) để kiểm toán tình hình tài chính của Công ty CP
Nhựa Đà Nẵng cho kỳ kế toán từ 01/01/2011 đến 31/12/2011.

2.

Ý kiến của Kiểm toán độc lập

Ý kiến của Công ty TNHH Kiếm Toán & Dịch vụ Tin học TP.HCM (AISC):
“ Theo quan điểm của chúng tôi, xét trên các khía cạnh trọng yếu, các báo cáo tài
chính đã phản ánh trung thực và hợp lý tình hình tài chính của CÔNG TY CỔ PHẦN
NHỰA ĐÀ NẴNG tại ngày 31 tháng 12 năm 2011 cũng như kết quả sản xuất kinh
doanh và các luồng lưu chuyển tiền tệ của Công ty cho năm tài chính kết thúc cùng
ngày, phù hợp với chuẩn mực, chế độ kế toán Việt Nam hiện hành và các quy định
pháp lý có liên quan”.

VII. Tổ chức và nhân sự:

Báo cáo thường niên năm 2011 - DPC

Trang 12


Cơ cấu tổ chức của Công ty CP Nhựa Đà Nẵng
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

BAN KIỂM SOÁT

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

T

BAN GIÁM ĐỐC

P. Kinh doanh

P. Tài chính Kế toán

Tổ
ống
nước

Tổ bao
bì, Ép

Tổ
Dệt


P. Hành chính Nhân sự

Tổ
May
bao

P. Kỹ thuật

Tổ

điện

Tổ
KCS

Hội đồng Quản trị được Đại hội đồng Cổ đông bầu ra gồm 6 thành viên với nhiệm
kỳ là 5 năm (từ năm 2007 đến 2012). Hội đồng Quản trị bầu ra 1 Chủ tịch và 1 Phó
Chủ tịch. Hội đồng Quản trị chịu trách nhiệm xây dựng các kế hoạch sản xuất kinh
doanh mang tính chiến lược tổng quát và đảm bảo các kế hoạch được thực hiện thông
qua Ban Giám đốc. Bên cạnh đó Ban kiểm soát cũng là một cơ quan quản trị với
nhiệm vụ thay mặt Đại hội đồng Cổ đông kiểm tra, giám sát, theo dõi mọi hoạt động
của HĐQT và Ban Điều Hành cũng như báo cáo và chịu trách nhiệm trước ĐHĐCĐ
và pháp luật.
Ban Giám đốc : Ban Giám đốc bao gồm 3 thành viên, 1 Giám đốc, 2 Phó Giám đốc
do HĐQT bổ nhiệm là cơ quan tổ chức điều hành, quản lý mọi hoạt động kinh doanh
Báo cáo thường niên năm 2011 - DPC

Trang 13



hàng ngày của Công ty theo mục tiêu định hướng, kế hoạch mà HĐQT, ĐHĐCĐ đã
thông qua. Giám đốc là người chịu trách nhiệm hoàn toàn các hoạt động điều hành
sản xuất kinh doanh hàng ngày của Công ty, giúp việc cho Giám đốc là Phó Giám đốc.
Giám đốc Công ty sẽ căn cứ vào khả năng và nhu cầu quản lý để thực hiện việc uỷ
quyền một số quyền hạn nhất định cho các thành viên trong Ban Giám đốc về những
công việc điều hành chuyên môn.
Dựa trên qui mô và ngành nghề, cơ cấu tổ chức của Công ty hiện nay được phân chia
theo chức năng, bao gồm:
- Ban Giám đốc
- Phòng Tài chính - Kế toán
- Phòng Kinh doanh
- Phòng Hành chính - Nhân sự
- Phòng Kỹ thuật
Đứng đầu các bộ phận này là các trưởng phòng và chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Ban
Giám đốc. Ngoài ra, trong Công ty còn có các tổ chức đoàn thể chính trị là Chi bộ,
Công đoàn và Đoàn Thanh niên hoạt động trên cơ sở luật pháp của Nhà nước và Điều
lệ của các tổ chức này.
TÓM TẮT LÝ LỊCH
BAN GIÁM ĐỐC CÔNG TY CP NHỰA ĐÀ NẴNG
Ông : Trần Quang Dũng
Họ và tên:
Giới tính:
Ngày tháng năm sinh:
Nơi sinh:
CMND:
Quốc tịch:
Dân tộc:
Địa chỉ thường trú:
Số ĐT liên lạc:
Trình độ chuyên môn:

Quá trình công tác:
Báo cáo thường niên năm 2011 - DPC

Trần Quang Dũng
Nam
01/05/1954
Xã Điện Hòa huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam
200825912, ngày cấp 28/04/2009, nơi cấp: Công
An TP Đà Nẵng.
Việt Nam
Kinh
326 đường 2/9, quận Hải Châu, Đà Nẵng
0913424700
Kỹ sư cơ khí chế tạo máy
1988: Phó Giám đốc nhà máy Cơ khí Đà Nẵng
Trang 14


1989-1994: Giám đốc Công ty Bia Đà Nẵng
1994-1998: Phó Tổng Giám đốc Công ty LD Bia
BGI Đà Nẵng.
1998-2000: Giám đốc Công ty Nhựa Đà Nẵng
2000 đến nay: Chủ tịch HĐQT kiêm Giám đốc
Công ty CP Nhựa Đà Nẵng.
Chủ tịch HĐQT kiêm Giám đốc Công ty CP
Nhựa Đà Nẵng

Các chức vụ công tác hiện nay tại
tổ chức niêm yết:
Các chức vụ hiện đang nắm giữ tại

tổ chức khác:
Số CP nắm giữ :Ngày đkcc:09/2/12 428.200 cổ phần, chiếm 19,14 % vốn điều lệ
+ Đại diện sở hữu:
338.200 cổ phần, chiếm 15,12 % vốn điều lệ
+ Cá nhân sở hữu:
90.000 cổ phần, chiếm 4,02 % vốn điều lệ
Các cam kết nắm giữ (nếu có)
Những người liên quan có nắm giữ cổ 1- Mối quan hệ: … , Tên cá nhân/tổ chức: …
phiếu của tổ chức niêm yết:
nắm giữ: ………… CP, chiếm ………%
vốn điều lệ
2- Mối quan hệ: …, Tên cá nhân/tổ chức:
Những khoản nợ đối với Công ty:
Không
Lợi ích liên quan đối với Công ty:
Không
Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty:
Không
Ông: Đỗ Văn Lộc
Họ và tên:
Giới tính:
Ngày tháng năm sinh:
Nơi sinh:
CMND:
Quốc tịch:
Dân tộc:
Địa chỉ thường trú:
Số ĐT liên lạc:
Trình độ chuyên môn:
Báo cáo thường niên năm 2011 - DPC


Đỗ Văn Lộc
Nam
05/08/1956
Yên Phương, Yên Lạc, Vĩnh Phúc
201576306, ngày cấp 06/06/2006, nơi cấp: Công
an TP Đà Nẵng.
Việt Nam
Kinh
174/5 Huỳnh Ngọc Huệ, Quận Thanh khê, Tp.
Đà Nẵng.
(0511) 3714513
Kỹ sư máy thuỷ lực –Đại học kinh tế (Quản trị
Trang 15


Quá trình công tác:

Kinh doanh).
1979 đến 1982: Công tác tại nhà máy văn phòng
phẩm Hồng Hà, Hà Nội.
1982 đến 1984: Phục vụ trong quân đội
1984 đến 1985: Công tác tại nhà máy văn phòng
phẩm Hồng Hà, Hà Nội.
1985 đến 2000: Cán bộ kỹ thuật, Phó phòng,
Trưởng phòng kỹ thuật, Phó Giám đốc Công ty
Nhựa Đà Nẵng.
2000 đến nay : Phó Giám đốc Công ty CP Nhựa
Đà Nẵng
Phó Chủ tịch HĐQT kiêm Phó Giám đốc Công

ty CP Nhựa Đà Nẵng.

Các chức vụ công tác hiện nay tại
tổ chức niêm yết:
Các chức vụ hiện đang nắm giữ tại
tổ chức khác:
Số CP nắm giữ : Ngày đkcc:09/2/12 7.000 cổ phần, chiếm 0,31 % vốn điều lệ
+ Đại diện sở hữu:
cổ phần, chiếm
vốn điều lệ
+ Cá nhân sở hữu:
7.000 cổ phần, chiếm 0,31 % vốn điều lệ
Các cam kết nắm giữ (nếu có)
Những người liên quan có nắm giữ 3- Mối quan hệ:
, Tên cá nhân/tổ chức:
cổ phiếu của tổ chức niêm yết:
nắm giữ:
, chiếm
vốn điều lệ
4- Mối quan hệ: …, Tên cá nhân/tổ chức:
…...nắm giữ: ………… CP, chiếm ………%
vốn điều lệ
Những khoản nợ đối với Công ty:
Không
Lợi ích liên quan đối với Công ty: Không
Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty:
Không
Ông: Đinh Cưu
Họ và tên:
Giới tính:

Ngày tháng năm sinh:
Nơi sinh:
CMND:
Báo cáo thường niên năm 2011 - DPC

Đinh Cưu
Nam
10/10/1958
Điện Bàn, Quảng Nam
200014137, ngày cấp 14/05/2009, nơi cấp: Công
Trang 16


Quốc tịch:
Dân tộc:
Địa chỉ thường trú:
Số ĐT liên lạc:
Trình độ chuyên môn:
Quá trình công tác:

an TP Đà Nẵng.
Việt Nam
Kinh
80 Trần Tống, Đà Nẵng
(0511) 3712883
Kỹ sư điện, Cử nhân kinh tế (Quản trị kinh doanh)
1998- 2000: Phó phòng kỹ thuật Công ty Nhựa
Đà Nẵng.
2000- 3/2007 : Trưởng phòng kỹ thuật Công ty
4/2007-3/2008: Thành viên HĐQT kiêm Trưởng

phòng kỹ thuật Công ty
4/2008-nay : Thành viên HĐQT kiêm Phó Giám
đốc Công ty CP Nhựa Đà Nẵng

Các chức vụ công tác hiện nay tại
tổ chức niêm yết:
Các chức vụ hiện đang nắm giữ tại
tổ chức khác:
Số CP nắm giữ : Ngày đkcc:09/2/12
+ Đại diện sở hữu:
+ Cá nhân sở hữu:
Các cam kết nắm giữ (nếu có)
Những người liên quan có nắm giữ
cổ phiếu của tổ chức niêm yết:

Những khoản nợ đối với Công ty:
Lợi ích liên quan đối với Công ty:
Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty:

Những khoản nợ đối với Công ty:
Báo cáo thường niên năm 2011 - DPC

Thành viên HĐQT kiêm Phó Giám đốc Công
ty CP Nhựa Đà Nẵng

45.000 cổ phần, chiếm 2,01 % vốn điều lệ
cổ phần, chiếm
vốn điều lệ
45.000 cổ phần, chiếm 2,01 % vốn điều lệ
5- Mối quan hệ: Vợ , Tên cá nhân/tổ chức:


Hà Thị Trang nắm giữ: 8.100 CP, chiếm 0,36
% vốn điều lệ
6- Mối quan hệ: …, Tên cá nhân/tổ chức:
…...nắm giữ: ………… CP, chiếm ………%
vốn điều lệ
Không
Không
Không
7- Mối quan hệ: …, Tên cá nhân/tổ chức:
…...nắm giữ: ………… CP, chiếm ………%
vốn điều lệ
Không
Trang 17


Lợi ích liên quan đối với Công ty:
Quyền lợi mâu thuẫn với Công ty:

Không
Không

CB CNV CÔNG TY CP NHỰA ĐN
VÀ CHÍNH SÁCH VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG
Hiện tại, số lượng CB CNV Công ty là 170 người, trong đó có 26 cán bộ nhân
viên quản lý. Quỹ tiền lương năm 2011 là 8.200.000.000 đồng.
- Tiền lương, tiền thưởng của Ban Giám đốc:
* Giám đốc bình quân: 30.000.000 đồng/ tháng
* Phó Giám đốc bình quân: 17.000.000 đồng/ tháng
Chế độ tuyển dụng:

Việc tuyển dụng lao động và trả lương thực hiện theo chế độ hợp đồng lao động
giữa Giám đốc (hoặc người được Giám đốc ủy quyền) và người lao động phù hợp với
quy định của pháp luật và Điều lệ của Công ty.
Chế độ và quyền lợi của người lao động làm việc tại Công ty:
Cán bộ, công nhân viên đang làm việc cho Công ty Nhựa Đà Nẵng theo chế độ
hợp đồng lao động khi chuyển sang Công ty Cổ phần được ký lại hợp đồng lao động
với người sử dụng lao động. Đối với số người lao động tự nguyện chấm dứt hợp đồng
lao động thì giải quyết theo chế độ hiện hành.
Khi chuyển sang Công ty Cổ phần, chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và
các chế độ khác của người lao động được Công ty Cổ phần tiếp tục thực hiện.
IV.

Thông tin về cổ đông và HĐQT Công ty

1. Hội đồng Quản trị
Nhiệm kỳ 2007-2012, HĐQT có 6 thành viên trong đó có 5 thành viên làm việc
tại Công ty và 1 thành viên không làm việc tại Công ty.
Năm tài chính 2011, HĐQT đã họp 4 phiên để triển khai thực hiện các nghị
quyết của Đại hội đồng Cổ đông.
2. Ban Kiểm soát:
Báo cáo thường niên năm 2011 - DPC

Trang 18


Ban Kiểm soát Công ty gồm 3 thành viên với nhiệm kỳ 5 năm (từ năm 2007
đến năm 2012).
3. Các dữ liệu thống kê về cổ đông:
Vốn điều lệ của Công ty là 22.372.800.000 đồng chia thành 2.237.280 cổ phần.
(Mệnh giá: 10.000 đồng/1 cổ phần).

Theo danh sách phân bổ quyền cho người sở hữu chứng khoán số V024/2012DPC/VSD-ĐK ngày 15/02/2012 do Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam cung
cấp (thời điểm chốt danh sách là ngày 09/02/2012), số lượng và cơ cấu vốn cổ đông
của Công ty như sau:
Số lượng cổ đông của Công ty là 549, với tổng số 2.237.280 cổ phần.
Trong đó có 01 cổ đông Nhà nước là Tổng Công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà
nước, 15A Trần Khánh Dư, Hà Nội nắm giữ 338.200 cổ phần, chiếm 15,12% .
503 cổ đông là các tổ chức, cá nhân trong nước nắm giữ 1.819.550 cổ phần, chiếm
81,33. Trong đó có cổ đông Công ty CP Nhựa Bình Minh, số 240 Hậu Giang, phường
9, quận 6, TP HCM nắm giữ 650.000 cổ phần, chiếm 29,05%.
45 cổ đông là tổ chức và cá nhân nước ngoài nắm giữ 79.530 cổ phần, chiếm 3,55%.
Cổ đông sở hữu trên 5% CP có quyền biểu quyết: 988.200 CP chiếm 44,17%.
Cổ đông sở hữu từ 1% - 5% cổ phần có quyền biểu quyết: 642.250 CP chiếm 28,71%
Cổ đông sở hữu từ dưới 1% cổ phần có quyền biểu quyết: 606.830 CP chiếm 27,12%

Nơi nhận:
- UBCKNN
- Sở GDCK Hà Nội
- Lưu HĐQT - Công ty

Đà Nẵng, ngày 01 tháng 03 năm 2012
CÔNG TY CP NHỰA ĐÀ NẴNG
CHỦ TỊCH HĐQT

TRẦN QUANG DŨNG

Báo cáo thường niên năm 2011 - DPC

Trang 19



(Thực hiện theo Phụ lục II -TT09/2010/TT-BTC-15/01/2010)

Báo cáo thường niên năm 2011 - DPC

Trang 20



×