BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SHƯD
PHAN THANH LIÊM
&
BÙI THÁI DƯƠNG
MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA SÂU CUỐN LÁ NHỎ
(Cnaphalocrosis medinalis Guenée) HẠI LÚA VÀ HIỆU LỰC
CỦA NẤM XANH (Metarhizium anisopliea Sorokin) TRÊN
SÂU CUỐN LÁ NHỎ TẠI CẦN THƠ
Luận văn tốt nghiệp kỹ sư
Ngành Bảo Vệ Thực Vật
Cần Thơ - 2012
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SHƯD
Luận văn tốt nghiệp kỹ sư
Ngành Bảo Vệ Thực Vật
MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA SÂU CUỐN LÁ NHỎ
(Cnaphalocrosis medinalis Guenée) HẠI LÚA VÀ HIỆU LỰC
CỦA NẤM XANH (Metarhizium anisopliea Sorokin) TRÊN
SÂU CUỐN LÁ NHỎ TẠI CẦN THƠ
Cán bộ hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
PGs.Ts. Trần Văn Hai
Phan Thanh Liêm 3083802
Ks. Nguyễn Thị Diệu Hương
Bùi Thái Dương
Cần Thơ - 2012
3083790
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG
BỘ MÔN BẢO VỆ THỰC VẬT
•Tœ
Luận văn tốt nghiệp kỹ sư ngành Bảo Vệ Thực Vật với đề tài:
“Một số đặc điểm sinh học của sâu cuốn lá nhỏ (Cnaphalocrosis medinalis
Guenée) hại lúa và hiệu lực của nấm xanh (Metarhizium anisopliae Sorokin)
trên sâu cuốn lá nhỏ tại Cần Thơ”
Sinh viên thực hiện:
Phan Thanh Liêm
Bùi Thái Dương
Kính trình lên hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp
Cần Thơ, ngày…..tháng…..năm 2012
Cán bộ hướng dẫn
PGS. Ts. Trần Văn Hai
Ks. Nguyễn Thị Diệu Hương
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG
BỘ MÔN BẢO VỆ THỰC VẬT
•Tœ
Hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp đã chấp nhận luận văn tốt nghiệp kỹ sư
Bảo Vệ Thực vật với tên đề tài :
“Một số đặc điểm sinh học của sâu cuốn lá nhỏ (Cnaphalocrosis medinalis
Guenée) hại lúa và hiệu lực của nấm xanh (Metarhizium anisopliae Sorokin)
trên sâu cuốn lá nhỏ tại Cần Thơ”
Do sinh viên Phan Thanh Liêm và Bùi Thái Dương thực hiện và bảo vệ trước
hội đồng.
Ý kiến của hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp:......................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Luận văn tốt nghiệp hội đồng đánh giá mức: .........................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Duyệt của khoa
Chủ nhiệm khoa NN & SHƯD
Cần Thơ, ngày…..tháng…..năm 2012
Chủ tịch Hội Đồng
LƯỢC SỬ CÁ NHÂN
Họ và tên:
Phan Thanh Liêm
Nơi sinh:
Đồng Tháp
Họ tên cha: Phan Văn Việt
Họ tên mẹ:
Nguyễn Thị Thanh
Quá trình học tập:
1996 – 2001: học tiểu học tại trường Tiểu Học Long Thắng 1
2001 – 2005: học THCS tại trường THCS Long Thắng
2005 – 2008: học THPH tại trường THPT Lai Vung 2
2008 – 2012: học đại học tại trường Đại Học Cần Thơ, ngành Bảo Vệ Thực Vật
khóa 34, khoa Nông Nghiệp & Sinh Học Ứng Dụng
*****
Họ và tên:
Bùi Thái Dương
Nơi sinh:
An Giang
Họ tên cha: Bùi Văn Diễm
Họ tên mẹ:
Nguyễn Thị Thơ
Quá trình học tập:
1996 – 2001: học tiểu học tại trường Tiểu học D Kiến An.
2001 – 2005: học THCS tại trường THCS Kiến An.
2005 – 2008: học THPH tại trường THPT Nguyễn Hữu Cảnh.
2008 – 2012: học đại học tại trường Đại Học Cần Thơ, ngành Bảo Vệ Thực Vật
khóa 34, khoa Nông Nghiệp & Sinh Học Ứng Dụng.
LỜI CAM ĐOAN
Chúng tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của chúng tôi. Các số
liệu, kết quả, hình ảnh trình bày trong luận án là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất cứ công trình luận văn nào trước đây.
Tác giả đề tài
LỜI CẢM TẠ
Kính dâng,
Cha, mẹ suốt đời tận tụy vì sự nghiệp và tương lai các con.
Thành kính ghi ơn,
PGS.TS Trần Văn Hai và Kỹ sư Nguyễn Thị Diệu Hương đã tận tình hướng
dẫn, giúp đỡ và truyền đạt kinh nghiệm quý báu cho chúng tôi trong suốt thời gian
thực hiện và hoàn thành đề tài này.
Chân thành biết ơn
Ts. Trần Vũ Phến (cố vấn học tập), quý thầy cô bộ môn Bảo Vệ Thực Vật
cùng quý thầy cô của trường Đại Học Cần Thơ đã dạy dỗ và truyền đạt kiến thức
cho chúng tôi trong suốt thời gian học tại trường.
Các anh chị cán bộ phòng thí nghiệm Phòng Trừ Sinh Học, đã tạo điều kiện
thuận lợi cho chúng tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài.
Các bạn lớp Bảo vệ thực vật K34 đã giúp đỡ chúng tôi trong học tập và thời
gian nghiên cứu.
Hội đồng bảo vệ luận văn và các thầy phản biện đã đọc và đóng góp những ý
kiến quý báu để đề tài tốt nghiệp của tôi được hoàn chỉnh hơn.
Trân trọng !
Người viết
1. Phan Thanh Liêm
2. Bùi Thái Dương
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BVTV
Bảo vệ thực vật
CP
Chế phẩm
ctv.
Cộng tác viên
ĐBSCL
Đồng bằng sông Cửu Long
ĐC
Đối chứng
ĐHH
Độ hữu hiệu
dl
Dương lịch
IRRI
Viện Nghiên Cứu Lúa Quốc Tế (International Rice
Research Instutide)
Ma
Metarhizium anisopliae Sorokin
MSBT
Mật số bào tử
ns
Khác biệt không ý nghĩa (Non significant)
NSKN
Ngày sau khi nhúng
NSKP
Ngày sau khi phun
RH
Ẩm độ tương đối (Realatire humidity)
RN
Rầy Nâu
RS
Rệp sáp
SAT
Sâu ăn tạp
Sâu cuốn lá nhỏ hại lúa (Cnaphalocrosis medinalis
SCLN
Guenée )
SKP
Sau khi phun
SKN
Sau khi nở
TLN
Tỉ lệ nở
T
Nhiệt độ (Temperature)
DANH SÁCH BẢNG
Bảng
3.1
Tựa bảng
Đặc điểm các giai đoạn trong vòng đời của sâu cuốn lá nhỏ
Cnaphalocrocis medinalis Guenée
3.2
36
Tỉ lệ trứng nở trong 2 đợt quan sát vòng đời sâu cuốn lá
nhỏ Cnaphalocrocis medinalis Guenée
3.8
34
Thời giai trung bình các giai đoạn trong vòng đời sâu cuốn
lá nhỏ Cnaphalocrocis medinalis Guenée
3.7
34
Kích thước trung bình giai đoạn ngài của sâu cuốn lá nhỏ
Cnaphalocrocis medinalis Guenée
3.6
32
Kích thước trung bình trong giai đoạn nhộng của sâu cuốn
lá nhỏ Cnaphalocrocis medinalis Guenée
3.5
31
Kích thước trung bình của sâu non sâu cuốn lá nhỏ
Cnaphalocrocis medinalis Guenée qua 2 đợt quan sát
3.4
30
Kích thức trung bình giai đoạn trứng của sâu cuốn lá nhỏ
Cnaphalocrocis medinalis Guenée
3.3
Trang
36
Độ hữu hiệu của các dòng nấm xanh (Metarzhium
anisoplae) trên sâu cuốn lá nhỏ trong điều kiện phòng thí
nghiệm, Bộ môn Bảo Vệ Thực Vật.
3.9
40
Độ hữu hiệu của chế phẩm nấm xanh (Metarhizium
anisopliae Sorokin) Ma-SCLN ở các nồng độ khác nhau
trên sâu cuốn lá nhỏ tại phòng thí nghiệm, Bộ môn Bảo Vệ
Thực Vật.
3.10
41
Độ hữu hiệu của chế phẩm nấm xanh (Metarhizium
anisopliae Sorokin) Ma-SCLN ở các nồng độ khác nhau
trên sâu cuốn lá nhỏ tại phòng thí nghiệm, Bộ môn Bảo Vệ
Thực Vật.
43
3.11
Tỷ lệ sâu cuốn lá nhỏ nhiễm nấm xanh (Metarhizium
anisopliae Sorokin) Ma-SCLN trở lại trên sâu cuốn lá nhỏ
trong điều kiện phòng thí nghiệm, Bộ môn BVTV.
3.12
45
Độ hữu hiệu của chế phẩm nấm xanh (Metarhizium
anisopliae Sorokin) Ma-SCLN ở các nồng độ khác nhau
trên sâu cuốn lá nhỏ tại nhà lưới, Bộ môn Bảo Vệ Thực
Vật.
3.13
46
Tỷ lệ sâu cuốn lá nhỏ nhiễm nấm xanh (Metarhizium
anisopliae Sorokin) Ma-SCLN trở lại trên sâu cuốn lá nhỏ
trong điều kiện nhà lưới, Bộ môn BVTV.
48
DANH SÁCH HÌNH
Hình
Tựa Hình
Trang
2.1
Lồng lưới dùng để nuôi ngài
20
2.2
Hộp dùng để nuôi sâu khảo sát vòng đời
21
2.3
Lấy chỉ tiêu vòng đời và thay thức ăn cho sâu.
21
2.4
2.5
Chuẩn bị lúa làm thức ăn cho SCLN nhỏ trong hộp
nhựa bố trí TN trong phòng thí nghiệm
28
Nhúng SCLN tuổi 2 – 3 trong dung dịch nấm ở từng
nghiệm thức
29
2.6
Bố trí thí nghiệm tại nhà lưới bộ môn BVTV
29
3.1
Đặc điển phá hại của sâu cuốn lá nhỏ
38
3.2
Hình dáng của sâu cuốn lá nhỏ nuôi trong thí nghiệm
38
38
3.4
(a) Cách đẻ trứng của SCLN. (b) Chiều dài của trứng
SCLN khi đẻ trong nhà lưới.
Sâu non tuổi 1 của sâu cuốn lá nhỏ
3.5
Sâu non tuổi 1 lột xác sang tuổi 2
38
3.6
Sâu non tuổi 2 lột xác sang tuổi 3
39
3.7
Sâu non tuổi 3 lột xác sang tuổi 4
39
3.8
Sâu non tuổi 4 lột xác sang tuổi 5
39
3.9
Kích thước của nhộng sâu cuốn lá nhỏ hại lúa
39
3.10
Kích thước và màu sắc cánh của sâu cuốn lá nhỏ
39
3.11
Kích thước và màu sắc của ngài sâu cuốn lá
39
3.3
3.12
3.13
3.14
38
Đồ thị biễu diễn độ hữu hiệu của các dòng nấm xanh
trên SCLN trong điều kiện phòng thí nghiệm.
40
Đồ thị biễu diễn độ hữu hiệu của các dòng nấm xanh
trên SCLN trong điều kiện phòng nhà lưới
42
Đồ thị biểu diễn độ hữu hiệu của các nồng độ chế
phẩm nấm xanh trong điều kiện phòng thí nghiệm
44
3.15
Đồ thị biểu diễn độ hữu hiệu của các nồng độ chế
phẩm nấm xanh trong điều kiện phòng thí nghiệm.
47
3.16
CP nấm xanh Ma-SCL tồn trữ trong túi để làm TN
50
3.17
SCL chết trong thí nghiệm ở nhà lưới.
50
3.18
Nhộng SCL bị chết do nhiễm nấm.
50
3.19
3.20
Sâu chết thu gom vào đĩa petri để ghi nhận tiêu mọc
nấm
50
Sâu cuốn lá bị nấm kí sinh
50
PHAN THANH LIÊM và BÙI THÁI DƯƠNG. 2012. “Một số đặc điểm sinh
học của sâu cuốn lá nhỏ (Cnaphalocrosis medinalis Guenée) hại lúa và
hiệu lực của nấm xanh (Metarhizium anisopliae Sorokin) trên sâu cuốn
lá nhỏ tại Cần Thơ” Luận văn tốt nghiệp kỹ sư ngành Bảo Vệ Thực Vật, Khoa
Nông Nghiệp & SHƯD, Trường Đại Học Cần Thơ. Cán bộ hướng dẫn: Trần Văn
Hai.
TÓM LƯỢC
Đề tài “Một số đặc điểm sinh học của sâu cuốn lá nhỏ (Cnaphalocrosis
medinalis Guenée) hại lúa và hiệu lực của nấm xanh (Metarhizium anisopliae
Sorokin) trên sâu cuốn lá nhỏ tại Cần Thơ” được thực hiện từ tháng 9/2011 đến
tháng 3/2012. Thí nghiệm được thực hiện trong điều kiện phòng thí nghiệm và nhà
lưới, bố trí theo thể thức hoàn toàn ngẫu nhiên 5 nghiệm thức với 4 lần lặp lại.
Mục tiêu của đề tài là khảo sát một số đặc điểm sinh học của sâu cuốn lá nhỏ hại
lúa và tìm ra dòng nấm, nồng độ có hiệu lực cao nhất đối với sâu cuốn lá nhỏ lúa.
Kết quả thử nghiệm 4 dòng nấm tươi Metarhizium anisopliae gồm:
Metarhizium anisopliae thu trên sâu cuốn lá (Ma-SCL), Matarhizium anisopliae
thu trên sâu ăn tạp (Ma-SAT), Metarhizium anisopliae thu trên rầy nâu (Ma-RN),
Metarhizium anisopliae thu trên rệp sáp (Ma-RS). Độ hữu hiệu cao nhất (95,67%)
từ dòng nấm Ma-SCL thu từ sâu cuốn lá nhỏ ngoài đồng, nên được chọn làm chế
phẩm thử nghiệm ở các nồng độ khác nhau, để tìm ra nồng độ thấp mà có hiệu
quả cao nhất.
Kết quả thử nghiêm chế phẩm nấm xanh Metarhizium anisopliae trên sâu
cuốn lá nhỏ với các nồng độ khác nhau: 108, 1/2 x 108, 1/4 x 108, 1/8 x 108 BT/ml
thí có kết quả nhà lưới và phòng thì nghiệm lần lượt như sau: Ở nồng độ 108
BT/ml độ hữu hiệu khoảng 93-94%, 1/2 x 108 BT/ml độ hữu hiệu trên 72-84%, 1/4
x 108 BT/ml độ hữu hiệu khoảng 57-69%, 1/8 x 108 BT/ml độ hữu hiệu trên 4455%, khi nồng độ giảm dần thì đô hữu hiệu cũng giảm theo.
Mục lục
Mục lục ..........................................................................................................................i
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................1
CHƯƠNG I: LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU .........................................................................2
I. TỔNG QUAN VỀ CÂY LÚA: ..................................................................................2
1. NGUỒN GỐC LỊCH SỬ VÀ PHÂN LOẠI THỰC VẬT CỦA CÂY LÚA: ......2
1.1. Nguồn gốc lịch sử:........................................................................................2
1.2. Phân loại thực vật: ........................................................................................2
2. HÌNH THỂ HỌC VÀ SỰ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY LÚA: ..............................3
2.1. Các giai đoạn sinh trưởng của cây lúa:........................................................3
2.2. Đặc điểm hình thái của lúa: ........................................................................3
2.2.1. Hạt lúa (hay trái lúa):...............................................................................3
2.2.2. Rễ:...........................................................................................................3
2.2.3. Thân Lúa: ................................................................................................4
2.2.4. Lá lúa: .....................................................................................................4
2.2.5. Bông lúa: .................................................................................................4
3. ĐẶC ĐIỂM SINH THÁI CỦA CÂY LÚA: ........................................................5
3.1. Điều kiện khí hậu, thủy văn: .......................................................................5
3.1.1. Nhiệt độ:.................................................................................................5
3.1.2. Ánh sáng: ................................................................................................5
3.1.3. Lượng mưa: .............................................................................................5
3.1.4. Gió: .........................................................................................................6
3.2. Điều kiện đất đai: .......................................................................................6
3.3. Thời vụ vùng trồng lúa ở Đồng Bằng Sông Cửu Long: ...............................6
4. THIỆT HẠI CHỦ YẾU TRÊN CÂY LÚA: ...................................................7
II. SÂU CUỐN LÁ NHỎ Cnaphalocrosis medinalis Guenée HẠI LÚA .......................8
1. PHÂN LOẠI: .....................................................................................................8
2. PHÂN BỐ: .........................................................................................................8
3. KÝ CHỦ: ...........................................................................................................8
4. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI: ..................................................................................9
5. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA SÂU CUỐN LÁ NHỎ Cnaphalocrosis medinalis
Guenée HẠI LÚA: ........................................................................................10
i
6. PHÒNG TRỊ:....................................................................................................12
III. NẤM XANH Metarhizium anisopliae Sorokin: ....................................................13
3.1. Lịch sử nghiên cứu: ..................................................................................13
3.2. Phân loại: .................................................................................................13
3.3. Phân bố: ...................................................................................................13
3.4. Đặc điểm hình thái: ..................................................................................14
3.5. Khả năng sinh độc tố: ...............................................................................14
3.6.Thành tựu và ứng dụng:.............................................................................15
CHƯƠNG II: PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP ................................................17
I. PHƯƠNG TIỆN: .....................................................................................................17
1. Thời gian và địa điểm:.................................................................................17
2. Vật liệu và dụng cụ:.....................................................................................17
a) Vật liệu: ......................................................................................................17
b) Dụng cụ thí nghiệm:....................................................................................17
II. PHƯƠNG PHÁP: ...................................................................................................18
1. Phương pháp quan sát đặc điểm sinh học và hình thái của sâu cuốn lá nhỏ
Cnaphalocrosis medinalis Guenée hại lúa: ...............................................18
2. Hiệu lực của nấm xanh (Metarhizium anisopliae Sorokin) và chế phẩm nấm
xanh (Metarhizium anisopliae Sorokin):...................................................21
2.1. Thí nghiệm 1 ............................................................................................21
2.2. Thí nghiệm 2 ............................................................................................23
2.3. Thí nghiệm 3 ............................................................................................24
2.4. Thí nghiệm 4 ............................................................................................26
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ THẢO LUẬN ......................................................................29
I. KHẢO SÁT VÒNG ĐỜI SÂU CUỐN LÁ NHỎ Cnaphalocrocis medinalis Guenée 29
1. Đặc điểm hình thái: .....................................................................................29
1.1. Trứng: ......................................................................................................30
1.2. Sâu non: ...................................................................................................30
1.3. Nhộng: .....................................................................................................33
1.4. Thành trùng (ngài):...................................................................................33
2. Đặc điểm sinh học: ......................................................................................34
II. HIỆU LỰC CỦA NẤM Metarhizium anisopliae SOROKIN TRÊN SÂU CUỐN LÁ
NHỎ Cnaphalocrosis medinalis GUENÉE HẠI LÚA. ...........................................39
2.1. Thí nghiệm 1 ............................................................................................39
2.2. Thí nghiệm 2 ............................................................................................40
ii
2.3. Thí nghiệm 3 ............................................................................................42
2.4. Thí nghiệm 4 ............................................................................................45
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ....................................................................49
4.1. KẾT LUẬN..........................................................................................................49
4.2. ĐỀ NGHỊ .............................................................................................................49
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................50
PHỤ CHƯƠNG .........................................................................................................53
iii
MỞ ĐẦU
Lúa là một trong những cây lương thực quan trọng trên thế giới, đứng hàng
đầu của Đông Nam Á nói chung và Việt Nam nói riêng. Tính tới năm 2005, cây lúa
được trồng ở 113 quốc gia trên thế giới (Nguyễn Ngọc Đệ, 2008). Ở Việt Nam,
Trước yêu cầu gia tăng 1 triệu tấn lương thực trên cả nước, trong năm 2011, tổng
diện tích sản xuất lúa gạo toàn Nam Bộ đạt 4.521.685 ha (tăng 134.902 ha so với
năm 2010), sản lượng gia tăng trên 1,2 triệu tấn, vượt chỉ tiêu đặt ra (số liệu thống
kê của Cục Trồng Trọt, 2011). Để đạt được những mục tiêu đó, ngoài việc tăng
cường đổi mới về giống, đầu tư phân bón để đạt được năng suất cao, thì việc
phải đầu tư vào công tác bảo vệ thực vật là không thể tránh khỏi. Theo ước tính
của FAO, hàng năm trên thế giới thất thu khoảng 210 triệu tấn thóc (chiếm 46,4%
sản lượng có thể đạt được). Một trong những nguyên nhân dẫn đến thất thu và giảm
sản lượng của cây lúa là do sâu bệnh và cỏ dại gây ra.
Sâu hại ở Châu Á nói chung và ở Việt Nam nói riêng rất phong phú, có tới
461 loài sâu hại cây trồng thì 96 loài gây hại cây lúa, làm giảm đáng kể năng suất và
phẩm chất của lúa (Nguyễn Ngọc Đệ, 2008). Trong nhóm sâu hại lúa phải kể đến là
sâu cuốn lá nhỏ, ngoài gây hại năng suất lúa, hiện nay việc sử dụng thuốc hóa học,
nông dân không sử dụng theo nguyên tắc “4 đúng” dẫn tới sâu kháng thuốc khó trị
hơn.
Xuất phát từ thực tế trên, đề tài “Một số đặc điểm sinh học của sâu
cuốn lá nhỏ (Cnaphalocrosis medinalis Guenée) hại lúa và hiệu lực của
nấm xanh (Metarhizium anisopliae Sorokin) trên sâu cuốn lá nhỏ tại Cần
Thơ”. Đề tài được thực hiện, nhằm nắm rõ đặc điển sinh học và qui luật phát sinh
phát triển của sâu cuốn lá nhỏ hại lúa, đồng thời tìm ra tác nhân phòng trừ sinh học
có nguồn gốc tự nhiên, để nông dân quản lý sâu hại hiệu quả hơn, tiến tới nền nông
nghiệp sạch trong tương lai.
1
CHƯƠNG I: LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
I. TỔNG QUAN VỀ CÂY LÚA:
1. NGUỒN GỐC LỊCH SỬ VÀ PHÂN LOẠI THỰC VẬT CỦA CÂY LÚA:
1.1. Nguồn gốc lịch sử:
Trên thế giới chỉ có 2 loài là lúa trồng, còn lại là lúa hoang hằng niên và đa
niên (Nguyễn Ngọc Đệ, 2008). Loài thứ nhất là Oryza sativa, hầu như có mặt ở khắp
nơi từ đầm lầy đến sườn núi, từ vùng xích đạo, nhiệt đới đến ôn đới, từ khắp vùng
phù sa nước ngọt đến vùng đất cát sỏi ven biển nhiễm mặn phèn … Một loài lúa
trồng nữa là Oryza glaberrima Steud., chỉ được trồng giới hạn ở một số quốc gia Tây
Phi Châu và hiện đang bị thay thế dần bởi Oryza sativa L. (theo Nguyễn Ngọc Đệ,
2008 trích De Datta, 1981).
Nhật Bản đã phân lúa trồng thành 2 loài phụ: “Indica” (= “ Hsien” = lúa tiên)
phân bố ở vùng nhiệt đới và “Japonica” (= “Keng” = lúa cánh) phân bố ở vùng nhiệt
đới và ôn đới. Sau đó các nhà nghiên cứu Nhật Bản đưa ra nhóm lúa thứ 3
“javanica” xuất phát từ chữ Japan là tên nước Nhật Bản, còn “Indica” có lẽ có nguồn
gốc từ India (Ấn Độ) (Nguyễn Ngọc Đệ, 2008).
Về nguồn gốc cây lúa, đã có nhiều tác giả đề cập đến. Nhưng cho tới nay vẫn
chưa có dữ liệu chắc chắn và thống nhất. Căn cứ vào tài liệu lịch sử, di tích khảo cổ,
nhiều người đồng ý rằng, nguồn gốc cây lúa là ở vùng đầm lầy Đông Nam Á, rồi từ
đó lan dần đi khắp nơi, đồng thời cây lúa và nghề trồng lúa đã có từ rất lâu ở vùng
này, vì đời sống và lịch sử của các dân tộc Đông Nam Á luôn gắn liền với lúa gạo
(Nguyễn Ngọc Đệ, 2008).
1.2. Phân loại thực vật:
Lúa là cây hằng niên có tổng số nhiễm sắc thể 2n = 24. Về mặt phân loại
thực vật, cây lúa thuộc họ Gramineae (hòa thảo), tộc Oryzeae, chi Oryza. Oryza có
khoảng 20 loài phân bố chủ yếu ở vùng nhiệt đới ẩm của Châu Phi, Nam và Đông
Nam Châu Á, Nam Trung Quốc, Nam và Trung Mỹ và một phần ở Úc Châu
(Nguyễn Ngọc Đệ, 2008; Chang, 1976; De Datta, 1981).
2
2. HÌNH THỂ HỌC VÀ SỰ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY LÚA:
2.1. Các giai đoạn sinh trưởng của cây lúa:
Chu kì đời sống cây lúa bắt đầu từ lúc hạt nẩy mầm cho đến khi lúa chín. Có
thể chia làm 3 giai đoạn chính, đối với giống lúa có thời gian sinh trưởng 120
ngày thì được chia như sau:
- Giai đoạn tăng trưởng (từ khi gieo tới 60 ngày sau khi gieo) bắt đầu từ khi
hạt nẩy mầm đến khi cây lúa bắt đầu phân hóa đòng. Giai đoạn này, cây phát triển
về thân lá, chiều cao tăng dần và ra nhiều chồi mới (nở bụi).
- Giai đoạn sinh dục: (từ 60 tới khoảng 90 ngày sau khi gieo) thường giai
đoạn này kéo dài khoảng 27-35 ngày, Giai đoạn sinh sản bắt đầu từ lúc phân hóa
đòng đến khi lúa trổ bông.
- Giai đoạn chín: (từ 90 đến khoảng 120 ngày sau khi gieo) Giai đoạn chín bắt
đầu từ lúc trổ bông đến lúc thu hoạch gồm các giai đoan: chín sữa, chín sáp, chín
vàng, chín hoàn toàn.
2.2. Đặc điểm hình thái của lúa:
2.2.1. Hạt lúa (hay trái lúa):
Hạt lúa gồm vỏ lúa và hạt gạo.
- Vỏ lúa gồm 2 vỏ trấu ghép lại (trấu lớn và trấu nhỏ). Ở gốc 2 vỏ trấu chổ gắn
vào đế hoa có mang hai tiểu dĩnh. Phần vỏ chiếm khoảng 20% trọng lượng hạt lúa.
- Hạt gạo bên trong vỏ chấu gồm 2 phần: Phôi hay mầm và phôi nhũ là phần
dự trữ tinh bột.
2.2.2. Rễ:
Cây lúa có 2 loại rễ: rễ mầm và rễ phụ
- Rễ mầm (radicle) là rễ mọc ra đầu tiên khi hạt lúa nẩy mầm, không ăn sâu, khi
mạ mọc 3-4 lá thì rễ mầm bị hoại, sau đó mọc ra rễ thứ cấp.
- Rễ phụ mọc ra từ các mắt (đốt) trên thân lúa. Mỗi mắt có từ 5-25 rễ phụ, rễ
phụ mọc dài, có nhiều nhánh và lông hút.
3
2.2.3. Thân Lúa:
Theo Nguyễn Ngọc Đệ (2008), thân lúa gồm những mắt và lóng nối tiếp
nhau, lóng là phần thân rỗng ở giữa 2 mắt và thường được bẹ lá ôm chặt. Thông
thường các lóng bên dưới ít phát triển nên các mắt rất khít nhau, chỉ có khoảng 3-8
lóng trên cùng bắt đầu vươn dài khi lúa có đòng (2-35 cm).
Trên thân lúa các mắt thường phình ra. Tại mỗi mắt lúa có mang 1 lá, một
mầm chồi và hai tầng rễ phụ. Một đơn vị tăng trưởng của cây lúa gồm 1 lóng, 1
mắt, 2 vòng rễ, 1 lá và 1 chồi.
2.2.4. Lá lúa:
Lúa là cây đơn tử diệp (1 lá mầm). Lá lúa mọc đối ở 2 bên thân lúa, lá ra
sau nằm về phía đối diện với lá trước đó. Lá trên cùng (lá cuối cùng trước khi
trổ bông) gọi là lá cờ hay lá đòng, lá này nếu bị tổn thương, sẽ ảnh hưởng tới năng
suất lúa. Lá lúa gồm phiến lá, cổ lá và bẹ lá (Nguyễn Ngọc Đệ, 2008).
2.2.5. Bông lúa:
Bông lúa (panicle) là cả một phát hoa bao gồm nhiều nhánh gié có
mang hoa (spikelet). Bông lúa là phát hoa chùm, gồm một trục chính và nhiều gié
bậc nhất, bậc 2 ngay cả bậc 3.
Khi bông lúa chưa trổ còn nằm trong bẹ lá ta gọi là đòng lúa. Đòng lúa dài
nhanh chóng và 2 lóng trong cùng sẽ tăng nhanh đẩy bông lúa ra khỏi bệ, lúa trổ
bông. Từ lúc hình thành đòng lúa đến khi trổ bông kéo dài từ 17-35 ngày, trung
bình là 30 ngày (Nguyễn Ngọc Đệ, 2008).
Hạt lúa khi chưa thụ phấn, thụ tinh thì gọi là hoa lúa (spikelet). Hoa lúa thuộc
loại dĩnh hoa, gồm trấu lớn (dưới), trấu nhỏ (trên) tương ứng với dĩnh dưới và dĩnh
trên, một bộ nhụy cái, một bộ nhị đực (hoa lưỡng tính tự thụ).
- Bộ nhị đực gồm 6 chỉ (tua nhị) mang 6 bao phấn, bên trong chứa nhiều hạt
phấn.
- Bên trong hai vỏ trấu, gần sát với bầu noãn có hai mày hoa (vảy cá) giữ
nhiệm vụ đóng mở hai vỏ trấu khi hoa nở. Trên đỉnh của trấu dưới đôi khi kéo dài
4
ra thành râu hay đuôi, đặc tính hạt có râu là đặc tính hoang dại và di truyền trội. Hạt
có râu không phải là đặc tính được ưa chuộng trong công tác chọn giống.
3. ĐẶC ĐIỂM SINH THÁI CỦA CÂY LÚA:
Theo Nguyễn Ngọc Đệ (2008), cây lúa thích nghi rất rộng với nhiều điều
o
kiện sinh thái khác nhau từ vĩ độ 35o Nam - 53 Bắc. Điều kiện sinh thái có ảnh
hưởng trực tiếp đến đời sống cây lúa, nó quyết định loại hình cây lúa, cơ cấu
giống lúa, thời vụ gieo cấy, biện pháp canh tác và hình thành các vùng trồng lúa
khác nhau.
3.1. Điều kiện khí hậu, thủy văn:
3.1.1. Nhiệt độ:
Theo Nguyễn Ngọc Đệ (2008), nhiệt độ có tác dụng quyết định đến tốc độ
sinh trưởng của cây lúa nhanh hay chậm, tốt hay xấu. Trong phạm vi giới hạn
20-30oC, nhiệt độ càng tăng cây lúa phát triển càng mạnh. Nhiệt độ trên 40oC
hoặc dưới 17oC, cây lúa tăng trưởng chậm lại. Dưới 13oC cây lúa ngừng sinh
trưởng.
3.1.2. Ánh sáng:
Theo Nguyễn Ngọc Đệ (2008), ánh sáng ảnh hưởng rất lớn đến sinh
trưởng, phát triển và phát dục của cây lúa trên 2 phương diện: cường độ ánh sáng
và độ dài chiếu sáng trong ngày (quang kỳ).
Cường độ ánh sáng ảnh hưởng trực tiếp đến sự quang hợp của cây lúa,
thể hiện chủ yếu bằng năng lượng ánh sáng mặt trời chiếu trên đơn vị diện tích
đất.
Quang kỳ là thời gian chiếu sáng trong ngày từ lúc bình minh tới lúc hoàng
hôn. Lúa là cây ngày ngắn, cho nên quang kỳ ngắn điều khiển sự phát dục của cây
lúa, ngược lại. Nhưng các giống lúa cao sản ngày nay ít ảnh hưởng bởi quang kỳ.
3.1.3. Lượng mưa:
Nếu công tác thủy lợi được thực hiện tốt, ruộng lúa chủ động nước, thì
5
mưa không có lợi cho sự gia tăng năng suất lúa. Ngược lại mưa nhiều, gió to, trời
âm u, ít nắng, cây lúa phát triển không thuận lợi. Mưa còn tạo điều kiện ẩm độ
thích hợp cho sâu bệnh phát triển làm hại lúa.
3.1.4. Gió:
ĐBSCL thuộc vùng nhiệt đới gió mùa, một năm có 2 mùa gió rõ rệt trùng
với 2 mùa mưa và khô:
- Mùa khô (từ tháng 12-04 dl) hướng gió chủ yếu là gió Đông - Bắc lạnh và
khô.
- Mùa mưa (từ tháng 05-11 dl) hướng gió chủ yếu là gió Tây - Nam nóng
và ẩm, nhiều mưa, thường có giông gió lớn gây thiệt hại nhà cửa, cây trồng và ảnh
hưởng xấu đến sự sinh trưởng của cây lúa.
3.2. Điều kiện đất đai:
Nói chung, đất trồng lúa cần giàu dinh dưỡng, nhiều hữu cơ, tơi xốp, thoáng
khí, khả năng giữ nước, giữ phân tốt, tầng canh tác dày để bộ rễ ăn sâu, bám chặt
vào đất và huy động nhiều dinh dưỡng nuôi cây. Loại đất thịt hay đất thịt pha sét, ít
chua hoặc trung tính (pH = 5,5-7,5) là thích hợp đối với cây lúa. Tuy nhiên, muốn
trồng lúa đạt năng suất cao, đất ruộng cần bằng phẳng và chủ động nước.
ĐBSCL có dãy đ ất giồng cát song song với bờ biển điển hình ở các tỉnh
Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu… Vùng phù sa ven sông và đất phèn từ
nhẹ đến nặng tại các vùng trũng Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên, vùng
trũng Tây Nam sông Hậu và bán đảo Cà Mau, đến nay đều canh tác lúa được nhờ
khai thác tốt thủy lợi (Nguyễn Ngọc Đệ, 2008).
3.3. Thời vụ vùng trồng lúa ở Đồng Bằng Sông Cửu Long:
ĐBSCL đã hình thành nhiều vùng lúa cao sản 2-3 vụ lúa/năm cho thu
hoạch bình quân 8-12 tấn/ha/năm, một số trường hợp có thể lên đến 15-16
tấn/ha/năm.
Lịch gieo sạ của vùng phù sa nước ngọt: Mỹ Tho, Châu Thành, Cây Lậy, Cái
Bè... (Nguyễn Ngọc Đệ, 2008)
6
- Vụ Hè Thu từ tháng 4 đến tháng 8 dl.
- Vụ Thu Đông từ tháng 8-9 đến tháng 11-12 dl.
- Vụ Đông Xuân từ tháng 11-12 đến tháng 3-4 dl.
4. THIỆT HẠI CHỦ YẾU TRÊN CÂY LÚA:
Theo Nguyễn Ngọc Đệ (2008), khi việc sản xuất lúa ngày càng phát triển,
vấn đề thâm canh tăng vụ được đẩy mạnh, cây lúa có mặt ở khắp nơi và hầu như
quanh năm lúc nào trên đồng ruộng cũng có cây lúa ở các giai đoạn sinh trưởng
khác nhau. Thêm vào đó, để đạt được năng suất cao người ta phải sử dụng rất
nhiều phân bón, nhất là phân đạm. Lượng phân bón không cân đối và không
đúng yêu cầu sinh trưởng của cây lúa. Sự hiểu biết về sâu bệnh và biện pháp
phòng trừ của nông dân có giới hạn. Đó là những điều kiện tốt cho sâu bệnh bộc
phát, lưu tồn và phát triển, làm gia tăng thiệt hại cho ruộng lúa và làm giảm sút
năng suất, có khi đến mất trắng.
Tùy theo đối tượng và cách thức gây hại ta có thể chia làm hai nhóm: bệnh
và côn trùng.
- Nhóm bệnh: bao gồm những thiệt hại mà tác nhân không thấy được hoặc
rất khó nhận thấy bằng mắt thường, ta chỉ có thể phát hiện thông qua triệu chứng thiệt
hại trên cây.
- Nhóm côn trùng: là nhóm các động vật có 3 đôi chân, trực tiếp phá hại lúa
ở giai đoạn thành trùng và ấu trùng như: nhóm chích hút (rầy nâu, rầy lưng trắng,
rầy xanh đuôi đen, bọ xít hôi, bọ xít gai…) nhóm côn trùng phá hại rể (dế nhũi…),
hoặc chỉ phá hại lúa ở giai đoạn ấu trùng mà thôi: nhóm này chủ yếu thuộc bộ cánh
vẩy (sâu phao, sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, sâu cuốn lá lớn…) (Nguyễn Ngọc Đệ,
2008). Ngoài ra nhóm động vật cũng gây một phần không nhỏ trong việc sản xuất
hiện nay như: ốc bưu vàng và chuột. Trong nhóm côn trùng gây hại thì sâu cuốn lá
là một đối tượng quan trọng ảnh hưởng gián tiếp năng suất lúa thông qua diện tích
lá cần cho quá trình quang hợp. Hiện nay, sâu cuốn lá trong tình trạng kháng thuốc
ngày càng tăng, đó là nỗi lo của người trồng lúa.
7
II. SÂU CUỐN LÁ NHỎ Cnaphalocrosis medinalis Guenée HẠI LÚA
1. PHÂN LOẠI:
Theo Viện Bảo Vệ Thực Vật (2003):
Tên khoa học: Cnaphalocrosis medinalis Guenée (Guenée, 1854)
Chi (genus): Cnaphalocrocis
Họ: Pyralidae (họ ngài sáng)
Phân họ (subfamilia): Pyraustinae
Bộ: Lepidoptera (Bộ cánh vẩy)
Theo Võ Tòng Xuân (1993), có 4 loài sâu cuốn lá nhỏ xuất hiện ở Châu Á
bao gồm: Loài Cnaphalocrosis medinalis Guenée, Marasmia patnalis Bradley,
Marasmia exigua Butler và Marasmia rurulis Walker, trong đó loài Cnaphalocrosis
medinalis Guenée là phổ biến hơn 3 loài còn lại. Loài Cnaphalocrosis medinalis
Guenée được nghiên cứu ở đề tài này.
2. PHÂN BỐ:
Sâu cuốn lá nhỏ xuất hiện từ Nhật Bản, theo hướng Đông Nam Á xuống tới
châu Úc và đã gây hại nhiều ở các quốc gia như: Ấn Độ, Bangladesh, Burma,
Indonesia, Hawai, Lào, Madagascar, Malaysia, Philippines, Sri-Lanka, Trung Quốc,
Triều Tiên, Thái Lan và Việt Nam (Nguyễn Văn Huỳnh và Lê Thị Sen, 2004)
Theo Lương Văn Tề (2005), sâu cuốn lá nhỏ gây hại khắp nơi ở các vùng
trồng lúa của nước ta.
3. KÝ CHỦ:
Ngoài lúa, sâu còn có thể phá hại trên cây bắp, mía, lúa hoang, lúa mì, cây
lau, các loài cỏ như: Brachiaria, Echinochloa, Eleusine, Imperata, Leersia,
Panicum, Paspalum, Pennisetum (Lê Thị Sen, 1999; Nguyễn Văn Huỳnh và Lê Thị
Sen, 2004; Nguyễn Đức Khiêm, 2006).
8
4. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI:
Vòng đời sâu cuốn lá nhỏ hại lúa khoảng 25-36 ngày (Nguyễn Thị Sen,
1999) gồm 4 giai đoạn: trứng, sâu non, nhộng, thành trùng (ngài). Sâu cuốn lá nhỏ
là côn trùng biến thái hoàn toàn.
- Trứng: hình bầu dục dài khoảng 0,5 mm, thường được đẻ rãi rác hay thành
hàng từ 10-12 trứng, xếp song song với gân chính. Trứng mới đẻ trứng có màu
trắng sữa, chuyển sang màu vàng nhạt khi sắp nở. Giai đoạn trứng từ 3-7 ngày.
Trứng sâu cuốn lá có hình bầu dục, trên trứng có vân mạng lưới rất nhỏ, đẻ cả ở mặt
trên và mặt dưới lá (nhưng chủ yếu ở mặt trên lá) (Nguyễn Văn Huỳnh và Lê Thị
Sen, 2004; Võ Tòng Xuân, 1993).
Theo Nguyễn Xuân Sơn (2011) thì trứng có kích thước dài khoảng 0,81-0,83
mm và chiều rộng khoảng 0,35-0,37 mm.
- Sâu non: Sâu non có 5 tuổi, tuổi 5 dài trên 15 mm màu vàng nhạt. Giai đoạn
sâu non phát triển trong thời gian từ 15-28 ngày, khi đủ sức sâu cắn đứt 2 mép lá,
nhả tơ làm thành bao kín và hoá nhộng trong đó. Sâu có thể hoá nhộng trong các bẹ
lá gần gốc hoặc ngay trong bao cũ (Nguyễn Văn Huỳnh và Lê Thị Sen, 2004). Theo
Nguyễn Xuân Sơn (2011) thì sâu tuổi 1 có màu xanh nhạt đầu màu đen. Mỗi ấu
trùng trong đời sống của nó phá hại 3-4 lá lúa (Võ Tòng Xuân, 1993).
Tuổi 1: Khi Sâu mới nở bò tới gốc lá non nhất chưa bung ra và bắt đầu ăn, (Võ
Tòng Xuân, 1993). Theo Nguyễn Xuân Sơn (2011), sâu non tuổi 1 lớn khoảng 1,391,5 mm. Sâu non mới nở màu trắng trong, đầu màu nâu sáng, khi bắt đầu ăn lá lúa
cơ thể chuyển màu xanh lá mạ, có nhiều lông phủ khắp mình. Theo Cục Bảo Vệ
Thực Vật (1995), sâu tuổi 1 linh động , dài từ 1,5-2 mm, màu xanh lá mạ non.
Tuổi 2-3: sâu non nhả tơ khâu hai mép lá cuốn thành tổ nằm bên trong, ăn đi
phần nhu mô của lá lúa. Sâu tuổi 2 trở đi nhả tơ khâu mép lá lại và ở trong phao phá
hại, tuổi 2 cũng có màu xanh lá mạ non, dài 5-6 mm, sâu tuổi 3 dài 6-10 mm (Cục
Bảo Vệ Thực Vật, 1995).
Tuổi 4-5: sâu nhả tơ dệt gập lá theo chiều ngang hoặc chập nhiều lá thành bao.
Sâu non đẫy sức chuyển màu vàng hồng hóa nhộng tại bao hoặc chui ra khỏi bao
9