Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ PHÒNG TRỊ các BỆNH QUAN TRỌNG TRÊN dưa hấu BẰNG VI KHUẨN VÙNG rễ TRONG điều KIỆN NGOÀI ĐỒNG vụ THU ĐÔNG ở QUẬN ô môn, THÀNH PHỐ cần THƠ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.64 MB, 64 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG


TRƢƠNG HUỲNH BÁ

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ PHÕNG TRỊ CÁC BỆNH
QUAN TRỌNG TRÊN DƢA HẤU BẰNG VI KHUẨN
VÙNG RỄ TRONG ĐIỀU KIỆN NGOÀI ĐỒNG
VỤ THU ĐÔNG Ở QUẬN Ô MÔN,
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Luận văn tốt nghiệp đại học
Ngành: BẢO VỆ THỰC VẬT

Cần Thơ, 2012


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG
  

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ PHÕNG TRỊ CÁC BỆNH
QUAN TRỌNG TRÊN DƢA HẤU BẰNG VI KHUẨN
VÙNG RỄ TRONG ĐIỀU KIỆN NGOÀI ĐỒNG
VỤ THU ĐÔNG Ở QUẬN Ô MÔN,
THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Luận văn tốt nghiệp đại học
Ngành: BẢO VỆ THỰC VẬT

Giáo viên hƣớng dẫn:


Ts. Nguyễn Thị Thu Nga

Cần Thơ, 2012

Sinh viên thực hiện:
Trƣơng Huỳnh Bá
MSSV: 3083842
Lớp: Bảo vệ thực vật K34


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG
BỘ MÔN BẢO VỆ THỰC VẬT

Luận văn tốt nghiệp kỹ sƣ ngành Bảo vệ thực vật với đề tài:

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ PHÕNG TRỊ CÁC BỆNH
QUAN TRỌNG TRÊN DƢA HẤU BẰNG VI KHUẨN
VÙNG RỄ TRONG ĐIỀU KIỆN NGOÀI ĐỒNG
VỤ THU ĐÔNG Ở QUẬN Ô MÔN,
THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Do sinh viên: Trƣơng Huỳnh Bá thực hiện và đề nạp,

Kính trình lên Hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp.

Cần Thơ, ngày …. tháng …. năm 2012.
Cán bộ hƣớng dẫn,
Tiến sĩ Nguyễn Thị Thu Nga


i


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG
BỘ MÔN BẢO VỆ THỰC VẬT

Hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp đã chấp nhận luận văn tốt nghiệp kỹ sƣ ngành
Bảo vệ thực vật với tên đề tài:

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ PHÕNG TRỊ CÁC BỆNH
QUAN TRỌNG TRÊN DƢA HẤU BẰNG VI KHUẨN
VÙNG RỄ TRONG ĐIỀU KIỆN NGOÀI ĐỒNG
VỤ THU ĐÔNG Ở QUẬN Ô MÔN,
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Do sinh viên Trƣơng Huỳnh Bá thực hiện và bảo vệ trƣớc Hội đồng.
Ý kiến của Hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp,
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Luận văn tốt nghiệp đƣợc Hội đồng đánh giá mức .....................................................
DUYỆT KHOA

Cần Thơ, ngày ….. tháng ….. năm 2012.
Chủ tịch Hội đồng,

ii



LỊCH SỬ CÁ NHÂN
Họ tên: TRƢƠNG HUỲNH BÁ
Ngày sinh: 01/11/1990
Nơi sinh: huyện Thoại Sơn, tỉnh An Giang.
Họ tên cha: TRƢƠNG BÁ BẢY
Họ tên mẹ: HUỲNH THỊ HỒNG PHẤN
Quê quán: Ấp Hòa Tây A, xã Phú Thuận, huyện Thoại Sơn, tỉnh An Giang.
Quá trình học tập
1998 – 2001: học Trƣờng tiểu học “A” Phú Thuận, xã Phú Thuận, huyện Thoại
Sơn.
2002 – 2004: học Trƣờng THCS Phú Thuận, xã Phú Thuận, huyện Thoại Sơn.
2005 – 2008: học Trƣờng THPT Bán Công Khuyến Học, phƣờng Mỹ Long, TP.
Long Xuyên, An Giang.
2008 – 2011: sinh viên Trƣờng Đại Học Cần Thơ, ngành Bảo vệ thực vật khóa 34,
khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng.

iii


LỜI CẢM TẠ
Kính dâng,
Cha, mẹ suốt đời tận tụy vì sự nghiệp và tƣơng lai của các con.
Thành kính ghi ơn,
Ts. Nguyễn Thị Thu Nga đã tận tình dạy dỗ và giúp đỡ em trong suốt quá trình làm
luận văn tới khi hoàn thành.
Thầy cố vấn học tập Trần Vũ Phến cùng toàn thể quý thầy, cô Bộ môn Bảo vệ thực
vật nói riêng và quý thầy, cô Trƣờng Đại Học Cần Thơ nói chung đã dạy dỗ và
truyền đạt kiến thức cho em trong suốt quá trình học tập tại trƣờng.
Chân thành biết ơn,

Chị Đoàn Thị Kiều Tiên và tất cả các anh chị trong Bộ môn Bảo vệ thực vật đã tạo
điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành tốt đề tài này.
Các bạn lớp Bảo vệ thực vật K34 đã giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài.
Trân trọng !

Trƣơng Huỳnh Bá

iv


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân. Các số liệu, kết quả
trình bày trong luận văn tốt nghiệp này là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố
trong bất kỳ nghiên cứu nào trƣớc đây.

Tác giả luận văn

v


MỤC LỤC
Trang
LƢỢC SỬ CÁ NHÂN ......................................................................................... iii
LỜI CẢM TẠ ....................................................................................................... iv
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................ v
DANH SÁCH BẢNG .......................................................................................... ix
DANH SÁCH HÌNH............................................................................................ x
TÓM LƢỢC ......................................................................................................... xi
ĐẶT VẤN ĐỀ...................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU .............................................................. 3

1.1FGIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÂY DƢA HẤU .............................................. 3
1.1.1 Nguồn gốc và phân bố................................................................................. 3
1.1.2 Tình hình sản xuất và giá trị ........................................................................ 3
1.1.3 Đặc điểm cây dƣa hấu ................................................................................. 3
1.1.4 Các loại dịch hại chính trên dƣa hấu ........................................................... 4
1.2 BỆNH ĐỐM LÁ CHẢY NHỰA THÂN TRÊN DƢA HẤU DO NẤM
DIDYMELLA BRYONIAE .................................................................................... 4
1.2.1 Triệu chứng ................................................................................................. 4
1.2.2 Tác nhân gây hại ......................................................................................... 5
1.2.2.1 Phân loại ................................................................................................... 5
1.2.2.2 Đặc điểm hình thái nấm ........................................................................... 5
1.2.2.3 Đặc điểm sinh học, sinh thái .................................................................... 6
1.2.3 Cách thức lan truyền và sự lƣu tồn của mầm bệnh ..................................... 6
1.2.4 Sự xâm nhiễm, sự phát sinh bệnh và ảnh hƣởng của điều kiện ngoại cảnh lên
sự phát sinh của mầm bệnh .................................................................................. 7
1.2.4.1 Sự xâm nhiễm và phát sinh của mầm bệnh .............................................. 7
1.2.4.2 Ảnh hƣởng của điều kiện ngoại cảnh lên sự phát sinh của bệnh ............. 7
1.2.5 Biện pháp phòng trị bệnh đốm lá chảy nhựa thân trên dƣa hấu .................. 7
1.3 BỆNH THÁN THƢ TRÊN DƢA HẤU DO NẤM COLLETOTRICHUM
LAGENARIUM ..................................................................................................... 8
1.3.1 Triệu chứng ................................................................................................. 8
1.3.2 Tác nhân gây hại ......................................................................................... 9

vi


1.3.2.1 Phân loại ................................................................................................... 9
1.3.2.2 Đặc điểm hình thái nấm ........................................................................... 9
1.3.2.3 Đặc điểm sinh học, sinh thái .................................................................... 9
1.3.3 Cách thức lan truyền và sự lƣu tồn của mầm bệnh ..................................... 10

1.3.4 Sự xâm nhiễm, sự phát sinh bệnh và ảnh hƣởng của điều kiện ngoại cảnh lên
sự phát sinh của mầm bệnh .................................................................................. 10
1.3.4.1 Sự xâm nhiễm và phát sinh của mầm bệnh .............................................. 10
1.3.4.2 Ảnh hƣởng của điều kiện ngoại cảnh lên sự phát sinh của bệnh ............. 10
1.3.5 Biện pháp phòng trị bệnh thán thƣ trên dƣa hấu ......................................... 10
1.4 BỆNH HÉO RỦ TRÊN DƢA HẤU DO NẤM FUSARIUM OXYSPORUM
F.SP. NIVEUM ..................................................................................................... 11
1.4.1 Triệu chứng ................................................................................................. 11
1.4.2 Tác nhân gây hại ......................................................................................... 12
1.4.2.1 Phân loại ................................................................................................... 12
1.4.2.2 Đặc điểm hình thái nấm ........................................................................... 12
1.4.2.3 Đặc điểm sinh học, sinh thái .................................................................... 12
1.4.3 Cách thức lan truyền và sự lƣu tồn của mầm bệnh ..................................... 13
1.4.4 Sự xâm nhiễm, sự phát sinh bệnh và ảnh hƣởng của điều kiện ngoại cảnh lên
sự phát sinh của mầm bệnh .................................................................................. 13
1.4.4.1 Sự xâm nhiễm và phát sinh của mầm bệnh .............................................. 13
1.4.4.2 Ảnh hƣởng của điều kiện ngoại cảnh lên sự phát sinh của bệnh ............. 13
1.4.5 Biện pháp phòng trị bệnh héo rủ trên dƣa hấu ............................................ 13
1.5 BỆNH THỐI TRÁI TRÊN DƢA HẤU DO NẤM PHYTOPHTHORA
CAPSICI ............................................................................................................... 14
1.5.1 Triệu chứng ................................................................................................. 14
1.5.2 Tác nhân gây hại ......................................................................................... 14
1.5.2.1 Phân loại ................................................................................................... 14
1.5.2.2 Đặc điểm hình thái nấm ........................................................................... 15
1.5.2.3 Đặc điểm sinh học, sinh thái .................................................................... 15
1.5.3 Cách thức lan truyền và sự lƣu tồn của mầm bệnh ..................................... 15
1.5.4 Sự xâm nhiễm, sự phát sinh bệnh và ảnh hƣởng của điều kiện ngoại cảnh lên
sự phát sinh của mầm bệnh .................................................................................. 16

vii



1.5.4.1 Sự xâm nhiễm và phát sinh của mầm bệnh .............................................. 16
1.5.4.2 Ảnh hƣởng của điều kiện ngoại cảnh lên sự phát sinh của bệnh ............. 16
1.5.5 Biện pháp phòng trị bệnh thối trái trên dƣa hấu ......................................... 16
1.6 PHÕNG TRỪ SINH HỌC BỆNH (PTSH) CÂY TRỒNG ........................... 17
1.6.1 Khái niệm .................................................................................................... 17
1.6.2 Vai trò vi sinh vật có lợi trong PTSH ......................................................... 17
1.7 VI KHUẨN VÙNG RỄ KÍCH THÍCH TĂNG TRƢỞNG CÂY TRỒNG
(Plant Growth Promoting Rhizobacteria_PGPR) ................................................ 17
1.7.1 Khái niệm .................................................................................................... 17
1.7.2 Vi khuẩn xung quanh vùng rễ ..................................................................... 17
1.7.3 Vi khuẩn nội sinh rễ .................................................................................... 18
1.7.4 Vai trò của vi khuẩn vùng rễ trong PTSH bệnh cây trồng .......................... 18
1.8 NGUỒN GỐC VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC CHỦNG VI KHUẨN VÙNG RỄ
DÙNG TRONG THÍ NGHIỆM ........................................................................... 19
1.9 CÁC LOẠI THUỐC DÙNG TRONG THÍ NGHIỆM .................................. 21
1.9.1 Amistar 250SC ............................................................................................ 21
1.9.2 Binhomyl 50WP .......................................................................................... 21
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG TIỆN VÀ PHƢƠNG PHÁP ........................................ 23
2.1 PHƢƠNG TIỆN ............................................................................................. 23
2.2 PHƢƠNG PHÁP ............................................................................................ 23
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ....................................................... 25
3.1 TỔNG QUÁT THÍ NGHIỆM ........................................................................ 25
3.2 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ PHÕNG TRỊ BỆNH ĐỐM LÁ CHẢY NHỰA
THÂN DIDYMELLA BRYONIAE TRÊN DƢA HẤU BẰNG VI KHUẨN
VÙNG RỄ TRONG ĐIỀU KIỆN NGOÀI ĐỒNG, VỤ THU ĐÔNG 2010. ...... 28
3.3 ĐÁNH GIÁ VỀ NĂNG SUẤT ...................................................................... 35
CHƢƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................... 37
4.1 KẾT LUẬN .................................................................................................... 37

4.2 ĐỀ NGHỊ ....................................................................................................... 37
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 38
PHỤ BẢNG

viii


DANH SÁCH BẢNG
Bảng
Tựa
1.1 Bảng thống kê diện tích và sản lƣợng dƣa hấu của Việt Nam và
trên Thế Giới qua các năm 2005, 2007 và 2009.
1.2 Nguồn gốc và đặc điểm của 4 chủng vi khuẩn vùng rễ dƣa hấu

Trang
3
20

dùng trong thí nghiệm. (Trần Thị Kim Đông, 2010).
2.1 Lịch phun thuốc trừ bệnh trên dƣa hấu của nghiệm thức xử lý

24

theo tập quán của nông dân (NT8)
3.1 Điều kiện thời tiết: nhiệt độ và ẩm độ trung bình của tháng 9, 10 27
và 11 năm 2010 ở quận Ô Môn, Thành Phố Cần Thơ.
3.2 Tỷ lệ bệnh đốm lá chảy nhựa thân trên dƣa hấu vụ Thu Đông
2010 tại quận Ô Môn, TPCT.
3.3 Hiệu quả giảm bệnh đốm lá chảy nhựa thân trên dƣa hấu vụ
Thu Đông 2010 tại quận Ô Môn, TPCT.

3.4 Năng suất giữa các nghiệm thức.

ix

31
34
35


DANH SÁCH HÌNH
Hình
Tựa
1.1
Triệu chứng bệnh đốm lá chảy nhựa thân Didymella bryoniae.

Trang
5
6
8

1.4
1.5
1.6
1.7

Hình thái của nấm Didymella bryoniae
Triệu chứng bệnh thán thƣ Colletotrichum lagenarium trên dƣa
hấu.
Hình thái của nấm Colletotrichum lagenarium.
Triệu chứng bệnh héo rủ Fusarium oxysporum f.sp. niveum.

Hình thái nấm Fusarium oxysporum f.sp. niveum.
Triệu chứng bệnh thối trái Phytophthora capsici trên dƣa hấu.

1.8

Hình thái của nấm Phytophthora capsici.

15

3.1

Hình NT6, NT7 và NT8 ở giai đoạn 50NSKG.

36

1.2
1.3

x

9
11
12
14


Trƣơng Huỳnh Bá. 2011. “ Đánh giá hiệu quả phòng trị các bệnh quan trọng
trên dƣa hấu bằng vi khuẩn vùng rễ trong điều kiện ngoài đồng vụ Thu Đông ở
quận Ô Môn, Thành Phố Cần Thơ”. Luận văn tốt nghiệp kỹ sƣ Bảo Vệ Thực Vật.
Bộ môn Bảo Vệ Thực Vật. Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng. Trƣờng Đại

Học Cần Thơ. Cán bộ hƣớng dẫn Tiến sĩ Nguyễn Thị Thu Nga.

TÓM LƢỢC
Đề tài “Đánh giá hiệu quả phòng trị các bệnh quan trọng trên dƣa hấu bằng vi
khuẩn vùng rễ trong điều kiện ngoài đồng vụ Thu Đông ở quận Ô Môn, Thành
Phố Cần Thơ” đƣợc thực hiện tại ruộng của nông dân ở phƣờng Trƣờng Lạc, quận
Ô Môn, Thành Phố Cần Thơ từ tháng 9/2010 đến tháng 11/2010 nhằm mục đích
chọn ra chủng vi khuẩn cũng nhƣ biện pháp xử lý hiệu quả nhất trong việc phòng trị
các bệnh quan trọng trên dƣa hấu.
Nguồn vi khuẩn đối kháng: các chủng vi khuẩn Pseudomonas sp. (12), chƣa xác
định (89), Pseudomonas sp. (151), và Pseudomonas sp. (187) do bộ môn Bảo Vệ
Thực Vật, Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng, Trƣờng Đại Học Cần Thơ
cung cấp, có khả năng đối kháng với các nấm bệnh phổ biến trên dƣa hấu nhƣ bệnh
thán thƣ Colletotrichum lagenarium, héo rủ Fusarium oxysporum f.sp. niveum, đốm
lá chảy nhựa thân Didymella bryoniae, thối trái Phytophthora capsici.
Thí nghiệm đƣợc bố trí theo khối hoàn toàn ngẫu nhiên một nhân tố, với 8 nghiệm
thức và 4 lần lặp lại. Các chỉ tiêu ghi nhận trên tất cả các nghiệm thức là tỷ lệ bệnh
và hiệu quả giảm bệnh. Nguồn nấm bệnh trên dƣa hấu ngoài tự nhiên, không thực
hiện chủng bệnh nhân tạo.
Trong điều kiện của vụ Thu Đông 2010, đầu vụ chịu ảnh hƣởng của bọ trĩ, cuối vụ
chịu ảnh hƣởng của mƣa dầm, nên chỉ thấy sự xuất hiện chủ yếu của bệnh đốm lá
chảy nhựa thân D. bryoniae.
Nghiệm thức xử lý đơn thuần vi khuẩn 151 đối với bệnh bã trầu không thể hiện hiệu
quả phòng trị bệnh. Nghiệm thức ngâm hạt, tƣới đất, phun lá với HPVK
12+89+151+187 kết hợp phun lá Amistar 250SC liều lƣợng ¼ nồng độ khuyến cáo
và tƣới đất Binhnomyl 50WP liều lƣợng ¼ nồng độ khuyến cáo và nghiệm thức xử
lý theo nông dân đã có hiệu quả phòng trị bệnh đốm lá chảy nhựa thân do nấm D.
bryoniae. Hiệu quả đƣợc thể hiện rõ ở thời điểm 28 và 35 NSKG. Từ giai đoạn 42
đến 56 ngày sau khi gieo hạt, khi bệnh phát triển mạnh, kết hợp với khí hậu thuận
lợi thì các nghiệm thức có xử lý điều không thể hiện hiệu quả ngay cả nghiệm thức


xi


xử lý theo tập quán của nông dân. Nghiệm thức xử lý vi khuẩn 12 và NT xử lý vi
khuẩn 89 cũng thể hiện hiệu quả giảm bệnh bã trầu ở giai đoạn gần thu hoạch.

xii


ĐẶT VẤN ĐỀ
Dƣa hấu là cây trồng phổ biến ở nƣớc ta và các nƣớc nhiệt đới, á nhiệt đới trên thế
giới (Trần Khắc Thi và ctv., 1999). Đối với ngƣời Việt Nam, dƣa hấu là một loại
cây quý biểu tƣợng cho sự thịnh vƣợng trong ngày tết cổ truyền của dân tộc.
Ngày nay, diện tích trồng dƣa hấu ngày càng đƣợc mở rộng do việc luân canh cây
dƣa hấu với cây lúa và các vùng thâm canh dƣa hấu cũng gia tăng. Tuy nhiên việc
thay đổi này cũng dẫn đến một số bất lợi là làm một số bệnh hại có điều kiện để
phát triển nhƣ Fusarium oxysporum f.sp. niveum, Phytophthora capsici, Didymella
bryoniae, Colletotrichum lagenarium,…Việc phòng trị bệnh hại thƣờng gặp rất
nhiều khó khăn vì bệnh có phạm vi ký chủ rộng và khả năng lƣu tồn rất lâu trong
đất (Sherf và Macnab, 1986; CABI, 2007).
Biện pháp phòng trị chủ yếu là canh tác và sử dụng thuốc hóa học (Vũ Huy Trung
và ctv., 2005). Biện pháp dùng thuốc hóa học có khả năng phòng trị nhanh, tuy
nhiên việc sử dụng quá mức sẽ làm ô nhiễm môi trƣờng, gây ra tình trạng kháng
thuốc của bệnh, tăng chi phí sản xuất và gây ảnh hƣởng đến sức khỏe con ngƣời
(Gusmini và ctv., 2005). Hơn nữa, hậu quả của việc lạm dụng nông dƣợc còn giết
chết các vi sinh vật đối kháng với dịch bệnh, làm mất cân bằng sinh thái và dịch
bệnh dễ bọc phát nhanh (Phạm Văn Kim, 2000). Do đó, biện pháp sinh học là một
hƣớng đi tiềm năng trong việc phòng trị các bệnh có nguồn gốc từ đất phổ biến trên
dƣa hấu hiện nay và trong tƣơng lai.

Biện pháp phòng trị sinh học là vận dụng các tƣơng tác giữa các vi sinh vật với nhau
trong hệ sinh thái để phát huy vai trò của các vi sinh vật có lợi, có khả năng đối kháng
cao đối với tác nhân gây bệnh, từ đó làm giảm áp lực nguồn bệnh trong ruộng canh tác,
đây là hƣớng phát triển bền vững trong sản xuất nông nghiệp trong tƣơng lai (Agrios,
2005). Gần đây, biện pháp phòng trị sinh học bệnh cây trên dƣa hấu bằng vi sinh vật
đã đƣợc thực hiện và đã chứng tỏ đƣợc hiệu quả phòng trị cao cũng nhƣ thân thiện
với môi trƣờng (Nguyen Thi Thu Nga, 2007; Tziros và ctv., 2007). Trong đó, nhóm
vi khuẩn vùng rễ kích thích tăng trƣởng cây trồng (Plant Growth Promoting
Rhizobacteria = PGPR) ngoài khả năng giúp cây trồng phát triển tốt, còn có thể đối
kháng với tác nhân gây bệnh và kích thích tính kháng bệnh của cây.
Theo Nguyễn Thanh An (2011), khi sử dụng chủng vi khuẩn 151 (Pseudomonas
sp.) bằng biện pháp xử lý ngâm hạt + tƣới đất, hay phun lá trƣớc khi chủng bệnh có
hiệu quả hạn chế đƣợc bệnh đốm lá chảy nhựa thân do nấm Didymella bryoniae
trong điều kiện nhà lƣới. Chủng vi khuẩn 89 (chƣa xác định) với biện pháp phun lá
trƣớc và sau khi chủng bệnh, cho hiệu quả ức chế nấm Colletotrichum lagenarium

1


gây bệnh thán thƣ trên dƣa hấu trong điều kiện in vivo (Đặng Xuân Ánh , 2011).
Theo báo cáo của Bùi Thành Giao (2011), chủng vi khuẩn 12 (Pseudomonas sp.)
khi xử lý phun lá trƣớc + sau khi chủng bệnh cho hiệu quả ức chế bệnh thán thƣ
Colletotrichum lagenarium cao nhất trong điều kiện nhà lƣới. Kết quả nghiên cứu
của Lâm Văn Toán (2011), khi sử dụng chủng vi khuẩn 89 ở biện pháp ngâm hạt có
thể hạn chế đƣợc bệnh héo rủ Fusarium oxysporum f.sp. niveum, hoặc xử lý tƣới đất
vi khuẩn 12 (Pseudomonas sp.), 187 (Pseudomonas sp.) cũng có khả năng hạn ức
chế đƣợc nấm bệnh Fusarium oxysporum f.sp. niveum trong điều kiện nhà lƣới.
Theo báo cáo trong điều kiện in vitro, thì chủng vi khuẩn 12 và 187 với biện pháp
xử lý phun trái trƣớc và sau khi chủng bệnh có hiệu quả cao và ổn định trong việc
hạn chế bệnh thối trái Phytophthora capsici (Nguyễn Văn Khởi, 2011). Tuy nhiên,

những nghiên cứu về các chủng vi khuẩn vùng rễ này trong điều kiện thực tế ngoài
đồng còn hạn chế. Từ đó, đề tài “Đánh giá hiệu quả phòng trị các bệnh quan
trọng trên dƣa hấu bằng vi khuẩn vùng rễ trong điều kiện ngoài đồng vụ Thu
Đông ở quận Ô Môn, Thành Phố Cần Thơ” đƣợc thực hiện nhằm tuyển chọn ra
dòng vi khuẩn và biện pháp xử lý cho hiệu quả cao trong phòng trị bệnh.

2


CHƢƠNG 1
LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
1.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÂY DƢA HẤU.
1.1.1 Nguồn gốc và phân bố.
Dƣa hấu tên khoa học là Citrullus lanatus (Thumb.) Matsum & Nakai, thuộc họ bầu
bí Cucurbitaceae.
Dƣa hấu là một loại rau màu ngắn ngày đƣợc gieo trồng trên nhiều lục địa có khí
hậu ôn đới, cận nhiệt đới (Robinson & Decker-Walters, 1997) và đƣợc tiêu thụ khắp
thế giới. Dƣa hấu bắt nguồn từ Nam Phi (Seshadri, 1993). Theo Ito (1994) dƣa hấu
có nguồn gốc từ Nam Châu Phi đƣợc đƣa vào Trung Quốc năm 1600. Theo Phạm
Hồng Cúc (2002), dƣa hấu đƣợc canh tác rộng rãi trong vùng Địa Trung Hải cách
đây hơn 3.000 năm.
Ở Việt Nam, dƣa hấu đƣợc trồng từ thời vua Hùng Vƣơng thứ 18 và dƣa đƣợc xem
là loại trái cây không thể thiếu trong ngày Tết cổ truyền của dân tộc (Trần Thị Ba và
ctv., 1999). Riêng ở Đồng Bằng Sông Cửu Long trong vài năm trở lại đây dƣa hấu
đƣợc trồng quanh năm, tập trung nhiều nhất ở các tỉnh: Sóc Trăng (Phú Tâm, Đại
Tâm, Long Phú), Tiền Giang (Gò Công Tây, Chợ Gạo), Long An (Tân Trụ), Hậu
Giang (Long Mỹ, Vị Thanh), Thành Phố Cần Thơ (Bình Thủy, Ô Môn, Cờ Đỏ).
Những nơi có truyền thống trồng dƣa hấu tết, dƣa hấu xuân hè nhƣ ở Đồng Tháp,
Cần Thơ (Trần Thị Ba, 2010).
1.1.2 Tình hình sản xuất và giá trị.

Trong nhiều năm qua, dƣa hấu là loại cây trồng mang lại hiệu quả kinh tế cao, là
mặt hàng xuất khẩu có giá trị của cả nƣớc (Trần Khắc Thi, 1999).
Bảng 1.1: Bảng thống kê diện tích và sản lƣợng dƣa hấu của Việt Nam và trên Thế
Giới qua các năm 2005, 2007 và 2009.
2005

2007

2009

Diện tích (nghìn hecta)

28,0

29,6

28,1

Sản lƣợng (nghìn tấn)

420,0

425,8

526,1

Diện tích (triệu hecta)

3,2


3,3

3,4

Sản lƣợng (triệu tấn)

90,0

93,0

98,0

Việt Nam

Thế Giới

(Nguồn FAO 2005, 2007, 2009)

1.1.3 Đặc điểm cây dƣa hấu.
Dƣa hấu có thời gian sinh trƣởng ngắn, đối với các giống dƣa F1 có thời gian sinh
trƣởng khoảng 60 ngày. Có thể trồng trên nhiều loại đất với pH 5 – 7, tốt nhất là đất

3


thoát nƣớc. Nhiệt độ thích hợp 25 – 300C, cần nhiều ánh sáng. Năng suất trung bình
30 – 40 tấn/ha (Nguyễn Mạnh Chinh, 2006). Nhờ lớp vỏ ngoài cứng nên dƣa hấu
giữ đƣợc lâu ngày và thuận tiện chuyên chở đi xa (Trần Thị Ba và ctv., 1999).
1.1.4 Các loại dịch hại chính trên dƣa hấu.
Sâu hại: rầy mềm (Aphis gossypii), bọ dƣa (Aulacophora similis), bọ trĩ (Thrips

palmi), sâu ăn tạp (Spodoptera litura), sâu ăn lá (Diaphania indica),…(Phạm Hồng
Cúc, 2002).
Bệnh hại bao gồm các bệnh nhƣ: bệnh khảm do vius, bệnh sƣơng mai do nấm
Pseudoperonospora cubensis. Trong đó, bệnh đốm lá chảy nhựa thân Didymella
bryoniae, bệnh thán thƣ Colletotrichum lagenarium, bệnh chạy dây Fusarium
oxysporum f.sp. niveum, bệnh thối trái Phytophthora capsici gây ra, đƣợc xem là
những bệnh gây hại phổ biến trên dƣa hấu, gây thất thu năng suất dẫn đến gây thiệt
hại kinh tế đáng kể (Võ Thanh Hoàng và Nguyễn Thị Nghiêm, 1993; Nguyen Thi
Thu Nga, 2007).
1.2 BỆNH ĐỐM LÁ CHẢY NHỰA THÂN TRÊN DƢA HẤU DO NẤM
DIDYMELLA BRYONIAE.
1.2.1 Triệu chứng
Bệnh còn đƣợc gọi với nhiều tên khác nhau nhƣ bệnh bã trầu, bệnh nứt thân chảy
nhựa. Nếu xảy ra trên trái thì gọi là bệnh thối đen trái, trên lá thì gọi là bệnh đốm lá
hay cháy lá.
Bệnh gây hại trên tất cả các bộ phận và ở tất cả các giai đoạn sinh trƣởng và phát
triển của cây (Punithalingam và Holiday, 1972). Trên lá vết bệnh dạng vòng, vết
đốm từ màu nâu đến màu đen xuất hiện ở trên lá, đầu tiên vết bệnh là những chấm
nhỏ sau đó lan nhanh ra, vết bệnh có các vòng đồng tâm màu nâu sậm, và có các
chấm đen li ti trên vết bệnh (ổ nấm), nhiều vết bệnh liên kết lại với nhau làm cho lá
bị cháy khô (Nguyen Thi Thu Nga, 2007). Ở lá mầm và thân cây con cũng biểu hiện
triệu chứng tƣơng tự, vết úng nƣớc đầu tiên thƣờng xuất hiện ở phôi lá. Trên thân,
vết loét phát triển ở mô bên ngoài rồi về sau gây ra hiện tƣợng nứt thân, nhựa màu
nâu chảy ra dọc theo vết nứt của vết bệnh hoặc tạo thành những giọt nhựa ứa động
trên thân dây. Trên trái non xuất hiện những chấm nhỏ, úng nƣớc, xuất hiện không
giới hạn gây thối, những vết đốm này rất dễ nhận diện (Sherf và Macnab, 1986).
Bệnh nặng, vết bệnh lan rộng và đƣờng kính vết bệnh có thể đạt đến 10 – 15cm
(Ramlal, 2006).

4



A

B

C

Hình 1.1: Triệu chứng bệnh đốm lá chảy nhựa thân D. bryoniae.
(A): Triệu chứng bệnh trên lá. (B): Triệu chứng bệnh trên thân. (C): Triệu chứng bệnh trên
trái. Nguồn: Nguyen Thi Thu Nga, 2007.

1.2.2 Tác nhân gây hại
Bệnh đốm lá chảy nhựa thân do nấm D. bryoniae gây ra, là một trong những bệnh
quan trọng trên họ bầu bí dƣa. Nấm bệnh xuất hiện ở tất cả các giai đoạn sinh
trƣởng của cây từ hạt cho đến sau thu hoạch (Punithalingam và Holiday, 1972).
1.2.2.1 Phân loại
Theo CABI (2007) D. bryoniae thuộc lớp nấm nang (ascomycota), họ Dothideales.
Nấm có giai đoạn sinh sản hữu tính là Mycosphaerella melonis hay D. bryoniae
(Chiu và Walker, 1949a). Giai đoạn sinh sản vô tính là Phoma cucurbitacearum
(Punithalingam và Holiday, 1972).
1.2.2.2 Đặc điểm hình thái nấm
Theo Nguyen Thi Thu Nga (2007) trên thân và lá bị bệnh có thể thấy đƣợc cả 2 thể
sinh sản vô tính và hữu tính của mầm bệnh.
Giai đoạn sinh sản vô tính hình thành ổ nấm gọi là pycnidium. Ổ nấm có màu nâu
đến đen, kích thƣớc 120 – 180µm, bên trong chứa các bào tử vô tính
(pycnidiospores) (Sitter và Keinath, 2000).
Giai đoạn sinh sản hữu tính bào tử nấm hình thành quả nang bầu (perithecia) do sự
phối hợp của 2 sợi nấm khác nhau, sợi nấm có vách ngăn và phân nhánh. Quả nang


5


có đƣờng kính từ 140 – 200µm có màu đen, bên trong chứa các nang có kích thƣớc
60 – 90 x 10 – 15µm. Trong mỗi nang chứa 8 bào tử nang, kích thƣớc 14 – 18 x 4 –
7µm, các bào tử nang có vách ngăn ngang, nhọn hai đầu, hình trụ hoặc elip
(Punithalingam và Holiday, 1972).
1.2.2.3 Đặc điểm sinh học, sinh thái
Nấm D. bryoniae có thể nuôi cấy trên môi trƣờng Potato dextrose agar (PDA)
(Boughalleb và ctv., 2007), việc nuôi cấy cần đặt trong điều kiện phòng thí nghiệm
trong 12 giờ sáng và 12 giờ tối thì bào tử sẽ hình thành dạng trong suốt không màu,
hình trụ, có một vách ngăn.
Phƣơng pháp khác để tạo ổ nấm D. bryoniae là cấy nấm trên môi trƣờng PDA ở
260C, trong điều kiện tối 48 giờ. Sau đó chiếu bằng đèn UV 12 giờ/ngày trong 2 – 3
ngày. Khi đó ổ nấm đƣợc tạo thành sau 2 ngày, tiếp tục ủ 4 – 5 ngày trong điều kiện
tối để tạo nhiều bào tử trƣởng thành (Mikyung và ctv., 1997).

Hình 1.2: Hình thái của nấm Didymella bryoniae
- A, B, C: giai đoạn sinh sản vô tính (A: ổ nấm (pycnidium); B: vách của ổ nấm và bào tử;
C: bào tử (pycnidiospores))
- D, E, F: giai đoạn sinh sản hữu tính (D: quả nang (perithecia); E: nang (ascus) ; F: bào tử
nang (ascospores)). Nguồn: Punithalingam và Holliday, 1972.

1.2.3 Cách thức lan truyền và sự lƣu tồn của mầm bệnh
Nấm D. bryoniae lan truyền qua hạt giống, qua tàn dƣ thực vật và trong đất (Sherf
và Macnab, 1986). Nguồn bệnh ban đầu trên ruộng dƣa mới trồng có thể do từ hạt,
tàn dƣ thực vật, từ đất hay do gió mang bào tử từ nơi khác đến (trích dẫn Nguyen
Thi Thu Nga, 2007). Ngoài ra, bệnh phát triển lây lan mạnh có thể do mƣa dầm tạo
ẩm độ cao, nƣớc tƣới, lá, thân cây bệnh lan sang các lá, thân khỏe. Trong các con


6


đƣờng lan truyền bệnh thì lan truyền từ đất là quan trọng nhất (Sherf và Macnab,
1986).
Nấm D. bryoniae lƣu tồn trong hạt. Bào tử nấm có thể lƣu tồn 21 tháng ở trên bề
mặt hạt, sợi nấm có thể tồn tại khoảng 42% sau 24 tháng. Trong đất bào tử của nấm
có thể lƣu tồn ít nhất 2 năm ở dạng bào tử áo (Keinath, 2000).
1.2.4 Sự xâm nhiễm, sự phát sinh bệnh và ảnh hƣởng của điều kiện ngoại cảnh
lên sự phát sinh của mầm bệnh.
1.2.4.1 Sự xâm nhiễm và phát sinh mầm bệnh
Nấm D. bryoniae xâm nhiễm lên cây ký chủ qua nhiều con đƣờng khác nhau: xâm
nhiễm qua vết thƣơng cơ học hay vết thƣơng do côn trùng chích hút, xâm nhiễm
trực tiếp bằng đĩa áp và xâm nhiễm qua cửa ngỏ tự nhiên: khí khẩu, thủy khẩu, nhụy
(Neergaard, 1989b).
Nấm D. bryoniae có nguồn gốc từ đất, hạt, không khí,…Tuy nhiên, những xác bả
thực vật của vụ trƣớc cũng là một trong những nguồn lây bệnh quan trọng nhất.
Nguồn bệnh từ không khí đƣợc xem là nguồn xâm nhiễm chính trên dƣa hấu (trích
dẫn Nguyen Thi Thu Nga, 2007).
1.2.4.2 Ảnh hƣởng của điều kiện ngoại cảnh lên sự phát sinh của bệnh
Nhiệt độ và ẩm độ
Nhiệt độ tối hảo để bệnh phát triển là 240C (Chiu và Walker, 1949b). Ẩm độ cũng
có vai trò rất quan trọng. Ẩm độ cao và đất ẩm ƣớt là điều kiện thích hợp cho bệnh
tấn công, sự kết hợp giữa nhiệt độ và ẩm độ là nhân tố quan trọng lên sự nhiễm của
nấm D. bryoniae trên cây họ bầu bí dƣa (Sherf và Macnab, 1986).
Các yếu tố khác
Ngoài nhiệt độ và ẩm độ, mức độ xuất hiện và gây hại của bệnh còn phụ thuộc vào
giống, nguồn nƣớc và kỹ thuật canh tác. Vết thƣơng trên các bộ phận của cây do
côn trùng hay cơ giới là một trong những điều kiện thuận lợi giúp cho mầm bệnh
xâm nhập và gây hại (Chiu và Walker, 1949b).

1.2.5 Biện pháp phòng trị bệnh đốm lá chảy nhựa thân trên dƣa hấu.
Tỉa bớt dây chèo, bơi để tạo điều kiện thông thoáng cho líp trồng. Thoát nƣớc tốt
cho ruộng dƣa khi có mƣa nhiều. Hạn chế bón thừa đạm khi dƣa chớm xuất hiện
bệnh. Tiêu hủy các cây bệnh và sau mỗi vụ nên hủy bỏ tàn dƣ thực vật. Theo
Keinath và ctv., (1995) khi luân canh cây dƣa hấu với lúa mì, cải bắp giúp giảm
bệnh đốm lá chảy nhựa thân.
Nhiều biện pháp phòng trừ sinh học đã đƣợc nghiên cứu và phát triển nhƣ kích
thích tính kháng bệnh của dƣa hấu bằng Na2B4O7 (Nguyen Thi Thu Nga, 2007), sử
dụng vi khuẩn đối kháng Enterobacter agglomerans, B. subtilis (Utkhede và Koch,
2002). Theo Vũ Huy Trung và ctv., (2005) các thuốc hóa học thuộc nhóm
thiophanate – methyl, benomyl, carbendazim và mancozeb có hiệu quả trong phòng
trị bệnh này.

7


1.3 BỆNH THÁN THƢ TRÊN DƢA HẤU DO NẤM COLLETOTRICHUM
LAGENARIUM.
1.3.1 Triệu chứng
Bệnh thán thƣ tấn công trên tất cả các bộ phận của cây nhƣ: thân, lá, trái (Võ Thanh
Hoàng và Nguyễn Thị Nghiêm, 1993; CABI, 2007).

A

B

C

Hình 1.3: Triệu chứng bệnh thán thƣ C. lagenarium trên dƣa hấu.
(A): Triệu chứng bệnh thán thƣ trên lá. Nguồn: Dr. Wang, The Asian Vegetable Research

and Development Center (ARVDC), CD room.
(B): Triệu chứng bệnh thán thƣ trên thân. Nguồn: Nguyen Thi Thu Nga, 2007.
(C): Triệu chứng bệnh thán thƣ trên trái dƣa hấu. Nguồn: Phạm Hoàng Oanh, 2005.

Vết bệnh điển hình trên trái là những vòng tròn đồng tâm, lõm xuống, nhũng nƣớc
và lớn dần nhanh chóng khi trái chín. Trong điều kiện ẩm ƣớt, vết bệnh chuyển sang
đen và đƣợc bao phủ bởi khối bào tử màu hồng (Howard và David, 2009).
Ban đầu vết bệnh xuất hiện gần gân lá, đốm bệnh hơi tròn hay bất định, màu nâu
nhạt đến hơi đỏ, tâm vết bệnh thƣờng bị rách, lá bị nhiễm cũng có thể bị biến dạng.
Khi đƣờng kính vết bệnh lên 1cm, hơi nhũng nƣớc, lá bị hoại tử và nhăn nheo
(Koike và ctv., 1991). Bệnh gây hại đầu tiên và nặng nhất ở những lá gần gốc (Võ
Thanh Hoàng và Nguyễn Thị Nghiêm, 1993; CABI, 2007).

8


Trên cuống lá và thân, vết bệnh hơi lõm, kéo dài. Vết bệnh có dạng hình bầu dục
đến hình thoi, nhũng nƣớc. Màu sắc vết bệnh chuyển từ nâu nhạt đến sậm, thỉnh
thoảng trên vết bệnh có dịch màu hồng tiết ra. Vết bệnh đƣợc bao phủ bởi cấu trúc
sợi nấm màu đen gọi là đĩa đài (Howard và David, 2009).
1.3.2 Tác nhân gây hại
Bệnh thán thƣ trên các cây họ bầu bí dƣa do nấm Colletotrichum lagenarium gây ra
(Agrios, 2005). Ngoài ra, nấm còn có tên gọi là Colletotrichum orbiculare (Võ
Thanh Hoàng và Nguyễn Thị Nghiêm, 1993; CABI, 2007).
1.3.2.1 Phân loại
Nấm C. lagenarium thuộc lớp nấm bất toàn Deuteromycetes. Giai đoạn sinh sản
hữu tính thuộc lớp nấm nang Ascomycetes có tên là Glomerella lagenarium (Hyde
và ctv., 2009).
1.3.2.2 Đặc điểm hình thái nấm
Sợi nấm Colletotrichum có vách ngăn, cơ quan sinh sản vô tính là đĩa đài cho ra bào

tử đính. Bào tử đơn bào, không màu, tù ở 2 đầu.
Nấm có những đĩa đài (acervulus) và gai cứng (setae) màu sẫm (Phạm Văn Kim,
2000). Trong đĩa đài có các đính bào đài (conidiophore) và đính bào tử (conidia).
Đính bào đài gồm 1 tế bào hình trụ dài, không màu, kích thƣớc 20 – 25 x 2,5 –
3µm. Đính bào tử cũng gồm 1 tế bào hình trụ dài hay hình thoi dài, không màu,
kích thƣớc 14 – 20 x 5 – 6µm. Đĩa áp đa dạng, màu nâu nhạt, hình chùy dài, kích
thƣớc 9 – 10 x 5 – 6µm, có hạch nấm và gai, bài tử dạng thẳng, tù ở 2 đầu (Sutton,
1980).

Hình 1.4: Hình thái của nấm C. lagenarium. Nguồn: Gray (1996).
1.3.2.3 Đặc điểm sinh học, sinh thái
Theo Trần Bạch Lan (2010) sợi nấm C. lagenarium mịn, mọc dày đặc, màu sắc
khuẩn lạc có sự thay đổi theo thời gian và điều kiện chiếu sáng, chuyển từ màu
trắng xám sang nâu đậm rồi đen.

9


Nấm phát triển thuận lợi ở nhiệt độ và ẩm độ cao hoặc thời tiết ẩm ƣớt, nhiệt độ
thích hợp khoảng 28 – 300C. Nấm giảm gây bệnh trong điều kiện khô và không còn
khả năng xâm nhiễm khi thời tiêt khô trong vòng 10 – 12 ngày (Roberts và ctv.,
2004).
1.3.3 Cách thức lan truyền và sự lƣu tồn của mầm bệnh
Bệnh thƣờng xảy ra ở những tháng có mƣa nhiều. Bào tử lây lan chủ yếu do mƣa.
Ngoài ra, mầm bệnh có thể lây lan bởi con ngƣời hay cơ học (Roberts và Kucharek,
2006)
Nấm C. lagenarium lƣu tồn trong đất, hạt giống, trong xác bã thực vật, trên bề mặt
hạt giống hay cây cỏ mọc tự nhiên để gây hại tiếp cho vụ sau (Howard và David,
2009).
1.3.4 Sự xâm nhiễm, sự phát sinh bệnh và ảnh hƣởng của điều kiện ngoại cảnh

lên sự phát sinh của mầm bệnh
1.3.4.1 Sự xâm nhiễm và phát sinh bệnh của mầm bệnh
Nấm C. lagenarium xâm nhiễm vào bên trong cây ký chủ và gây bệnh phải trải qua
các giai đoạn sau: 1.bào tử phát triển trên bề mặt vết bệnh, 2.bào tử nảy mầm,
3.hình thành đĩa áp, 4.xâm nhiễm qua lớp biểu bì của cây, 5.phát triển và lây lan qua
các vùng xung quanh, 6.tạo nhiều ổ nấm và bào tử (Jeffries và ctv., 1990). Khi bào
tử đƣợc hình thành sẽ phát tán xa hơn nhờ gió, nƣớc mƣa, nƣớc tƣới, ngƣời chăm
sóc, dụng cụ canh tác (Howard và David, 2009).
1.3.4.2 Ảnh hƣởng của điều kiện ngoại cảnh lên sự phát sinh của mầm bệnh
Nhiệt độ và ẩm độ.
Nhiệt độ tối hảo cho nấm C. lagenarium phát triển và nảy mầm là 20 – 300C, hình
thành đĩa áp ở 20 – 260C (Kubo, 2005). Ẩm độ 100% trong 24 giờ và nhiệt độ 20 –
230C là thích hợp nhất. Theo Trần Thị Ba và ctv., (1999) lƣợng mƣa và ẩm độ cao
là những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự phát triển mạnh bệnh thán thƣ trên dƣa
bầu bí.
pH
Tối hảo là 7 – 8, pH thích hợp cho bào tử nảy mầm là 5 – 6 (Zhi và ctv., 1997).
1.3.5 Biện pháp phòng trị bệnh thán thƣ trên dƣa hấu.
Dùng hạt giống sạch bệnh hoặc xử lý với nƣớc ấm ở nhiệt độ 52 0C trong 20 phút
(Agrios, 2005). Sử dụng giống dƣa hấu có khả năng kháng bệnh thán thƣ nhƣ:
giống Fair, Charleston, Congo (Rai và ctv., 2004). Ngoài ra, phải tiêu hủy tàn dƣ và
xác bã thực vật, xử lý đất sau mỗi vụ. Cắt tỉa các cành lá bên dƣới bị bệnh, hạn chế
tƣới phun lên bề mặt tán lá, luân canh. Khử hạt trƣớc khi gieo (Trần Văn Hai,
2005).
Dòng vi khuẩn B. amyloliquefaciens MET0908 có khả năng đối kháng tốt với nấm
bệnh thán thƣ C. lagenarium trên dƣa hấu thông qua việc tạo protêin kháng nấm

10



(Kim và Chung, 2004). Theo Trần Văn Hai (2005), phun Zinacol, Folcap,
Appencard, Copper B, Topan.
1.4 BỆNH HÉO RỦ TRÊN DƢA HẤU DO NẤM FUSARIUM OXYSPORUM
F.SP NIVEUM.
1.4.1 Triệu chứng
Bệnh héo rủ trên dƣa hấu do nấm Fusarium oxysporum f.sp. niveum gây ra triệu
chứng héo phổ biến. Bệnh thƣờng gây hại hầu hết các giai đoạn sinh trƣởng của
cây, cây càng nhỏ thì bệnh nặng hơn cây dƣa đã đậu trái và mang trái gần chín.
Triệu chứng bệnh ban đầu cây héo bắt đầu ở phần ngọn dƣa, cây dƣa bị bệnh có
hiện tƣợng héo rủ vào buổi trƣa, tƣơi tốt vào buổi chiều hay sáng sớm, sau đó sẽ lan
ra cả cây và làm chết cả dây. Trƣớc khi héo, cây có thể có triệu chứng màu xanh
vàng từ các lá gốc, lan dần lên các lá phía trên (Võ Thanh Hoàng và Nguyễn Thị
Nghiêm, 1993).

B

A
C

Hình 1.5: Triệu chứng bệnh héo rủ F. oxysporum f.sp. niveum.
(A): Triệu chứng bệnh héo rủ ngoài đồng.
(B): Triệu chứng hóa nâu mạch dẫn trên dây dƣa hấu.
(C): Triệu chứng xì mũ trên dây dƣa hấu. Nguồn: Nguyen Thi Thu Nga (2007).

Đặc điểm để nhận dạng bệnh là khi chẻ dọc gốc cây ra, bên trong mô bị biến màu
nâu đỏ. Ở cây đã bị nhiễm bệnh nặng, quanh gốc có lớp bào tử màu hồng của nấm
bệnh. Rễ cây bị thối, có màu mật ong (Võ Thanh Hoàng và Nguyễn Thị Nghiêm,

11



×