TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG
TRẦN VĂN BIÊN
ðÁNH GIÁ HIỆU LỰC MỘT SỐ LOẠI THUỐC
ðỐI VỚI NHỆN GÂY BỆNH CHỔI RỒNG
(Eriophyes) TRÊN NHÃN TRONG ðIỀU KIỆN
PHÒNG THÍ NGHIỆM
Luận văn tốt nghiệp
Ngành: Bảo Vệ Thực Vật
Cần Thơ, 2010
TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG
Luận văn tốt nghiệp
Ngành: BẢO VỆ THỰC VẬT
Tên ñề tài:
ðÁNH GIÁ HIỆU LỰC MỘT SỐ LOẠI THUỐC
ðỐI VỚI NHỆN GÂY BỆNH CHỔI RỒNG
(Eriophyes) TRÊN NHÃN TRONG ðIỀU KIỆN
PHÒNG THÍ NGHIỆM
Giáo viên hướng dẫn:
ThS. Lăng Cảnh Phú
Sinh viên thực hiện:
Trần Văn Biên
MSSV: 3064919
Lớp: BVTV K32
Cần Thơ, 2010
Luận văn tốt nghiệp khoá 32, 2010
Trường ðại học Cần Thơ
LỊCH SỬ CÁ NHÂN
Họ tên sinh viên: TRẦN VĂN BIÊN
Sinh năm 1988 tại huyện Châu Thành, tỉnh Tiền Giang
Con ông TRẦN VĂN HOÀI và bà NGUYỄN THỊ KIM ANH.
ðã tốt nghiệp phổ thông trung học năm 2006, tại trường THPT Vĩnh Kim, huyện
Châu Thành, tỉnh Tiền Giang.
ðã vào trường ñại học Cần Thơ năm 2006 thuộc Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học
Ứng Dụng, chuyên ngành Bảo Vệ Thực Vật, khóa K32.
Tốt nghiệp kỹ sư Nông Nghiệp, chuyên ngành Bảo Vệ Thực Vật vào năm 2010.
Chuyên ngành Bảo vệ thực vật-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng
i
Luận văn tốt nghiệp khoá 32, 2010
Trường ðại học Cần Thơ
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của bản thân. Các số liệu, kết quả trình
bày trong thực tập tốt nghiệp là trung thực và chưa từng ñược ai công bố trong bất kỳ
công trình luận văn nào trước ñây.
Tác giả luận văn tốt nghiệp
Trần Văn Biên
Chuyên ngành Bảo vệ thực vật-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng
ii
Luận văn tốt nghiệp khoá 32, 2010
Trường ðại học Cần Thơ
TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG
BỘ MÔN BẢO VỆ THỰC VẬT
Chứng nhận ñã chấp thuận luận văn tốt nghiệp ñính kèm với ñề tài: “ðÁNH GIÁ
HIỆU LỰC MỘT SỐ LOẠI THUỐC ðỐI VỚI NHỆN GÂY BỆNH CHỔI RỒNG
(ERIOPHIYES) TRÊN NHÃN TRONG ðIỀU KIỆN PHÒNG THÍ NGHIỆM”
Do sinh viên TRẦN VĂN BIÊN thực hiện và ñề nạp.
Kính trình hội ñồng chấm luận văn tốt nghiệp.
Cần Thơ, ngày tháng năm 2010
Cán bộ hướng dẫn
ThS. Lăng Cảnh Phú
Chuyên ngành Bảo vệ thực vật-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng
iii
Luận văn tốt nghiệp khoá 32, 2010
Trường ðại học Cần Thơ
TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG
BỘ MÔN BẢO VỆ THỰC VẬT
Hội ñồng chấm thực tập tốt nghiệp ñã chấp nhận thực tập ñính kèm với ñề tài:
“ðÁNH GIÁ HIỆU LỰC MỘT SỐ LOẠI THUỐC ðỐI VỚI NHỆN GÂY BỆNH
CHỔI RỒNG (ERIOPHYES) TRÊN NHÃN TRONG ðIỀU KIỆN PHÒNG THÍ
NGHIỆM”
Do sinh viên TRẦN VĂN BIÊN thực hiện.
Thực tập ñã ñược hội ñồng ñánh giá ở mức ...........
Ý kiến hội ñồng
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày
tháng
năm 2010
DUYỆT KHOA
CHỦ TỊCH HỘI ðỒNG
CHỦ NHIỆM KHOA NN & SHƯD
Chuyên ngành Bảo vệ thực vật-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng
iv
Luận văn tốt nghiệp khoá 32, 2010
Trường ðại học Cần Thơ
LỜI CẢM TẠ
Kính dâng Cha Mẹ!
Con vô vàn biết ơn công lao trời biển của cha mẹ, Người không quản khó nhọc, vất vả
lo cho con cái ăn, cái mặc, và cả cái chữ. Không có gì có thể diễn tả hết tình thương yêu
của cha mẹ dành cho con. Suốt cuộc ñời này con không bao giờ quên sự hy sinh thầm
lặng của cha mẹ dành cho con.
Thành kính biết ơn!
Thầy Lăng Cảnh Phú ñã tận tình hướng dẫn và tạo mọi ñiều kiện thuận lợi cho em
trong suốt thời gian thực hiện ñề tài.
ðặc biệt cảm ơn!
Thầy Phạm Kim Sơn và cô Trần Thị Thu Nga ñã hết lòng giúp ñỡ, ñộng viên, hướng
dẫn em vượt qua những khó khăn trong suốt thời gian làm luận văn.
Chân thành biết ơn!
Em thành thật cảm ơn tất cả quý Thầy Cô Khoa Nông Nghiệp & SHƯD, ñã trang bị
kiến thức quý báo cho em vững vàng bước vào ñời.
Em thành thật biết ơn tất cả các thầy, cô, anh, chị Bộ môn Bảo Vệ Thực Vật ñã hết
lòng giúp ñỡ em hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp.
Xin cảm ơn!
Chân thành cảm ơn sự giúp ñỡ của các bạn Huy, Phương, Hưng, Tâm… và tập thể lớp
Bảo Vệ Thực Vật K32 ñã nhiệt tình giúp ñỡ tôi trong thời gian làm luận văn.
Trân trọng!
Trần Văn Biên
Chuyên ngành Bảo vệ thực vật-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng
v
Luận văn tốt nghiệp khoá 32, 2010
Trường ðại học Cần Thơ
Trần Văn Biên, 2010. “ðánh giá hiệu lực một số loại thuốc ñối với nhện gây bệnh
chổi rồng (Eriophidae) trên nhãn trong ñiều kiện phòng thí nghiệm.". Luận văn tốt
nghiệp ñại học, ngành Bảo Vệ Thực Vật, Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng,
trường ðại học Cần Thơ. Cán bộ hướng dẫn Thạc sĩ Lăng Cảnh Phú.
TÓM LƯỢC
ðề tài “ðánh giá hiệu lực một số loại thuốc ñối với nhện gây bệnh chổi rồng
(Eriophidae) trên nhãn trong ñiều kiện phòng thí nghiệm.” ñược thực hiện tại phòng
thí nghiệm 110, bộ môn Bảo Vệ Thực Vật, khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng,
Trường ðại học Cần Thơ từ tháng 02/2010 ñến tháng 04/2010.
Dầu khoáng: Cả 3 loại dầu khoáng ñều có hiệu quả. Trong ñó cao nhất là Map Green
và Citrole (100%) sau 48 giờ xử lý, sau cùng là DC – TronPlus (92,5%).
Thuốc trừ nhện: 4 loại thuốc Kumulus, Ortus, Dandy và Comite cho hiệu quả cao ñến
100% sau 6 giờ xử lý, Nissorun cũng cho hiệu quả 92,21% sau 12 giờ xử lý.
Thuốc trừ sâu: 3 loại thuốc cho hiệu quả cao nhất là Tasieu, Atabron và Suprathion
(100%) sau 48 giờ xử lý.
Chuyên ngành Bảo vệ thực vật-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng
vi
Luận văn tốt nghiệp khoá 32, 2010
Trường ðại học Cần Thơ
MỤC LỤC
LỊCH SỬ CÁ NHÂN .................................................................................................................. i
LỜI CAM ðOAN ...................................................................................................................... ii
LỜI CẢM TẠ ............................................................................................................................ v
TÓM LƯỢC.............................................................................................................................. vi
MỤC LỤC ............................................................................................................................... vii
DANH SÁCH HÌNH .................................................................................................................. x
DANH SÁCH BẢNG................................................................................................................ xi
MỞ ðẦU ................................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 ............................................................................................................................... 2
LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ........................................................................................................... 2
1.1. NGUỒN GỐC, PHÂN BỐ NHÃN TRONG NƯỚC VÀ TRÊN THẾ GIỚI ......................... 2
1.1.1. Trên thế giới ..................................................................................................................... 2
1.1.2. Ở Việt Nam ...................................................................................................................... 2
1.2 MỘT SỐ GIỐNG NHÃN ðƯỢC TRỒNG NHIỀU Ở ðỒNG BẰNG SÔNG
CỬU LONG ............................................................................................................................... 2
1.2.1. Nhãn Tiêu Da Bò .............................................................................................................. 2
1.2.2. Nhãn Xuồng Cơm Vàng ................................................................................................... 2
1.2.3. Nhãn Tiêu Lá Bầu............................................................................................................. 3
1.2.4. Nhãn Long ........................................................................................................................ 3
1.2.5. Nhãn Da Bò ...................................................................................................................... 3
1.2.6. Nhãn Super ....................................................................................................................... 3
1.3 CÁC LOÀI SÂU HẠI CHÍNH TRÊN NHÃN ...................................................................... 3
1.3.1. Bọ xít................................................................................................................................ 3
1.3.2. Sâu tiện thân ..................................................................................................................... 3
1.3.3. Rệp hại hoa quả non ......................................................................................................... 3
1.3.4. Sâu ñục nõn cành nhãn ..................................................................................................... 3
1.3.5. Câu cấu xanh hại nhãn ...................................................................................................... 3
1.3.6. Rốc, dơi hại nhãn .............................................................................................................. 4
1.4 CÁC LOẠI BỆNH CHÍNH TRÊN NHÃN ........................................................................... 4
1.4.1. Bệnh mốc sương và sương mai ......................................................................................... 4
1.4.2 Bệnh tổ rồng hại hoa (còn gọi là bệnh cùi nhãn, bệnh hoa tre, chổi xể) .............................. 4
1.4.4. Tơ hồng ............................................................................................................................ 4
1.4.5. Bệnh thối bông ................................................................................................................. 4
1.4.6. Bệnh thối trái do nấm........................................................................................................ 4
1.5 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ BỆNH CHỔI RỒNG VÀ NHỆN GÂY BỆNH
CHỔI RỒNG (ERIOPHYES) TRÊN NHÃN............................................................................... 5
Chuyên ngành Bảo vệ thực vật-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng
vii
Luận văn tốt nghiệp khoá 32, 2010
Trường ðại học Cần Thơ
1.6. ðẶC TÍNH CỦA MỘT SỐ LOẠI NÔNG DƯỢC VÀ DẦU KHOÁNG.............................. 6
1.6.1. Dầu khoáng DC – TronPlus 98.8EC.................................................................................. 6
1.6.2. Dầu khoáng Citrole 96.3EC ............................................................................................. 6
1.6.3. Dầu Khoáng Map Green 6ES ............................................................................................ 7
1.6.4. Thuốc trừ nhện Ortus 5SC ................................................................................................ 7
1.6.5. Thuốc trừ nhện Nissorun 5EC ........................................................................................... 7
1.6.6. Thuốc trừ bệnh Kumulus 80DF......................................................................................... 7
1.6.7. Thuốc trừ nhện Comite 73EC ........................................................................................... 8
1.6.8. Thuốc trừ nhện Dandy 15EC ............................................................................................ 8
1.6.9. Thuốc trừ sâu Secsaigon 5EC ........................................................................................... 8
1.6.10. Thuốc trừ sâu Marshal 200SC ......................................................................................... 8
1.6.11. Thuốc trừ sâu Tasieu 1.9EC ............................................................................................ 8
1.6.12. Thuốc trừ sâu Suprathion 40EC ...................................................................................... 9
1.6.13. Thuốc trừ sâu Atabron 5EC ............................................................................................ 9
CHƯƠNG 2 ............................................................................................................................. 10
PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP .................................................................................... 10
2.1 PHƯƠNG TIỆN ................................................................................................................. 10
2.1.1 Thời gian và ñịa ñiểm nghiên cứu .................................................................................... 10
2.1.2 Vật liệu và dụng cụ .......................................................................................................... 10
Vật liệu .................................................................................................................................... 10
Dụng cụ.................................................................................................................................... 10
2. 2 PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN ......................................................................................... 10
2.2.1 Hiệu quả của một số loại dầu khoáng ............................................................................... 10
2.2.2. Hiệu quả của một số loại thuốc trừ nhện ......................................................................... 11
2.2.3. Hiệu quả của một số loại thuốc trừ sâu ............................................................................ 11
CHƯƠNG 3 ............................................................................................................................. 12
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................................................................. 12
3.1 Thí nghiệm 1: Khảo sát hiệu quả của 3 loại dầu khoáng DC – TronPlus, Map
Green và Citrole trên nhện gây bệnh chổi rồng (Eriophyes) trên nhãn ....................................... 12
Nghiệm thức............................................................................................................................. 12
3.2 Thí nghiệm 2: Khảo sát hiệu quả của 5 loại thuốc trừ nhện Kumulus,
Nissorun, Ortus, Dandy và Comite trên nhện gây bệnh chổi rồng (Eriophyes) trên
nhãn ......................................................................................................................................... 12
3.3 Thí nghiệm 3: Khảo sát hiệu quả của 5 loại thuốc trừ sâu Secsaigon, Marshal,
Tasieu, Atabron, Suprathion trên nhện gây bệnh chổi rồng (Eriophyes) trên nhãn ..................... 13
Nghiệm thức............................................................................................................................. 13
CHƯƠNG 4 ............................................................................................................................. 15
KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ ...................................................................................................... 15
4.1 Kết luận .............................................................................................................................. 15
Chuyên ngành Bảo vệ thực vật-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng
viii
Luận văn tốt nghiệp khoá 32, 2010
Trường ðại học Cần Thơ
4.2 ðề nghị............................................................................................................................... 15
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................ 16
PHỤ BẢNG CÁC BẢNG PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI CÁC THÍ NGHIỆM ........................... xi
Chuyên ngành Bảo vệ thực vật-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng
ix
Luận văn tốt nghiệp khoá 32, 2010
Trường ðại học Cần Thơ
DANH SÁCH HÌNH
Hình 2.1 Cây nhãn bị bệnh chổi rồng .......................................................................................... 5
Hình 2.2 5.000 ha nhãn tại ñồng bằng sông Cửu Long bị bệnh chổi rồng. ................................. 6
Chuyên ngành Bảo vệ thực vật-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng
x
Luận văn tốt nghiệp khoá 32, 2010
Trường ðại học Cần Thơ
DANH SÁCH BẢNG
Bảng 3.1: ðộ hữu hiệu của 3 loại dầu khoáng trên nhện gây bệnh chổi rồng
(Eriophyes) trên nhãn trong ñiều kiện phòng thí nghiệm, ðại học Cần Thơ, tháng
3/2010 .......................................................................................................................................12
Bảng 3.2: ðộ hữu hiệu của 5 loại thuốc trừ nhện trên nhện gây bệnh chổi rồng
(Eriophyes) trên nhãn trong ñiều kiện phòng thí nghiệm, ðại học Cần Thơ, tháng
4/2010 .......................................................................................................................................13
Bảng 3.3: ðộ hữu hiệu của 5 loại thuốc trừ sâu trên nhện gây bệnh chổi rồng
(Eriophyes) trên nhãn trong ñiều kiện phòng thí nghiệm, ðại học Cần Thơ, tháng
4/2010 .......................................................................................................................................13
Chuyên ngành Bảo vệ thực vật-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng
xi
Luận văn tốt nghiệp khoá 32, 2010
Trường ðại học Cần Thơ
MỞ ðẦU
ðồng Bằng Sông Cửu Long có ñiều kiện ñất ñai khí hậu thuận lợi cho cây ăn trái và
trong những năm vừa qua diện tích trồng cây ăn trái của vùng này ñã gia tăng rất mạnh.
Năm 1995 diện tích cây ăn trái ñạt 175.700ha, rồi tăng lên 204.000 ha vào năm 2000 và
ñược dự kiến ñến năm 2010 diện tích cây ăn trái ñạt 220.000 ha (SOFRI, 1998). Nhãn
(Dimocarpus longan Lour) là cây ăn quả có giá trị cao, một loại giống cây quý trong tập
ñoàn cây ăn quả nước ta. Trong những năm gần ñây, nhãn là cây ăn quả ñược nhiều ñịa
phương quan tâm mở rộng diện tích và tập trung thâm canh. Nhãn ñược coi là cây ăn quả
quan trọng trong việc chuyển dịch cơ cấu cây trồng ở các tỉnh ñồng bằng cũng như trung
du và miền núi của Việt Nam (Trần Thế Tục, 2004).
Trong thời gian gần ñây, các phương tiện thông tin ñại chúng ñã cảnh báo về nguy cơ
phát thành dịch bệnh "chổi rồng" trên cây nhãn ở vùng từ miền ðông Nam bộ ñến
ðBSCL. Nhưng vấn ñề khó hiện nay là ở trong nước, các nghiên cứu về bệnh này còn ít
và các nhà khoa học chưa nhất quán về tác nhân gây bệnh. Biện pháp quản lý và ñiều trị
loại bệnh này vẫn còn trong thời gian nghiên cứu, kiểm chứng trước khi ñưa ra biện pháp
chung nhất.
ðề tài “ðánh giá hiệu lực một số loại thuốc ñối với nhện gây bệnh chổi rồng
(Eriophyes) trên nhãn trong ñiều kiện phòng thí nghiệm” ñược thực hiện với mục
ñích: Chọn lọc một số loại thuốc có hiệu quả ñể phòng trị nhện gây bệnh chổi rồng
(Eriophyes) trên nhãn.
Chuyên ngành Bảo vệ thực vật-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng
1
Luận văn tốt nghiệp khoá 32, 2010
Trường ðại học Cần Thơ
CHƯƠNG 1
LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
1.1. NGUỒN GỐC, PHÂN BỐ NHÃN TRONG NƯỚC VÀ TRÊN THẾ GIỚI
1.1.1. Trên thế giới
Nhãn tên khoa học là Dimocarpus longana, tên tiếng Anh là Longan. Nhãn thuộc họ
Sapindaceae. Cây nhãn có nguồn gốc ở miền Nam Trung Quốc. Hiện nay, Trung Quốc
vẫn là nước có diện tích nhãn lớn nhất và sản lượng vào loại hang ñầu trong các nước
trồng nhãn. Ngoài Trung Quốc nhãn còn ñược trồng nhiều ở Thái Lan, Việt Nam, Ấn ðộ,
Philippines…. ðến cuối thế kỷ 19 nhãn mới ñược trồng ở một số nước Châu Mỹ, Châu
Phi, Châu ðại Dương trong vùng nhiệt ñới và Á nhiệt ñới. (Trần Thế Tục, 2000).
Diện tích trồng nhãn của Trung Quốc 1995 là hơn 80.000 ha, tập trung nhiều ở Quảng
ðông, Quảng Tây, Phúc Kiến, Tứ Xuyên, Vân Nam … Ở Thái Lan, diện tích trồng nhãn
là 31.855 ha với sản lượng hằng năm là 87.000 tấn, trồng chủ yếu ở các tỉnh phía Bắc:
Chiang Mai, Lam Phun, Phrae.(Trần Thế Tục, 2000).
1.1.2. Ở Việt Nam
Cây nhãn ñã ñược trồng rất lâu ñời ở Việt Nam cách ñây 300 năm ở miền Bắc (Vũ
Công Hậu, 1982). Hiện nay, nhãn ñược trồng nhiều ở cả 2 miền Nam và Bắc. Ở miền Bắc
trồng nhiều ở ñồng bằng Bắc Bộ. Ở miền Nam tập trung ở ñồng bằng sông Cửu Long; ở
các tỉnh ðồng Tháp, Sóc Trăng, Long An …. ðặc biệt, hai tỉnh Vĩnh Long và Bến Tre
diện tích trồng nhãn tăng nhanh và quy mô lớn (Trần Thế Tục, 2000).
Nếu áp dụng tốt tiến bộ kỹ thuật về giống và thâm canh thì vườn nhãn có thể ñạt bình
quân 5 tấn/ha. Diện tích trồng nhãn ở nước ta hiện nay khoảng 60.000 ha (Trần Thế Tục,
2000).
1.2 MỘT SỐ GIỐNG NHÃN ðƯỢC TRỒNG NHIỀU Ở ðỒNG BẰNG SÔNG
CỬU LONG
1.2.1. Nhãn Tiêu Da Bò
Nhãn khi chín quả có màu vàng da bò sẫm hơn, trọng lượng quả trung bình 10g/quả.
Quả có thịt dày, hạt nhỏ, ráo nước phần ăn ñược khoảng 60% trọng lượng quả. ðộ ngọt
vừa phải, ít thơm chủ yếu dùng ñể ăn tươi (Trần Thế Tục và ctv, 1988).
1.2.2. Nhãn Xuồng Cơm Vàng
Chuyên ngành Bảo vệ thực vật-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng
2
Luận văn tốt nghiệp khoá 32, 2010
Trường ðại học Cần Thơ
Quả trên chùm to ñều, trọng lượng quả trung bình 16-25g. Thịt quả có màu trắng hanh
vàng, mùi vị ngọt, khá thơm, dùng ñể ăn tươi là chính. Quả chín có màu vàng da bò.
Giống này rất thích hợp trồng trên ñất cát giồng (Bùi Thị Mỹ Hồng, 2005).
1.2.3. Nhãn Tiêu Lá Bầu
Quả có trọng lượng trung bình 9 – 14g, vỏ có màu xanh khi còn non và màu vàng da
bò khi chín, quả có thịt dày nhiều nước, ngọt thơm, chùm quả ñều (Trần Thế Tục, 2000).
1.2.4. Nhãn Long
Quả có trọng lượng trung bình là 15g, vỏ màu vàng sáng hoặc vàng ngà, có ñường ráp
vỏ. Hạt màu ñen ña số có ñường nứt vỏ. Thịt mềm, mỏng, tỷ lệ thịt khoảng 50%, nhiều
nước, ăn ngọt và thơm (Trần Thế Tục và ctv., 1998).
1.2.5. Nhãn Da Bò
Quả chín có màu da bò hoặc vàng sáng hay hồng. Thịt dày, dai, tỷ lệ thịt 60%, ít
thơm. Trọng lượng quả trung bình 16g. Hạt tương ñối to, không nứt vỏ hạt (Trần Thế
Tục, 2000).
1.2.6. Nhãn Super
Trọng lượng quả trung bình từ 10 – 14 g, vỏ quả khi chín có màu vàng sáng ñến hơi
sậm. Thịt quả rất dày, màu trắng ñục, cấu trúc ráo, dòn, vị ngọt, ít thơm (Thông tin khoa
hoc và công nghệ số 02-2002).
1.3 CÁC LOÀI SÂU HẠI CHÍNH TRÊN NHÃN
1.3.1. Bọ xít
Bọ xít dùng vòi chích ñọt non, cuống hoa và những chùm quả chưa chín làm cho ñọt
và chùm hoa bị héo, quả bị rụng, quả lớn thối dẫn tới giảm sản lượng và chất lượng.
1.3.2. Sâu tiện thân
Sâu thường gây hại vào vụ xuân – thu. Bộ phận bị hại là thân cây.
1.3.3. Rệp hại hoa quả non
Rệp thường xuất hiện khi giò hoa vươn dài ñến quả non ổn ñịnh, mật ñộ cao, có thể
ñạt tới vài trăm con trên một cành gây rụng quả non.
1.3.4. Sâu ñục nõn cành nhãn
Thời ñiểm gây hại: Các ñợt lộc non, bộ phận bị hại là các cành non.
1.3.5. Câu cấu xanh hại nhãn
Chuyên ngành Bảo vệ thực vật-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng
3
Luận văn tốt nghiệp khoá 32, 2010
Trường ðại học Cần Thơ
Sâu cắn các cành lá non khi trên cây xuất hiện các ñợt lộc non.
1.3.6. Rốc, dơi hại nhãn
Rốc giống như con dơi nhưng to gấp 4 lần. Ban ngày chúng ẩn nấp trong bóng tối, tối
bay ñi kiếm mồi. Rốc phá hại mạnh vào khoảng 10 giờ ñêm ñến 4 giờ sáng. Chúng ñi
thành từng ñàn ăn quả chín trên cây gây nhiều thiệt hại cho nhà vườn.
1.4 CÁC LOẠI BỆNH CHÍNH TRÊN NHÃN
1.4.1. Bệnh mốc sương và sương mai
Gây hại nặng cho các chùm hoa, lá, quả non ảnh hưởng ñến ra hoa và ñậu trái.
1.4.2 Bệnh tổ rồng hại hoa (còn gọi là bệnh cùi nhãn, bệnh hoa tre, chổi xể)
Bệnh xuất hiện ở hồi non, lá, chùm hoa. Bệnh làm chùm hoa sun lại không nở ñược,
hoa dị dạng. Bệnh ở lá thì lá nhỏ lại, quăn, mặt lá lồi lõm không bằng phẳng. Ở vườn
ươm chồi mọc thành chùm như kiểu chổi xể.
1.4.3. Bệnh thối rễ, lở cổ rễ
Bộ phận bị hại là ở rễ già và cổ rễ thường xảy ra trong vụ thu, dễ phát sinh thành dịch.
1.4.4. Tơ hồng
Tơ hồng thường hại trên nhãn, vải, cam chanh và các cây xanh thành phố. Có trường
hợp tơ hồng phát triển phủ kín phần lớn tán cây nhãn làm ảnh hưởng ñến quá trình quang
hợp, do ñó cây thiếu dinh dưỡng và chết.
1.4.5. Bệnh thối bông
Bệnh khô cháy hoa thường xuất hiện vào lúc hoa nhãn ñang nở rộ, trên cánh hoa có
những vết chấm nhỏ bằng ñầu kim, có màu nâu ñen làm hoa bị vàng, sau ñó khô và rụng
ñi. Nấm thường tấn công vào lúc có nhiều sương mù hay mưa nhiều, ẩm ñộ không khí
cao.
1.4.6. Bệnh thối trái do nấm
Bệnh này thường xuất hiện và gây hại nặng trên trái nhãn lúc nhãn sắp già, chín và
ñặc biệt là trong mùa mưa, nơi có ẩm ñộ cao thì bệnh phát triển và lây lan rất nhanh. Do
nấm Phytophthora thường lưu tồn trong ñất nên các chùm trái gần mặt ñất thường dễ bị
nhiễm bệnh hơn trong mùa mưa từ ñây sẽ là nguồn lây lan cho các chùm trái phía trên và
lây lan sang cây khác trong cả vườn.
Chuyên ngành Bảo vệ thực vật-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng
4
Luận văn tốt nghiệp khoá 32, 2010
Trường ðại học Cần Thơ
Trái bị bệnh thường bị thối nâu, lan dần từ vùng cuống trái trở xuống, làm trái nứt ra,
thịt trái bị thối nhũn, chảy nước có mùi hôi chua và có thể thấy tơ nấm trắng phát triển
trên vết bệnh.
Ngoài ra còn có bệnh xém mép lá, khô ñầu lá, ñốm lá…
1.5 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ BỆNH CHỔI RỒNG VÀ NHỆN GÂY BỆNH CHỔI
RỒNG (ERIOPHYES) TRÊN NHÃN
Bệnh xuất hiện trên các chồi lá non và ngay cả trên hoa, làm cho chồi lá, hoa không
phát triển ñược và mọc thành chùm, các chồi lá này không lớn lên ñược và cụm lại như
bó chổi, chính vì vậy nên ñược gọi là chổi rồng. Nếu chồi nhãn ra hoa thì cũng chỉ ñậu
vài trái, ít hơn bình thường 80 – 90%. Bệnh ñược xem là nguy hại nhất ñối với cây nhãn
trên phạm vi thế giới vì chưa có thuốc chữa (Sở Khoa Học và Công Nghệ tỉnh Bến Tre).
Hình 2.1 Cây nhãn bị bệnh chổi rồng
Theo Viện Nghiên cứu cây ăn quả miền Nam, nhện lông nhung (Eriophyes litchi
Keifer) là tác nhân truyền bệnh trên. ðây là loài nhện có kích thước rất nhỏ, cơ thể có
chiều dài từ 0,12 – 0,17mm, thân màu trắng vàng.
Chuyên ngành Bảo vệ thực vật-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng
5
Luận văn tốt nghiệp khoá 32, 2010
Trường ðại học Cần Thơ
Ngoài cây nhãn, nhện lông nhung còn là ñối tượng gây hại nặng trên cây vải ở các
tỉnh phía Bắc. Cũng theo viện, ñể hạn chế bệnh chổi rồng, cách phòng trị bệnh tốt nhất là
áp dụng các biện pháp phòng trừ bệnh tổng hợp.
Hình 2.2 5.000 ha nhãn tại ñồng bằng sông Cửu Long bị bệnh chổi rồng.
1.6. ðẶC TÍNH CỦA MỘT SỐ LOẠI NÔNG DƯỢC VÀ DẦU KHOÁNG
1.6.1. Dầu khoáng DC – TronPlus 98.8EC
Tên thương mại: DC – TronPlus.
Thành phần: 98,8 % Petroleum spray oil, 1,2 % phụ gia.
Công dụng: Phòng trừ rệp muội, bọ trĩ, rầy chổng cánh, sâu vẽ bùa, ruồi trắng hại
cam, chanh.
Thời gian cách ly: Ngưng phun 2 ngày trước khi thu hoạch.
Phân phối: Công ty thuốc sát trùng Việt Nam.
1.6.2. Dầu khoáng Citrole 96.3EC
Tên thương mại: Citrole.
Thành phần: Petroleum spray oil (Mineral Paraffinic oil) 96,3 %, chất hoạt ñộng bề
mặt 3,6 %, nước 0,1 %.
Chuyên ngành Bảo vệ thực vật-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng
6
Luận văn tốt nghiệp khoá 32, 2010
Trường ðại học Cần Thơ
Công dụng: Chuyên trị nhện ñỏ, rệp sáp, rầy mềm, sâu vẽ bùa… hại cây có múi.
Thời gian cách ly: Không cần ngưng phun thuốc trước khi thu hoạch do thuốc không
ñể lại dư lượng.
Nhà sản xuất: Sản phẩm của Total Fluides.
Phân phối: Công ty cổ phần nông dược H.A.I
1.6.3. Dầu Khoáng Map Green 6ES
Tên thương mại: Map Green.
Thành phần: Citrus 6%; phụ gia 94%.
Công dụng: Là thuốc bảo vệ thực vật mới, nguồn gốc thực vật, an toàn cho người và
môi trường. Phòng trừ nhiều loại sâu hại và bệnh hại cây trồng. Giúp cây tốt hơn, trái to,
màu sắc ñẹp.
Thời gian cách ly: 0 ngày.
Nhà sản xuất: Sản phẩm của Monte Chemicals Pte. , Ltd . Singapore.
ðóng gói và phân phối: Mappacific (công ty Mappacific).
1.6.4. Thuốc trừ nhện Ortus 5SC
Tên thương mại: Ortus.
Hoạt chất: Fenpyroxlmate 5%.
Công dụng: ðặc trị nhện, nhện ñỏ trên nhiều loại cây trồng.
Thời gian cách ly: Ngưng phun thuốc trước khi thu hoạch 7 ngày.
ðơn vị cung ứng: Công ty cổ phần Bảo Vệ Thực Vật 1 Trung Ương.
1.6.5. Thuốc trừ nhện Nissorun 5EC
Tên thương mại: Nissorun.
Thành phần thuốc: Hexythiazox 5%, chất hoạt ñộng bề mặt, dung môi.
Công dụng: ðặc trị nhện gié hại lúa, nhện ñỏ hại chè và hoa hồng.
Thời gian cách ly: Ngưng phun thuốc 7 ngày trước khi thu hoạch.
Sản xuất và phân phối: Công ty cổ phần khử trùng – giám ñịnh Việt Nam.
1.6.6. Thuốc trừ bệnh Kumulus 80DF
Tên thương mại: Kumulus.
Thành phần: Sulphur 800g/kg.
Công dụng: Diệt nhện gié hại lúa, nhện ñỏ hại cà phê; phòng trừ bệnh ghẻ (sẹo) trên
cây có múi, phấn trắng trên xoài.
Thời gian cách ly: Ngưng phun thuốc 7 ngày trước khi thu hoạch.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần nông dược H.A.I
Chuyên ngành Bảo vệ thực vật-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng
7
Luận văn tốt nghiệp khoá 32, 2010
Trường ðại học Cần Thơ
1.6.7. Thuốc trừ nhện Comite 73EC
Tên thương mại: Comite.
Thành phần: Propargite 73%.
Công dụng: Diệt trừ nhện ñỏ trên nhiều loại cây trồng.
Thời gian cách ly: Ngưng phun thuốc 7 ngày trước khi thu hoạch.
Nhà sản xuất: Sản phẩm của Chemtura Corporation. USA.
1.6.8. Thuốc trừ nhện Dandy 15EC
Tên thương mại: Dandy.
Thành phần: 2 – tert – butyl – 5 – (4 – tert – butylbenzylthio) – 4 – chloropyridazin –
3 – (2H) – one 150g/lít.
Công dụng: Chuyên trị nhện hại cây trồng.
Thời gian cách ly: Ngưng phun thuốc 3 ngày trước khi thu hoạch.
Nhà sản xuất: Công ty nông dược ðiện Bàn.
1.6.9. Thuốc trừ sâu Secsaigon 5EC
Tên thương mại: Secsaigon.
Thành phần: Cypermethrin 5%, chất phụ gia 95%.
Công dụng: Là thuốc trừ sâu nhóm Pyrethroide, tác dụng tiếp xúc, vị ñộc và gây ngán
ăn, hiệu quả nhanh và mạnh. Thuốc dùng ñể trừ sâu cuốn lá lúa, rệp trên cây có múi, sâu
xanh hại hoa cảnh.
Thời gian cách ly: Ngưng phun thuốc trước khi thu hoạch 7 ngày.
Nơi sản xuất: Công ty cổ phần Bảo Vệ Thực Vật Sài Gòn.
1.6.10. Thuốc trừ sâu Marshal 200SC
Tên thương mại: Marshal.
Thành phần: Carbosulfan 200g/lít.
Công dụng: Trừ sâu ñục thân, rầy nâu hại lúa, bọ trĩ hại dưa hấu, rệp sáp hại cà phê.
Thời gian cách ly: Ngưng phun thuốc 7 ngày trước khi thu hoạch.
Sản xuất: BGK – Indonesia.
Phân phối: Công ty cổ phần khử trùng – giám ñịnh Việt Nam.
1.6.11. Thuốc trừ sâu Tasieu 1.9EC
Tên thương mại: Tasieu.
Hoạt chất: Emamectin benzoate 1,9%.
Công dụng: Phòng trừ nhiều dịch hại trên nhiều loại cây trồng.
Thời gian cách ly: Ngưng phun thuốc 7 ngày trước khi thu hoạch.
Chuyên ngành Bảo vệ thực vật-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng
8
Luận văn tốt nghiệp khoá 32, 2010
Trường ðại học Cần Thơ
Sang chai và ñóng gói: Công ty Việt Thắng Bắc Giang.
1.6.12. Thuốc trừ sâu Suprathion 40EC
Tên thương mại: Suprathion.
Thành phần: Methidathion 40%, dung môi 60%.
Công dụng: Trị rệp sáp hại cây có múi, sâu xám hại khoai tây.
Thời gian cách ly: Ngưng phun thuốc 15 ngày trước khi thu hoạch.
ðóng gói và phân phối: Công ty cổ phần khử trùng Việt Nam.
1.6.13. Thuốc trừ sâu Atabron 5EC
Tên thương mại: Atabron.
Thành phần: Chlorfluazuron 50g.lít.
Công dụng: Phòng trừ các loài sâu hại cây trồng.
Thời gian cách ly: Ngưng phun thuốc 3 ngày trước khi thu hoạch.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần nông dược H.A.I.
Chuyên ngành Bảo vệ thực vật-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng
9
Luận văn tốt nghiệp khoá 32, 2010
Trường ðại học Cần Thơ
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP
2.1 PHƯƠNG TIỆN
2.1.1 Thời gian và ñịa ñiểm nghiên cứu
- Thời gian thực hiện: ðề tài ñược thực hiện từ tháng 02/2010 ñến tháng 04/2010.
- ðịa ñiểm: Bộ môn Bảo Vệ Thực Vật, Khoa Nông Nghiệp và Sinh học Ứng Dụng,
trường ðại học Cần Thơ.
2.1.2 Vật liệu và dụng cụ
Vật liệu
- Nguồn nhện: Nhện ñược thu thập trên lá nhãn bị bệnh chổi rồng ngoài ñồng.
- Các loại thuốc thử nghiệm gồm:
Ba loại dầu khoáng (DC – TronPlus 98.8EC, Citrole 96.3EC, Map Green 6ES), năm
loại thuốc trừ sâu (Secsaigon 5EC, Marshal 200SC, Tasieu 1.9EC, Suprathion 40EC,
Atabron 5EC) và năm loại thuốc trừ nhện (Ortus 5SC, Nissorun 5EC, Kumulus 80DF,
Comite 73EC, Dandy 15EC).
Dụng cụ
- ðĩa Petri ñường kính 10cm, kéo, kẹp, bút lông, cọ, nhiệt ẩm kế.
- Kính lúp lớn, kính hiển vi, băng keo, bình phun thuốc, máy bơm khí.
2. 2 PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
ðề tài ñược thực hiện trên ñĩa petri ñối với nhện gây bệnh chổi rồng (Eriophyes) trên
nhãn.
Các thí nghiệm ñược thực hiện bằng phương pháp phun thuốc lên những lá có nhện
ñược chuẩn bị sẵn trên ñĩa Petri.
2.2.1 Hiệu quả của một số loại dầu khoáng
Thí nghiệm ñược bố trí theo thể thức hoàn toàn ngẫu nhiên, 4 lặp lại với 4 nghiệm
thức tương ứng với 3 loại dầu khoáng và một nghiệm thức ñối chứng (nước cất).
NT 1: DC – TronPlus 98.8EC
NT 2: Map Green 6ES
NT 3: Citrole 96.3EC
NT 4: ðối chứng (nước cất)
Chuẩn bị ñĩa petri nuôi nhện thử nghiệm: ðĩa petri ñường kính 10cm ñược lót 1 lớp
bông gòn mỏng, cho nước vào dĩa ñến ngang mặt bông gòn ñể giữ nhện không trốn thoát
Chuyên ngành Bảo vệ thực vật-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng
10
Luận văn tốt nghiệp khoá 32, 2010
Trường ðại học Cần Thơ
ñược, chọn lá nhãn tiêu da bò vừa qua giai ñoạn lá lụa cắt thành khoanh lá kích thước
3x3cm, ñặt trên lớp bông gòn ñể nuôi nhện, mỗi khoanh lá chọn 30 con.
Cách thức tiến hành thí nghiệm: Khoanh lá chứa nhện ñược phun dung dịch thuốc thử
nghiệm theo nồng ñộ khuyến cáo ñến ướt ñều, nghiệm thức ñối chứng ñược phun nước
cất, sau ñó ñể khô tự nhiên trong không khí.
Chỉ tiêu theo dõi: Ghi nhận số lượng nhện sống ở các thời ñiểm: 6, 12, 24, 48 và 72
giờ sau khi xử lý, từ ñó tính ñộ hữu hiệu của thuốc bằng công thức Abbott.
ðHH (%) =
C −T
x 100
C
C: Phần trăm nhện sống ở nghiệm thức ñối chứng.
T: Phần trăm nhện sống ở nghiệm thức xử lý thuốc.
2.2.2. Hiệu quả của một số loại thuốc trừ nhện
Thí nghiệm ñược thực hiện tương tự như thí nghiệm trên, với các nghiệm thức sau:
NT 1: Kumulus 80DF
NT 2: Nissorun 5EC
NT 3: Ortus 5SC
NT 4: Dandy 15EC
NT 5: Comite 73EC
NT 6: ðối chứng (nước cất)
Chỉ tiêu theo dõi: ghi nhận số lượng nhện sống ở các thời ñiểm: 6, 12, 24, 48 và 72
giờ sau khi xử lý, từ ñó tính ñộ hữu hiệu của thuốc bằng công thức Abbott.
2.2.3. Hiệu quả của một số loại thuốc trừ sâu
Thí nghiệm ñược thực hiện tương tự với các thí nghiệm trên, với các nghiệm thức sau:
NT 1: Secsaigon 5EC
NT 2: Marshal 200SC
NT 3: Tasieu 1.9EC
NT 4: Atabron 5EC
NT 5: Suprathion 40EC
NT 6: ðối chứng (nước cất)
Chỉ tiêu theo dõi: Ghi nhận số lượng nhện sống ở các thời ñiểm: 6, 12, 24, 48 và 72
giờ sau khi xử lý, từ ñó tính ñộ hữu hiệu của thuốc bằng công thức Abbott.
* Xử lý số liệu: Sử dụng phần mềm Mstat-C, tất cả các số liệu ñược chuyển sang
Arsin
X trước khi thống kê.
Chuyên ngành Bảo vệ thực vật-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng
11
Luận văn tốt nghiệp khoá 32, 2010
Trường ðại học Cần Thơ
CHƯƠNG 3
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1 Thí nghiệm 1: Khảo sát hiệu quả của 3 loại dầu khoáng DC – TronPlus, Map
Green và Citrole trên nhện gây bệnh chổi rồng (Eriophyes) trên nhãn
Bảng 3.1: ðộ hữu hiệu của 3 loại dầu khoáng trên nhện gây bệnh chổi rồng (Eriophyes)
trên nhãn trong ñiều kiện phòng thí nghiệm, ðại học Cần Thơ, tháng 3/2010
Nghiệm thức
D-C-Tron Plus
Map Green
Citrole
CV (%)
Mức ý nghĩa
ðộ hữu hiệu (%)
6 GSXL
12 GSXL
56,80 b
75,83 b
61,73 b
96,25 a
89,64 a
91,25 ab
22,09
10,92
*
*
24 GSXL
74,04 b
100,0 a
90,68 a
16,64
*
48 GSXL
92.50 a
100,0 a
100,0 a
8,88
*
Ghi chú: GSXL: Giờ sau xử lý
Trong cùng một cột, các số có cùng chữ theo sau giống nhau thì không khác biệt ở mức ý nghĩa 5% qua phép thử
DUNCAN
*. Khác biệt ở mức ý nghĩa 5%.
Kết quả bảng 3.1 cho thấy:
Sau 6 giờ xử lý thì Citrole có sự khác biệt ý nghĩa qua phân tích thống kê, cho hiệu
quả cao hơn so với Map Green và DC – TronPlus.
Sau 12 giờ xử lý thì Map Green và Citrole có sự khác biệt ý nghĩa qua phân tích thống
kê, cho hiệu quả cao hơn so với DC – TronPlus. Sau 24 giờ xử lý vẫn cho kết quả tương
tự.
Sau 48 giờ thì cả 3 loại dầu khoáng ñều cho hiệu quả như nhau về mặt thống kê.
Như vậy, sau 48 giờ xử lý cả 3 loại dầu khoáng ñều có khả năng gây chết nhện.
Trong ñó cao nhất là Map Green và Citrole (100%), cuối cùng là DC – TronPlus (92,5%).
3.2 Thí nghiệm 2: Khảo sát hiệu quả của 5 loại thuốc trừ nhện Kumulus, Nissorun,
Ortus, Dandy và Comite trên nhện gây bệnh chổi rồng (Eriophyes) trên nhãn
Chuyên ngành Bảo vệ thực vật-Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng
12