ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 11
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2016 - 2017
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
MÔN TOÁN – LỚP 7
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề gồm 01 trang)
Bài 1: (2 điểm)
Thời gian giải một bài toán (tính theo phút) của 20 học sinh lớp 7A được ghi trong bảng sau:
8
5
7
3
9
9
5
9
6
8
9
10
9
7
7
9
8
4
10
10
a) Lập bảng tần số.
b) Tính số phút trung bình giải một bài toán của học sinh lớp 7A và tìm mốt của dấu hiệu.
Bài 2: (1,5 điểm)
Cho đơn thức: M =
2
2 2
x y 3xy 2
3
a) Thu gọn M rồi cho biết hệ số và phần biến của đơn thức.
b) Tính giá trị của đơn thức tại x 2 ; y 1
Bài 3: (2 điểm)
Cho hai đa thức: A = 3x3 4 x 2 x 1 ; B = 2x3 4 x 2 5 x 4
a) Tính A + B
b) Tìm đa thức C sao cho: B – C = A
Bài 4: (1 điểm)
a) Tìm nghiệm của đa thức F 4 x 12
b) BMI là viết tắt của Body Mass Index có
nghĩa là chỉ số khối cơ thể, được dùng để
đánh giá mức độ gầy hay béo của một
người. Gọi W là khối lượng của một
người (tính bằng kg) và h là chiều cao
của người đó (tính bằng m), chỉ số khối
cơ thể được tính theo công thức:
BMI =
W
.
h2
Tuổi (năm)
Bạn Long 13 tuổi cao 1,5 m nặng 65 kg, em hãy tính chỉ số BMI của bạn Long và cho
biết thể trạng của bạn đó ở vùng nào trong biểu đồ trên?
Bài 5: (3,5 điểm)
Cho ∆ABC vuông tại A có AB = 8 cm, AC = 6 cm.
a) Tính độ dài cạnh BC và so sánh số đo 3 góc của ∆ABC.
cắt AC tại D. Vẽ DE BC E BC .
b) Tia phân giác của ABC
Chứng minh: ABD EBD .
c) Gọi giao điểm của tia BA và tia ED là F. Chứng minh: BFC cân.
3
2
d) Gọi I, K lần lượt là trung điểm của DF, DC. Chứng minh: CI FK FC
------------- HẾT -----------
ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KỲ II (2016 – 2017)
MÔN TOÁN LỚP 7
Thời gian làm bài : 90 phút (không kể thời gian phát đề)
GỢI Ý BÀI GIẢI
ĐIỂM
Bài 1 (2đ): a)
Giá trị (x)
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số (n)
1
1
2
1
3
3
6
3
b) X 152 : 20 7, 6
1
N = 20
1
; M0 9
Bài 2 (1,5đ):
2
2 2
2
x y 3xy 2 x 2 y.9.x 2 y 4 6 x 4 y 5
3
3
Hệ số: 6
Phần biến: x 4 y 5
0,5
a) M =
0,25+0,25
b) Giá trị của đơn thức M tại x 2 ; y 1 là : 6.2 . 1 96
4
5
0,5
Bài 3 (2đ):
a) A + B = 3 x 3 4 x 2 x 1 2x3 4 x 2 5 x 4
= x3 6 x 3
b) C = B A = 2x 3 4 x 2 5 x 4 3 x3 4 x 2 x 1
1
= 2x 3 4 x 2 5 x 4 3x 3 4 x 2 x 1
1
= 5x 3 8 x 2 4 x 5
Bài 4 (1đ):
a) F 4 x 12 0
x 12 : 4 3
65
b) BMI của Long:
28,89 => Long bị béo phì.
1, 52
Bài 5 (3,5đ):
B
E
D
A
F
I
G
K
C
0,5
0,5
a) Tính độ dài cạnh BC và so sánh số đo 3 góc của ∆ABC (1đ)
∆ABC vuông tại A có:
BC 2 AB 2 AC 2 (định lý Pytago)
BC 2 82 62
1
BC 2 100 BC 10 (cm)
∆ABC có: BC > AB > AC (10cm > 8cm > 6cm)
=> Aˆ Cˆ > Bˆ (quan hệ góc và cạnh đối diện trong tam giác)
b) Chứng minh: ABD EBD . (1đ)
ABD và EBD có:
BED
900
BAD
BD cạnh chung
EBD
(BD là phân giác ABC
)
ABD
Vậy: ABD EBD (cạnh huyền – góc nhọn)
c) Chứng minh: BFC cân. (0,75 đ)
DAF và DEC có:
DEC
900
DAF
DA = DE ( ABD EBD )
EDC
(đđ)
ADF
1
0,75
Vậy: DAF DEC (g-c-g)
=> AF = CE (2 cạnh tương ứng)
Mà BA = BE ( ABD EBD )
=> AF + BA = CE + BE => BF = BC => BFC cân tại B.
3
2
d) Chứng minh: Chứng minh: CI FK FC (0,75 đ)
Gọi G là giao điểm của CI và FK.
DFC có:
CI là đường trung tuyến (I là t/đ DF)
FK là đường trung tuyến (K là t/đ DC)
CI cắt FK tại G
G là trọng tâm của ∆DFC
2
2
=> GC = CI và GF = FK
3
3
FGC có: GC+GF > FC (bất đẳng thức trong tam giác)
2
CI+FK > FC
3
3
CI + FK > FC
2
0,75
Chú ý: Học sinh làm cách khác, Giáo viên thống nhất thang điểm trong nhóm Toán dựa trên cấu trúc
của đề kiểm tra.