Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

LUẬN văn sư PHẠM vật lý thiết kế giáo án điện tử tin học 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.57 MB, 131 trang )

ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA SƯ PHAM
BỘ MÔN SƯ PHẠM VẬT LÝ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

TÊN ĐỀ TÀI:

Giáo viên hướng dẫn:
VƯƠNG TẤN SĨ

Sinh viên thực hiện:
PHẠM VĂN ẦN
MSSV: 1070199
Lớp Sư phạm Vật lý K33

CẦN THƠ - 2011


Thiết kế giáo án điện tử Tin học 11.

Trang 2

Lời cảm ơn.

Mở đầu luận văn tôi xin được kính gởi đến gia đình
tôi lòng biết ơn sâu sắc vì gia đình đã là nguồn động viên
rất lớn cả về vật chất lẫn tinh thần, giúp tôi có thể theo
đuổi đề tài nghiên cứu này.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến thầy Vương Tấn Sĩ
đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong nhiều vấn đề:


hướng dẫn cho tôi cách tìm tài liệu, cách viết, liên hệ với
các giáo viên khác…Thầy đã giúp đỡ tôi có thể vững vàng
thực hiện tốt đề tài khi tôi gặp những khó khăn tưởng
chừng nan giải nhất.
Xin cảm ơn các thầy cô trong khoa Sư phạm đặc biệt
các thầy cô trong Bộ môn Vật lí đã tạo điều kiện cho tôi
hoàn thành tốt đề tài này.
Cảm ơn tất cả các bạn của tôi nhất là các thành viên
lớp Sư phạm Vật lí K33 đã luôn động viên tinh thần và
giúp đỡ tôi rất nhiều trong việc hoàn thành tốt đề tài.
Tuy đã cố gắng hết sức nhưng không tránh khỏi
những thiếu sót, rất mong được sự đóng góp ý kiến chân
thành của quý thầy cô và các bạn để đề tài được hoàn thiện
hơn.
Thay lời cảm ơn, tôi xin chúc quý thầy cô, gia đình
và bạn bè lời chúc sức khỏe và hạnh phúc.

Sinh viên thực hiện

Phạm Văn Ần

GVHD: Vương Tấn Sĩ

SVTH: Phạm Văn Ần


Thiết kế giáo án điện tử Tin học 11.

Trang 3


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN


.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Cần Thơ, ngày…..tháng…..năm 2011

GVHD: Vương Tấn Sĩ

SVTH: Phạm Văn Ần


Thiết kế giáo án điện tử Tin học 11.

Trang 4


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN


.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
Cần Thơ, ngày…..tháng…..năm 2011

GVHD: Vương Tấn Sĩ

SVTH: Phạm Văn Ần



Thiết kế giáo án điện tử Tin học 11.

Trang 5

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA SƯ PHẠM

TÓM TẮT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP VẬT LÝ
Đề tài: Thiết kế giáo án điện tử Tin học 11
A. PHẦN MỞ ĐẦU
I. Lý do chọn đề tài
Theo quyết định số 21/2007/QD-BGDĐT ngày 31 tháng 5 năm 2007 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc đổi mới phương pháp trong dạy học yêu cầu
tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học, góp phần nâng cao chất
lượng giáo dục ở trường phổ thông.
Theo quan điểm thông tin, học là một quá trình thu nhận thông tin có định
hướng, có sự tái tạo và phát triển thông tin, dạy là phát thông tin và giúp người
học thực hiện quá trình trên một cách có hiệu quả.
Thông tin được hiểu càng có giá trị nếu nó gây ra được sự bất ngờ càng
lớn. Trong khoa học người ta đã lượng hóa thông tin theo quan điểm này. Người
học như một máy thu có nhiều cửa vào, phải biết tiếp nhận thông tin qua nhiều
cửa, phải biết tách thông tin hữu ích ra khỏi nhiễu, phải biết biến đổi, lưu trữ,
ghi nhớ thông tin trong nhiều bộ nhớ khác nhau, mỗi cửa vào này tiếp nhận một
loại thông tin được mã hóa riêng biệt. Ta cần tận dụng tất cả các phương tiện để
đưa thông tin vào các cửa này, cần sử dụng các trang thiết bị hiện đại nhằm
chuyển đổi, mã hóa, chế biến thông tin để việc truyền tin đạt hiệu quả nhất.
Nếu nội dung bài học chỉ được truyền tới người học dưới dạng văn bản
thì người học có thể sẽ kém hứng thú. Nếu chỉ truyền tin theo một chiều, không
có sự hỏi đáp thì thông tin thu được của người học có thể phiến diện, không đầy

đủ hoặc bị biến dạng, có khi dẫn đến việc hiểu sai nội dung.
Theo quan điểm công nghệ thông tin, để đổi mới phương pháp dạy học
(PPDH) người ta tìm những phương pháp làm tăng giá trị, trao đổi thông tin
nhanh hơn, nhiều hơn và hiệu quả hơn.
Với đặc thù của môn tin học đòi hỏi cần có phương tiện dạy học trực
quan với những hình ảnh minh họa trực quan và sinh động thì học sinh (HS) dễ
dàng tiếp thu kiến thức hơn.
Từ những đặc điểm khách quan trên đòi hỏi cần có một giáo án điện tử
phù hợp cho chương trình giảng dạy tin học 11. Đó chính là lí do để tôi chọn và
thực hiện đề tài này: “Thiết kế giáo án điện tử Tin học 11”.

GVHD: Vương Tấn Sĩ

SVTH: Phạm Văn Ần


Thiết kế giáo án điện tử Tin học 11.

Trang 6

II. Mục đích nghiên cứu
Với những lí do đã nêu như ở trên thì mục đích tôi đặt ra cho đề tài của
mình là thiết kế một bộ giáo án điện tử dùng để giảng dạy chương trình tin học
11. Nhằm góp phần nâng cao vai trò ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng
dạy, giúp giáo viên (GV) thuận lợi truyền đạt kiến thức cũng như giúp HS dễ
dàng tiếp thu kiến thức mới và nâng cao chất lượng dạy và học môn Tin học 11
ở trường Trung học phổ thông
III. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu chính của đề tài là các phương pháp giảng dạy trên
một giáo án điện tử, từ đó kết hợp ứng dụng trên chương trình sách giáo khoa

Tin học 11.
Với đặc thù của môn Tin học thì khi thực hiện đề tài này người thực hiện
cần quan tâm đến đối tượng cần hướng tới là HS khối 11, từ đó có phương pháp
lồng ghép sao cho phù hợp để GV có thể thực hiện việc truyền đạt một cách dễ
nhất và HS tiếp thu nhanh nhất và hiệu quả nhất.
IV. Các bước thực hiện
- Nhận đề tài.
- Tìm hiểu đề tài.
- Thực hiện đề tài.
- Kết thúc
B. PHẦN NỘI DUNG
Nội dung chính của luận văn bao gồm 6 chương. Mỗi chương gồm hai
phần chính: Giới thiệu chương và các bài soạn. Riêng sau mỗi bài đều có
các bài tập minh họa với những chú thích cụ thể giúp cho học sinh cũng
như người đọc dễ dàng hình dung hoặc có thể tự học và nghiên cứu bài
trước ở nhà.
I. Chương 1: Một số khái niệm về lập trình và ngôn ngữ lập trình
Ở chương này bao gồm 2 bài được dạy với 2 tiết lí thuyết và 1 tiết bài tập.
bộ giáo án sẽ giúp học sinh có cái nhìn tổng quan về khái niệm lập trình, chương
trình dịch, các thành phần chính trong chương trình Pascal (Bảng chữ cái, cú
pháp, ngữ nghĩa) và một số khái niệm (Tên, hằng, biến, chú thích…).
II. Chương 2: Chương trình đơn giản
Chương 2 này bao gồm 6 bài lý thuyết và 1 bài thực hành được dạy trong
7 tiết (4 tiết lý thuyết, 2 tiết thực hành và 1 tiết bài tập). Ở chương này chủ yếu
nói về cấu trúc chung của một chương trình Pascal (gồm 2 phần khai báo và
phần thân), biết được một số kiểu dữ liệu chuẩn, cách khai báo biến và hoàn
thành một chương trình đơn giản có thể thực hiệu chỉnh chương trình.
III. Chương 3: Cấu trúc rẽ nhánh và lặp
Chương III gồm 2 bài lý thuyết và 1 bài thực hành được dạy trong 6 tiết
(3 tiết lí thuyết, 2 tiết thực hành và 1 tiết bài tập). Ở chương này học sinh sẽ

được hướng dẫn các câu lệnh lặp (For..do, While..do, Repeat..until) và các câu
lệnh rẽ nhánh (If..then, If..then..else), biết cách viết các câu lệnh này cũng như
cấu trúc của chúng, biết sử dụng các câu lệnh này trong lập trình giải các bài
toán có điều kiện hoặc các bài toán có cấu trúc phân nhán…
GVHD: Vương Tấn Sĩ

SVTH: Phạm Văn Ần


Thiết kế giáo án điện tử Tin học 11.

Trang 7

IV. Chương 4: Kiểu dữ liệu có cấu trúc
Chương IV gồm ba bài (từ bài 11 đến bài 13) được dạy trong 15 tiết trong
đó lí thuyết 7 tiết, thực hành 6 tiết và bài tập 2 tiết. Chương này sẽ tập trung giới
thiệu về các kiểu dữ liệu có cấu trúc (Kiểu mảng, kiểu xâu, kiểu bảng ghi…),
qua chương này học sinh có thể nắm được khái niệm về các kiểu dữ liệu có cấu
trúc, biết cách khai báo và sử dụng trong các chương trình Pascal để giải các bài
toán lien quan.
V. Chương 5: Tệp và thao tác với tệp
Chương V gồm ba bài (từ bài 14 đến bài16) được dạy trong 3 tiết, trong
đó lí thuyết 2 tiết và 1 tiết bài tập. Ở chương này học sinh sẽ được hướng dẫn
cách khai báo và sử dụng một kiểu dữ liệu khác là kiểu tệp, biết được các thao
tác tren kiểu dữ liệu này và sử dụng để viết các chương trình trong Pascal có sử
dụng kiểu dữ liệu này.
VI. Chương 6: Chương trình con và lập trình có cấu trúc
Chương VI gồm 3 bài được dạy trong 13 tiết, trong đó 6 tiết lí thuyết, 6
tiết thực hành và 1 tiết bài tập. Đối với một số bài toán mà ta cần thực hiện một
công việc nhiều để tiết kiệm dung lượng bộ nhớ chương trinh và dễ dàng kiểm

soát và hiệu chỉnh thì ta cần đến một chương trình có thể thực hiện lại nhiều lần
đó chính là chương trình con. Ở chương này học sinh sẽ được hướng dẫn cách
viết chương trình và cách gọi chương trình con khi cần sử dụng. Ngoài ra
chương này còn giới thiệu đến học sinh một số thư viện chương trình con chuẩn
(chủ yếu là thư viện CRT và GRAPH).
C. PHẦN KẾT LUẬN
Qua quá trình thực hiện đề tài đến nay đề tài đã được hoàn thành, với bộ
giáo án điện tử này sẽ giúp ích rất nhiều cho người dạy và người học. Bộ giáo
án đã tận dụng được các hiệu ứng có trong chương trình điện tử, tạo nên nét
mới trong phương pháp giảng dạy, giúp người học tiếp thu bằng nhiều cổng
khác nhau, bằng những hình ảnh trực quan sẽ tác động đến người học giúp
người học dễ dàng hình dung và giúp GV dễ truyền đạt nội dung bài học.
Ngoài ra với bộ giáo án này sẽ giúp GV giảm bớt thời gian ghi bảng, giành
nhiều thời gian hơn để giải thích những điểm trọng tâm của bài học.
D. PHẦN PHỤ LỤC
I. Sơ lược về các thành phần của Pascal
Phần phụ lục này giới các cách mở môt chương trình Pascal để thực hiện
các thao tác lập trình và các thành phần trên của sổ của chương trình, giúp người
học dễ dàng tìm hiểu và thao tác với cửa sổ khi lập trình, ngoài ra phần này còn
giới thiệu một số tổ hợp phím chức năng giúp cho người lập trình thao tác nhanh
chóng.
II. So sánh một số cấu trúc trong Pascal
Phần phụ lục này nêu lên sự giống nhau và khác nhau của một số cấu trúc
trong chương trình Pascal giúp cho người lập trình có thể dẽ dàng phân biệt và
sử dụng các câu lệnh phù hợp với từng bài toán và không bị sai cú pháp trong
lúc lập trình.
GVHD: Vương Tấn Sĩ

SVTH: Phạm Văn Ần



Thiết kế giáo án điện tử Tin học 11.

Trang 8

III. Bảng tra cứu lỗi
Trong quá trình thực hiện viết chương trình khi ta thực hiện biên dịch thì
chương trình sẽ thường thông báo những những lỗi cú pháp và các lỗi khác mà
đôi khi ta không thể tìm thấy lỗi, với bảng tra cứu lỗi này sẽ giúp người lập trình
dễ dàng tìm ra lỗi chỉ cần tra thông báo lỗi trong bảng, khi đó ta dễ dàng timd ra
lỗi và sửa chữa nhánh chóng.

IV. Sử dụng Pascal để giải một số bài tập Vật lý.
Ta cũng có thể sử dụng chương trình Pascal để lập trình giải các bài toán
vật lý cơ bản, chỉ cần nhập các dữ liệu vào sẽ cho ra kết quả ngay nhanh chóng,
với phụ lục này ta có các chương trình giải các bài tập Vật lý sau: Đổi từ nhiệt
độ bách phân sang nhiệt độ Faranheit, chương trình tính chu kì dao động của con
lắc đơn, chương trình tính lực hấp dẫn giữa hai vật và chương trình tìm vị trí ảnh
của vật qua thấu kính mỏng.

GVHD: Vương Tấn Sĩ

SVTH: Phạm Văn Ần


Thiết kế giáo án điện tử Tin học 11.

Trang 9

MỤC LỤC



Trang
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................12
A. Lý do chọn đề tài.............................................................................12
B. Mục đích nghiên cứu. ......................................................................12
C.. Đối tượng nghiên cứu......................................................................12
D. Phương pháp thực hiện đề tài ..........................................................13
PHẦN NỘI DUNG. ........................................................................................14
Chương I: Một số khái niệm về lập trình và ngôn ngữ lập trình. ......................14
A. Giới thiệu chương.........................................................................14
I. Mục tiêu chung của chương. .................................................14
II. Cấu trúc nội dung của chương. .............................................14
B. Các bài soạn. ................................................................................14
Bài 1: Khái niệm lập trình và ngôn ngữ lập trình........................14
Bài 2: Các thành phần của ngôn ngữ lập trình. ...........................20
Chương II: Chương trình đơn giản...................................................................27
A. Giới thiệu chương.........................................................................27
I. Mục tiêu chung của chương. .................................................27
II. Cấu trúc nội dung của chương. .............................................27
B. Các bài soạn. ................................................................................28
Bài 3: Cấu trúc chương trình . ....................................................28
Bài 4-5: Một số kiểu dữ liệu chuẩn. Khai báo biến.....................35
Bài 6. Phép toán, biểu thức và câu lệnh gán ...............................41
Bài 7-8. Các thủ tục chuẩn vào/ra đơn giản. Soạn thảo,
dịch, thực hiện và hiệu chỉnh chương trình ................................48
Chương III: Cấu trúc rẽ nhánh và lặp...............................................................55
A. Giới thiệu chương.........................................................................55
I. Mục tiêu chung của chương. .................................................55
II. Cấu trúc nội dung của chương. .............................................55

B. Các bài soạn. ................................................................................56
Bài 9.Cấu trúc rẽ nhánh..............................................................56
Bài 10. Cấu trúc lặp ...................................................................62
Chương IV: Kiểu dữ liệu có cấu trúc. ..............................................................70
A. Giới thiệu chương.........................................................................70
I. Mục tiêu chung của chương..................................................70
II. Cấu trúc nội dung của chương. .............................................70
B. Các bài soạn. ................................................................................70
Bài 11.Kiểu mảng (Tiết 1-2) ......................................................71
Bài 11. Kiểu mảng (Tiết 3-4) .....................................................77
Bài 12. Kiểu xâu ........................................................................81
Bài 13. Kiểu bản ghi ..................................................................87
Chương V: Tệp và thao tác với tệp. .................................................................93
GVHD: Vương Tấn Sĩ

SVTH: Phạm Văn Ần


Thiết kế giáo án điện tử Tin học 11.

Trang 10

A. Giới thiệu chương.........................................................................93
I. Mục tiêu chung của chương. .................................................93
II. Cấu trúc nội dung của chương. .............................................93
B. Các bài soạn. ................................................................................93
Bài 14-15. Kiểu dữ liệu tệp, thao tác với tệp ..............................93
Bài 16. Ví dụ làm việc với tệp....................................................98
Chương VI: Chương trình con và lập trình có cấu trúc. ...................................102
A. Giới thiệu chương. .....................................................................102

I. Mục tiêu chung của chương. .................................................102
II. Cấu trúc nội dung của chương. .............................................102
B. Các bài soạn...............................................................................103
Bài 17. Chương trình con và phân loại .......................................103
Bài 18. Ví dụ về cách viết và sử dụng chương trình con.............108
Bài 19. Thư viện chương trình con chuẩn...................................113
PHẦN KẾT LUẬN .........................................................................................118
Phụ lục 1 .........................................................................................................119
Phụ lục 2 .........................................................................................................123
Phụ lục 3 .........................................................................................................124
Phụ lục 4 ........................................................................................................127
Tài liệu tham khảo...........................................................................................131

GVHD: Vương Tấn Sĩ

SVTH: Phạm Văn Ần


Thiết kế giáo án điện tử Tin học 11.

Trang 11

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT



GV: Giáo viên.
GA: Giáo án.
HS: Học sinh.
SGK: Sách giáo khoa.

CTC: Chương trình con.

ASCII: Từ viết tắt của American Standard Code for Infornation
Interchange = Bộ mã hóa thông tin theo tiêu chuẩn của Mỹ.

GVHD: Vương Tấn Sĩ

SVTH: Phạm Văn Ần


Thiết kế giáo án điện tử Tin học 11.

Trang 12

PHẦN MỞ ĐẦU
E. Lý do chọn đề tài
Theo quyết định số 21/2007/QD-BGDĐT ngày 31 tháng 5 năm 2007 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc đổi mới phương pháp trong dạy học yêu cầu
tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học, góp phần nâng cao chất
lượng giáo dục ở trường phổ thông.
Theo quan điểm thông tin, học là một quá trình thu nhận thông tin có định
hướng, có sự tái tạo và phát triển thông tin, dạy là phát thông tin và giúp người
học thực hiện quá trình trên một cách có hiệu quả.
Thông tin được hiểu càng có giá trị nếu nó gây ra được sự bất ngờ càng
lớn. Trong khoa học người ta đã lượng hóa thông tin theo quan điểm này. Người
học như một máy thu có nhiều cửa vào, phải biết tiếp nhận thông tin qua nhiều
cửa, phải biết tách thông tin hữu ích ra khỏi nhiễu, phải biết biến đổi, lưu trữ,
ghi nhớ thông tin trong nhiều bộ nhớ khác nhau, mỗi cửa vào này tiếp nhận một
loại thông tin được mã hóa riêng biệt. Ta cần tận dụng tất cả các phương tiện để
đưa thông tin vào các cửa này, cần sử dụng các trang thiết bị hiện đại nhằm

chuyển đổi, mã hóa, chế biến thông tin để việc truyền tin đạt hiệu quả nhất.
Nếu nội dung bài học chỉ được truyền tới người học dưới dạng văn bản
thì người học có thể sẽ kém hứng thú. Nếu chỉ truyền tin theo một chiều, không
có sự hỏi đáp thì thông tin thu được của người học có thể phiến diện, không đầy
đủ hoặc bị biến dạng, có khi dẫn đến việc hiểu sai nội dung.
Theo quan điểm công nghệ thông tin, để đổi mới phương pháp dạy học
(PPDH) người ta tìm những phương pháp làm tăng giá trị, trao đổi thông tin
nhanh hơn, nhiều hơn và hiệu quả hơn.
Với đặc thù của môn tin học đòi hỏi cần có phương tiện dạy học trực
quan với những hình ảnh minh họa trực quan và sinh động thì học sinh (HS) dễ
dàng tiếp thu kiến thức hơn.
Từ những đặc điểm khách quan trên đòi hỏi cần có một giáo án điện tử
phù hợp cho chương trình giảng dạy tin học 11. Đó chính là lí do để tôi chọn và
thực hiện đề tài này: “Thiết kế giáo án điện tử Tin học 11”.

F. Mục đích nghiên cứu
Với những lí do đã nêu như ở trên thì mục đích tôi đặt ra cho đề tài của
mình là thiết kế một bộ giáo án điện tử dùng để giảng dạy chương trình tin học
11. Nhằm góp phần nâng cao vai trò ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng
dạy, giúp giáo viên (GV) thuận lợi truyền đạt kiến thức cũng như giúp HS dễ
dàng tiếp thu kiến thức mới và nâng cao chất lượng dạy và học môn Tin học 11
ở trường Trung học phổ thông.

G. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu chính của đề tài là các phương pháp giảng dạy trên
một giáo án điện tử, từ đó kết hợp ứng dụng trên chương trình sách giáo khoa
Tin học 11.
Với đặc thù của môn Tin học thì khi thực hiện đề tài này người thực hiện
cần quan tâm đến đối tượng cần hướng tới là HS khối 11, từ đó có phương pháp
GVHD: Vương Tấn Sĩ


SVTH: Phạm Văn Ần


Thiết kế giáo án điện tử Tin học 11.

Trang 13

lồng ghép sao cho phù hợp để GV có thể thực hiện việc truyền đạt một cách dễ
nhất và HS tiếp thu nhanh nhất và hiệu quả nhất.

H. Phương pháp thực hiện đề tài
Phương pháp thực hiện đề tài có thể chia thành ba giai đoạn chính
1) Tìm hiểu đề tài
Với đề tài này tôi sẽ tìm hiểu cách phân phối chương trình của chương
trình tin học 11, tìm hiểu cách thiết kế giáo án chương trình tin học 11 và tìm
hiểu các phương pháp giảng dạy trên giáo án điện tử.
2) Thực hiện đề tài
Sau quá trình tìm hiểu về đề tài, tôi thiết kế các giáo án điện tử cho
chương trình tin học 11. Sau khi thiết kế xong với bộ giáo án điện tử tôi sẽ tiến
hành viết bản thuyết trình cách thực hiện giảng dạy với bộ giáo án điện tử đã
thiết kế.
3) Kết thúc đề tài
Khi hoàn thành đề tài tôi sẽ thực hiện kiểm tra và sửa chữa những chỗ
chưa đạt của đề tài, sau quá trình sửa chữa tôi sẽ đến gặp giáo viên hướng dẫn
thực hiện khâu chỉnh sửa lần cuối và in bài nghiên cứu và nộp đề tài và báo cáo
kết thúc đề tài.

GVHD: Vương Tấn Sĩ


SVTH: Phạm Văn Ần


Thiết kế giáo án điện tử Tin học 11.

Trang 14

PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ LẬP TRÌNH VÀ NGÔN
NGỮ LẬP TRÌNH
A. GIỚI THIỆU CHƯƠNG
I. Mục tiêu chung của chương
1. Về kiến thức
HS cần nắm được:
Một số khái niệm cơ sở về lập trình, những đặc điểm chủ yếu của
ngôn ngữ bậc cao.
Tác dụng và phân biệt hai loại chương trình dịch và thông dịch.
Các thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình như: tên, tên chuẩn, từ
khóa, hằng, biến.
Các quy định về tên, biến và hằng trong một ngôn ngữ lập trình cụ thể
mà ở đây là ngôn ngữ lập trình Pascal.
2. Về kỹ năng
Viết đúng cú pháp về hằng và tên trong ngôn ngữ lập trình Pascal.
3. Về tư tưởng và tình cảm
- Nhận thức được quá trình phát triển của ngôn ngữ lập trình gắn liền với sự
phát triển của Tin học nhằm giải quyết các bài toán thực tiễn ngày càng phức
tạp.
- Ham muốn học một ngôn ngữ lập trình cụ thể để có khả năng giải các bài
toán bằng máy tính điện tử.
II. Cấu trúc nội dung của chương

- Chương I gồm hai bài được dạy trong 3 tiết, trong đó có 2 tiết lý thuyết và
1 tiết bài tập, có thể phân bố thời lượng như bảng sau:
Bài tập và
Số hiệu và tên bài
Lí thuyết
Bài tập
thực hành
§1. Khái niệm lập trình
1
0
0
và ngôn ngữ lập trình.
§2. Các thành phần của
1
0
1
ngôn ngữ lập trình.
Tổng hợp
2
0
1
* Chú ý: Ôn tập chương I dạy vào tiết thứ 3, tiết bài tập.

B. CÁC BÀI SOẠN
BÀI 1: KHÁI NIỆM LẬP TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
A. Mục tiêu
1. Về kiến thức
- Biết có 3 mức của ngôn ngữ lập trình: ngôn ngữ máy, hợp ngữ và
ngôn ngữ lập trình.
- Biết nhiệm vụ của chương trình dịch. Phân biệt được biên dịch và

thông dịch.
GVHD: Vương Tấn Sĩ

SVTH: Phạm Văn Ần


Thiết kế giáo án điện tử Tin học 11.

Trang 15

2. Về kĩ năng
Phân biệt được các khái niệm ngôn ngữ máy, hợp ngữ, ngôn ngữ lập
trình bậc cao và chương trình dịch.
3. Về tư tưởng tình cảm
- HS hiểu bài và hứng thú với bài học, HS ngày càng yêu thích môn
học hơn.
- Ham muốn hiểu biết rõ hơn nữa về một ngôn ngữ lập trình để có
thể giải các bài toán bằng máy tính điện tử.
B. Chuẩn bị
- Sách giáo khoa (SGK) Tin học 11.
- Máy vi tính.
- Giáo án điện tử 11.
- Máy chiếu (PROJECTOR).
C. Hiệu quả cần đạt khi sử dụng giáo án điện tử
- Giáo án điện tử giúp HS hiểu rõ hơn vai trò của lập trình đối với
việc giải các bài toán trên máy tính, quan tâm hơn đến mối quan hệ giữa lập
trình và ngôn ngữ lập trình bậc cao, chương trình dịch…
- Các hình ảnh minh họa trong giáo án điện tử trình bày một cách rõ
ràng và có hệ thống đặc điểm của từng loại ngôn ngữ lập trình, từ đó giúp HS
hiểu được sự khác biệt cơ bản của ngôn ngữ lập trình bậc cao với các ngôn ngữ

khác.
- Đưa ra các minh họa sinh động, cụ thể về quá trình dịch và thực
hiện các câu lệnh của hai loại chương trình dịch: Thông dịch và biên dịch, nhờ
đó HS có thể chủ động tiếp thu bài giảng và ghi nhớ sâu hơn.
- Phần tóm tắt cuối bài giúp học sinh tổng kết và ghi nhớ những kiến
thức đã học một cách có hệ thống.

GVHD: Vương Tấn Sĩ

SVTH: Phạm Văn Ần


Thiết kế giáo án điện tử Tin học 11.

Trang 16

D. Hoạt động trên lớp
Hoạt động của GV
1. Khái niệm lập trình.
- Trình chiếu câu hỏi về mối quan hệ
giữa thuật toán và ngôn ngữ lập trình:
“Làm thế nào để máy tính hiểu và
thực hiện được thuật toán đã lựa chọn
để giải bài toán?”

Hoạt động của HS và hình minh họa.
Làm thế nào để máy
tính hiểu và thực hiện
được thuật toán đã
lựa chọn để giải bài

toán?

- Cần diễn tả thuật toán bằng một ngôn
ngữ sao cho máy tính có thể thực hiện
được.
Ngôn ngữ lập trình
có bao nhiêu loại?

- Dẫn dắt đến khái niệm: Lập trình là
sử dụng cấu trúc dữ liệu và câu lệnh
của một ngôn ngữ lập trình để mô tả
dữ liệu và diễn đạt các thao tác của
- HS nêu đặc điểm các loại ngôn ngữ lập
thuật toán.
trình.
-Giải thích thêm:
+ Ý nghĩa của lập trình là để tạo ra - HS quan sát ví dụ.
input a
các chương trình giải được các bài
1 0 1 0 1
input b
toán trên máy tính.
1 1 1 1 0
load a
+ Cần lựa chọn cấu trúc dữ liệu sao
1 0 1 1
add b
1 0 1 0 1
cho thích hợp với bài toán và tiết kiệm
move e

1 1 0 1 1
bộ nhớ của máy tính.
print e
+ Các câu lệnh để diễn tả các thao
tác trong các bước của thuật toán.
- Nêu câu hỏi gợi nhớ về kiến thức lớp
10 đã học về các loại ngôn ngữ lập
Ngôn ngữ máy
Hợp ngữ
trình, các đặc điểm nổi bật của từng
loại ngôn ngữ.
- Trình chiếu đặc điểm và các ví dụ
inpu
minh họa các loại ngôn ngữ lập trình,
qua đó định hướng để HS rút ra nhận
xét về sự khác biệt giữa ngôn ngữ lập
trình bậc cao với các ngôn ngữ lập
trình khác, cụ thể ngôn ngữ lập trình
bậc cao:
Ngôn ngữ bậc cao
+ Có tính độc lập cao, ít phụ thuộc
GVHD: Vương Tấn Sĩ

SVTH: Phạm Văn Ần


Thiết kế giáo án điện tử Tin học 11.

Trang 17


vào loại máy.
+ Chương trình phải dịch sang ngôn
ngữ máy mới thực hiện được.

- GV nhấn mạnh: Trong phạm vi tin
học Phổ thông, lập trình được hiểu
theo nghĩa chuyển đổi thuật toán đã có
sang chương trình viết trên ngôn ngữ
lập trình bậc cao.
2. Chương trình dịch
- Trình chiếu khái niệm chương trình
dịch:
Chương trình có chức năng chuyển
đổi chương trình viết trên ngôn ngữ
lập trình bậc cao thành chương trình
thực hiện được trên máy tính.
- Ý nghĩa và vai trò của chương trình
dịch thể hiện thông qua sơ đồ được
thiết kế để xuất hiện từng bước theo
tiến trình bài giảng, dựa vào đó GV
giải thích rõ hơn về vai trò của
chương trình dịch đối với ngôn ngữ
lập trình bậc cao và máy tính.
- Mặt khác GV cũng cần giải thích
cho học sinh hiểu, chương trình dịch
cũng có thể coi như mọi chương trình
khác, với chương trình nguồn (viết
trên ngôn ngữ bậc cao) là dữ liệu vào
và chương trình đích (thường là
chương trình đã được dịch sang ngôn

ngữ máy) là kết quả ra.
- Trình chiếu tình huống đặt vấn đề,
để HS nảy sinh những dự đoán về các
cách giới thiệu của HS với đoàn khách
tham quan trường, nhằm mục đích
hình thành trong các em khái niệm
thông dịch và biên dịch.
- Từ những dự đoán của HS, GV trình
chiếu hình ảnh minh họa và giới thiệu
hai khái niệm: thông dịch và biên
dịch.

- HS quan sát và nhận xét.
Ch­¬ng tr×nh
nguån

INPUT

Ch­¬ng tr×nh
dÞch

Ch­¬ng tr×nh
®Ých

OUTPUT

- HS dự đoán:
+ Giới thiệu trường thông qua người
thông dịch.
+ Chuẩn bị bài giới thiệu viết bằng

tiếng Việt, dịch sang tiếng Anh rồi trao
bản đã dịch cho khách đọc.

Thông dịch
GVHD: Vương Tấn Sĩ

SVTH: Phạm Văn Ần


Thiết kế giáo án điện tử Tin học 11.
a) Thông dịch
- Trình bày dãy các thao tác của quá
trình thông dịch (3 bước).
- Để HS hiểu rõ hơn trình tự thực hiện
dãy các thao tác của chương trình
dịch, giáo án điện tử đã minh họa rõ
từng bước thực hiện rõ thông qua một
ví dụ cụ thể.
- GV trình chiếu ví dụ trong giáo án
để phân tích rõ từng bước thực hiện
của chương trình thông dịch:
+ Kiểm tra tính đúng đắn của câu
lệnh đã nhập.
+ Chuyển đổi câu lệnh đó thành các
câu lệnh tương ứng trong ngôn ngữ
máy.
+ Thực hiện câu lệnh vừa chuyển
đổi.

Trang 18

HS quan sát trình tự các bước thực hiện
của chương trình thông dịch.

+

Kiểm tra tính đúng đắn của câu lệnh tiếp
theo trong chương trình nguồn.
+ Chuyển đổi câu lệnh đó thành các câu
* Chú ý: trong thông dịch, trước khi lệnh tương ứng trong ngôn ngữ máy.
thực hiện một câu lệnh phải thực hiện + Thực hiện các câu lệnh vừa chuyển
kiểm tra lỗi và dịch câu lệnh đó. Loại đổi.
chương trình dịch này đặc biệt thích
hợp cho môi trường đối thoại giữa
người dùng và hệ thống.
b) Biên dịch
- Trình chiếu các bước thực hiện của
chương trình biên dịch, GV nên lưu ý
nhấn mạnh để HS hiểu rõ hơn điểm
khác biệt chính của thông dịch với
biên dich là: Trong biên dịch toàn bộ
chương trình nguồn được dịch thành
Biên dịch
một chương trình đích và cả hai
chương trình đều có thể lưu trữ lại để
sử dụng về sau. Vì vậy loại chương
trình dịch này thuận tiện cho các
chương trình ổn định và cần thực hiện
nhiều lần.
- Giáo án điện tử minh họa chưng
trình biên dịch thông qua bảng chọn

Compile của ngôn ngữ lập trình
Pascal, GV có thể giải thích thêm để
HS hiểu về dịch vụ của kiểm tra, soát
lỗi của ngôn ngữ Pascal, một ngôn
GVHD: Vương Tấn Sĩ

SVTH: Phạm Văn Ần


Thiết kế giáo án điện tử Tin học 11.
ngữ sẽ được sử dụng để minh họa cho
các bài giảng trong chương trình Tin
học 11.
- Để dẫn dắt đến khái niệm môi
trường làm việc của ngôn ngữ lập
trình, có thể phát vấn HS: “Khi nói
Turbo Pascal, Free Pascal, Visua
Pascal… em hiểu điều đó có nghĩa thế
nào?”
- GV phân tích, giải thích để HS hiểu:
Tất cả dịch vụ kèm theo chương trình
dịch như biên soạn, lưu trữ, tìm kiếm
chương trình nguồn… tạo thành một
môi trường làm việc trên một ngôn
ngữ lập trình cụ thể.
- Ví dụ: Ngôn ngữ Pascal có Turbo
Pascal 7.0, Free Pascal 1.2,…

Trang 19


+ Duyệt, kiểm tra, phát hiện lỗi, xác
định chương trình nguồn có dịch hay
không.
+ Dịch chương trình nguồn thành một
chương trình dịch có thể thực hiện trên
máy và lưu trữ lại để sử dụng về sau.
- Đó là tên các môi trường làm việc
khác nhau của ngôn ngữ lập trình
Pascal.

3. Củng cố
- GV dùng phương pháp hỏi đáp để
kiểm tra việc tiếp thu của HS: Khái
niệm lập trình, vai trò của chương
trình dịch và biên dịch.
Trình chiếu phần tổng kết.
E. Một số điểm cần lưu ý
- Khái niệm lập trình trình bày trong bài được hiểu trong phạm vi Tin học
phổ thông, vì vậy cũng nên mở rộng thêm để HS hiểu: Thực ra lập trình còn bao
hàm một khía cạnh khác nữa, đó là giai đoạn tìm tòi, phát minh thuật toán hoặc
tìm cách tổ chức cấu trúc dữ liệu mới.
- Thông dịch và biên dịch là hai khái niệm khó nên GV cần lấy những ví
dụ cụ thể trong thực tiễn mà HS biết để minh họa giúp các em dễ tiếp thu.
- Cần nói rõ cho HS biết chương trình dịch được sử dụng để kiểm tra và
chạy các chương trình được viết bằng ngôn ngữ Pascal.

GVHD: Vương Tấn Sĩ

SVTH: Phạm Văn Ần



Thiết kế giáo án điện tử Tin học 11.

Trang 20

BÀI 2. CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
A. Mục tiêu
1. Về kiến thức
HS cần:
- Biết và phân biệt được 3 thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình
là: Bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa.
- Biết các khái niệm: tên, tên chuẩn, tên dành riêng (từ khóa), hằng
và biến.
2. Về kĩ năng
Nhớ được và biết cách đặt tên đúng quy định về tên, hằng và biến trong
chương trình, nhận biết được tên sai.
3. Về tư tưởng, tình cảm
- HS hiểu bài và hứng thú với bài học.
- HS ngày càng yêu thích môn học hơn.
- Rèn luyện tư duy khoa học, tính tổ chức và kỉ luật trong học tập.
B. Chuẩn bị
- Bảng chữ cái, tên dành riêng, tên chuẩn của ngôn ngữ Pascal và
ngôn ngữ C/C++.
- Một số bài tập nhận biết tên, hằng, biến đúng hoặc sai.
- Bảng ví dụ về các loại hằng: Hằng số học, hằng xâu kí tự và hằng
lôgic.
C. Hiệu quả cần đạt khi sử dụng giáo án điện tử
- Giáo án điện tử đã sử dụng các khái niệm tương tự có trong thực tế
như bảng chữ cái, những quy định về ngữ pháp tiếng Việt…một cách sinh động
để nêu và dẫn dắt vấn đề, từ đó giúp HS hiểu rõ hơn các thành phần cơ bản trong

ngôn ngữ lập trình.
- Các khái niệm của ngôn ngữ lập trình như tên, tên dành riêng, tên
chuẩn, hằng, biến đều có các ví dụ minh họa rõ ràng, thông qua các bài toán cụ
thể được trình bày trong giáo án nhằm giúp học sinh tiếp thu bài học một cách
chủ động, dễ dàng và linh hoạt.
D. Hoạt động trên lớp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS và hình minh họa
1. Các thành phần cơ bản
- GV nêu ba thành phần cơ bản của
ngôn ngữ lập trình: bảng chữ cái,
cú pháp và ngữ nghĩa.

a) Bảng chữ cái
- Trình chiếu câu hỏi có tính gợi
mở, để từ khái niệm của bảng chữ HS quan sát:
cái tiếng Việt học sinh có thể tiếp
GVHD: Vương Tấn Sĩ

SVTH: Phạm Văn Ần


Thiết kế giáo án điện tử Tin học 11.

Trang 21

cận và hiểu được khái niệm bảng
chữ cái trong ngôn ngữ lập trình:
“Hãy cho biết tiếng Việt có những
chữ cái và dấu nào?”.

- Trình bày khái niệm bảng chữ
cái của ngôn ngữ lập trình:
Bảng chữ cái trong ngôn ngữ lập
trình là tập hợp các kí tự được
dùng để viết chương trình.
- Liên hệ với tiếng Việt, GV
có thể phân tích để HS hiểu rằng:
Từ bảng chữ cái và ngữ pháp của
ngôn ngữ tự nhiên có thể diễn đạt
thành câu và văn bản, tương tự như
thế, từ các kí tự trong bảng chữ cái
và cú pháp của ngôn ngữ lập trình
có thể tạo thành các câu lệnh và
chương trình.
- Trình chiếu và giới thiệu
bảng chữ cái của ngôn ngữ lập
trình Pascal, cần lưu ý HS một số
kí tự đặc biệt không được dùng
trong chương trình Pascal (ngoại
trừ trong các xâu kí tự HS sẽ được
học sau này).
Ví dụ: ! \ “ %
- GV có thể giới thiệu thêm
bảng chữ cái của một số ngôn ngữ
lập trình khác (C/C++), nhưng nên
tập trung so sánh sự giống nhau và
khác nhau của những bộ kí tự này
so với bộ kí tự của ngôn ngữ
Pascal.
b) Cú pháp

- Trình chiếu khái niệm cú pháp:
Cú pháp là bộ quy tắc để viết
chương trình, gồm những quy định
về viết từ và tổ hợp từ của ngôn
ngữ lập trình.
- Để giúp HS hiểu rõ hơn khái
niệm này, giáo án điện tử đã đưa ra
một số ví dụ về ngữ pháp trong
tiếng Việt như một trò chơi vui
học, tạo sự hứng thú và sối nổi cho

- Các chữ cái hoa và thường:
abcdđeêghiklmnoôơpqrstuv
xyABCDĐEÊGHIKLMNOÔƠ
PQRSTUVXY

GVHD: Vương Tấn Sĩ

- Các dấu:

ù øœ ~·

Bảng chữ cái trong Pascal

Các ngôn ngữ khác
nhau thì bảng chữ
cái có gì khác nhau
không?

Ví dụ: bộ kí tự của C/C++ chỉ khác so với

Pascal là có bổ sung thêm các kí tự “ \ !
Thế nào là cú
pháp?

SVTH: Phạm Văn Ần


Thiết kế giáo án điện tử Tin học 11.
tiết học, đồng thời cũng giúp GV
có thể trình bày khái niệm cú pháp
của ngôn ngữ lập trình một cách tự
nhiên và dẽ hiểu hơn.
- Từ ví dụ minh họa, GV có thể
phân tích và so sánh để HS hiểu rõ
hơn vai trò của cú pháp trong ngôn
ngữ lập trình: cú pháp của ngôn
ngữ lập trình cũng giống như ngữ
pháp của ngôn ngữ tự nhiên, dựa
vào nó mà người lập trình và
chương trình dịch biết được tổ hợp
nào của các kí tự trong bảng chữ
cái là hợp lệ, nhờ đó có thể mô tả
chính xác thuật toán để máy thực
hiện
c) Ngữ nghĩa
- Trình chiếu khái niệm ngữ
nghĩa:
Xác định ý nghĩa thao tác cần
phải thực hiện, ứng với tổ hợp kí tự
dựa vào ngữ cảnh của nó.

Đây là một vấn đề khó đối
với HS, vì vậy GV có thể lấy một
vài ví dụ về ngữ nghĩa trong ngôn
ngữ tự nhiên để dẫn dắt đến khái
niệm như nghĩa trong ngôn ngữ lập
trình.
- GV trình chiếu ví dụ minh
họa về ngữ nghĩa trong ngôn ngữ
lập trình và phân tích kĩ từng
trường hợp cụ thể.
* Chú ý:
+ Các lỗi cú pháp được chương
trình dịch phát hiện và thông báo
cho người lập trình.
+ Các lỗi ngữ nghĩa chương
trình dịch không phát hiện được, vì
vậy người lập trình phải tự phát
hiện lỗi ngữ nghĩa thông qua việc
chạy chương trình với các bộ test
tiêu biểu.

GVHD: Vương Tấn Sĩ

Trang 22

Thế nào là ngữ nghĩa?

Xét 2 biểu thức:
A + B (1)
với A, B là các số

thực
I + J (2)
với I, J là các số
nguyên
Em có nhận xét gì về dấu + trong (1) và
(2)

SVTH: Phạm Văn Ần


Thiết kế giáo án điện tử Tin học 11.
2. Một số khái niệm
a) Tên
- GV nêu ý nghĩa của việc đặt tên
và khai báo tên cho các đối tượng
trong chương trình:
+ Để quản lí và phân biệt các đối
tượng trong chương trình.
+ Để gợi nhớ nội dung của đối
tượng.
Phân tích để HS hiểu những
quy định về việc đặt tên trong
chương trình: Tên đặt theo quy tắc
được xác định của ngôn ngữ lập
trình và từng chương trình dịch
tương ứng (quy định về độ dài, kí
tự bắt đầu tên, các kí tự được phép
có trong tên,..).
Trình chiếu và hướng
dẫn HS so sánh sự giống và khác

nhau về quy định dặt tên trong
Turbo Pascal và trong C/C++.
Một số ngôn ngữ lập
trình thường phân biệt ba loại tên:
tên dành riêng (từ khóa), tên chuẩn,
tên do người lập trình đặt. GV trình
chiếu khái niệm, ví dụ minh họa và
giải thích cụ thể từng loại tên này
trong ngôn ngữ Pascal và C/C++,
chú ý phân biệt cho HS sự khác
nhau giữa tên dành riêng và tên
chuẩn vì đây là hai khái niệm HS
thường nhầm lẫn.
Để giúp HS phân biệt tên
dành riêng và tên chuẩn, có thể đưa
ra một số ví dụ cụ thể trong ngôn
ngữ lập trình Turbo Pascal.
Ví dụ:
+ BEGIN là từ khóa chỉ được
dùng với ý nghĩa là dấu hiệu bắt
đầu.
+ ABS là tên chuẩn được quy
định trong thư viện CRT và có ý
nghĩa cho giá trị tuyệt đối, tuy
nhiên có thể định nghĩa lại để dùng
GVHD: Vương Tấn Sĩ

Trang 23

Quy tắc đặt tên trong

Turbo Pascal như thế
nào?

Quy tắc đặt tên:

• Gồm chữ số, chữ cái hoặc dấu gạch
dưới.

• Bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch
dưới.

• Một dãy liên tiếp không quá 127 kí tự.
• Không phân biệt chữ hoa, chữ thường
trong tên.

Trong ngôn ngữ lập
trình, có bao nhiêu
loại tên?

SVTH: Phạm Văn Ần


Thiết kế giáo án điện tử Tin học 11.

Trang 24

với ý nghĩa khác.
b) Hằng và biến
- GV trình chiếu bài toán đặt vấn
đề và câu hỏi có tính chất gợi mở,

định hướng để HS nhận xét, từ đó
giúp HS nhớ lại hai đại lượng quen
thuộc trong toán học: hằng và biến.
- Từ những nhận xét của HS và
liên hệ với Toán học, GV đưa ra
khái niệm hằng trong ngôn ngữ lập
trình, phân biệt các loại hằng và ví
dụ minh họa về các loại hằng trong
ngôn ngữ Pascal, C/C++.
- Riêng với hằng số học, cần lưu
ý HS các cách biểu diễn khác nhau
của chúng, đặc biệt là hằng số thực.
- Tương tự, GV phân tích và trình
bày khái niệm biến trong ngôn ngữ
lập trình, giới thiệu một số loại biến
trong Turbo Pascal.
c) Chú thích
- Đây là một thành phần của
chương trình giúp người đọc nhận
biết ngữ nghĩa của chương trình dễ
hơn, nó có thể có hoặc không mà
không làm ảnh hưởng đến chương
trình. Vì vậy, khi giảng dạy phần
này GV nên lấy một ví dụ cụ thể
bằng một chương trình Pascal để
minh họa giúp HS nhận biết.
3. Củng cố
- GV dùng phương pháp phát vấn
để kiểm tra việc tiếp thu những
kiến thức cơ bản đã giảng dạy

trong tiết học như: Các thành phần
cơ bản của ngôn ngữ lập trình, các
khái niệm (tên, tên dành riêng, tên
chuẩn, hằng và biến).
- Riêng các khái niệm tên, hằng và
biến có thể đánh giá việc tiếp thu
kiến thức thông qua các bài tập
GVHD: Vương Tấn Sĩ

SVTH: Phạm Văn Ần


Thiết kế giáo án điện tử Tin học 11.

Trang 25

củng cố dạng trắc nghiệm để HS
nhận biết đúng, sai.
- Trình chiếu phần tổng kết bài.

E. Một số điểm cần lưu ý
- Bảng chữ cái là tập hợp hữu hạn các kí hiệu gồm một số kí tự trong bộ mã
ASCII.
- Mỗi từ là một dãy hữu hạn các kí hiệu thuộc bảng chữ cái kề nhau.
- Khi đặt tên cho các đối tượng trong Pascal thường hay mắc các lỗi sử dụng
dấu cách trong tên, vì vậy cần lưu ý HS: Khi đặt tên không được dùng dấu cách
và cần đặt tên dễ gợi nhớ.
- Trong Pascal có hai dấu hiệu để giới hạn phạm vi của chú thích với ý
nghĩa sau:
+ Chú thích nằm trên một hoặc nhiều dòng {Chú thích}.

+ Chú thích nằm trên nhiều dòng (* chú thích
…*).
F. Bài tập minh họa.

Bài 1: Chương trình in ra màn hình bài thơ Thu điếu của Nguyễn Khuyến
Program Ao_thu; {Ao_thu là tên người lập trình tự đặt}
Begin
{Program, Begin, end là tên dành riêng}
Writeln('
THU DIEU’);
Writeln('Ao thu lanh leo nuoc trong veo');
Writeln('Mot chiec thuyen cau be teo teo');
Writeln('Song biec theo lan hoi gon ty');
Writeln('La vang truoc gio se dua veo');
Writeln('
NGUYEN KHUYEN');
Readln
End.

Bài 2: Chương trình cho nhập tên và in ra màn hinh lời chào: “Chao ban” + tên
mới nhập + “den voi Pascal”.
Program Chao_ban;
{Khai báo tên chương trình}
Uses Crt;
Var ten: string;
{Khai báo biến}
Begin
Clrscr;
Writeln;
Writeln;

Writeln;
Writeln('**********************************');
GVHD: Vương Tấn Sĩ

SVTH: Phạm Văn Ần


×