Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

LUẬN văn sư PHẠM vật lý sử DỤNG PHẦN mềm PHYSICS 2 1 PART 1 và CROCODILE PHYSICS 6 05 hỗ TRỢ VIỆC áp DỤNG PHƯƠNG PHÁP THỰC NGHIỆM KHI GIẢNG dạy CHƯƠNG ĐỘNG lực học CHẤT điểm, vật lý 10 NC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.03 MB, 107 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA SƢ PHẠM
BỘ MÔN VẬT LÝ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành: Sƣ phạm Vật Lý
SỬ DỤNG PHẦN MỀM PHYSICS 2.1-PART 1 VÀ
CROCODILE PHYSICS 6.05 HỖ TRỢ VIỆC ÁP DỤNG
PHƢƠNG PHÁP THỰC NGHIỆM KHI GIẢNG DẠY
CHƢƠNG ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM, VẬT LÝ 10 NC

Giáo viên hƣớng dẫn:
ThS-GVC Trần Quốc Tuấn

Sinh viên thực hiện:
Liêu Bền
LỚP TL0702A1 – K33
MSSV: 1070201

Cần thơ, tháng 5/2011


Luận văn TNĐH

GVHD: ThS-GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Liêu Bền

LỜI CẢM ƠN

Sau một thời gian dài làm việc, em đã hoàn thành đề


tài nghiên cứu của mình. Em xin chân thành cảm ơn thầy cô
trong Bộ Môn Vật Lý đã truyền đạt những vốn kiến thức quý
báu cho em, đã tạo điều kiện cho em học tập.
Riêng thầy Trần Quốc Tuấn, em xin bày tỏa lòng biết ơn
chân thành và sâu sắc nhất. thầy đã không ngại vất vả, mệt
nhọc để đọc và góp ý rất nhiều cho luận văn của em.
Mặc dù đã cố gắng rất nhiều nhƣng cũng không tránh khỏi
hạn chế và thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc những ý kiến
quý báu của các thầy cô và các bạn để đề tài đƣợc phong phú
và hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
SVTH: Liêu Bền

2


Luận văn TNĐH

GVHD: ThS-GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Liêu Bền

MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................................... 6
1. Lý do chọn đề tài........................................................................................................................ 7
2. Mục đích đề tài ........................................................................................................................... 7
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu............................................................................................ 8
4. Giả thuyết khoa học ................................................................................................................... 8
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................................ 8
6. Phƣơng pháp nghiện cứu .......................................................................................................... 8

7. Các giai đoạn thực hiện đề tài................................................................................................... 8
8. Các chữ viết tắt trong luận văn ................................................................................................. 9
PHẦN NỘI DUNG...................................................................................................................... 10
Chƣơng 1. ĐỔI MỚI PPDH VL Ở THPT
1.1. Những vấn đề chung về đổi mới PPDH VL ở THPT ...................................................... 10
1.2. Đổi mới PPDH VL môn vật lí ở trƣờng THPT ................................................................ 10
1.2.1. Phƣơng hƣớng chiến lƣợc đổi mới phƣơng pháp dạy học ........................................... 10
1.2.2. Những định hƣớng đổi mới PPDH theo chƣơng trình THPT mới .............................. 11
1.2.3 Đổi mới việc thiết kế bài học (soạn GA) ......................................................................... 14
1.2.4. Giới thiệu một số kế hoạch bài dạy ................................................................................. 15
1.3. Đổi mới kiểm tra, đánh giá .................................................................................................. 17
1.3.1. Quan điểm cơ bản về đánh giá ......................................................................................... 17
1.3.2. Các hình thức kiểm tra ...................................................................................................... 18
1.3.3. Đổi mới kiểm tra, đánh giá ............................................................................................... 18
1.3.4. Xác định các mức độ nhận thức trong đề kiểm tra ........................................................ 20
Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP THỰC NGHIỆM TRONG DẠY HỌC VẬT LÝ
2.1. Nội dung của phƣơng pháp thực nghiệm ........................................................................... 23
2.1.1. Vai trò của phƣơng pháp thực nghiệm ............................................................................ 23
2.1.2. Khái niệm phƣơng pháp thực nghiệm............................................................................. 23
2.2. Phƣơng pháp thƣc nghiệm trong dạy học Vật Lý ............................................................. 24
2.2.1. Phƣơng pháp thực nghiệm trong dạy học Vật Lý.......................................................... 24
2.2.2. Các giai đoạn của phƣơng pháp thực nghiệm trong dạy học vật lý ............................. 24
2.2.3. Hƣớng dẫn HS hoạt động trong mỗi giai đoạn của phƣơng pháp thực nghiệm......... 25
2.2.4. Phối hợp PPTN và các phƣơng pháp nhận thức khác trong dạy học vật lý................ 28
3


Luận văn TNĐH

GVHD: ThS-GVC Trần Quốc Tuấn


SVTH: Liêu Bền

2.3. Tổ chức dạy học vật lý theo phƣơng pháp thực nghiệm ở THPT ................................... 28
2.3.1. Các dạng hoạt động học của học sinh trong khi áp dụng PP thực nghiệm ................. 28
2.3.2. Rèn cho HS những kỹ năng cần thiết khi áp dụng PP thực nghiệm ............................ 29
2.3.3. Quan hệ giữa bồi dƣỡng năng lực sáng tạo cho HS và rèn luyện áp dụng PPTN ..... 30
2.4. Những sự chuẩn bị cần thiết để áp dụng PP thực nghiệm ............................................... 31
2.5. Phƣơng pháp thực nghiệm áp dụng trong dạy học vật lý................................................. 31
Chƣơng 3. GIỚI THIỆU PHẦN MỀM PHYSICS 2.1 – PART 1 VÀ CROCODILE
PHYSICS 6.05
3.1. Khả năng hỗ trợ của phần mềm dạy học vật lý đối với vấn đề đổi mới ......................... 32
3.2. Giao diện phần mềm physics 2.1 – part 1 và crocodile physics 6.05 ............................. 34
3.3. Chức năng, nội dung ............................................................................................................ 35
3.4. Ƣu điểm ................................................................................................................................. 37
Chƣơng 4. SỬ DỤNG PHẦN MỀM PHYSICS 2.1 – PART 1 VÀ CROCODILE
PHYSICS 6.05 THIẾT KẾ MỘT SỐ BÀI TRONG CHƢƠNG ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT
ĐIỂM, VẬT LÝ 10 NC
4.1. Phân tích chƣơng động lực học chất điểm vật lý 10 nc .................................................... 38
4.1.1. Vị trí chƣơng ...................................................................................................................... 38
4.1.2. Mục tiêu của chƣơng ......................................................................................................... 38
4.1.3. Cấu trúc nội dung của chƣơng ......................................................................................... 40
4.2. Soạn giáo án các bài của chƣơng ........................................................................................ 41
Chƣơng 5: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM
5.1. Mục đích của thực nghiệm .................................................................................................. 84
5.2. Đối tƣợng thực nghiệm ........................................................................................................ 84
5.3. Phƣơng pháp đánh giá kết quả thực nghiệm ..................................................................... 84
5.4. Tiến hành thực nghiệm ........................................................................................................ 84
5.5. Kết quả thực nghiệm ............................................................................................................ 84
5.6. Phụ bảng thực nghiệm sƣ phạm .......................................................................................... 91

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 104
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................ 104

4


Luận văn TNĐH

GVHD: ThS-GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Liêu Bền

Nhận xét của giáo viên hƣớng dẫn
..........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Ngày…..Tháng.....Năm 2011

ThS-GVC Trần Quốc Tuấn

5


Luận văn TNĐH

GVHD: ThS-GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Liêu Bền

Nhận xét của giáo viên phản biện
..........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Ngày…..Tháng.....Năm 2011
(Giáo viên phản biện duyệt)

6


Luận văn TNĐH

GVHD: ThS-GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Liêu Bền

PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
 Hiện nay, đất nƣớc đang bƣớc vào thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa, mở cửa

và hội nhập quốc tế. Bối cảnh lịch sử đặt ra những yêu cầu mới về nhân tố con ngƣời
và đặt ra những thách thức mới cho ngành giáo dục.
 Trƣớc những yêu cầu đó, giáo dục phải đổi mới toàn diện cả về nội dung, PP nhằm
đào tạo ra những con ngƣời có khả năng đáp ứng đƣợc nhu cầu của xã hội. Hội nghị
lần thứ hai BCH TW Đảng cộng sản Việt Nam khóa VIII đã nêu ra: “ Nhiệm vụ và
mục tiêu cơ bản là nhằm xây dựng những con người có ý thức cộng đồng và phát huy
tính tích cực của cá nhân, làm chủ tri thức khoa học và công nghệ hiện đại, có tư duy
sang tạo, có kỹ năng thực hành giỏi…”. Để đạt đƣợc mục tiêu đề ra, Hội nghị cũng
chỉ rõ: “ Đổi mới mạnh mẽ phương pháp giáo dục - đào tạo khắc phục lối truyền thụ
một chiều, rèn luyện thành nếp tư duy sáng tạo của người học. Từng bước áp dụng các
phương pháp tiên tiến và hiện đại vào quá trình dạy học….[28. tr 5]. Một trong những
giải pháp hữu hiệu để thực hiện những mục tiêu trên là đổi PP dạy học theo hƣớng tích
cực. Vì vậy, dạy học phát huy tính tích cực của học sinh là một nhiệm vụ rất qua n
trọng của giáo dục phổ thông hiện nay.
 Hiện nay, với sự tiến bộ khoa học kỹ thuật, các nhà trƣờng đã đƣợc trang bị khá
nhiều các phƣơng tiện dạy học hiện đại nhƣ máy vi tính, máy chiếu, phần mềm dạy
học…các thiết bị này có vai trò hỗ trợ rất lớn trong việc nâng cao hiệu quả chất lƣợng
các hoạt động dạy học.
 Với những lý do trên, nên tôi chọn đề tài: Sử dụng phần mềm physics 2.1-part 1 Và
Crocodile Physics 6.05 hỗ trợ việc áp dụng phƣơng pháp thực nghiệm giảng dạy
chƣơng Động lực học chất điểm, Vật lý 10 NC.
2. MỤC ĐÍCH ĐỀ TÀI
 Nghiên cứu cách sử dụng phần mềm physics 2.1-part 1 Và Crocodile Physics 6.05
hỗ trợ việc áp dụng phƣơng pháp thực nghiệm giảng dạy chƣơng Động lực học chất
điểm, Vật lý 10 NC. Nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học vật lý ở trƣờng phổ
thông.

7



Luận văn TNĐH

GVHD: ThS-GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Liêu Bền

3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
 Hoạt động dạy và học vật lý của GV và HS nhằm sử dụng phần mềm physics 2.1part 1 Và Crocodile Physics 6.05 hỗ trợ việc áp dụng phƣơng pháp thực nghiệm.
 Giảng dạy chƣơng Động lực học chất điểm, Vật lý 10 NC.
4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
 Có thể sử cách sử dụng phần mềm physics 2.1 - part 1 Và Crocodile Physysics
6.05 hỗ trợ việc áp dụng phƣơng pháp thực nghiệm giảng dạy chƣơng Động lực học
chất điểm, Vật lý 10 NC, thì sẽ phát huy đƣợc hứng thú và năng lực tự lực học tập của
HS góp phần nâng cao hiệu quả giảng dạy.
5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
 Nghiên cứu lý luận về đổi mới PPDH.
 Phƣơng pháp thực nghiệm áp dụng trong dạy học vật lý
 Nghiên cứu cách sử dụng phần mềm Physics 2.1-part 1 Và Crocodile Physics 6.05.
 Thiết kế một số bài học trong chƣơng Động lực học chất điểm, Vật lý 10 NC
 Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm nhằm kiểm tra giả thuyết khoa học và tính khả thi
của đề tài.
6. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
 Nghiên cứu lý luận từ các tài liệu: sách giáo khoa lớp 10 vật lý, lý luận dạy học vật
lý, tài liệu bồi dƣỡng GV vật lý 10, chuyên đề PP dạy học vật lý...
 Thực nghiệm sƣ phạm: Tiến hành giảng dạy một số bài trong chƣơng Động lực
học chất điểm, Vật lý 10 NC, tiến hành kiểm tra một tiết, đánh giá kết quả nghiên cứu
của đề tài.
Thống kê toán học.
7. CÁC GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
 Giai đoạn 1: Trao đổi với thầy hƣớng dẫn, chọn đề tài.

 Giai đoạn 2: Lập đề cƣơng chi tiết
 Giai đoạn 3: Nghiên cứu phƣơng pháp cơ sở lý luận.
 Giai đoạn 4: Nghiên cứu chƣơng 2 Động lực học chất điểm và thiết kế một số bài
học trong chƣơng.
 Giai đoạn 5: Viết luận văn hoàn chỉnh
8


Luận văn TNĐH

GVHD: ThS-GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Liêu Bền

 Giai đoạn 6: Bảo vệ luận văn
8. CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
 GV: giáo viên.

 PP: Phƣơng pháp

 HS: học sinh.

 THPT: trung học phổ thông

 DH: dạy học

 SGK: Sách giáo khoa

 KL: kết luận


 QTDH: quá trình dạy học

 GT: giả thuyết

 HQC: hệ quy chiếu

 PPTN: Phƣơng pháp thực nghiệm

9


Luận văn TNĐH

GVHD: ThS-GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Liêu Bền

PHẦN NỘI DUNG
Chƣơng 1. ĐỔI MỚI PPDH VL Ở THPT
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ ĐỔI MỚI PPDH VẬT LÝ Ở THPT
Chƣơng trình giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Quyết định số
16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 5/6/2006 của Bộ trƣởng Bộ GD&ĐT đã nêu : “Phải phát
huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh; phù hợp với đặc trƣng môn
học, đặc điểm đối tƣợng học sinh, điều kiện của từng lớp học; bồi dƣỡng cho học
sinh phƣơng pháp tự học, khả năng hợp tác; rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào
thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú và trách nhiệm học tập cho
học sinh”. [9. tr 5]
Nghị quyết TW 2, khóa VIII của Đảng cộng sản Việt Nam ghi rõ : “Đổi mới mạnh
mẽ phƣơng pháp giáo dục và đào tạo, khắc phục lối truyền thụ một chiều và rèn luyện
thành nếp tƣ duy sáng tạo của ngƣời học. Từng bƣớc ứng dụng các phƣơng pháp tiên

tiến, phƣơng pháp hiện đại vào quá trình dạy, đảm bảo điều kiện và thời gian tự học,
tự nghiên cứu của học sinh, nhất là sinh viên đại học, phát triển mạnh mẽ phong trào tự
học, tự đào tạo”.
Tóm lại: Mục đích của việc đổi mới phƣơng pháp dạy học ở trƣờng phổ thông là
thay đổi lối dạy học truyền thụ một chiều sang dạy học theo “phƣơng pháp dạy học
tích cực” nhằm giúp học sinh phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động sáng tạo và có
hứng thú trong học tập. [1. tr 8]
1.2. ĐỔI MỚI PPDH VẬT LÝ Ở TRƢỜNG THPT
1.2.1. Phương hướng chiến lược đổi mới phương pháp dạy học
a/ Khắc phục lối truyền thụ một chiều
Truyền thụ một chiều là một kiểu dạy học đã tồn tại lâu năm trong nền giáo dục
của chúng ta. Nét đặc trƣng của nó là : “ GV độc thoại, giảng giải minh họa, làm mẫu,
kiểm tra, đánh giá ; còn HS thì thụ động ngồi nghe, ngồi nhìn, cố mà ghi nhớ và nhắc
lại”.
Đối với chúng ta cũng cần phải đổi mới phƣơng pháp dạy học. Tƣ tƣởng chỉ đạo bao
trùm nhất là tổ chức cho HS tham gia tích cực vào các hoạt động học tập đa dạng theo
hƣớng tìm tòi nghiên cứu phù hợp với phƣơng pháp thực nghiệm. Bất kì ở đâu và
nơi nào sự sáng tạo chỉ có thể nảy sinh trong khi giải quyết vấn đề. Bởi vậy, tổ chức,
10


Luận văn TNĐH

GVHD: ThS-GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Liêu Bền

lôi cuốn HS tham gia tích cực vào việc giải quyết vấn đề học tập là biện pháp cơ bản để
bồi dƣỡng năng lực sáng tạo cho HS.
Để thực hiện phƣơng pháp dạy học mới hƣớng vào việc tổ chức hoạt động

nhận thức tích cực, tự lực của HS thì ngoài vai trò hƣớng dẫn, tổ chức của GV, cần
phải có phƣơng tiện làm việc phù hợp với HS. Đối với VL học thì đặc biệt
quan trọng là tài liệu giáo khoa và thiết bị thí nghiệm. SGK và thiết bị thí nghiệm
phải đổi mới để tạo điều kiện cho việc thực hiện mục tiêu của dạy học. [9. tr 50]
b/ Đảm bảo thời gian tự học, tự nghiên cứu của HS
Rèn luyện khả năng tự học, hình thành thói quen tự học. Bất cứ một việc HT nào đều
phải thông qua tự học của ngƣời học thì mới có thể có kết quả sâu sắc và bền vững.
Ngay trên ghế nhà trƣờng HS đã phải đƣợc rèn luyện khả năng tự học, tự lực hoạt động
nhận thức. [9. tr 51]
c/ Rèn luyện thành nếp tƣ duy sáng tạo của ngƣời học
Muốn rèn luyện đƣợc nếp tƣ duy sáng tạo của ngƣời học thì điều quan
trọng nhất là phải tổ chức, hƣớng dẫn, tạo điều kiện cho HS tích cực, tự lực tham
gia vào quá trình tái tạo cho mình kiến thức mà nhân loại đã có, tham gia giải
quyết các vấn đề học tập, qua đó mà phát triển năng lực sáng tạo. HS học bằng
cách làm, tự làm, làm một cách chủ động say mê hứng thú, chứ không phải bị ép
buộc. Vai trò của GV không còn là giảng dạy, minh họa nữa mà chủ yếu là tổ
chức, hƣớng dẫn, tạo điều kiện cho HS hoạt động, thực hiện thành công các hoạt
động học đa dạng mà kết quả là giành đƣợc kiến thức và phát triển đƣợc năng lực. [9.tr51]
d/ Áp dụng các PP tiên tiến, các phƣơng tiện DH hiện đại vào quá trình DH
Nền giáo dục của hầu hết các nƣớc tiên tiến toàn thế giới trong nửa cuối
thế kỉ XX đều rất quan tâm đến vấn đề phát triển năng lực sáng tạo ở HS. Nhiều lí

thuyết về việc phát triển đã ra đời (trong đó nổi bật là “lí thuyết thích nghi” của J.piaget
và “lí thuyết về vùng phát triển gần” của Vƣgốtxki ), nhiều phƣơng pháp dạy học mới đã
đƣợc thử nghiệm và đã đạt đƣợc những kết quả khả quan. [9. tr 51]
1.2.2. Những định hƣớng đổi mới PPDH theo chƣơng trình THPT mới
a/ Giảm đến tối thiểu việc giảng giải, minh họa của GV, tăng cƣờng việc tổ chức
cho HS tự lực, tham gia vào giải quyết các vấn đề HT
Một thói quen tồn tại đã lâu đời trong nền giáo dục ở nƣớc ta là GV luôn
chú ý giảng giải tỉ mỉ, kĩ lƣỡng, đầy đủ cho HS ngay cả khi những điều GV nói đã

11


Luận văn TNĐH

GVHD: ThS-GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Liêu Bền

viết đầy đủ trong sách giáo khoa, thậm chí GV nhắc lại y nguyên rồi viết lại giống
hệt trên bảng.
Lúc đầu HS chƣa quen với phƣơng pháp học mới nên vẫn theo cách cũ,
chờ GV giảng giải, tóm tắt. đọc cho chép. Nhƣng sau một thời gian tự lực làm
việc, họ tự tin hơn, đọc nhanh hơn, hiểu nhanh hơn và nhất là hiểu kĩ, nhớ lâu.
Kết quả là nếu tính tổng cộng thời gian mà HS phải bỏ ra để học một bài lại ít hơn
là chờ đợi GV giảng giải rồi cố mà ghi nhớ. Điều quan trọng hơn là khi quen với
cách học mới, HS sẽ tự tin và hào hứng. Càng thành công, càng phấn chấn, tích
cực hơn và đạt đƣợc thành công lớn hơn. GV cần biết chờ đợi, kiên quyết yêu cầu
học sinh tự học ở lớp và ở nhà. GV chỉ giảng giải khi học sinh tự đọc không thể
hiểu đƣợc kiên quyết không làm thay HS điều gì mà họ có thể tự làm đƣợc trên
lớp hay ở nhà.
Muốn cho HS hoạt động tự lực thành công thì GV cần phải biết phân chia vấn đề học
tập phức tạp thành những bộ phận đơn giản, vừa sức, nếu HS cố gắng một chút là có thể
hoàn thành đƣợc. [9. tr 52]
b/ Áp dụng rộng rãi kiểu DH nêu và giải quyết vấn đề
Kiểu dạy học nêu và giải quyết vấn đề (dạy học nêu vấn đề) là kiểu dạy
học trong đó dạy cho HS thói quen tìm tòi giải quyết vấn đề theo cách của các nhà
khoa học, GV vừa tạo cho HS nhu cầu, hứng thú hoạt động sáng tạo; vừa rèn luyện cho
họ khả năng sáng tạo.
Tƣ duy chỉ bắt đầu khi trong óc nảy sinh vấn đề, nghĩa là ngƣời học nhận thức đƣợc sự

mâu thuẫn giữa nhiệm vụ cần giải quyết và trình độ, khả năng, kiến thức đã có của mình
không đủ để giải quyết.
Có rất nhiều cách tạo ra tình huống có vấn đề. Cách phổ biến nhất là đƣa
ra một hiện tƣợng, một sự kiện, một câu hỏi mà lúc đầu HS tƣởng rằng mình đã
biết cách trả lời. Nhƣng khi phân tích kĩ mới thấy những kiến thức đã có của mình
không đủ giải thích hiện tƣợng hay trả lời câu hỏi. Động cơ hoạt động xuất phát
từ chỗ muốn hoàn thiện, phát triển kiến thức, kĩ năng của mình bền vững và mạnh
mẽ hơn cả.
- Chú trọng rèn luyện cho HS phƣơng pháp giải quyết vấn đề. Phƣơng pháp tìm tòi
nghiên cứu giải quyết vấn đề một cách sáng tạo thƣờng theo quy trình chung nhƣ sau:
+ Phát hiện, xác định vấn đề, nêu câu hỏi.
12


Luận văn TNĐH

GVHD: ThS-GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Liêu Bền

+ Nêu câu trả lời dự đoán (mô hình, GT) có tính chất lí thuyết, tổng quát.
+Từ dự đoán suy ra hệ quả logic có thể kiểm tra trong thực tế.
+ Tổ chức thí nghiệm kiểm tra xem hệ quả đó có phù hợp với thực tế không. Nếu
phù hợp thì điều dự đoán là đúng. Nếu không phù hợp thì dự đoán là sai, phải xây
dựng dự đoán mới.
+ Phát biểu kết luận. [9. tr 52-53]
c/ Rèn cho HS PP nhận thức VL
Một trong những nét đặc trƣng của tƣ duy khoa học là phải biết phƣơng
pháp hành động rồi mới hành động, chứ không hành động mề mẫm, ngẫu nhiên.
Về phƣơng pháp thực nghiệm: GV có thể làm thí nghiệm để thu thập thông tin

hoặc củng cố bảng số liệu kết quả thí nghiệm. Còn sau đó việc xử lí thông tin rút ra
kết quả nên dành cho HS làm. Ở khâu thí nghiệm kiểm tra, cụ thể GV yêu cầu HS đề
xuất phƣơng án thí nghiệm kiểm tra bằng những thiết bị cụ thể, GV có thể làm thí
nghiệm biểu diễn.
Về phƣơng pháp mô hình : Nhờ phƣơng pháp mô hình mà ngƣời ta có thể biểu diễn
bản chất của hiện tƣợng ngay cả khi không quan sát đƣợc đối tƣợng phản ánh. Ngoài
mô hình ảnh, cần hay phổ biến mô hình toán học.
Về phƣơng pháp tƣơng tự : Phƣơng pháp tƣơng tự là phƣơng pháp nhận thức khoa
học, trong đó sử dụng sự tƣơng tự và phép suy luận tƣơng tự để rút ra tri thức mới về
đối tƣợng khảo sát.
Phƣơng pháp tƣơng tự gồm các giai đoạn cơ bản sau :
Tập hợp các dấu hiệu của đối tƣợng cần nghiên cứu và những dấu hiệu của đối tƣợng
đã biết định đem đối chiếu.
Tiến hành phân tích tìm những dấu hiệu giống nhau và khác nhau giữa chúng. Kiểm
tra xem các dấu hiệu giống nhau có phải là dấu hiệu bản chất của đối tƣợng đã biết.
Chuyển dấu hiệu khác biệt của đối tƣợng đã biết cho đối tƣợng nghiên cứu bằng suy
luận tƣơng tự.
Kiểm tra tính đúng đắn của các kết luận thu đƣợc (hoặc các hệ quả của chúng) bằng
thực nghiệm ở chính đối tƣợng nghiên cứu. [9. tr 53]

13


Luận văn TNĐH

GVHD: ThS-GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Liêu Bền

1.2.3. Đổi mới việc thiết kế bài học (soạn GA)

a/ Các yêu cầu đối với việc soạn GA

Việc chuyển trọng tâm từ thiết kế các hoạt động của GV sang thiết kế các
hoạt động của HS là yêu cầu nổi bật đối với công việc soạn giáo án của ngƣời
GV.
- Khi soạn giáo án, GV phải suy nghĩ trả lời các câu hỏi sau:
+ Trong bài học HS sẽ lĩnh hội đƣợc những kiến thức, kĩ năng nào? Mức độ đến đâu?
+ Sự chiếm lĩnh những kiến thức, kĩ năng của HS sẽ diễn ra theo con
đƣờng nào? HS cần huy động những kiến thức, kĩ năng nào đã có? Những hoạt
động đó của học sinh diễn ra dƣới hình thức làm việc cá nhân hay làm việc theo
nhóm?
+ GV phải chỉ đạo nhƣ thế nào để đảm bảo cho HS chiếm lĩnh đƣợc
những kiến thức, kĩ năng đó một cách chính xác, sâu sắc và đạt đƣợc hiệu quả
giáo dục?
+ Hành vi ở đầu ra mà HS cần thể hiện đƣợc sau khi học là gì?
b/ Các bước soạn giáo án
Xác định mục têu bài học căn cứ vào chuẩn kiến thức, kĩ năng và yêu cầu về thái độ
trong chƣơng trình.
Nghiên cứu SGK và các tài liệu liên quan để hiểu chính xác, đầy đủ những nội
dung của bài học, xác định những kiến thức, kĩ năng, thái độ cơ bản cần hình thành và
phát triển ở HS, xác định trình tự logic của bài học.
- Xác định khả năng đáp ứng các nhiệm vụ nhận thức của HS:
+ Xác định những kiến thức và kĩ năng mà HS đã có và cần có.
+ Dự kiến những khó khăn, những tình huống có thể nảy sinh và các phƣơng án
giải quyết.
Lựa chọn phƣơng pháp dạy học; phƣơng tiện; thiết bị dạy học; hình thức tổ chức dạy
học và cách thức đánh giá thích hợp nhằm giúp HS tích cực, chủ động, sáng tạo, phát
triển năng lực tự học.
Xây dựng kế hoạch bài học: xác định mục tiêu, thiết kế nội dung, nhiệm vụ, cách
thức hoạt động, thời gian và yêu cầu cần đạt cho từng hoạt động dạy của GV và hoạt

động học của HS.

14


Luận văn TNĐH

GVHD: ThS-GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Liêu Bền

c/ Nội dung của việc soạn giáo án
- Xác định rõ ràng, cụ thể mục tiêu bài học, nêu rõ yêu cầu HS cần đạt về kiến thức, kĩ
năng, thái độ.
- Xác định những nội dung kiến thức của bài học.
- Xác định công việc chuẩn bị của GV và HS, các phƣơng tiện dạy học cần sử dụng.
- Thiết kế tiến trình xây dựng kiến thức trong bài học.
- Xác định nội dung tóm tắt trình bày bảng.
- Soạn nội dung bài tập về nhà.
* Một số hình thức trình bày giáo án
- Viết hệ thống các hoạt động theo thứ tự từ trên xuống dƣới.
- Viết hệ thống các hoạt động theo 2 cột: hoạt động của GV và hoạt động
của HS.
- Viết 3 cột: hoạt động của GV; hoạt động của HS; nội dung ghi bảng, hoặc tiêu đề
nội dung chính và thời gian thực hiện.
- Viết 4 cột: hoạt động của GV; hoạt động của HS; nội dung ghi bảng; tiêu đề nội dung
chính và thời gian thực hiện.
1.2.4. Giới thiệu một số kế hoạch bài dạy
a/ Một số hoạt động học tập phổ biến trong một tiết học
* Hoạt động : Kiểm tra kiến thức cũ

Hoạt động của HS
- Tái hiện kiến thức trả lời câu hỏi của
GV.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.

Hoạt động của GV
- Đặt vấn đề, nêu câu hỏi.
- Gợi ý cách trả lời, nhận xét đánh giá.

* Hoạt động : Tiếp nhận nhiệm vụ HT
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Quan sát, theo dõi giáo viên đặt vấn đề
- Tạo tình huống HT.
- Tiếp nhận nhiệm vụ HT.
- Trao nhiệm vụ HT.
* Hoạt động : Thu thập thông tin
Hoạt động của HS
- Nghe GV giảng. Nghe bạn phát biểu.
- Đọc và tìm hiểu một số vấn đề trong
SGK.
- Tìm hiểu bảng số liệu.
- Quan sát hiện tƣợng tự nhiên hoặc
trong thí nghiệm
- Làm thí nghiệm, lấy số liệu…

Hoạt động của GV
- Tổ chức hƣớng dẫn.
- Yêu cầu HS hoạt động.
- Giới thiệu nội dung tóm tắt, tài liệu cần

tìm hiểu.
- Giảng sơ lƣợc nếu cần thiết.
- Làm thí nghiệm biểu diễn.
- Giới thiệu, hƣớng dẫn cách làm thí
15


Luận văn TNĐH

GVHD: ThS-GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Liêu Bền

nghiệm, lấy số liệu.
- Chủ động về thời gian.
* Hoạt động : Xử lí thông tin
Hoạt động của HS
- Thảo luận nhóm hoặc làm việc cá
nhân.
- Tìm hiểu các thông tin liên quan.
- Lập bảng, vẽ đồ thị …nhận xét về
tính quy luật của hiện tƣợng.
- Trả lời các câu hỏi của GV.
- Tranh luận với bạn bè trong nhóm
hoặc trong lớp...
- Rút ra nhận xét hay kết luận từ những
thông tin thu đƣợc.
* Hoạt động : Truyền đạt thông tin
Hoạt động của HS
- Trả lời câu hỏi.

- Giải thích các vấn đề.
- Trình bày ý kiến, nhận xét, kết luận.
- Báo cáo kết quả.
* Hoạt động : Củng cố bài giảng
Hoạt động của HS
- Trả lời câu hỏi trắc nghiệm.
- Vận dụng vào thực tiễn.
- Ghi chép những kết luận cơ bản.
- Giải bài tập.

Hoạt động của GV
- Đánh giá nhận xét, kết luận của HS.
- Đàm thoại gợi mở, chất vấn HS.
- Hƣớng dẫn HS cách lập bảng, vẽ đồ thị
và rút ra nhận xét, kết luận.
- Tổ chức trao đổi trong nhóm, lớp.
- Tổ chức hợp thức hóa kết luận.
- Hợp thức về thời gian.

Hoạt động của GV
- Gợi ý hệ thống câu hỏi, cách trình
bày vấn đề.
- Gợi ý nhận xét, kết luận bằng lời
hoặc bằng hình vẽ.
- Hƣớng dẫn mẫu báo cáo.
Hoạt động của GV
- Nêu câu hỏi, tổ chức cho HS làm việc
cá nhân hoặc theo nhóm.
- Hƣớng dẫn trả lời.
- Ra bài tập vận dụng.

- Đánh giá, nhận xét giờ dạy.

* Hoạt động : Hƣớng dẫn học tập ở nhà
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Ghi câu hỏi bài tập về nhà.
- Nêu câu hỏi, bài tập về nhà.
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau.
- Dặn dò, yêu cầu HS chuẩn bị bài sau.
b/ Cấu trúc của giáo án soạn theo các hoạt động học tập
Tên bài : ………………………………………………………
Tiết : ……………………theo phân phối chƣơng trình.
A. Mục tiêu (chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ )
1. Kiến thức
2. Kĩ năng
3. Thái độ
16


Luận văn TNĐH

GVHD: ThS-GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Liêu Bền

B. Chuẩn bị (thiết bị dạy học, phiếu học tập, các phƣơng tiện dạy học …)
1. GV
2. HS
3. Gợi ý ứng dụng công nghệ thông tin và các phƣơng tiện dạy học hiện đại.
C. Tổ chức các hoạt động học tập.

Hoạt động 1 (…phút) : Kiểm tra bài cũ (nếu cần)
Hoạt động 2 (…phút) : Đơn vị, kiến thức kĩ năng 1
Hoạt động 3 (…phút) : Đơn vị, kiến thức kĩ năng 2
Hoạt động i (…phút) : Đơn vị, kiến thức kĩ năng i
Hoạt động n-1 (…phút) : Vận dụng, củng cố
Hoạt động n (…phút) : Hƣớng dẫn về nhà
D. Rút kinh nghiệm
Ghi những nhận xét của giáo viên sau khi dạy xong. [9. tr 12-tr15]
c/ Những câu hỏi thảo luận về các kế hoạch bài dạy
- Theo bạn một kế hoạch bài dạy có cấu trúc nhƣ thế nào thì thích hợp, nêu lí do?
- Mục tiêu bài dạy và sự chuẩn bị cần thể hiện nhƣ thế nào trong bài soạn nhất là
những phần có ứng dụng công nghệ thông tin ?
- Thông thƣờng trong một tiết dạy có những hoạt động HT nào? Thể hiện
hoạt động học tập của HS và trợ giúp của GV nhƣ thế nào trong bài soạn.
- Nêu các kĩ thuật củng cố bài giảng mà bạn đã vận dụng trong quá trình dạy học.
- Làm thế nào để xác định kiến thức, kĩ năng cơ bản trong bài phù hợp đối tƣợng HS ở
các vùng miền thích hợp trong một tiết dạy.
- Hãy soạn một bài theo phân phối chƣơng trình và đối tƣợng đã lựa chọn.
1.3. ĐỔI MỚI KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
1.3.1. Quan điểm cơ bản về đánh giá
Đánh giá là công cụ quan trọng, chủ yếu xác định năng lực nhận thức
ngƣời học, điều chỉnh quá trình dạy và học; là động lực để đổi mới phƣơng pháp
dạy học, góp phần cải thiện, nâng cao chất lƣợng đào tạo con ngƣời theo mục tiêu
giáo dục.
Đánh giá là một quá trình, theo một quá trình: đánh giá từng nội dung,
từng bài học, từng hoạt động giáo dục, từng môn học và đánh giá toàn diện theo

17



Luận văn TNĐH

GVHD: ThS-GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Liêu Bền

mục tiêu giáo dục. Đánh giá không chỉ ở thời điểm cuối cùng của mỗi giai đoạn
giáo dục mà trong cả quá trình. Đảm bảo phải đánh giá chính xác, khách quan,
công bằng, minh bạch; phối hợp hợp lí và hiệu quả các hình thức kiểm tra vấn
đáp, tự luận, trắc nghiệm để đạt đƣợc các yêu cầu, tiêu chí kiểm tra, đánh giá;
khắc phục tình trạng kiểm tra, đánh giá tạo cho HS thói quen học đối phó, học tủ,
học lệch, học không “tƣ duy”.
1.3.2. Các hình thức kiểm tra
Hình thức kiểm tra thông dụng là trắc nghiệm, có 2 hình thức trắc nghiệm cơ bản là
trắc nghiệm tự luận (tự luận) và trắc nghiệm khách quan (trắc nghiệm).
* Tự luận: là hình thức kiểm tra, thi mà trong đó đề kiểm tra, thi gồm các câu hỏi
dạng mở yêu cầu thí sinh phải trình bày nội dung trả lời các câu hỏi trong một bài viết để
giải quyết vấn đề nêu ra.
*Trắc nghiệm - Các hình thức trắc nghiệm
- Trắc nghiệm là hình thức kiểm tra, thi mà trong đó đề kiểm tra, thi thƣờng
gồm nhiều câu hỏi, mỗi câu nêu ra một vấn đề cùng với những thông tin cần thiết
yêu cầu thí sinh chỉ phải trả lời vắn tắt đối với từng câu hỏi. Trắc nghiệm gồm các
dạng sau:
- Trắc nghiệm đúng sai.
- Trắc nghiệm điền khuyết.
- Trắc nghiệm đối chiếu cặp đôi (ghép đôi).
- Trắc nghiệm nhiều lựa chọn: bao gồm 2 phần là phần mở đầu (phần dẫn) và phần
thông tin.
- Kiểm tra theo chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chƣơng trình giáo dục phổ thông
- Kiểm tra thƣờng xuyên có kiểm tra vấn đáp và kiểm tra viết 15 phút.

- Kiểm tra định kì đƣợc sử dụng sau khi kết thúc một hoặc một số chƣơng, phần, chủ
đề, chủ điểm và gồm có : kiểm tra viết, kiểm tra thực hành từ 1 tiết trở lên, kiểm tra học
kì, kiểm tra cuối năm.
1.3.3. Đổi mới kiểm tra, đánh giá
* Mục tiêu đổi mới kiểm tra, đánh giá
- Đánh giá đúng thực chất trình độ, năng lực ngƣời học; kết quả kiểm tra, thi đủ độ tin
cậy để xét lên lớp, tốt nghiệp, làm một căn cứ xét tuyển sinh.

18


Luận văn TNĐH

GVHD: ThS-GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Liêu Bền

- Tạo động lực đổi mới phƣơng pháp dạy học góp phần nâng cao chất lƣợng dạy
học.
- Giảm áp lực thi cử, tạo thuận lợi và đảm bảo tốt hơn lợi ích của ngƣời học.
* Yêu cầu kiểm tra, đánh giá
- Căn cứ vào chuẩn kiến thức và kĩ năng của từng môn học ở từng lớp; yêu cầu cơ
bản cần đạt về kiến thức, kĩ năng, thái độ của HS sau mỗi lớp, mỗi giai đoạn, mỗi cấp
học.
- Phối hợp kiểm tra, đánh giá thƣờng xuyên và định kì, giữa đánh giá của GV và tự
đánh giá của HS, giữa đánh giá của nhà trƣờng và đánh giá của gia đình, cộng đồng.
- Đánh giá kịp thời, có tác dụng giáo dục và động viên HS, giúp HS sửa chữa thiếu
sót.
- Đánh giá hoạt động dạy học không chỉ đánh giá thành tích HT của HS mà còn bao
gồm đánh giá quá trình dạy học nhằm cải tiến quá trình dạy học.

- Đánh giá kết quả HT của HS, thành tích HT của HS không chỉ đánh giá kết quả cuối
cùng mà chú ý cả quá trình HT. Tạo điều kiện cho HS cùng tham gia xác định tiêu chí
đánh giá kết quả HT.
- Chỉ đạo, kiểm tra việc thực hành chƣơng trình, kế hoạch giảng dạy, HT
của các nhà trƣờng; tăng cƣờng đổi mới khâu kiểm tra, đánh giá thƣờng xuyên,
định kì.
- Từng bƣớc nâng cao chất lƣợng đề kiểm tra, thi đảm bảo vừa đánh giá đƣợc đúng
chuẩn kiến thức, kĩ năng, vừa có khả năng phân hóa cao.
- Áp dụng các phƣơng pháp phân tích hiện đại để tăng cƣờng tính tƣơng đƣơng của
các đề thi.
- Đa dạng hóa công cụ đánh giá; sử dụng tối đa công nghệ thông tin trong quy trình tổ
chức, kiểm tra, đánh giá.
* Các tiêu chí của kiểm tra, đánh giá
- Đảm bảo tính toàn diện.
- Đảm bảo độ tin cậy.
- Đảm thi tính khả thi.
- Đảm bảo yêu cầu phân hóa.
- Đảm bảo hiệu quả cao.
19


Luận văn TNĐH

GVHD: ThS-GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Liêu Bền

1.3.4. Xác định các mức độ nhận thức trong đề kiểm tra
Đánh giá chú trọng ba lĩnh vực của các hoạt động giáo dục là: lĩnh vực về nhận thức,
lĩnh vực về hoạt động và lĩnh vực về cảm xúc, thái độ.

a/ Nhận biết là sự nhớ lại các dữ liệu, thông tin đã có trƣớc đây; nghĩa là
một ngƣời có thể nhận biết thông tin, ghi nhớ, tái hiện thông tin, nhắc lại một loạt
dữ liệu, từ các sự kiện đơn giản đến các lí thuyết phức tạp. HS phát biểu đúng
một định nghĩa, định lí, định luật nhƣng chƣa giải thích và vận dụng đƣợc chúng.
Có thể cụ thể mức độ nhận biết bắng các động từ:
- Nhận ra, nhớ lại các khái niệm, định lí, định luật, tính chất.
- Nhận dạng (không cần giải thích ) đƣợc các khái niệm, hình thể, vị trí tƣơng đối
giữa các đối tƣợng trong các tình huống đơn giản.
- Liệt kê, xác định các vị trí tƣơng đối, các mối quan hệ đã biết giữa các
yếu tố.
Để kiểm tra mức độ nhận biết của HS, GV thƣờng hay nêu câu hỏi bắt đầu
bằng các động từ nhƣ: Mô tả, phát biểu, liệt kê, nhớ lại, nhận biết, xác định, kể
tên, cái gì, bao nhiêu ....Mục tiêu loại câu hỏi này nhằm kiểm tra trí nhớ của HS
về các dữ kiện, số liệu, các định nghĩa, tên tuổi, địa điểm ...Việc trả lời các câu
hỏi này giúp học sinh ôn lại đƣợc những gì đã học, đã đọc hoặc đã trải qua.
b/ Thông hiểu là khả năng nắm đƣợc, hiểu đƣợc ý nghĩa của các khái niệm,
hiện tƣợng, sự vật; giải thích đƣợc, chứng minh đƣợc; là mức độ cao hơn nhận
biết nhƣng là mức độ thấp nhất của việc thấu hiểu sự vật, hiện tƣợng, nó liên quan
đến ý nghĩa của các mối quan hệ giữa các khái niệm, thông tin mà HS đã học
hoặc đã biết.
Để kiểm tra mức độ thông hiểu của HS, GV thƣờng hay nêu câu hỏi bắt đầu bằng
các động từ nhƣ: Giải thích, lí giải, so sánh, hiểu thế nào ...hoặc các từ hỏi “tại sao?”,
“nghĩa là gì?” ... Mục tiêu loại câu hỏi này nhằm kiểm tra cách HS liên hệ, kết nối các
dữ kiện, số liệu ...Việc trả lời các câu hỏi này cho thấy học sinh có khả năng diễn tả
bằng lời nói, nêu ra đƣợc các yếu tố cơ bản hoặc so sánh các yếu tố cơ bản trong nội dung
đang học.
c/ Vận dụng là khả năng sử dụng các kiến thức đã học vào một hoàn cảnh cụ thể mới :
vận dụng nhận biết, hiểu biết thông tin để giải quyết vấn đề đặt ra ; là khả năng đềi hỏi
HS phải biết vận dụng kiến thức, biết sử dụng phƣơng pháp, nguyên lí hay ý tƣởng để
20



Luận văn TNĐH

GVHD: ThS-GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Liêu Bền

giải quyết một vấn đề nào đó.
Để kiểm tra mức độ vận dụng của HS, ngoài các bài tập ra, GV thƣờng hay nêu câu hỏi
bắt đầu bằng các động từ nhƣ: Tìm (trong thực tế), chỉ ra, liên hệ, làm thế nào, giải thích
(trong thực tế) .... Mục tiêu loại câu hỏi này nhằm kiểm tra khả năng áp dụng các dữ
kiện, các khái niệm, quy luật, các phƣơng pháp vào hoàn cảnh và điều kiện mới. Việc
trả lời các câu hỏi áp dụng cho thấy học sinh có khả năng hiểu đƣợc các quy luật, khái
niệm, có thể lựa chọn tốt các phƣơng án để giải quyết vấn đề, vận dụng phƣơng án này
vào thực tiễn.
d/ Phân tích là khả năng phân chia một thông tin ra các thành phần thông tin nhỏ
sao cho có thể hiểu đƣợc cấu trúc, tổ chức của nó và thiết lập mối liên hệ phụ thuộc lẫn
nhau giữa chúng.
Để kiểm tra mức độ phân tích của HS, GV thƣờng hay nêu câu hỏi bắt đầu bằng các
động từ nhƣ: Tại sao, em có nhận xét gì về..., hãy chứng minh .... Mục tiêu loại câu hỏi
này nhằm kiểm tra khả năng phân tích nội dung vấn đề, từ đó đi đến kết luận, tìm ra mối
quan hệ hoặc chứng minh một luận điểm. Việc trả lời các câu hỏi phân tích cho thấy
học sinh có khả năng tìm ra đƣợc các mối quan hệ mới, tự diễn giải hoặc đƣa ra kết
luận.
e/ Tổng hợp là khả năng sắp xếp, thiết kế lại thông tin, các bộ phận từ các nguồn tài
liệu khác nhau và trên cơ sở đó tạo lập nên một hình mẫu mới. Có thể cụ thể hóa mức
độ tổng hợp bằng các động từ :
- Kết hợp nhiều yếu tố riêng thành một tổng thể hoàn chỉnh.
- Khái quát hóa những vấn đề riêng lẻ cụ thể.

- Phát hiện các mô hình mới đối xứng, biến đổi hoặc mở rộng từ mô hình đã biết ban
đầu.
Việc trả lời các câu hỏi tổng hợp đòi hỏi HS phải dự đoán, giải quyết vấn
đề và đƣa ra câu trả lời sáng tạo. Cần nói cho HS biết rõ các em có thể tự do đƣa
ra những ý tƣởng, giải pháp mang tính sáng tạo, tƣởng tƣợng của riêng mình.
Mục tiêu của loại câu hỏi này nhằm kiểm tra xem HS có thể đƣa ra những dự đoán, giải
quyết một vấn đề, đƣa ra câu trả lời hoặc đề xuất có tính sáng tạo. Câu hỏi tổng hợp thúc
đẩy sự sáng tạo của HS, các em phải tìm ra những nhân tố và những ý tƣởng mới để
có thể bổ sung cho nội dung.
f/ Đánh giá là khả năng xác định giá trị của thông tin : bình xét, nhận định,
21


Luận văn TNĐH

GVHD: ThS-GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Liêu Bền

xác định đƣợc giá trị của một tƣ tƣởng, một phƣơng pháp, một nội dung kiến
thức. Đây là một bƣớc mới trong việc lĩnh hội kiến thức đƣợc đặc trƣng bởi việc
đi sâu vào bản chất của đối tƣợng, sự vật. hiện tƣợng. Việc đánh giá dựa trên các
tiêu chí nhất định.
Mục tiêu của câu hỏi đánh giá nhằm kiểm tra xem HS có thể đóng góp ý
kiến và đánh giá các ý tƣởng, giải pháp,… dựa vào những tiêu chuẩn đã đề ra.
Hiệu quả kích thích tƣ duy HS khi đặt câu hỏi ở mức độ nhận thức thấp hay cao
sẽ phụ thuộc rất nhiều vào khả năng của HS. Sẽ hoàn toàn vô tác dụng nếu GV
đặt câu hỏi khó để HS không có khả năng trả lời đƣợc hoặc đặt câu hỏi quá dễ mà
HS nào cũng có thể trả lời ngay mà không cần suy nghĩ. Sau khi HS trả lời xong,
GV cần có nhận xét, động viên ngay những câu trả lời đúng cũng nhƣ câu trả lời

chƣa đúng.

22


Luận văn TNĐH

GVHD: ThS-GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Liêu Bền

Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP THỰC NGHIỆM TRONG DẠY HỌC VẬT LÝ
2.1. NỘI DUNG CỦA PHƢƠNG PHÁP THỰC NGHIỆM
2.1.1. Vai trò của phƣơng pháp thực nghiệm
Sơ đồ ngắn gọn của quá trình nhận thức nói chung đã đƣợc Lênin nêu lên: “Từ trực
quan sinh động đến tƣ duy trừu tƣợng, rồi từ từ duy trừu tƣợng đến thực tiễn – Đó là
con đƣờng biện chứng của nhận thức chân lý, nhận thức thực tế khách quan”.
Phù hợp với quá trình nhận thức nói chung mà Lênin đã chỉ ra, quá trình sáng tạo
của khoa học VL là quá trình đi từ sự khái quát hóa những sự kiện thực tế xuất phát
đến xây dựng mô hình trừu tƣợng của hiện tƣợng (đề xuất giả thuyết), rồi từ mô hình
dẫn đến việc rút ra các hệ quả lý thuyết và từ hệ quả các lý thuyết dẫn đến sự kiểm tra
chúng bằng thực nghiệm và ứng dụng chúng trong thực tiễn. Trong quá trình sáng tạo
khoa học này, nhà nghiên cứu đã sử dụng các phƣơng pháp nhận thức khoa học, trong
đó đặc biệt là phƣơng pháp thực nghiệm.
2.1.2. Khái niệm phƣơng pháp thực nghiệm
Để có thể khái quát hóa các sự kiện thực tế và xây dựng các giả thuyết khoa họcvề
hiện tƣợng nghiên cứu, nhà khoa học phải tổ chức và tiến hành thí nghiệm để khảo sát
hiện tƣợng trong những điều kiện xác định và dựa trên kết quả của thí nghiệm đó để
thu đƣợc những tài liệu thực tế làm cơ sở xuất phát cho sự hoàn thành giả thuyết. Để
kiểm tra sự đúng đắn của các kết luận lý thuyết thu đƣợc nhờ sự suy luận logic từ mô

hình giả thuyết (và cũng là để kiểm tra sự đúng đắn của chính bản thân giả thuyết) lại
phải tiến hành thí nghiệm để có thể đối chiếu lại kết quả của thí nghiệm với những thí
nghiệm nhƣ thế gọi là phƣơng pháp thực nghiệm.
Vậy, phƣơng pháp thực nghiệm là một phƣơng pháp nhận thức khoa học đƣợc thực
hiện khi nhà nghiên cứu tìm tòi xây dựng phƣơng án và tiến hành thí nghiệm, nhằm
dựa trên kết quả của thí nghiệm để xác lập giả thuyết hoặc kiểm tra một giả thuyết nào
đó.
Phƣơng pháp thực nghiệm nói ở đây là nói về phƣơng pháp nhận thức trong quá
trình sáng tạo khoa học, chứ không phải là chỉ đơn thuần cách thức tiến hành một thí
nghiệm đã có sẵn. Quá trình nhận thức này đòi hỏi tƣ duy sáng tạo. Khi áp dụng
phƣơng pháp thực nghiệm nhà nghiên cứu phải tìm tòi thiết kế phƣơng án thí nghiệm.
Trong việc đề xuất phƣơng án thí nghiệm để có thể kiểm tra giả thuyết đã nêu ra hoặc

23


Luận văn TNĐH

GVHD: ThS-GVC Trần Quốc Tuấn

SVTH: Liêu Bền

cho phép thu đƣợc những thông tin cần thiết cho việc xác lập giả thuyết, tƣ duy sáng
tạo có vai trò quan trọng.
2.2. PHƢƠNG PHÁP THỰC NGHIỆM TRONG DẠY HỌC VẬT LÝ
2.2.1. Phƣơng pháp thực nghiệm trong dạy học Vật Lý:
Ở đây ta muốn đề cập một phƣơng pháp dạy học, trong đó phƣơng pháp thực nghiệm
của quá trình sáng tạo khoa học đƣợc vận dụng vào quá trình dạy học VL. Thực chất
của phƣơng pháp dạy học này là ở chỗ: giáo viên tổ chức, chỉ đạo hoạt động HT của
HS theo các bƣớc tƣơng tự nhƣ các giai đoạn của phƣơng pháp thực nghiệm trong quá

trình sáng tạo khoa học để phát huy tính tích cực, tự giác, sáng tạo của HS trong quá
trình lĩnh hội kiến thức, làm cho HS lĩnh hội đƣợc kiến thức một cách sâu sắc, vững
chắc, đồng thời qua đó góp phần phát huy năng lực nhận thức sáng tạo của HS.
Tất nhiên khi áp dụng phƣơng pháp thực nghiệm trong dạy học VL, GV phải sử
dụng thí nghiệm (dƣới dạng thí nghiệm biểu diễn của GV và thí nghiệm của HS làm).
Không sử dụng thí nghiệm thì không thể nói đến phƣơng pháp thực nghiệm. Nhƣng
cũng cần lƣu ý rằng, điều này không có nghĩa là hễ cứ có sử dụng thí nghiệm trong
dạy học thì đã là áp dụng phƣơng pháp thực nghiệm nhƣ vừa nói ở trên. Bởi vì trong
dạy học VL, thí nghiệm đƣợc sử dụng có khi chỉ nhƣ một phƣơng tiện trực quan đơn
thuần, chứ không phải là nó đƣợc thiết lập và thực hiện trong tiến trình nghiên cứu
theo đòi hỏi của việc xác lập hoặc kiểm tra một giả thuyết nào đó. Việc sử dụng thí
nghiệm trong trƣờng hợp nhƣ thế thì không phải theo tinh thần áp dụng phƣơng pháp
thực nghiệm của VL học.
2.2.2. Các giai đoạn của phƣơng pháp thực nghiệm trong dạy học vật lý
Để giúp HS có thể bằng những hoạt động của bản thân mình mà tái tạo, chiếm lĩnh
đƣợc các kiến thức VL thì tốt nhất là GV phỏng theo phƣơng pháp thực nghiệm của
các nhà khoa học mà tổ chức cho HS hoạt động theo các giai đoạn sau:
Giai đoạn 1: Nhận biết các sự kiện khởi đầu, nêu vấn đề
GV mô tả một hoàn cảnh thực tiễn hay biểu diễn một vài thí nghiệm và yêu cầu các
em dự đoán diễn biến của hiện tƣợng, tìm nguyên nhân hoặc xác lập một mối quan hệ
nào đó, tóm lại là nêu lên một câu hỏi mà HS chƣa biết câu trả lời, cần phải suy nghĩ
tìm tòi mới trả lời đƣợc.
Giai đoạn 2: Xây dựng giả thuyết

24


Luận văn TNĐH

GVHD: ThS-GVC Trần Quốc Tuấn


SVTH: Liêu Bền

GV hƣớng dẫn, gợi ý cho HS xây dựng một câu trả lời dự đoán ban đầu, dựa vào
quan sát tỉ mỉ, kĩ lƣỡng, vào kinh nghiệm của bản thân, vào những kiến thức đã có…ta
gọi là xây dựng giả thuyết. Những dự đoán nàycó thể còn thô sơ, có vẻ hợp lý nhƣng
chƣa chắc chắn.
Giai đoạn 3: Từ giả thuyết dùng suy luận logic để suy ra một hệ quả có thể kiểm tra
đƣợc
Từ giả thuyết dùng suy luận logic hay suy luận toán học suy ra một hệ quả: Dự đoán
một hiện tƣợng trong thực tiễn, một mối quan hệ giữa các đại lƣợng VL
Giai đoạn 4: Bố trí thí nghiệm kiểm tra:
Xây dựng và thực hiện một phƣơng án thí nghiệm để kiểm tra xem hệ quả dự đoán ở
trên có phù hợp với kết quả thực nghiệm không. Nếu phù hợp thì giả thuyết trên trở
thành chân lý, nếu không phù hợp thì phải xây dựng giả thuyết mới.
Giai đoạn 5: Vận dụng
Ứng dụng kiến thức, HS vận dụng kiến thức để giải thích hay dự đoán một số hiện
tƣợng trong thực tiễn để nghiên cứu các thiết bị kỹ thuật. Thông qua đó trong một số
trƣờng hợp sẽ đi tới giới hạn áp dụng của kiến thức và xuất hiện mâu thuẫn nhận thức
mới cần giải quyết
2.2.3. Hƣớng dẫn HS hoạt động trong mỗi giai đoạn của phƣơng pháp thực
nghiệm
Những bài học mà HS có thể tham gia đầy đủ vào cả 5 giai đoạn không nhiều. Đó là
nhiều bài học mà việc xây dựng giả thuyết không đòi hỏi một sự phân tích quá phức
tạp và có thể kiểm tra giả thuyết bằng những thí nghiệm đơn giản sử dụng những dụng
cụ đo lƣờng mà HS đã quen thuộc.
Trong nhiều trƣờng hợp, HS gặp khó khăn không thể vƣợt qua đƣợc thì có thể sử
dụng phƣơng pháp thực nghiệm ở các mức độ khác nhau, thể hiện ở các mức độ học
sinh tham gia vào các giai đoạn của phƣơng pháp thực nghiệm.
Giai đoạn 1:

- Mức độ 1: HS tự lực phat hiện vấn đề, nêu câu hỏi. GV giới thiệu hiện tƣợng xảy ra
đúng nhƣ thƣờng thấy trong tự nhiên để cho HS tự lực phát hiện những tính chất hay
những mối quan hệ đáng chú ý cần nghiên cứu.

25


×