Tiết 1 Ngày soạn: 21/8/2008
PHN NM: DI TRUYN HC
CHNG I: C CH DI TRUYN V BIN D
Bài 1: gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
I.Mục tiêu:
- Học sinh phải trình bày đợc khái niệm gen, cấu trúc của gen.
- Hiểu và nắm đợc khái niệm, đặc điểm của mã di truyền.
- Mô tả đợc các bớc trong quá trình nhân đôi ADN.
II.Ph ơng pháp: Trực quan, thảo luận.
III.Ph ơng tiện dạy học:
* GV: - Máy chiếu projecto và phim nhân đôi ADN...
- Tranh vẽ phóng hình 1.2 hoặc mô hình lắp ghép nhân đôi ADN.
* HS: - Ôn lại kiến thức ADN đã học ở lớp 9
IV. Tiến trình
1)ổn định: - Kiểm tra sĩ số- chuẩn bị sách, vở học của học sinh.
- Giới thiệu về chơng trình môn học- Phơng pháp học tập bộ môn.
- Yêu cầu của bộ môn.
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới: Bài 1: gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN
Hoạt động của thầy- trò Nội dung kiến thức
*HĐ 1: Tìm hiểu về gen:
Đọc mục I để trả lời câu hỏi:
? Gen là gì ?
? Có phải mọi SV đều có ADN?
? Gen ở các SV có giống nhau không? Giải
thích.
Quan sát hình 1.1 và nội dung phần I.2 SGK
em hãy nêu cấu trúc chung của gen cấu trúc.
(số vùng, vị trí và chức năng của mỗi vùng)
? Căn cứ vào đâu để gọi gen phân mảnh hay
không phân mảnh?
(ở sinh vật nhân sơ gen cấu trúc có vùng mã
hoá liên tục còn sinh vật nhân thực xen kẽ
đoạn mã hoá (êxôn) và đoạn không mã hoá
(intron)
gen phân mảnh)
? Gen đợc cấu tạo từ các nu còn prôtêin lại đợc
cấu tạo từ a.amin. Vậy làm thế nào mà gen qui
định tổng hợp prôteiin đợc?
*HĐ 2: Tìm hiểu về mã di truyền:
Đọc mục II SGK để trả lời câu hỏi:
? Mã di truyền là gì? (Trình tự nu trong gen
qui định trình tự a.a trong ptử prôtêin)
? Có 4 loại Nu cấu tạo nên ADN và khoảng 20
loại axit amin cấu tạo nên prôtêin. Vậy vì sao
cho rằng 3 nu mã hóa 1 a.amin?
I.Gen:
1. Khái niệm:
- Gen là 1 đoạn phân tử ADN mang thông
tin mã hoá 1 chuỗi pôlipeptit hay 1 phân tử
ARN.
2. Cấu trúc chung của gen cấu trúc:
a) Vùng điều hoà:
- Nằm ở đầu 3' của mạch mã gốc của gen.
- Có trình tự các Nu đbK.động phiên mã
(ARN-aza nhận biết) và điều hoà phiên
mã.
b)Vùng mã hoá:
-Mang thông tin mã hoá các axit amin.
-SV nhân sơ có vùng mã hóa liên tục
SV nhân thực: vùng mã hóa không liên
tục.
c)Vùng kết thúc:
-Nằm ở đầu 5' cuả mạch mã gốc của gen
mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
II. Mã di truyền:
1. Khái niệm:
Trình tự nu trong gen qui định trình tự a.a
trong ptử prôtêin (cứ 3 nu kế tiếp nhau mã
hóa cho 1 a.amin)
2. Mã di truyền là mã bộ ba:
- Trên gen cấu trúc cứ 3 Nu đứng liền nhau
mã hoá cho 1 axit amin- Bộ ba mã hoá
Nguyn Thun- THPT Triu Phong - Giỏo ỏn sinh hc 12- Ban c bn Trang 1
Hoạt động của thầy- trò Nội dung kiến thức
? Với 4 loại Nu mà 3Nu tạo thành 1 bộ ba thì
có bao nhiêu bộ ba( triplet) ?
* Các bộ ba trong sinh giới có giống nhau
không?
* Mỗi 1 bộ ba chỉ mã hoá 1 axit amin (đặc
hiệu)
* Khoảng 20 loại axit amin mà có 61 bộ ba
???(tính thoái hoá)
*HĐ 3: Tìm hiểu quá trình nhân đôi ADN:
Quan sát hình 1.2 và nội dung phần III
SGK( Hoặc xem phim) em hãy nêu thời điểm
và diễn biến quá trình nhân đôi ADN.
? Vì sao các nhà KH cho rằng nhân đôi ADN
theo nguyên tắc bán bảo toàn nữa gián đoạn và
nguyên tắc bổ sung?
(Do ctrúc đối song song mà đặc tính enzim
ADN-aza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều
5 3. Cho nên:
Mạch khuôn có đầu 3....
t/h mạch mới theo
NTBS liên tục theo chiều 5 3
Mạch khuôn có đầu 5 .....
t/h ngắt quảng
từng đoạn ngắn theo chiều 5 3... )
+ ở SV nhân thực thờng tạo nhiều chạc sao
chép rút ngắn thời gian nhân đôi ADN
+ Các đoạn Okazaki có chiều tổng hợp ngợc
với mạch kia và có sự tham gia của ARN mồi,
enzim nối ligaza
* Em có nhận xét gì về 2 phân tử ADN mới và
với phân tử ADN mẹ?
BT: 1 pt ADN nhân đôi 3 lần tạo bn ptử...?
Nếu N=3000 thì mt phải ccấp ngliệu bn?
(triplet).
- Với 4 loại Nu 64 bộ ba (triplet hay
codon)
+ 61 bộ ba mã hóa.
+ 3 bộ ba kết thúc( UAA, UAG, UGA)
không mã hoá axit amin
+ 1 bộ ba mở đầu (AUG) mã hoá
a.amin Met (SV nhân sơ là foocmin Met)
3. Đặc điểm:
-Mã di truyền đợc đọc từ 1 điểm xác định
theo từng bộ ba Nu mà không gối lên
nhau.
-Mã di truyền có tính phổ biến (hầu hết
các loài đều có chung 1 bộ ba di truyền).
-Mã di truyền có tính đặc hiệu.
-Mã di truyền mang tính thoái hoá.
III. Quá trình nhân đôi ADN:
- Thời gian: Kỳ trung gian (pha S)
- Địa điểm:?
- Diễn biến:
1.Bớc 1:(Tháo xoắn phân tử ADN)
-Nhờ các enzim (helicaza...) tháo xoắn 2
mạch phân tử ADN tách nhau dần lộ ra 2
mạch khuôn và tạo ra chạc hình chữ Y
(chạc sao chép).
2. Bớc 2:(Tổng hợp các mạch ADN mới)
- Trên từng mạch khuôn, enzim ADN-
azaIII xúc tác tổng hợp mạch mới (chiều
5 3 theo nguyên tắc bổ sung (A liên
kết với T, G liên kết với X).
- Mạch khuôn có chiều 3 5 thì mạch
mới đợc tổng hợp liên tục còn mạch khuôn
có chiều 5 3 thì mạch mới đợc tổng
hợp từng đoạn (Okazaki) rồi sau đó nối lại
với nhau.
3. Bớc 3: (2 phân tử ADN đợc tạo thành)
- Trong mỗi phân tử ADN mới có 1 mạch
của phân tử ADN ban đầu (bán bảo toàn)
và 1 mạch mới đợc tổng hợp.
4) Củng cố:
- Gen là gì? Cấu trúc chung của gen?
- Nêu nguyên tắc bổ sung, bán bảo tồn và ý nghĩa quá trình nhân đôi ADN?
5) H ớng dẫn về nhà:
- Học và làm bài tập bài 1
- Chuẩn bị bài mới theo câu hỏi SGK.
Nguyn Thun- THPT Triu Phong - Giỏo ỏn sinh hc 12- Ban c bn Trang 2
Tiết 2 Ngày soạn: 24/8/2008
Bài 2: phiên mã và dịch mã
I.Mục tiêu bài dạy:
- Trình bày đợc cơ chế phiên mã( tổng hợp phân tử mARN trên khuôn ADN ).
- Mô tả đợc quá trình dịch mã ( tổng hợp chuỗi pôlipeptit ).
II. Ph ơng pháp: - Trực quan, thảo luận, phát vấn
III. Ph ơng tiện dạy học:
- Máy chiếu projecto và phim phiên mã, dịch mã.
- Tranh vẽ phóng hình 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 SGK
IV. Tiến trình:
1) ổn định: - Kiểm tra sĩ số- chuẩn bị bài của học sinh.
2) Kiểm tra bài cũ:
-Trình bày quá trình nhân đôi ADN. Tại sao 1 mạch đợc tổng hợp liên tục còn 1 mạch đ-
ợc tổng hợp từng đoạn?
3)Bài mới:
Bài 2: phiên mã và dịch mã
Hoạt động của thầy- trò Nội dung kiến thức
*HĐ 1: Tìm hiểu qtrình phiên mã:
? Thế nào là qtrình phiên mã ?
GV yờu cu HS hon thnh thụng
tin vo bng
- GV cp ni dung ny khi dy
phn Dch mó
Quan sát hình 2.2 (xem phim)
? Gđoạn mở đầu có enzim nào? Kết
quả? Mạch nào làm khuôn?
? Giai đoạn kéo dài xảy ra ntn?
? Lắp ghép các rNu để tạo ARN diễn
ra ntn?
(Vùng nào trên gen vừa phiên mã
xong thì 2 mạch đơn đóng xoắn ngay
lại)
? ý nghĩa của NTBS?
? Gđoạn kết thúc ntn?
I.Phiên mã: (Tổng hợp ARN )
1.Cấu trúc và chức năng của các loại ARN:
Cấu trúc Chức năng
mAR
N
- Là bản sao của gen,
mạch thẳng, làm khuôn
mẫu cho dịch m ở RBX.ã
-Đầu 5, có vị trí đặc hiệu
gần m mđầu để RBXã
nhận biết & gắn vào
- Chứa TT qui
định tổng hợp
chuỗi pôlipeptit
(prôtêin)
tARN - Một mạch, có đầu cuộn
tròn. Có liên kết bổ sung.
Mỗi loại có một bộ ba đối
m và 1 đầu gắn a.aminã
(3)
-Mang a.amin đến
RBX tham gia
dịch mã
rARN - Cấu trúc 1 mạch, có liên
kết bổ sung
đ.vị lớn = 45 pt P+3 pt rARN
đ.vị bé = 33 pt P +1 pt rARN
- Kết hợp với
prôtêin tạo nên
RBX (nơi t/hợp
prôtêin)
2.Cơ chế phiên mã: (Tổng hợp ARN )
- Enzim ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hoà
làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều
35. Bắt đầu t/h ARN tại điểm k/đầu p/mã.
- Enzim ARN pôlimeraza trợt dọc theo mạch gốc
của gen và tổng hợp ARN bổ sung với mạch khuôn
(A-U, T-A, G-X) theo chiều 53
- Enzim di chuyển đến khi gặp mã kết thúc thì dừng
phiên mã, phân tử mARN đợc giải phóng
+ SV nhân sơ : mARN đợc tạo ra đợc trực tiếp
dùng làm khuôn để t/hợp prôtêin.
+ SV nhân thực: mARN phải cắt bỏ các intron, nối
các êxôn lại để tạo mARN trởng thành...
Nguyn Thun- THPT Triu Phong - Giỏo ỏn sinh hc 12- Ban c bn Trang 3
Hoạt động của thầy- trò Nội dung kiến thức
*HĐ 2: Tìm hiểu qtrình dịch mã:
? Gồm những giai đoạn nào?
? Hoạt hóa a.amin?
?Tổng hợp chuỗi pôlipeptit?
Quan sát hình 2.4 (xem phim)
? GĐ mở đầu ntn?
+ Mã mở đầu luôn là AUG nhng ở sv
nhân thực mã hoá axit amin là Met ở
sv nhân sơ là foocmin Met
? Giai đoạn kéo dài diễn ra ntn?
? Liên kết péptit?
? Em có nhận xét gì về số lợng codon
trên mARN và số lợng axit amin trên
chuỗi pôlipeptit đợc tổng hợp và số l-
ợng axit amin trong chuỗi pôlipeptit
tham gia cấu trúc nên phân tử
prôtêin?
* Trên 1 phân tử mARN có nhiều
ribôxôm cùng trợt có tác dụng gì?
II. Dịch mã: ( Tổng hợp prôtêin)
1.Hoạt hoá axit amin:
- a.amin
[ ]
ATPenzim,
a.amin
hoạt hóa
a.amin
hoạt hóa
+ tARN
[ ]
ATPenzim,
aa-tARN
2.Tổng hợp chuỗi pôlipeptit:
* Mở đầu:
- Tiểu đ/v bé của RBX tiếp xúc với mARN ở vị trí
nhận biết đặc hiệu.
- Met-tARN có bộ 3 đối mã (anticôdon UAX) bổ
sung chính xác với côdon mở đầu (AUG) trên
mARN. Tiểu đơn vị lớn liên kết vào tạo RBX hoàn
chỉnh.
* Kéo dài:
- aa
2
-tARN vào RBX đối mã của tARN này bổ
sung với côdon 2 trên mARN, liên kết péptit giữa
a.amin mở đầu với a.amin thứ 2 hình thành.
- Ribôxôm dịch chuyển thêm 1 côdon nữa... và cứ
tiếp tục nh vậy cho đến cuối mARN.
* Kết thúc:
- Khi RBX tiếp xúc với mã kết thúc (UAA...) trên
mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất (kết thúc tổng
hợp chuỗi pôlipeptit).
- Nhờ 1 loại enzim đặc hiệu axit amin đầu tiên
(Met) đợc cắt khỏi chuỗi và chuỗi pôlipeptit tiếp tục
hình thành cấu trúc bậc cao hơn để thành prôtêin.
Dịch mã trên cùng 1 phân tử mARN thờng có nhiều
RBX (pôlixôm) tăng hiệu suất t/hợp prôtêin.
4) Củng cố: Sử dụng sơ đồ: Cơ chế phân tử của hiện tợng di truyền.
mARN Prôtêin Tính trạng
+ Vật liệu DT là ADN đợc truyền lại cho đời sau thông qua cơ chế nhân đôi ADN.
+ TTDT trong ADN biểu hiện thành tính trạng thông qua cơ chế phiên mã thành ARN
và dịch mã thành prôtêin biểu hiện thành tính trạng.
5) H ớng dẫn về nhà:
- Học và làm bài tập bài
- Thế nào là điều hòa hoạt động gen? Cơ chế?
Tiết 3 Ngày soạn: 28/8/2008
Nguyn Thun- THPT Triu Phong - Giỏo ỏn sinh hc 12- Ban c bn Trang 4
Nhân đôi
Phiên mã
Dịch mã
ADN
BàI 3: IU HềA HOT NG GEN
1.Mục tiêu bài dạy:
- Nêu đợc khái niệm và các cấp độ điều hoà hoạt động gen.
- Trình bày đợc cơ chế điều hoà hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ (opêron Lac)
- Nêu đợc ý nghĩa của điều hòa hoạt động gen.
- Phát triển t duy phân tích, khái quát.
II.Ph ơng pháp: - Quan sát phân tích tranh, sơ đồ động
III.Ph ơng tiện dạy học :
- Máy chiếu projecto và phim điều hoà hoạt động gen.
- Tranh vẽ phóng hình 3.2, 3.2a, 3.2b SGK
IV. Tiến trình:
1)ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số- chuẩn bị bài của học sinh.
2) Kiểm tra bài cũ:
- Hãy trình bày diễn biến và kết quả của quá trình phiên mã (dịch mã).
- Vẽ và giải thích sơ đồ mlhệ ADN-ARN-Prôtêin?
3) Bài mới:
Trong TB thì lúc nào thì gen hoạt động để tạo ra sphẩm? Làm thế nào để TB có thể điều
khiển cho gen hoạt động đúng vào thời điểm cần thiết?
Bài 3: điều hoà hoạt động gen
Hoạt động của thầy- trò Nội dung kiến thức
*HĐ 1: Tìm hiểu khái quát về ĐHHĐG :
N/c SGK và cho biết thế nào là ĐHHĐG?
? ý nghĩa của ĐHHĐG?
(SPhẩm genđợc tạo ra không, nhiều hay ít; Tùy giai đoạn
ptriển và đkiện mt)
VD: VK E.coli các gen t/hợp enzim để chuyển
hóa đờng lactozơ chỉ hoạt động khi mt có
lactozơ.
? Điều hòa hđgen xảy ra ở mức độ nào?
*HĐ 2: Tìm hiểu ĐHHĐG ở SV nhân sơ :
Quan sát Hình 3.1 và nội dung mục II.
- Trình bày cấu trúc của opêron Lac (Số vùng,
thành phần và chức năng của các gen trong
mỗi vùng)
(SV nhân sơ mỗi promoter điều hòa phiên mã cho 1
cụm gen cấu trúc. SV nhân thực: mỗi gen có 1 promoter
riêng)
- Gen đ/h có thể đứng ngay phía trớc hoặc cách xa nhóm
gen cấu trúc.
Quan sát hình 3.2a, b (hoặc xem phim)
? Cơ chế đ/h thể hiện ở những trạng thái nào?
I. Khái quát về điều hoà hoạt động gen:
- K/n: ĐHHĐG là điều hòa lợng sản phẩm
của gen đợc tạo ra, giúp TB điều chỉnh sự
t/hợp prôtêin cần thiết vào lúc cần thiết
- Các mức độ: Trớc phiên mã, phiên mã,
sau phiên mã, dịch mã, sau dịch mã.
ở sinh vật nhân sơ điều hoà hoạt động
gen chủ yếu ở mức độ phiên mã.
II. Điều hoà hoạt động gen ở sinh vật
nhân sơ:
1. Mô hình cấu trúc của opêron Lac:
*K/n: Các gen cấu trúc có liên quan về
c/năng thờng đợc phân bố thành 1 cụm có
chung một cơ chế điều hòa gọi là ôpêron.
*Cấu trúc:
- Vùng chứa các gen cấu trúc quy định tổng
hợp các enzim phân giải đờng lactôzơ.
- Vùng vận hành O(operator): có trình tự
Nu đặc biệt để prôtêin ức chế có thể liên kết
làm ngăn cản sự phiên mã.
- Vùng khởi động P(Promoter): nơi mà
ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu
phiên mã.
Gen điều hòa R(Regulator) Trớc mỗi
opêron điều hoà hoạt động các gen của
opêron (Kiểm soát t/h prôtêin ức chế). Gen
này cũng có Promoter riêng.
2. Sự điều hoà hoạt động gen opêron
Lac:
Nguyn Thun- THPT Triu Phong - Giỏo ỏn sinh hc 12- Ban c bn Trang 5
Opêron Lac
Hoạt động của thầy- trò Nội dung kiến thức
(ức chế, hoạt động)
? Em hãy nêu cơ chế điều hoà hoạt động
opêron Lac trong môi trờng không có lactôzơ?
Gen điều hoà vai trò gì?
? Khi mt có lactôzơ thì hoạt động của gen
ntn?
? Lactôzơ có ảnh hởng nh thế nào đến hoạt
động của opêron Lac?
? Theo em thực chất của quá trình điều hoà
hoạt động của gen (ở sinh vật nhân sơ) là gì?
(Đ/hòa hoạt động của ARN pôlimeraza tham gia vào
phiên mã)
a) Khi môi tr ờng không có lactôzơ:
- Gen điều hoà hoạt động tổng hợp prôtêin
ức chế. Prôtêin ức chế liên kết vào vùng vận
hành của opêron ngăn cản quá trình phiên
mã làm các gen cấu trúc không hoạt động.
b) Khi môi tr ờng có lactôzơ:
- Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin
ức chế làm nó không liên kết vào vùng vận
hành của opêron và ARN pôlimeraza liên
kết với vùng khởi động để tiến hành phiên
mã.
- Các phân tử mARN của gen cấu trúc đợc
dịch mã tạo ra các enzim phân giải lactôzơ.
- Khi lactôzơ bị phân giải hết thì prôtêin ức
chế lại liên kết vào vùng vận hành và quá
trình phiên mã bị dừng lại.
4) Củng cố:
- Trả lời câu hỏi và bài tập cuối bài.
*Kiến thức bổ sung:
+ ở ngời bình thờng hêmôglôbin trong hồng cầu gồm có 3 loại là HbE, HbF và HbA.
- HbE gồm 2 chuỗi anpha và 2 chuỗi epsilon có trong thai d ới 3 tháng .
- HbF gồm 2 chuỗi anpha và 2 chuỗi gama có trong thai từ 3 tháng đến khi lọt lòng mẹ thì l ợng HbF
giảm mạnh(trẻ 3 tháng tuổi HbF 20%).
- HbA gồm 2 chuỗi anpha và 2 chuỗi bêta hình thành khi đứa trẻ đợc sinh ra đến hết đời sống cá thể.
Nh vậy gen cấu trúc quy định tổng hợp chuỗi anpha hoạt động suốt đời sống cá thể.
Gen cấu trúc quy định tổng hợp chuỗi epsilon chỉ hoạt động trong giai đoạn bào thai dới 3 tháng.
Gen cấu trúc quy định tổng hợp chuỗi gama trong giai đoạn thai 3 tháng đến sau khi sinh 1 thời gian.
Gen cấu trúc quy định tổng hợp chuỗi bêta chỉ hoạt động từ khi đứa trẻ sinh ra.
5) H ớng dẫn về nhà:
- Học và làm bài tập bài
- Thế nào là đột biến gen? Cơ chế?
Tiết 4 Ngày soạn: 30/8/2008
Bài 4: đột biến gen
Nguyn Thun- THPT Triu Phong - Giỏo ỏn sinh hc 12- Ban c bn Trang 6
I.Mục tiêu:
- Nêu đợc khái niệm và các dạng đột biến gen.
- Nêu đợc nguyên nhân, cơ chế phát sinh cũng nh hậu quả và vai trò của đột biến gen
- Liên hệ với thực tế.
II.Ph ơng pháp: Quan sát, thảo luận
III.Ph ơng tiện dạy học:
- Máy chiếu projecto và phim cơ chế phát sinh đột biến gen
- Tranh vẽ hình 4.1 và 4.2 SGK.
IV. Tiến trình:
1)ổn định: - Kiểm tra sĩ số- chuẩn bị bài của học sinh.
2)Bài cũ:
- Ôpêron là gì? trình bày cấu trúc opêron Lac ở E.coli.
- Cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac trong môi trờng không có và có lactôzơ.
3)Bài mới:
Bài 4: đột biến gen
Hoạt động của thầy- trò Nội dung kiến thức
*HĐ 1: Tìm hiểu k/n và các dạng đb gen:
GV yờu cu hs c mc I.1 tỡm hiu khỏi
nim t bin gen.
?Kết quả của đb gen (thay đổi số lợng, thành
phần, trình tự Nu trong gen) sẽ nh thế nào?
( Hình thành alen mới)
? Phân tử prôtêin sẽ nh thế nào khi xảy ra đột
biến thay thế 1 cặp Nu trên gen?(Hình thành Prôtêin
mới với chức năng mới- VD: HbAHbS)
? Thể đb? GV lấy ví dụ.
? Phân tử prôtêin sẽ nh thế nào khi xảy ra đột
biến mất hoặc thêm 1 cặp Nu trên gen? (Hình
thành Prôtêin mới với chức năng mới)
? ĐB gen có những dạng nào? (chỉ xét đb điểm)
Y/cầu HS trả lời câu lệnh trang 19
- Nếu đột biến thay thế 1 cặp Nu có thể dẫn đến thay thế 1 aa
này bằng 1 aa mới trong phân tử prôtêin.
- Nếu đột biến thêm hoặc mất cặp Nu sẽ dẫn đến làm thay đổi
toàn bộ aa từ điểm đột biến trở về cuối của p.tử prôtêin .
*HĐ 2: Tìm hiểu n/n và cơ chế psinh đb gen:
? Nêu các ví dụ về tác nhân gây đb?
(tia phóng xạ, TTN, sốc nhiệt, các hóa chất, một số virut...)
? Vì sao lại có sự kết cặp không đúng?
*Tranh hình 4.1, 4.2(phim)
? Kể tên tác nhân gây đột biến?
I. Khái niệm và các dạng đột biến gen:
1. Khái niệm:
- Đột biến gen là những biến đổi trong
cấu trúc của gen thờng liên quan đến
một cặp nu-ĐB điểm (hoặc một số cặp
nu)
* N/n: Tác nhân lý hóa- sinh học trong
cthể hoặc mt.
- Thể đột biến?
2. Các dạng đột biến gen: (Xét đb điểm)
a) Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit:
- 1 cặp Nu/gen thay bằng 1 cặp Nu khác
có thể làm thay đổi trình tự axit amin trong prôtêin và
làm thay đổi chức năng của prôtêin.
b) Đột biến thêm hoặc mất 1 cặp
nuclêôtit:
- Khi mất hoặc thêm 1 cặp Nu trong gen
MDT bị đọc sai làm thay đổi trình tự axit
amin trong prôtêin và làm thay đổi chức năng của
prôtêin.
II. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh
đột biến gen:
1. Nguyên nhân: (sgk)
2. Cơ chế phát sinh đột biến gen:
a) Sự kết cặp không đúng trong nhân đôi
ADN: (không bổ sung)
- Baz nit dng him(*):
A* kt cp vi X: cp AT GX
G* kt cp vi T: cp GX AT
b) Tác động của các tác nhân gây đột
biến:
- Tia tử ngoại (UV) có thể làm cho 2
bazơ T trên cùng 1 mạch liên kết với
Nguyn Thun- THPT Triu Phong - Giỏo ỏn sinh hc 12- Ban c bn Trang 7
Hoạt động của thầy- trò Nội dung kiến thức
- 5BU : thay T : ATGX, thay X: GXAT
Ngoài ra: ADN sai hng ngu nhiờn: Liờn kt
gia C1 ca ng v Aờnin, A ngu nhiờn b
t t bin mt A.
? Trờng hợp nào đột biến điểm gây hại?
(thay đổi chức năng prôtêin)
GV nêu vd đb có lợi- khả năng kháng thuốc ở
sbọ.
Y/cầu HS trả lời câu lệnh trang 21
- Do tính thoái hóa của MDT: thay nu này bằng nu khác thay đổi
codon nhng vẫn mã hóa cho a.amin cùng loại.
? Đột biến gen làm xuất hiện alen mới có vai trò
nh thế nào đối với tiến hoá và chọn giống?
Giải thích vì sao?
nhau đột biến.
- 5-brômua uraxin ( 5BU) gây ra thay thế
cặp A-T bằng G-X đột biến.
- Virut viêm gan B, virut hecpet... đột
biến.
Acridin: gõy mt hoc thờm nu.
III. Hậu quả và ý nghĩa của đột biến
gen:
1. Hậu quả của đột biến gen:
- Đa số đột biến điểm vô hại( trung tính)
1 số có hại hay có lợi cho thể đột biến.
- Mức độ gây hại của alen đột biến phụ
thuộc vào tổ hợp gen chứa nó và môi tr-
ờng sống.
2.Vai trò và ý nghĩa của đột biến gen:
a) Đối với tiến hoá:
- Đột biến gen là nguồn nguyên liệu cho
tiến hoá.
b) Đối với thực tiễn:
- Cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá
trình chọn tạo giống.
5) Củng cố:
- Câu hỏi và bài tập cuối bài.
* Kiến thức bổ sung:
- Những dạng đột biến gen làm thay đổi codon (bộ ba) đồng thời làm thay đổi axit amin tơng ứng gọi là đột biến
sai nghĩa ( nhầm nghĩa).
- Những dạng đột biến gen làm thay đổi codon nhng không làm thay đổi axit amin tơng ứng gọi là đột biến đồng
nghĩa (đột biến câm).
- Những dạng đột biến gen làm thay đổi codon thành bộ ba kết thúc gọi là đột biến vô nghĩa.
- Những dạng đột biến gen làm thay đổi codon từ điểm đột biến đến cuối gen gọi là đột biến dịch khung. (đột biến
thêm hoặc mất1 cặp Nu)
5) H ớng dẫn về nhà:
- Học và làm bài tập bài . Đọc Em có biết
- Các đặc trng của bộ NST về mặt DT. Các dạng đb cấu trúc NST?
Tiết 5 Ngày soạn: 05/9/2008
Bài 5: nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
I.Mục tiêu:
Nguyn Thun- THPT Triu Phong - Giỏo ỏn sinh hc 12- Ban c bn Trang 8
- Học sinh mô tả đợc cấu trúc và chức năng NST ở SV nhân thực.
- Trình bày đợc khái niệm về đột biến cáu trúc NST. Kể các dạng đột biến cấu trúc NST
và hậu quả.
II.Ph ơng tiện dạy học:
- Máy chiếu projecto và phim cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể.
- Tranh vẽ phóng hình 5.1 và 5.2 SGK.
III.Ph ơng pháp: Quan sát, thảo luận
IV. Tiến trình:
1) ổn định:
- Kiểm tra sĩ số- chuẩn bị bài của học sinh.
2) Kiểm tra bài cũ:
- Đột biến gen là gì? Nêu các dạng đột biến điểm thờng gặp và hậu quả.
- Hãy nêu 1 số cơ chế phát sinh đột biến gen.
3) Bài mới:
Bài 5: nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể
Hoạt động của thầy- trò Nội dung kiến thức
* Tranh hình 5.1
*Quan sát tranh em hãy mô tả
hình thái NST ?
+NST trong các tế bào không phân chia có
cấu trúc đơn hình gậy, chữ Vở kỳ giữa
nguyên phân có dạng kép.
+Tâm động là vị trí liên kết của NST với thoi
phân bào.
+ Đầu mút có tác dụng bảo vệ NST và làm
cho các NST không dính vào nhau.
*Tranh hình 5.2( xem phim)
*Quan sát tranh(xem phim) và nội
dung phần I.2 em hãy mô tả cấu
trúc siêu hiển vi của NST.
Y/cầu HS trả lời câu lệnh trang
24
*Em hiểu thế nào là đột biến mất
đoạn NST ?
*Khi NST bị mất đoạn gây nên
hậu quả nh thế nào?
I.Hình thái và cấu trúc nhiễm sắc thể:
1.Hình thái nhiễm sắc thể:
- Kỳ giữa của nguyên phân khi NST co ngắn cực đại nó
có hình dạng, kích thớc đặc trng cho loài.
- Mỗi loài có 1 bộ nhiễm sắc thể đặc trng về số lợng,
hình thái, và cấu trúc.
- Trong tế bào cơ thể các NST tồn tại thành từng cặp t-
ơng đồng( bộ NST lỡng bội-2n).
- NST gồm 2 loại NST thờng, NST giới tính.
- Mỗi NST đều chứa tâm động, 2 bên của tâm động là
cánh của NST và tận cùng là đầu mút
2.Cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể:
- Một đoạn ADN( khoảng 146 cặp Nu) quấn quanh 8
ptử histôn(1
3
/
4
vòng) nuclêôxôm (Cỏc nuclờụxụm ni vi
nhau bng cỏc on ADN khong 15 100 cp nu)
- Chuỗi nuclêôxôm (mức xoắn 1) tạo sợi cơ bản có đ-
ờng kính 11nm.
- Sợi cơ bản xoắn (mức 2) tạo sợi chất nhiễm sắc có đ-
ờng kính 30nm.
- Sợi chất nhiễm sắc xoắn mức 3 có đờng kính 300
nm và hình thành Crômatit có đờng kính 700nm.
Nh cu trỳc xon cun nh vy nờn chiu di ca NST ó c rỳt
ngn 15000 n 20000 ln so vi chiu di phõn t ADN. NST di nht
ca ngi cha phõn t ADN di 82mm, sau khi xon cc i kỡ
gia ch di 10àm. S thu gn cu trỳc khụng gian nh th thun li
cho s phõn li, t hp cỏc NST trong chu kỡ phõn bo.
+ ở sinh vật nhân sơ mỗi tế bào thờng chỉ chứa 1 phân tử ADN mạch
kép có dạng vòng(plasmit) và cha có cấu trúc NST.
II. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể:
1. Mất đoạn:
- NST bị đứt mất 1 đoạn làm giảm số lợng gen trên
NST thờng gây chết.
- ở thực vật khi mất đoạn nhỏ NST ít ảnh hởng loại
Nguyn Thun- THPT Triu Phong - Giỏo ỏn sinh hc 12- Ban c bn Trang 9
Hoạt động của thầy- trò Nội dung kiến thức
Vd: mất đoạn nst 22(vai dài) Utmáu các
tính.
+ ở động vật khi mất đoạn NST
thờng gây tử vong nhất là các
động vật bậc cao.
*Em hiểu thế nào là đột biến lặp
đoạn NST ?
*Khi NST có lặp đoạn gây nên
hậu quả nh thế nào ?
Vd: Rdấm: lặp đoạn 16A/nst X?
Lặp đoạn ở lúa Đại mạch : tăng hoạt tính
amylaza.
* Em hiểu thế nào là đột biến đảo
đoạn NST?
* Khi NST có đảo đoạn gây nên
hậu quả nh thế nào ?
* Em hiểu thế nào là đột biến
chuyển đoạn NST?
* Khi NST có chuyển đoạn gây
nên hậu quả nh thế nào
khỏi NST những gen không mong muốn ở 1 số giống
cây trồng.
2. Lặp đoạn:
- Một đoạn NST đợc lặp lại một hay nhiều lần làm
tăng số lợng gen trên NST.
- Tăng số lợng gen trên nst: mất cân bằng gen trong hệ
gen có hại; một số có lợi đợc ứng dụng trong thực
tiễn.
3. Đảo đoạn:
- Một đoạn NST bị đứt ra rồi đảo ngợc 180
0
và nối lại
làm thay đổi trình tự gen trên NST làm ảnh hởng
đến hoạt động của gen.
- Có thể gây hại hoặc giảm k/năng ssản.
4. Chuyển đoạn:
- Sự trao đổi đoạn NST xảy ra giữa 2 NST cùng hoặc
không cùng cặp tơng đồng làm thay đổi kích thớc,
cấu trúc gen, nhóm gen liên kết thờng bị giảm khả
năng sinh sản.
4. Củng cố:
* Trả lời câu lệnh trang 26 : Vị trí đứt gãy khác nhau trên NST trong các đột biến cấu trúc
NST thờng gây nên các hậu quả khác nhau cho thể đột biến song chúng đều là nguồn
nguyên liệu cho chọn lọc và tiến hoá.
* Kiến thức bổ sung :
t bin cu trỳc NST l nhng bin i trong cu trỳc ca NST.
(Thc cht l s sp xp li cỏc gen lm thay i hỡnh dng v cu trỳc ca NST, phỏt
hin nh quan sỏt t bo ang phõn chia, c bit l nh phng phỏp nhum bng NST).
Lu ý:
t bin mt on nh, chuyn on tng h cõn bng, o on khụng mang tõm
ng,... khú phỏt hin bng kớnh hin vi thng.
Mun phỏt hin phi tin hnh nhum bng nh: bng G, bng C, bng Q, bng R,...
- Trờn NST cú :
+Nhng on ADN cha gen hot ng, cỏc gen ny trng thỏi m xon gi l vựng
ng nhim sc th.
+ Nhng on ADN xon cht cha gen khụng hot ng gi l vựng d nhim sc
th.
Khi s dng phng phỏp nhum bng, NST hin lờn cỏc bng m, nht sỏng, ti khỏc
nhau. Da vo trt t, s lng cỏc bng ny so vi bng chun phỏt hin cỏc dng t
bin cu trỳc
5) H ớng dẫn về nhà: - Học và làm bài tập
- Tìm hiểu các đột biến số lợng.
Tiết 6 Ngày soạn: 09/9/2008
Bài 6: đột biến số l ợng nhiễm sắc thể
Nguyn Thun- THPT Triu Phong - Giỏo ỏn sinh hc 12- Ban c bn Trang 10
I. Mục tiêu:
- Trình bày đợc khái niệm đột biến số lợng NST
- Nêu đợc khái niệm, cơ chế phát sinh các thể lệch bội và thể đa bội.
- Hậu quả, vai trò của các dạng đột biến số lợng NST thể lệch bội và thể đa bội
II. Ph ơng pháp: Thảo luận, quan sát sơ đồ+ phát vấn
III. Ph ơng tiện dạy học:
- Máy chiếu projecto và phim về cơ chế đột biến lệch bội và đa bội
-Tranh vẽ phóng hình 6.1 6.4 SGK.
IV. Tiến trình:
1) ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số- chuẩn bị bài của học sinh.
2) Bài cũ:
-Tại sao mỗi NST lại đóng xoắn lại theo nhiều cấp độ khác nhau? (rút ngắn độ dài của NST so
với chiều dài ADN từ 15.000-20.000 lần )
NST di nht ca ngi cha phõn t ADN di 82mm, sau khi xon cc i kỡ gia ch di 10àm. S thu gn cu
trỳc khụng gian nh th thun li cho s phõn li, t hp cỏc NST trong chu kỡ phõn bo.
-Tại sao phần lớn các đột biến cấu trúc NST là có hại thậm chí gây chết cho các thể đột
biến? (rối loạn cân bằng cho cả hệ gen)
3) Bài mới: GV giới thiệu khái quát đb số lợng NST
Bài 6: đột biến số l ợng nhiễm sắc thể
Hoạt động của thầy- trò Nội dung kiến thức
* hot ng 1: tỡm hiu t bin
lch bi
gv cho hs quan sỏt hỡnh 6.1 sgk
? Quan sát hình em có nhận xét gì về
NST của thể lỡng bội 2n?
? Nhận xét sự khác nhau về số lợng
nst các trờng hợp còn lại so với dạng
2n và cho biết thế nào là đb lệch bội?
? Trong GP sự không phân ly của
1 hoặc vài cặp NST trong GP sẽ
tạo ra các loại giao tử có bộ NST
nh thế nào? Khi TT tạo hợp tử
NST?
VD:
GP ở TBSD: 1 cặp không phân li tạo giao
tử (n+1) và (n-1).
Khi TT: gtử (n+1) x gtử (n) Htử (2n+1)
gtử (n-1) x gtử (n) Htử (2n-1)
ở ngời sẩy thai (chết từ giai đoạn sớm): 53,7%
thể ba nhiễm, 15,3% thể một nhiễm
Nếu sống: mắc hội chứng Klaifentơ XXY,
Tơcnơ XO, siêu nữ XXX (thể 3X).
Trong chọn giống có thể sử dụng
lệch bội để xác định vị trí của gen
trên NST.
* hot ng 2: tỡm hiu t bin
đa bi:
Đọc mục II,1
? Đột biến tự đa bội là gì?
I. Đột biến lệch bội:
1. Khái niệm và phân loại:
* ĐB lệch bội: là đột biến làm thay đổi số lợng NST ở 1
hay một số cặp NST tơng đồng. (..thay vì chứa 2 nst của cặp thì
lại chứa 3 nst của cặp hoặc chỉ chứa1 nst của cặp hoặc không chứa nst
của cặp...)
*Phân loại: (2n-2)
(2n)
B
(2n-1) ; (2n-1-1)
(2n+1); (2n+1+1)
(2n+2); (2n+2+2)
2.Cơ chế phát sinh:
* Trong GP-TT:
- GP : một (hoặc 1 số) cặp nst không phân ly tạo giao tử
thừa hay thiếu 1 (hoặc vài) nst
- TT : Giao tử thừa hay thiếu 1 (hoặc vài) nst kết hợp
với giao tử bình thờng thể lệch bội.
* Trong NP:
-TB (2n) NP nếu nst không phân ly tế bào lệch bội
thể khảm.
3.Hậu quả:
- Mất cân bằng toàn hệ gen: tử vong, giảm sức sống,
giảm khả năng sinh sản tùy loài.
4.ý nghĩa:
- Đột biến lệch bội cung cấp nguyên liệu cho tiến hoá
và trong chọn giống.
II.Đột biến đa bội:
1.Khái niệm và cơ chế phát sinh thể tự đa bội:
a)Khái niệm: Là dạng đột biến làm tăng 1 số nguyên
lần bộ NST đơn bội của loài và lớn hơn 2n ( 3n, 4n, 5n,
Nguyn Thun- THPT Triu Phong - Giỏo ỏn sinh hc 12- Ban c bn Trang 11
Hoạt động của thầy- trò Nội dung kiến thức
Thể đa bội chẵn 4n, 6n, 8n.. thể đa bội lẻ 3n,
5n, 7n...
Quan sát tranh hình 6.2.
Hãy nêu cơ chế hình thành thể đa
bội 3n, 4n.
(Qua GP, TT? NP?)
Đọc mục II,2
? Đột biến dị đa bội là gì?
Quan sát tranh hình 6.3. em
hãy nêu cơ chế hình thành thể dị
đa bội?
+Cải củ (2n=18R); cải bắp (2n=18B)...
+Cỏ Spartina 2n=120 là kết quả của lai xa và
đa bội hoá giữa cỏ Châu Âu 2n=50 và cỏ
Châu Mĩ 2n=70.
? Ct đa bội có đ
2
gì? Vai trò?
6n...).
b)Cơ chế phát sinh:
-Dạng 3n là do sự kết hợp giữa giao tử n với giao tử 2n(
giao tử lỡng bội).
-Dạng 4n là do sự kết hợp giữa 2 giao tử 2n hoặc do sự
không phân ly của NST trong tất cả các cặp.
- Hợp tử 2n NP nếu các NST không phân li 4n
2.Khái niệm và cơ chế phát sinh thể dị đa bội:
a) Khái niệm: Sự tăng số bộ NST đơn bội của 2 loài
khác nhau trong 1 tế bào.
b)Cơ chế hình thành:
- Do hiện tợng lai xa và đa bội hoá.
3.Hậu quả và vai trò của đột biến đa bội:
- Tế bào đa bội thờng có số lợng ADN tăng gấp bội
tế bào to, cơ quan sinh dỡng to, sinh trởng phát triển
mạnh khả năng chống chịu tốt...
- Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong tiến hoá
(hình thành loài mới) và trong trồng trọt( tạo cây trồng
năng suất cao...)
4. Củng cố:
- HS trả lời câu hỏi SGK.
* Trả lời câu lệnh trang 30:
- Đột biến lệch bội thờng gây hậu quả nặng nề cho thể đột biến hơn là thể đa bội là vì thể
đột biến lệch bội là do có sự tăng giảm số lợng NST trong một vài cặp đã làm mất cân
bằng của toàn hệ gen nên các thể lệch bội thờng chết, giảm sức sống, giảm khả năng sinh
sản...
* Kiến thức bổ sung:
- Các thể lệch bội cũng tơng tự nh các thể đa bội lẻ thờng mất khả năng sinh sản hữu tính do khó khăn trong quá trình giảm
phân tạo giao tử và nếu giảm phân đợc sinh ra có các giao tử không bình thờng.
- Nếu xét 1 lôcut gen trên cặp NST nào đó thể đột biến lệch bội dạng ba và đột biến đa bội dạng 3n đều có kiểu gen tơng
tự nh nhau ví dụ Aaa khi giảm phân sẽ sinh ra các loại giao tử nh sau:
- Giao tử bình thờng A, a.
- Giao tử không bình thờng Aa, aa.
- Các thể đa bội thờng gặp ở thực vật còn ở động vật đặc biệt là động vật bậc cao thì hiếm gặp là do khi các cơ thể động
vật bị đa thờng dẫn đến làm giảm sức sống, gây rối loạn giới tính, mất khả năng sinh sản hữu tính và thờng tử vong.
Một số đặc điểm phân biệt giữa thể lệch bội và thể đa bội
Thể lệch bội Thể đa bội
- Sự biến động số lợng NST xảy ra ở 1 vài cặp.
- Số lợng NST trong mỗi cặp có thể tăng hoặc giảm.
- Thờng có ảnh hởng bất lợi đến thể đột biến và thờng có kiểu
hình không bình thờng.
- Thể lệch bội thờng mất khả năng sinh sản hữu tính do khó
khăn trong giảm phân tạo giao tử.
- Thể lệch bội có thể gặp ở cả động vật và thực vật.
- Sự biến động số lợng NST xảy ra ở tất cả các cặp NST.
- Số lợng NST trong mỗi cặp chỉ có tăng 1 số nguyên lần bộ
đơn bội.
- Thờng có lợi cho thể đột biến vì thể đa bội thờng sinh trởng ,
phát triển mạnh, chống chịu tốt.
- Thể đa bội chẵn sinh sản hữu tính bình thờng còn thể đa bội
lẻ mới khó khăn trong sinh sản hữu tính.
- Thể đa bội thờng gặp ở thực vật ít gặp ở động vật.
5. H ớng dẫn về nhà:
- Học bài theo câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị bài thực hành (bài 7).
Tiết 7 Ngày soạn: 12/9/2008
BI 7 : THC HNH
QUAN ST CC DNG T BIN S LNG NHIM SC TH TRấN
Nguyn Thun- THPT Triu Phong - Giỏo ỏn sinh hc 12- Ban c bn Trang 12
TIÊU BẢN CỐ ĐỊNH VÀ TRÊN TIÊU BẢN TẠM THỜI
I. Mục tiêu
- học sinh quan sát được hình thái và đếm số lượng NST của người bình thường và các dạng
đột biến số lượng NST trên tiêu bản cố định
- vẽ hình thái và thống kê số lượng NST đã quan sát trong các trường hợp
- có thể làm được tiêu bản tạm thời để xác định hình thái và đếm số lượng NST ở châu chấu
đực.
- rèn luyện kỹ năng làm thực hành, ý thức làm việc khoa học, cẩn thận chính xác
II. Chuẩn bị: cho mỗi nhóm 6 em
- kính hiển vi quang học
- hộp tiêu bản cố định bộ NST tế bào của người
- châu chấu đực, nước cất,orcein, axetic 4-5/100 ,lam- la men, kim phân tích, kéo
III. Phuơng pháp: Thực hành
IV.Tiến trình bài dạy:
1.ổn định:
Chia nhóm hs cử nhóm trưởng, kiểm tra sự chuẩn bị của hs, trong 1 nhóm cử mỗi thành viên
thực hiện 1 nhiệm vụ: chọn tiêu bản quan sát, lên kính và quan sát, đếm số lượng NST , phân
biệt các dạng đột biến với dạng bình thường, chọn mẫu mổ, làm tiêu bản tạm thời.
2. kiểm tra sự chuẩn bị
3. nội dung và cách tiến hành
hoạt động của thầy và trò nội dung
*hoạt động 1
Gv nêu mục đích yêu cầu của
nội dung thí nghiệm : hs phải
quan sát thấy, đếm số lượng, vẽ
được hình thái NST trên các
tiêu bản có sẵn
* gv hướng dẫn các bước tiến
hành và thao tác mẫu
- chú ý : điều chỉnh để nhìn dc
các tế bào mà NST nhìn rõ
nhất
Hs thực hành theo hướng dẫn
từng nhóm
*hoạt động 2
*gv nêu mục đích yêu cầu của
thí nghiệm nội dung 2
Hs phải làm thành công tiêu
bản tạm thời NST của tế bào
tinh hoàn châu chấu đực
Gv hướng dẫn hs các bước tiến
hành và thao tác mẫu lưu ý hs
phân biệt châu chấu đực và
châu chấu cái, kỹ thuật mổ
tránh làm nát tinh hoàn
? điều gì giúp chúng ta làm thí
nghiệm này thành công?
1. nội dung 1: Quan sát các dạng đột biến NST trên tiêu
bản cố định
a) gv hướng dẫn
- Đặt tiêu bản trên kính hiển vi nhìn từ ngoài để điều
chỉnh cho vùng mẫu vật trên tiêu bản vào giữa vùng sáng.
- quan sat toàn bộ tiêu bản từ đầu này đến đầu kia dưới
vật kính để sơ bộ xác định vị trí những tế bào mà NST đã
tung ra.
- chỉnh vùng có nhiều tế bào vào giữa trường kính và
chuyển sang quan sát dưới vật kính 40.
b. thực hành
- thảo luận nhóm để xác định kết quả quan sát được.
- Đếm số lượng NST trong mỗi tế bào và vẽ vào vở.
2. nội dung 2: làm tiêu bản tạm thời và quan sát NST
a.GV hướng dẫn
- dùng kéo cắt bỏ cánh và chân châu chấu đực
- tay trái cầm phần đầu ngực, tay phải kéo phần bụng ra,
tinh hoàn sẽ bung ra
- Đưa tinh hoàn lên lam kính, nhỏ vào đó vài giọt nước
cất
- dùng kim phân tích tách mỡ xung quanh tinh hoàn , gạt
sạch mỡ khỏi lam kính
-nhỏ vài giọt oocxein axetic lên tinh hoàn để nhuộm
trong thời gian 15- 20 phút
- Đậy lamen, dùng ngón tay ấn nhẹ lên mặt lamen cho tế
Nguyễn Thuận- THPT Triệu Phong - Giáo án sinh học 12- Ban cơ bản Trang 13
hoạt động của thầy và trò nội dung
bào dàn đều và vỡ để NST bung ra
- Đưa tiêu bản lên kính để quan sát : lúc đầu bội giác
nhỏ ,sau đó bội giác lớn
b. hs thao tác thực hành
- làm theo hướng dẫn
- Đếm số lượng và quan sát kỹ hình thái từng NST để vẽ
vào vở
4. Củng cố:
Gv tổng kết nhận xét chung. đánh giá những thành công của từng cá nhân, những kinh
nghiệm rút ra từ chính thực tế thực hành của các em
từng hs viết báo cáo thu hoạch vào vở
stt
Tiêu bản
kết quả quan sát giải thích
1
người bình thường
2
bệnh nhân đao
3 …………….
4 ……..
*Bổ sung:
-- Chuẩn bị mẫu: Con đực tuổi 3(bụng thon,dài, đầu nhỏ, cánh mới nhú).
Cắt phần đuôi, gạt ruột ra, dùng kim gạt lấy chùm túi tinh màu trắng. Loại bỏ mỡ (vàng), chỉ lấy
1 chùm túi tinh(trắng). Trong quá trình mổ nhỏ 1 giọt dung dịch CH
3
COONa 1% hoặc nước cất
để mẫu vật không bị khô
-- Cố định mẫu: Cho chùm tinh hoàn vào dung dịchCarnoy cải tiến (3cồn: 1a.axêtic). Sau 24h rửa sách mẫu bằng
cồn 70
0
cho đến khi hết a.axêtic. Sau đó giữ mẫu trong cồn 70
0
. Sau 3 tháng thay dung dịch bảo quản 1 lần.
-- Làm tiêu bản: Mẫu đã cố định gắp ra cho vào ống nghiệm, rửa sạch bằng nước đá 2-3 lần, thấm khô. Cho HCl
1M đã được đun nóng 60
0
vào ống nghiệm (MĐ: tách mỡ khỏi mẫu) và ngâm mẫu vào nước nóng 70-80
0
/5phút. Lắc
nhẹ và liên tục để túi tinh tách rời nhau. Rửa sạch HCl bằng nước đá 2-3 lần và thấm khô. Gắp 1 hoặc hai túi tinh
đặt lên lam kính. Cho 1 giọt thuốc nhuộm Carmin 2% (hoặc Orcein axêtic 4%) vào mẫu để 15 phút, đậy lamen, ép
mẫu, quan sát/KHV(10x-40x)
5. Hướng dẫn về nhà:
- Hoàn thành báo cáo.
- Tìm hiểu qui luật phân li của Men Đen.
TiÕt 8 Ngµy so¹n: 14/9/2008
CHƯƠNG II: TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN.
Nguyễn Thuận- THPT Triệu Phong - Giáo án sinh học 12- Ban cơ bản Trang 14
Bài 8: Quy luật Menđen: quy luật phân ly
I. Mục tiêu :
- Học sinh phải giải thích đợc tại sao Menđen lại thành công trong việc phát hiện ra các
quy luật di truyền ?
- Rèn luyện kỹ năng suy luận lôgic và khả năng vận dụng kiến thức toán học trong việc
giải quyết vấn đề của sinh học.
II. Ph ơng pháp: Phát vấn- Thảo luận.
III. Ph ơng tiện dạy học:
- T liệu về tiểu sử Menđen.
-Tranh vẽ phóng hình 8.1, 8.2 SGK .
3.ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số- chuẩn bị bài của học sinh.
4. Kiểm tra bài cũ:
5. Giảng bài mới:
Bài 8: Quy luật Menđen: quy luật phân ly
hot ng ca thy v trũ ni dung
Nghiên cứu nội dung mục I em hãy
nêu trong phơng pháp nghiên cứu di
truyền của Menđen gồm những bớc nào?
? Thế nào là dòng thuần chủng? Menđen
tạo ra các dòng thuần chủng bằng cách
nào?
? Menđen đã xử lý kết quả lai của các thế
hệ F1, F2, F3 nh thế nào?
? Menđen đã làm thí nghiệm và chứng
minh cho giả thuyết ntn?
- Gọi HS tóm tắt thí nghiệm
? Để giải thích tỉ lệ F2 3đỏ:1trắng
Menden đã làm gì?
? Cho F2 tự thụ phấn kết quả ntn?
- F
2
H.trắng TTP F
3
: 100% trắng.
F
2
có 2/3 H.đỏ TTP F
3
: đỏ lẫn trắng (3:1)
Và 1/3 H.đỏ TTP F
3
: 100%đỏ
(=> 1 đỏ TC : 2 đỏ không TC : 1 trắng TC)
? Menđen vận dụng quy luật thống kê
xác suất để giải thích tỉ lệ 1:2:1 theo giả
thuyết ntn?
? Quan hệ DT giữa bố mẹ với con thực
hiện thông qua vật chất nào?
? Nếu giả thuyết trên là đúng thì cây F
1
cho mấy loại giao tử? Tỉ lệ mỗi loại?
? Có thể kiểm tra điều này bằng cách
nào?
? Thế nào là phép lai phân tích?
I. Ph ơng pháp nghiên cứu di truyền học của
Menđen:
Phơng pháp lai và phân tích con lai:
- Bớc 1: Tạo các dòng thuần chủng về từng tính
trạng.
- Bớc 2: Lai các dòng thuần chủng khác biệt
nhau bởi 1 hoặc nhiều tính trạng rồi phân tích
kết quả lai ở đời F1, F2, F3.
- Bớc 3: Sử dụng toán xác suất để phân tích kết
quả lai, sau đó đa ra giả thuyết giải thích kết
quả.
- Bớc 4: Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho
giả thuyết của mình.
Thí nghiệm: (SGK)
- Tỷ lệ phân ly ở F2 xấp xỉ 3:1.
- Cho các cây F2 tự thụ phấn rồi phân tích tỷ lệ
phân ly ở F3 (?) =>Menđen thấy tỷ lệ 3:1 ở F2
thực chất là tỷ lệ 1:2:1
II. Hình thành học thuyết khoa học:
1.Giả thuyết của Menđen:
-Mỗi tính trạng đều do 1 cặp nhân tố di truyền
quy định(cặp alen) và trong tế bào các nhân tố
di truyền không hoà trộn vào nhau.
- Giao tử chỉ chứa 1 trong 2 thành viên của cặp
nhân tố di truyền.
- Khi thụ tinh các giao tử kết hợp với nhau 1
cách ngẫu nhiên
2.Chứng minh giả thuyết : (HS kẻ bảng 8)
- Xác suất giao tử F
1
chứa alen A= a=50%( 0,5).
-Xác suất hợp tử chứa AA là: 0,5 x 0,5 = 0,25
-Xác suất hợp tử chứa aa là: 0,5 x 0,5 = 0,25
Nguyn Thun- THPT Triu Phong - Giỏo ỏn sinh hc 12- Ban c bn Trang 15
hot ng ca thy v trũ ni dung
( Đem lai 1 cơ thể có kiểu hình trội với 1 cơ thể có kiểu
hình lặn về tính trạng đó nếu các cơ thể lai đồng tính thì
cơ thể có kiểu hình trội thuần chủng còn các cơ thể lai
phân tính( có cả kiểu hình trội và lặn) thì cơ thể đem lai
không thuần chủng)
? Hóy phỏt biu ni dung quy lut phõn li
theo thut ng ca DT hc hin i?
(Menđen gọi NTDT thì ngày nay ta gọi là alen)
? Thực chất của qluật phân li là gì?
? Quan niệm hiện đại về di truyền học đã
chứng minh sự đúng đắn giả thuyết của
Menđen nh thế nào ?
*Yếu tố nào đã dẫn đến sự phân tính của
các cơ thể lai?
( Sự phân ly đồng đều của các alen trong
quá trình hình thành giao tử và sự tổ hợp
của chúng trong TT là cơ chế truyền đạt
tính trạng)
Tranh hình 8.2
-Xác suất hợp tử chứa Aa là: 0,25+0,25 = 0,5
3.Quy luật phân ly: (SGK)
- Mỗi tính trạng do 1 cặp alen quy định, 1 có
nguồn gốc từ bố , 1 có nguồn gốc từ mẹ. Các
alen của bố và mẹ tồn tại trong tế bào cơ thể con
1 cách riêng rẽ không hoà trộn vào nhau. Khi
hình thành giao tử các thành viên của 1 cặp alen
phân ly đồng đều về các giao tử, nên 50% giao
tử chứa alen này và 50% giao tử chứa alen kia.
III. Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly:
-Trong tế bào sinh dỡng các gen và NST luôn
tồn tại thành từng cặp.
-Khi giảm phân tạo giao tử mỗi alen (trong cặp
alen), mỗi NST (trong cặp tơng đồng) cũng phân
ly đồng đều về các giao tử.
=> Gen nằm trên NST - Mỗi gen chiếm 1 vị trí
xác định trên NST đợc gọi là locut.
- Một gen có thể tồn tại ở các trạng thái khác
nhau và mỗi trạng thái đó gọi là alen.
4. Củng cố:
- Câu hỏi và bài tập cuối bài.
5. H ớng dẫn về nhà:
- Học bài- Đọc Em có biết
- Tìm hiểu quy luật phân li độc lập.
Có thể dùng phiếu học tập khi thực hiện giảng dạy phần I yêu cầu học sinh nghiên cứu nội dung và hoàn thành phiếu
học tập sau:
Quy trình
thí nghiệm
- Bớc1: Tạo ra các dòng thuần chủng có các kiểu hình tơng phản( Hoa đỏ- Hoa trắng...)
- Bớc 2: Lai các dòng thuần chủng với nhau để tạo ra F1.
- Bớc 3: Cho các cây lai F1 tự thụ phấn để tạo ra đời F2.
- Bớc 4: Cho từng cây F2 tự thụ phấn để tạo ra đời F3.
Kết quả
thí nghiệm
- F1 : 100% cây hoa đỏ.
- F2 : cho 3/4 cây hoa đỏ và 1/4 cây hoa trắng.
- F3 : 1/3 số cây hoa đỏ F2 cho toàn cây F3 hoa đỏ. 2/3 số cây hoa đỏ F2 cho F3 với tỷ lệ 3 hoa
đỏ : 1 hoa trắng và 100% cây hoa trắng F2 cho ra toàn cây hoa trắng.
Giải thích kết quả ( hình
thành giả thuyết)
- Mỗi tính trang do 1 cặp nhân tố di truyền quy định(cặp alen), 1 có nguồn gốc từ bố và 1 có
nguồn gốc từ mẹ. Các nhân tố di truyền của bố và mẹ tồn tại ở cơ thể con 1 cách riêng rẽ,
không hoà trộn vào nhau và khi giảm phân chúng phân ly đồng đều về các giao tử .
Kiểm định
giả thuyết
- Nếu giả thuyết nêu trên là đúng thì cây dị hợp tử Aa khi giảm phân sẽ cho ra 2 loại giao tử với
tỷ lệ ngang nhau và có thể kiểm tra điều này bằng phép lai phân tích.
+ Mục II: để chứng minh sự phân tính theo tỷ lệ 1:2:1 ở F2 có thể dùng phơng pháp sau. Chuẩn bị 2 túi ( hoặc nhiều hơn) mỗi túi
đựng 50 viên bi đỏ và 50 viên bi trắng trộn đều. Sau đó cho 1 học sinh lấy từ mỗi túi ra 1 viên bi( có thể bới tây trong túi nhng
chỉ đợc lấy ra 1 viên bi) và ghi kết quả lại vào bảng sau rồi lại cho bi trả lại túi. Nếu có nhiều túi bi thì có thể chia ra nhiều nhóm
cùng tiến hành sau đó tập hợp kết quả của các nhóm.
Bảng ghi kết quả bốc viên bi.
Các lần lấy bi từ túi Kết quả chung
Lần 1 Ví dụ: 2 bi đỏ
Lần 2 Ví dụ : 1 đỏ 1 trắng
..... ........
Tổng số ?đỏ - đỏ; ? đỏ trắng; ? trắng trắng
Tiết 9 Ngày soạn: 16/9/2008
Bài 9: quy luật Menđen: quy luật phân ly độc lập
I.Mục tiêu:
Nguyn Thun- THPT Triu Phong - Giỏo ỏn sinh hc 12- Ban c bn Trang 16
- Học sinh phải giải thích đợc tại sao Menđen lại suy ra đợc quy luật các cặp alen phân ly
độc lập nhau trong quá trình hình thành giao tử.
- Biết vận dụng quy luật xác suất để dự đoán kết quả lai.
- Biết cách suy luận ra kiểu gen của sinh vật dựa trên kết quả phân ly kiểu hình của các
phép lai.
- Nêu đợc công thức tổng quát về tỷ lệ phân ly giao tử, tỷ lệ kiểu gen, kiểu hình trong các
phép lai nhiều cặp tính trạng.
- Giải thích đợc cơ sở tế bào học của quy luật phân ly độc lập.
II.Ph ơng pháp: Quan sát- Thảo luận- Phát vấn
III.Ph ơng tiện dạy học:
- Tranh vẽ phóng hình 9, bảng 9 SGK .
IV. Tiến trình:
1)ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số- chuẩn bị bài của học sinh.
2) Kiểm tra bài cũ:
- Cần phải làm gì để biết chính xác kiểu gen của 1 cá thể có kiểu hình trội? Giải thích ?
3) Bài mới:
Bài 9: quy luật Menđen: quy luật phân ly độc lập
hot ng ca thy v trũ ni dung
* HĐ1: Thí nghiệm lai hai TT
Em hãy trình bày thí nghiệm lai 2 tính
trạng của Menđen.
? Nếu thay đổi vai trò làm bố (mẹ) thì kết
quả ntn?
? Nếu xét riêng từng cặp tính trạng thì tỷ
lệ phân ly F
2
nh thế nào? (Tỷ lệ 3:1).
? Tỉ lệ của cả 2 tính trạng?
? Vận dụng quy luật nhân xác suất thì
điều này có đợc khi nào? (PLĐL)
Dựa vào đâu mà Meden kết
luận...PLĐL trong quá trình hình thành
giao tử?
Từ quy ớc gen trên em hãy xác định kiểu
gen của Ptc hạt vàng, trơn và xanh, nhăn.
Viết SĐL.
+ Hớng dẫn học sinh viết sơ đồ lai và kẻ
bảng tổ hợp giao tử F
1
F
2
? Nếu AaBbCc tự thụ phấn thì kiểu hình
A-B-C- là bao nhiêu? (3/4)
3
= 27/64
* HĐ2: Cơ sở TB học:
- NTDT ngày nay gọi là gen/các cặp NST
tơng đồng.
?Khi GP tạo gt sự phân ly của các cặp nst
xảy ra theo những khả năng nào? Xác
suất?
HS quan sát hình 9.1
? Em có nhận xét gì về trờng hợp 1(2) ?
I.Thí nghiệm lai hai tính trạng:
1.Thí nghiệm:
Ptc Hạt vàng, trơn x Hạt xanh, nhăn
F
1
100% cây cho hạt vàng trơn
F
2
315 hạt vàng, trơn : 108 hạt vàng nhăn:
101 hạt xanh, trơn : 32 hạt xanh nhăn
2. Nhận xét:
- Mỗi tính trạng : 3vàng:1xanh; 3trơn:1nhăn.
- Cả 2 tính trạng F
2
9:3:3:1= (3:1)x(3:1)
các cặp NTDT (các cặp alen) qui định các
tính trạng PLĐL
2.Giải thích:
A quy định hạt vàng; a quy định hạt xanh
B quy định hạt trơn; b quy định hạt nhăn
* SĐL: HS viết theo SGK
F
2
-Kiểu gen: 1AABB 1AAbb 1aaBB 1aabb
2AABb 2Aabb 2aaBb
2AaBB
4AaBb
-Kiểu hình: 9(A-B-) 3(A-bb) 3(aaB-) 1aabb
VT VN XT XN
II. Cơ sở tế bào học:
1.Tr ờng hợp 1:
Các gen quy định các tính trạng hạt vàng và hạt trơn
phân ly cùng nhau và hạt xanh với hạt nhăn)
-Kết quả : 2 loại giao tử AB và ab với tỷ lệ ngang
nhau
2.Tr ờng hợp 2: (gen quy định các tính trạng hạt vàng
và hạt nhăn phân ly cùng nhau và hạt xanh với hạt
trơn)
Nguyn Thun- THPT Triu Phong - Giỏo ỏn sinh hc 12- Ban c bn Trang 17
hot ng ca thy v trũ ni dung
(sự kết cặp, phân ly của các gen và kết
quả về số lợng, tỷ lệ các loại giao tử )
? Kết quả chung KG AaBb cho các loại
giao tử với số lợng, tỷ lệ nh thế nào?
? Vậy cơ sở TBH của định luật?
Theo Menđen lý do thí nghiệm của
ông thành công là gì? Tại sao?
- Sử dụng dòng thuần chủng khác biệt nhau về 1
hoặc vài tính trạng đem lai với nhau.
- Số lợng cá thể phân tích phải lớn.
- Đối tợng: (May mắn)
+ Cây đậu Hà lan tự thụ phấn rất chặt chẽ.
+ Các tính trạng trội, lặn hoàn toàn.
+ Mỗi gen quy định 1 tính trạng và mỗi cặp gen nằm
trên 1 cặp NST khác nhau...
? Quy luật Menđen có ý nghĩa nh thế nào
trong thực tế?
Công thức tổng quát (trang 40)
- Kết quả : 2 loại giao tử Ab và aB với tỷ lệ ngang
nhau.
*Kết quả chung: Kiểu gen AaBb cho ra 4 loại giao tử
AB, Ab, aB, ab với tỷ lệ ngang nhau. Khi thụ tinh tạo
16 tổ hợp
CSTB học: Sự PLĐL của các NST(alen)/GP
và sự tổ hợp ngẫu nhiên của NST(alen)/TT là
cơ chế truyền đạt tính trạng.
III. ý nghĩa của các quy luật Menđen:
- Khi biết đợc tính trạng nào đó di truyền theo
quy luật Menđen chúng ta có thể tiên đoán trớc
đợc kết quả lai.
- Xuất hiện biến dị tổ hợp đa dạng, phong phú
của SV và đợc vận dụng vào chọn tạo giống
4. Củng cố:
- Nêu điều kiện nghiệm đúng của định luật.
(các cặp alen.../các cặp nst tơng đồng khác nhau)
- Điều kiện để khi lai các cá thế khác nhau về 2 tính trạng thu đợc đời con có tỉ lệ 9:3:3:1
(DHT 2 cặp gen, trội hoàn toàn, slợng lớn, các kgen có sức sống ngang nhau).
- Làm thế nào để biết đợc 2 gen nào đó nằm trên 2 nst tơng đồng khác nhau nếu chỉ dựa
vào kquả các phép lai?
(Nếu lai phân tích thì Fa: 1:1:1:1. Nếu cho lai P-> F
2
thì có tỉ lệ 9:3:3:1)
- Vì sao không thể tìm đợc 2 ngời có kgen giống nhau (trừ sinh đôi cùng trứng)
(số biến dị tổ hợp rất lớn : 2
46
kiểu hợp tử khác nhau)
5.H ớng dẫn về nhà:
- Viết lại SĐL (ghi đầy đủ số kiểu gen...); Kẻ bảng 9 vào vở.
- Học bài theo câu hỏi SGK.
- Tìm hiểu các kiểu tơng tác gen...
Bi tp : chut lang, mu lụng c quy nh bi mt s alen
Cb : en Cc : mu kem
Cs: mu bc Cz: mu bch tng.
hóy phõn tớch cỏc kt qa phộp lai sau õy v xỏc nh mi quan h tri ln gia cỏc alen ny
Phộp lai Kiu hỡnh Kiu hỡnh ca i con
en Bc Mu kem Bch tng
1 en ì en 22 0 0 7
2 en ìBch tng 10 9 0 0
3 Kem ì Kem 0 0 0 0
4 Bc ì Kem 0 23 11 12
Tiết 10 Ngày soạn: 18/9/2008
Bài 10: t ơng tác gen và tác động đa hiệu của gen
Nguyn Thun- THPT Triu Phong - Giỏo ỏn sinh hc 12- Ban c bn Trang 18
I.Mục tiêu:
- Học sinh phải giải thích đợc khái niệm tơng tác gen.
- Biết cách nhận biết tơng tác gen thông qua sự biến đổi tỷ lệ phân ly kiểu hình của
Menđen trong các phép lai 2 tính trạng.
- Giải thích đợc thế nào là tơng tác cộng gộp và nêu đợc vai trò của gen cộng gộp trong
việc quy định tính trạng số lợng .
- Giải thích đợc 1 số gen có thể quy định nhiều tính trạng khác nhau ra sao thông qua 1
ví dụ cụ thể.
II.Ph ơng pháp : Thảo luận- Phát vấn
III. Ph ơng tiện dạy học:
- Khung pennet về phép lai AaBb x AaBb và tỉ lệ thống kê các kiểu gen.
-Tranh vẽ phóng hình 10.1 và 10.2 SGK.
IV. Tiến trình:
1) ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số- chuẩn bị bài của học sinh.
4. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các điều kiện nghiệm đúng cho quy luật phân ly độc lập của Menđen.
- Làm thế nào để biết đợc 2 gen nào đó nằm trên 2 NST tơng đồng khác nhau nếu chỉ dựa
vào kết quả của các phép lai?
5. Giảng bài mới:
Bài 10: t ơng tác gen và tác động đa hiệu của gen
hot ng ca thy v trũ ni dung
*HĐ1 : Tìm hiểu tơng tác gen :
ọc sgk và trình bày k/n tơng tác gen.
? Thực chất của tơng tác gen ? (sản phẩm của
các gen tác động qua lại với nhau để tạo nên kiểu hình).
- GV nêu thí nghiệm dạng 1 bài tập để học
sinh xác định kết quả.
? Tại sao không cho tỉ lệ 9:3:3:1? Điều này
đợc giải thích thế nào?
? F
2
phân ly tỷ lệ 9:7 chứng tỏ điều gì?
(16 kiểu tổ hợp)
? Để có 16 kiểu tổ hợp thì F
1
cho ra bao
nhiêu loại giao tử?
? Để cho ra 4 loại giao tử thì F
1
phải có kiểu
gen nh thế nào? (2 cặp gen dị hợp tử).
? 2 cặp dị hợp H.đỏ vậy thì có mặt những
alen nào -> đỏ, trắng?
- A và B tạo ra enzim khác nhau nhng cùng tham gia 1
chuỗi p/ứng -> tạo sắc tố đỏ.
?P
tc
thuộc 2 dòng thuần khác nhau có kiểu
gen nh thế nào?( Aabb và aaBB)
+ học sinh tự viết sơ đồ lai từ P đến F
2
.
P
tc
: tròn x tròn F
1
dẹt; F
2
: 9dẹt: 6tròn: 1dài.
P
tc
: HHồng x HĐậu F
1
Hồ đào; F
2
: 9HĐào: 3HH:
3Hđậu: 1lá.
? Các kết quả này giải thích thế nào?
? Thế nào là tơng tác cộng gộp?
I. T ơng tác gen:
- Khái niệm là sự tác động qua lại giữa các
gen trong quá trình hình thành một kiểu hình.
1. Tơng tác bổ sung:
a) Thí nghiệm: Hoa đậu thơm (hoc chiều cao
ngô)
P
tc
: H.đỏ x H.trắng
F
1
: 100% cây hoa đỏ.
F
1
x F
1
F2 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng.
b) Giải thích:
- Tỷ lệ 9:7 F
2
có 16 tổ hợp gen F
1
dị hợp
tử về 2 cặp gen (vd : AaBb-đỏ) nằm trên 2
cặp NST khác nhau màu hoa do 2 cặp gen
quy định.
- Quy ớc KG :
A-B- : hoa đỏ
A-bb; aaB-; aabb: hoa trắng.
KG của Ptc là AAbb và aaBB.
- Viết sơ đồ lai đến F
2
ta thu đợc :
F
2
: 9A-B-: 3A-bb: 3aaB- 1aabb
9cao : 7 thấp
2. Tơng tác cộng gộp:
a) Khái niệm: Là kiểu tơng tác trong đó các
alen trội khác nhau đều có vai trò nh nhau đối
với sự biểu hiện kiểu hình.(mỗi alen trội đều làm
Nguyn Thun- THPT Triu Phong - Giỏo ỏn sinh hc 12- Ban c bn Trang 19
hot ng ca thy v trũ ni dung
GV hng dn hs quan sỏt hỡnh 10.1 phõn
tớch v a ra nhn xột
? Hỡnh v th hin iu gỡ? (mu sc trờn
hỡnh v)
? So sỏnh kh nng tng hp sc t nhng
c th m KG cha t 0 6 alen tri ?
Cơ thể có 6 alen trội lợng melanin gấp 6 lần cơ thể chỉ
1 alen trội => da đen thẫm nhất.
? Nu tớnh trng cú cng nhiu gen quy nh
thỡ hỡnh dng th s nh th no?
( S loi KG v KH tng, s sai khỏc gia cỏc KH nh,
th chuyn sang ng cong chun )
* Lỳa mỡ: P
tc
: Ht x Ht trng
F
1
: Ht F
2
: 15: 1trng
(15 t m n nht, tựy s lng alen tri,; Trng:
khụng cú alen tri)
? T l cỏc loi mu sc ht theo m nht ntn?
( t l 1:4:6:4:1 thay cho 9:7 hoc 9:3:3:1)
? Theo em nhng tớnh trng loi no (s
lng hay cht lng) thng do nhiu gen
quy nh? cho vd ? nhn xột nh hng ca
mụi trng sng i vi nhúm tớnh trng
ny?
*HĐ2 : Tìm hiểu tác động đa hiệu của
gen:
HS đọc SGK và quan sát hình 10.2
+ Ngời đồng hợp tử HbSS đều tổng hợp ra
các chuỗi hêmôglôbin có cấu hình không
gian thay đổi dễ bị kết dính khi hàm lợng
ôxy trong máu thấp dẫn đến hồng cầu biến
dạng thành hình liềm
tăng sự biểu hiện của KH lên một chút ít)
b) Ví dụ: Màu da ngời ít nhất do 3
gen(A,B,C) cả 3 gen cùng qui định tổng hợp
sắc tố melanin. Chúng nằm trên 3 cặp NST t-
ơng đồng khác nhau chi phối. Càng nhiều
alen trội da càng đen, không có alen trội nào
da trắng nhất.
- Phần lớn các tính trạng số lợng (năng suất)
là do nhiều gen quy định tơng tác theo kiểu
cộng gộp quy định.
1
1 1
1 2 1
1 3 3 1
1 4 6 4 1
1 5 10 10 5 1
1 6 15 20 15 6 1
II. Tác động đa hiệu của gen:
1. Khái niệm:
- Là hiện tợng DT mà một gen ảnh hởng đến
sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
2. Ví dụ:
- HbA hồng cầu bình thờng
- HbS hồng cầu lỡi liềm gây rối loạn bệnh
lý trong cơ thể.(rối loạn tâm thần, liệt, viêm
phổi, thấp khớp, suy thận...)
4. Củng cố:
- Đọc phần tổng kết cuối bài.
- Trả lời câu hỏi SGK.
- Btập : + P
tc :
Gà trắng x trắng -> F
1
: trắng -> F
2
: 13 trắng : 3 có màu
+ P
tc :
Chuột đen x trắng -> F
1
: Xám -> F
2
: 9 xám : 3 đen : 4 trắng
Giải thích
5.H ớng dẫn về nhà :
- Học bài , trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị bài 11 Liên kết gen, hoán vị gen
-
Tiết 11 Ngày soạn: 27/9/2008
Bài 11: liên kết gen và hoán vị gen
I.Mục tiêu:
Nguyn Thun- THPT Triu Phong - Giỏo ỏn sinh hc 12- Ban c bn Trang 20
- Học sinh phải nhận biết đợc hiện tợng liên kết gen.
- Giải thích đợc cơ sở tế bào học của hiện tợng hoán vị gen
- Nêu đợc ý nghĩa của hiện tợng liên kết gen và hoán vị gen.
II. Phơng tiện dạy học:
- Tranh vẽ phóng hình 11 SGK .
III. Phơng pháp: Phát vấn, thảo luận
VI. Tiến trình:
1) ổn định:
- Kiểm tra sĩ số- chuẩn bị bài của học sinh.
2) Kiểm tra bài cũ:
- Hãy nêu khái niệm tơng tác gen và cho ví dụ minh hoạ.
3) Bài mới:
Bài 11: liên kết gen và hoán vị gen
hot ng ca thy v trũ ni dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu liên kết
gen
Tóm tắt thí nghiệm của
Moocgan, giải thích kết quả và
viết SĐL.
? Em có nhận xét gì về kết quả
phép lai trên?
(Không tuân theo quy luật Menđen vì nếu
tuân theo quy luật Menđen thì tỷ lệ phân ly
phải là 1:1:1:1)
? Giải thích ntn? (trội-lặn, kgen
F
1
, tính trạng nào dt cùng nhau...)
(Gen qui định MS thân và KT cánh cùng
nằm trên 1 nst)
? SĐL?
* Hoạt động 2: Tìm hiểu hoán vị
gen
Nghiên cứu nội dung mục II.1
trình bày t/nghiệm của Moocgan.
? Phép lai này có gì giống và khác
phép lai trên?
? Để F
a
có những KH này thì F
1
phải cho những giao tử nào? Vì
sao?
GV biện luận viết SĐL
- 2 phép lai cho kết quả khác nhau
và khác quy luật MD.
f%=
185206944965
185206
+++
+
x 100=17%
* Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa
I.Liên kết gen:
1. Thí nghiệm:
- P
tc
Thân xám,cánh dài x đen, cụt
F
1
100% thân xám, cánh dài.
F
1
thân xám,cánh dài x đen, cụt
F
a
1 thân xám,cánh dài:1 thân đen, cụt
2. Giải thích:
- Mỗi NST gồm 1 p.tử ADN. Trên 1 p.tử chứa nhiều
gen, mỗi gen chiếm 1 vị trí xác định trên ADN
(lôcut) các gen trên 1 NST di truyền cùng nhau
gen liên kết.
- Số nhóm gen liên kết= số lợng NST trong bộ đơn bội
(n).
II. Hoán vị gen:
1.Thí nghiệm của Moocgan và hiện tợng hoán vị
gen:
- P
tc
Thân xám,cánh dài x đen, cụt
F
1
100% thân xám, cánh dài.
F
1
thân xám,cánh dài x đen, cụt
F
a
495 thân xám,cánh dài ; 944 đen,cụt
206 thân xám, cánh cụt ; 185 đen, dài
2. Cơ sở tế bào học của hiện tợng hoán vị gen:
- Gen quy định màu thân và kích thớc cánh nằm trên
cùng 1 NST.
Khi giảm phân: Đa số TB các gen này đi cùng nhau, ở
1 số tb xảy ra tiếp hợp dẫn đến trao đổi đoạn NST giữa
2 NST trong cặp tơng đồng (đoạn trao đổi chứa 1 trong
2 gen trên) hoán vị gen
- Tần số hoán vị gen=%số cá thể có KH tái tổ hợp
- Tần số hoán vị gen(f%)=tổng tỷ lệ% giao tử sinh ra
do hoán vị.
- Tần số hoán vị gen(f%) 0% 50% (f%50%)
- Các gen càng gần nhau trên NST thì f% càng nhỏ và
ngợc lại f% càng lớn.
III. ý nghĩa của hiện t ợng liên kết gen và hoán vị
Nguyn Thun- THPT Triu Phong - Giỏo ỏn sinh hc 12- Ban c bn Trang 21
hot ng ca thy v trũ ni dung
của LKG và HVG
?Hiện tợng liên kết gen có ý nghĩa
nh thế nào ?
(Trong chọn giống thờng chọn tính trạng tốt
đi kèm nhau)
?Hiện tợng hoán vị gen có ý nghĩa
nh thế nào ?
+ Các gen trên 1 NST khi f% càng
lớn thì vị trí lôcut gen càng xa
nhau và ngợc lai xây dựng bản
đồ gen trên NST đó.
gen:
1.ý nghĩa của hiện tợng liên kết gen:
- Các gen trên cùng 1 NST luôn di truyền cùng nhau
nên duy trì sự ổn định của loài.
- Thuận lợi cho công tác chọn giống.
2. ý nghĩa của hiện t ợng hoán vị gen:
- Do hiện tợng hoán vị gentạo ra nhiều loại giao tử
hình thành nhiều tổ hợp gen mới tạo nguồn nguyên
liệu biến dị di truyền cho quá trình tiến hoá và công tác
chọn giống.
- Căn cứ vào tần số hoán vị gen trình tự các gen trên
NST (xây dựng đợc bản đồ gen).
- Quy ớc 1% hoán vị gen=1 cM(centimoocgan)
4) Củng cố:
- Câu hỏi và bài tập cuối bài.
* Kiến thức bổ sung:
+ Hoán vị gen thờng xảy ra ở giới nào???
- Về mặt lý thuyết hiện tợng hoán vị gen đều có thể xảy ra ở cả 2 giới với tỷ lệ nh nhau.
- Trên thực tế ngời ta thấy ở các loài NST xác định giới tính ( kiểu NST giới tính XX và XY) hiện tợng trao đổi chéo NST
trong giảm phân dẫn dến hoán vị gen thờng xảy ra ở giới chứa NST giới tính kiểu XX.
+ Số nhóm gen liên kết thờng bằng số NST trong bộ đơn bội (n)???
- Mỗi NST thờng chứa 1 p.tử ADN. Trên p.tử ADN các nuclêôtit thờng liên kết với nhau rất bền vững đặc trng cho p.tử ADN
đó đồng thời có chứa các gen các gen liên kết với nhau.
- Trong các quá trình phân bào các NST phân ly độc lập với nhau dẫn đến các gen trên NST đó cũng luôn di truyền cùng
nhau hình thành nhóm gen liên kết.
- Trong tế bào sinh dỡng các NST tồn tại thành từng cặp tơng đồng(2n). do đó số lợng nhóm gen liên kết bằng số cặp NST
tơng đồng ( n)
+Tại sao tần số hoán vị gen không vợt quá 50% ( f% 50%)???
- Bình thờng từ 1 tế bào sinh giao tử tối đa cho ra 2 loại giao tử với tỷ lệ tơng đơng( tính theo lý thuyết).
- Nếu xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân từ 1 tế bào sinh giao tử cũng chỉ cho ra 4 loại giao tử : 2 loại giao tử bình th ờng
và 2 loại giao tử hoán vị với tỷ lệ tơng đơng nhau mỗi loại chiếm 50%.
- Nếu xảy ra trao đổi chéo ở tất cả các tế bào sinh giao tử thì sinh ra tỷ lệ các loại giao tử bình thờng và giao tử có hoán vị t-
ơng đơng nhau (mỗi loại giao tử =50%) f% = 50%.
- Trên thực tế tần số trao đổi chéo giữa các NST kép trong cặp NST tơng đồng trong các tế bào sinh giao tử thờng nhỏ ( <
100% số tế bào tế bào sinh giao tử ) do đó tần số hoán vị gen f% < 50%.
*Chú ý:
- Hoán vị gen chỉ có thể xảy ra khi ta xét ít nhất với 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tơng đồng.
- Trờng hợp 2 cặp gen đều đồng hợp tử hoặc có 1 cặp dị hợp tử thì hoán vị gen có xảy ra nhng không đem lại hiệu quả
( Không làm thay đổi kiểu gen của giao tử hình thành)
- Trờng hợp có từ 3 cặp gen trở lên hoán vị gen có thể xảy ra ở giữa các gen. Nếu xảy ra ở 1 điểm hay ở 2 điểm không
cùng lúc hoán vị đơn. Nếu xảy ra ở 2 điểm cùng lúc hoán vị kép.
- Các giao tử cùng loại( liên kết, hoán vị) thờng có tỷ lệ tơng đơng nhau. Tỷ lệ các loại giao tử liên kết > tỷ lệ các loại giao tử
hoán vị đơn> tỷ lệ các loại giao tử hoán vị kép.
5) Hớng dẫn về nhà:
- Trả lời câu hỏi SGK
- Tìm hiểu DT liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân
Tiết 12 Ngày soạn: 30/9/2008
Bài 12: di truyền liên kết với giới tính
Nguyn Thun- THPT Triu Phong - Giỏo ỏn sinh hc 12- Ban c bn Trang 22
và di truyền ngoài nhân
I.Mục tiêu :
- Nêu đợc các đặc điểm di truyền của các gen nằm trên NST giới tính( X và Y)
- Giải thích đợc nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt về cách thức di truyền của các gen
nằm trên NST thờng với gen nằm trên NST giới tính.
- Nêu đợc 1 số ứng dụng của sự di truyền liên kết với giới tính.
- Nêu đợc đặc điểm di truyền của gen ngoài nhân và cách thức nhận biết 1 gen nằm ở
trong nhân hay ngoài nhân.
II.Ph ơng tiện dạy học:
- Tranh vẽ phóng hình 12.1, 12.2 SGK
III. Ph ơng pháp:
VI. Tiến trình:
1. ổn định: - Kiểm tra sĩ số- chuẩn bị bài của học sinh.
2. Bài cũ:
- Làm thế nào có thể phát hiện đợc 2 gen nào đó liên kết ( liên kết không hoàn toàn-
hoán vị gen ) hay phân ly độc lập ? (Lai ptích tỉ lệ 1:1, 1:1:1:1, 4KH khác 1:1:1:1)
3. Bài mới:
hot ng ca thy v trũ ni dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu DT liên
kết với giới tính
HS đọc sgk + hình12.1 và cho
biết :
? NST gtính là gì ? các nst này
giống hay khác nhau ?
? Nếu cặp nst gtính khác nhau (H
12.1) thì chứa gen giống nhau
không ? gthích ? (đoạn chứa locus gen
giống nhau)
? Cơ chế nào xác định giới tính ?
- Bằng nst giới tính.
- Bằng cơ chế khác.
Gen nam tính SRY (làm cho mô sinh dục
thành tinh hoàn, nếu không có gen này thì
ptriển thành no n hoàng)ã
1900: Gặp ngời nam XX vì trên 1 nst X có
gen này; và nữ XY vì Y mất gen này
Gen nữ giới DSS ở vai ngắn của X
1994: gặp nam XY nhng có cqsd nữ - do lặp
đoạn vai ngắn nst X- càng dài-> lệch về
giới nữ.
HS tóm tắt t/n của Moocgan
? Nhận xét gì về sự xuất hiện tính
trạng màu mắt ở từng giới?
? Moocgan giải thích ntn?
Từ hình 12.2, hãy viết SĐL
NST Y ở 1 số loài hầu nh không chứa gen, ở
ngời chứa 78 gen.
? Gen nằm trên Y không có alen
trên X (không có phần tơng đồng
với X) sẽ đợc biểu hiện ra kiểu hình
I. Di truyền liên kết với giới tính:
1. NST giới tính và cơ chế tế bào học xác định giới
tính bằng NST:
a) NST giới tính:
- Là NST chứa các gen quy định giới tính.
- Có thể gồm 2 tơng đồng( ví dụ XX) hoặc không t-
ơng đồng ( ví dụ XY).
- Trên cặp NST giới tính không tơng đồng vẫn có
những đoạn tơng đồng ( giống nhau giữa 2 NST ) và
những đoạn không tơng đồng (chứa các gen khác
nhau đặc trng cho NST đó)
b) Một số cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng
NST:
+ Dạng XX và XY
- XX, XY: Ngời, lớp thú, ruồi giấm...
- XX, XY: Chim, ếch, bò sát, bớm 1 số cá...
+ Dạng XX và XO:
- XX, XO: Bọ xít, châu chấu, nhện, rệp...
- XX, XY: Bọ nhậy
2. Sự di truyền liên kết với giới tính:
a) Gen trên NST X:
- Thí nghiệm: (lai thuận-nghịch ở RD)
- Nhận xét: mắt trắng phổ biến ở giới đực.
- Giải thích: gen quy định màu mắt nằm trên NST X
không có alen tơng ứng trên Y nên con đực (XY) chỉ
có 1 gen lặn là đợc biểu hiện ra kiểu hình.
- SĐL: ???
b) Gen trên NST Y:
- Gen nằm trên NST Y không có alen trên X luôn đợc
biểu hiện ra kiểu hình ở 1 giới chứa NST Y.
VD: tật dính ngón 2-3, túm lông trên tai...
c) ý nghĩa của sự di truyền liên kết với giới tính:
Nguyn Thun- THPT Triu Phong - Giỏo ỏn sinh hc 12- Ban c bn Trang 23
hot ng ca thy v trũ ni dung
nh thế nào?
? ý nghĩa của DT liên kết với gtính?
- Chủ động tạo ra đặc điểm di truyền nào đó
gắn với giới tính. (X
a
X
a
x X
A
Y->F?)
* T/n của Coren, 1909
Rút ra nhận xét gì?
+ F
1
có kiểu hình giống mẹ ( di truyền theo
dòng mẹ).
? Giải thích ntn về hiện tợng này?
? Khi thụ tinh giới nào đóng góp
TBC nhiều hơn?
? DT ngoài nhân có đặc điểm gì?
Giải thích?
- Phát hiện sớm giới tính của vật nuôi nhằm đem lại
hiệu quả kinh tế cao trong chăn nuôi.
II. Di truyền ngoài nhân:
1.Ví dụ: ( cây hoa phấn Mirabilis jalapa)
- Lai thuận: lá đốm x lá xanh F
1
100% lá đốm.
- Lai nghịch: lá xanh x lá đốm F
1
100% lá
xanh.
2. Giải thích:
- Khi thụ tinh giao tử đực chỉ truyền nhân mà hầu nh
không truyền tế bào chất cho trứng.
3. c im dt ngoi nhõn
- Các gen nằm trong tế bào chất (trong ty thể hoặc lục
lạp) đều di truyền theo dòng mẹ.
- Cỏc tớnh trng di truyn qua TBC ko tuõn theo cỏc nh
lut cht ch nh s di truyn qua nhõn (TL KH...)
4. Củng cố:
- Câu hỏi và bài tập cuối bài.
- Phng phỏp phỏt hin quy lut di truyn
+ DT liờn kt vi gii tớnh: kt qa 2 phộp lai thun nghch khỏc nhau
+ DT qua TBC : kt qu 2 phộp lai thun nghch khỏc nhau v con luụn cú KH ging m
+ DT phõn li c lp: kt qu 2 phộp lai thuõn nghch ging nhau
* Kiến thức bổ sung:
+ Gen nằm trên NST X không có alen tơng ứng trên Y ( ở ngời)
- Nam chỉ cần chứa 1 gen lặn đã đợc biểu hiện ra kiểu hình.
- Một số bệnh do gen đột biến lặn trên NST X không có alen trên Y ở ngời là: gen gây bệnh mù màu ( thờng là
không phân biệt đợc màu đỏ và xanh lục), gen gây bệnh máu khó đông... trong các ngời bị mù màu, máu khó
đông nam thờng chiếm tỷ lệ rất lớn.
- Có hiện tợng di truyền chéo : Từ mẹ cho con trai.Vì ngời con trai bao giờ cũng nhận NST giới tính Y từ bố và
NST giới tính X từ mẹ qua các giao tử. Bệnh của con trai do mẹ truyền cho.
+ Gen nằm trên NST Y không có alen tơng ứng trên X:
- Vì chỉ có nam mới có NST giới tính Y nên nữ sẽ không có các tính trạng này nh là tật dính 2 ngón tay, có túm
lông trên tai...
- Trong di truyền ngời con trai sẽ nhận giao tử chứa NST giới tính Y từ bố do vậy chỉ có 1 gen lặn cũng đợc biểu
hiện ra kiểu hình.
- Có hiện tợng di truyền thẳng : Từ bố cho con trai.
+ ứng dụng di truyền liên kết với giới tính trong chăn nuôi
- Tằm đực cho năng suất tơ cao hơn tằm cái do đó dựa vào các đặc điểm tự nhiên hoặc ngời ta chủ động tạo ra
các đặc điểm liên kết với giới tính đợc biểu hiện ở vỏ trứng để loại bỏ trứng nở ra tằm cái đem lại hiệu quả kinh tế
cao trong nuôi tằm lấy tơ.
- Trong chăn nuôi gà công nghiệp cũng vậy ngời ta chủ động tạo ra đặc điểm di truyền liên kết với giới tính biểu
hiện ở vỏ trứng hay gà con mới nở để phục vụ cho việc nuôi gà thịt ( gà trống cho năng suất thịt cao hơn gà mái)
hay nuôi gà đẻ trứng.
* Bi tp
Bnh mự mu -xanh lc ngi do 1 gen lm nm trờn NST X quy nh, mt ph n bỡnh thng cú em trai b
bờnh mự mu ly 1 ngi chng bỡnh thng, xỏc sut cp v chng ny sinh con trai u lũng b bnh l bao
nhiờu? bit b m ca cp v chng ny khụng b bnh . Nu cp v chng ny ó sinh c 1 con trai thỡ xs
con trai ú b bự mu l bn ? (
2
1
x
4
1
=
8
1
) ; (
2
1
x
2
1
=
4
1
)
5.Hớng dẫn về nhà : - Trả lời các câu hỏi, bài tập sgk
- Giữa gen, môi trờng và tính trạng có mối quan hệ tơng tác nhau ntn?
Tiết 13: Ngày soạn:03/10/2008
Nguyn Thun- THPT Triu Phong - Giỏo ỏn sinh hc 12- Ban c bn Trang 24
Bài 14: thực hành : lai giống
I.Mục tiêu bài dạy:
- Học sinh phải có kỹ năng bố trí thí nghiệm trong nghiên cứu di truyền học: thí nghiệm
lai, tạo dòng thuần chủng, đánh giá kết quả thí nghiệm bằng phơng pháp thống kê X
2
.
- Rèn luyện phơng pháp nghiên cứu di truyền học thông qua các băng hình, ghi lại quá
trình lai tạo giống, sau đó đánh giá kết quả lai đợc cung cấp bởi các nhà di truyền học
hoặc bởi chính các thầy cô.
II.Ph ơng pháp:
III. Chuẩn bị: - SGK
- Máy chiếu projecto và phim về 1 số phơng pháp lai( nếu có).
- Kết quả 1 số phép lai của các nhà di truyền học.
IV. Tiến trình:
1) ổn định: - Kiểm tra sĩ số- chuẩn bị bài của học sinh.
2) Bài cũ:
3. Bài mới:
Bài 14: thực hành lai giống và đánh giá kết quả thí nghiệm
bằng ph ơng pháp thống kê
2
I. Nội dung và cách tiến hành:
1) Nội dung thí nghiệm:
- Lớp 9 đã t/n về lai giống TV
- Lớp 12: Các t/n lai cá cảnh
+ Cá kiếm: P: mắt đen x mắt đỏ
+ Cá mún : P : mắt xanh x mắt đỏ
Xác định tính trạng do 1 hay nhiều gen (1gen), tính trạng nào trội (đen, xanh)
+ Cá khổng tớc : P : lá đốm x có vây lng x không có vây
Xác định tính trạng do gen NST nào ? (trên Y)
2) Cách tiến hành:
- Tạo dòng thuần, nuôi cách li các dòng thuần.
- Chọn cá 3-5 tháng tuổi đem lai.
- Ghi lại kết quả.
II- H ớng dẫn học sinh ph ơng pháp thống kê
2
: (hoặc xem phim)
1.Ví dụ:
- Kết quả 1 phép lai giữa cây đậu Hà lan hoa đỏ, hạt tròn với cây đậu hoa trắng, hạt nhăn là:
140 cây hoa đỏ, hạt tròn: 135 cây hoa trắng, hạt nhăn: 110 cây hoa đỏ, hạt nhăn:115 cây hoa
trắng, hạt tròn.
* Mức độ tin cậy của phép lai này nh thế nào? Tỷ lệ phép lai trên có đợc coi nh tỷ lệ 1:1:1:1
không ?
2. Cách tiến hành đánh giá:
Để đánh giá TL kiểu hình trên là đúng 1:1:1:1=> sử dụng phép thử
2
- Công thức tính giá trị
2
2
=
E
EO
2
)(
Trong đó: - O là số liệu thực tế thu đợc (TL kiểu hình của phép lai)
- E là số liệu tính theo lý thuyết (TL kiểu hình theo lý thuyết)
- Theo cách tính đó ta có bảng thống kê sau:
Nguyn Thun- THPT Triu Phong - Giỏo ỏn sinh hc 12- Ban c bn Trang 25