Tải bản đầy đủ (.doc) (1 trang)

BÀI tập về cân BẰNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.38 KB, 1 trang )

BÀI TẬP TỔNG HỢP VỀ CÂN BẰNG
Bài 1: Cho hệ cơ như hình vẽ.Thanh OA đồng chất, tiết diện đều, có khối lượng m 1 =
10kg. Vật nặng m2 = 2kg, có V2 = 23/170dm3 ≈ 0,135dm3. Vật m3 hình trụ dài l =
20cm, tiết diện S = 50cm2, khối lượng riêng D3 = 6g/cm3. O là bản lề.
1. Tính OB để hệ cân bằng.
2. Nhúng m3 vào một bình chứa nước (Dn = 1g/cm3) và dầu (Dd = 0,8g/cm3) sao
cho phần ngập trong nước cao 12cm, trong dầu cao 8cm. Khi đó để hệ cơ cân bằng ta
phải nhúng ngập m2 vào một chất lỏng khác. Tính khối lượng riêng D x của chất lỏng này.
Bài 2: Cho hệ thống như hình 1: m = 50kg; AB = 1,2m; AC = 2m. Đặt vào D lực F
hướng thẳng đứng xuống dưới. Bỏ qua khối lượng của ròng rọc và dây nối.
1. Bỏ qua ma sát : Tính lực F để hệ cân bằng.
2. Có ma sát trên mặt phẳng nghiêng : khi đó để kéo vật m lên đều thì lực
đặt vào điểm D là F' = 180N. Tính hiệu suất của mặt phẳng nghiêng.
3. Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng như cũ. Bỏ lực F. Treo vào điểm D vật M = 80kg
rồi đặt vào vật m lực FK hướng song song với mặt phẳng nghiêng để đưa M lên đều
một đoạn 40cm. Tính công của lực FK.
Hình
Bài 3: Một quả cầu có trọng lượng riêng d 1 = 8200N/m3, thể tích V1 = 100cm3, nổi
1
trên mặt một bình nước. Người ta rót dầu vào phủ kín hoàn toàn quả cầu. Trọng
lượng riêng của dầu là d2 = 7000N/m3 và của nước là d3 = 10000N/m3.
a) Tính thể tích phần quả cầu ngập trong nước khi đã đổ dầu.
b) Nếu tiếp tục rót thêm dầu vào thì thể tích phần ngập trong nước của quả cầu thay đổi như thế nào?
Bài 4: Một chiếc ống bằng gỗ có dạng hình trụ rỗng chiều cao h = 10cm, bán kính trong R 1 = 8cm, bán kính ngoài
R2 = 10cm. Khối lượng riêng của gỗ làm ống là D 1 = 800kg/m3. ống không thấm nước và xăng.
1. Ban đầu người ta dán kín một đầu bằng nilon mỏng (đầu này được gọi là đáy).
Đổ đầy xăng vào ống rồi nhẹ nhàng thả ống xuống nước theo phương thẳng đứng
sao cho xăng không tràn ra ngoài. Tìm chiều cao phần nổi của ống. Biết khối lượng
riêng của xăng là D1 = 750kg/m 3, của nước đá là D0 = 1000kg/m 3.
2. Đổ hết xăng ra khỏi ống, bóc đáy nilon đi và đặt ống trở lại trong nước theo
phương thẳng đứng, sau đó từ từ đổ xăng vào ống. Tìm khối lượng xăng tối đa có thể


đổ vào trong ống.
Bài 5: Trên đáy của một bình chứa nước có một lỗ tròn, người ta đặt một khối trụ có
bán kính R = 5 cm và bề dày d (hình vẽ). Trục của khối trụ và trục lỗ tròn trùng nhau.
Người ta đổ nước từ từ vào bình. Khi mực nước cao hơn mặt trên của khối trụ là d thì
khối trụ bắt đầu nổi. Tìm bán kính r của lỗ tròn. Cho khối lượng riêng của chất làm
khối trụ là D = 600Kg/m3 và nước là Dn = 1000kg/m3.
Bài 6: Một hợp kim A được tạo nên từ các kim loại đồng và bạc. Tỉ lệ khối lượng đồng
và bạc trong hợp kim A lần lượt là 80% và 20%.
a) Tìm khối lượng riêng của hợp kim A.
b) Một hợp kim B được tạo nên từ kim loại vàng và hợp kim A nêu trên. Hợp kim B được dùng để chế tạo một chiếc
vương miện có khối lượng là 75g và thể tích là 5cm 3. Tìm khối lượng của vàng trong vương miện.
Cho khối lượng riêng của đồng là 8,9g/cm 3, của bạc là 10,5cm3, của vàng là 19,6g/m3.
Bài 7: Hai bình hình trụ có đáy nằm trên cùng mặt phẳng ngang và thông nhau nhờ một ống nhỏ nằm ngang cách
đáy một khoảng a = 12cm (hình vẽ). Tiết diện của bình bên trái và bình bên phải lần
lượt là S1 = 180cm2, S2 = 60cm2.
1. Hãy xác định áp suất của nước gây ra tại đáy của mỗi bình khi đổ vào bình bên trái
3
lít nước.
2. Hãy xác định áp suất của nước gây ra tại đáy của mỗi bình khi đổ vào bình bên
phải 1,62 lít nước.
Cho khối lượng riêng của nước là 1000kg/m 3, gia tốc trọng trường g = 10m/s2, bỏ qua kích
thước ống thông.
Bài 8. Người ta giữ cân bằng vật m 1 = 6kg, đặt trên mặt phẳng ngiêng góc  = 300 so với mặt
ngang bằng cách buộc vào m1 hai sợi dây vắt qua ròng rọc 1 và 2, đầu kia của hai sợi dây treo hai
vật có khối lượng m2 = 4kg và m3 (hình). Tính khối lượng m3 của vật và lực nén của vật m1 lên
mặt phẳng nghiêng. Lấy g = 10m/s2. Bỏ qua ma sát.
2. Trong trường hợp hệ số ma sát giữa m 1 và mặt phẳng nghiêng là k = 0,1. Xác định m 3
để m1 cân bằng.
Bài 9. Một vật hình trụ bằng kim loại có khối lượng m = 100kg, bán kính tiết diện R =
15cm. Buộc vào hình trụ một sợi dây ngang có phương đi qua trục hình trụ để kéo hình

trụ lên bậc thang cao O1O2 = h.
a. Khi F = 500N, tìm chiều cao h để hình trụ có thể vượt qua được. Lấy g = 10m/s 2.
b. Khi h = 5cm, tìm lực F tối thiểu để kéo hình trụ vượt qua.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×