Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Tóm tắt đề án Đẩy mạnh ứng dụng CNTT xây dựng Chính quyền điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 35 trang )

TÓM TẮT
ĐỀ ÁN ĐẨY MẠNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH BẮC NINH
GIAI ĐOẠN 2016 – 2020
(Bản tóm tắt)

PHẦN I. MỞ ĐẦU
I.

Sự cần thiết xây dựng đề án
Do đặc điểm tình hình phát triển tại tỉnh Bắc Ninh, cần thiết phải xây dựng

chính quyền điện tử để đáp ứng yêu cầu của người dân cũng như hỗ trợ cán bộ có
một công cụ xử lý công việc nhanh chóng, hiệu quả, bắt kịp với tốc độ tăng
trưởng kinh tế của tỉnh.
II.

Mục tiêu và nhiệm vụ của đề án

4.1. Mục tiêu của đề án
a. Mục tiêu chung
- Đẩy mạnh việc ứng dụng và phát triển CNTT nhằm phục vụ sự nghiệp công
nghiệp hóa - hiện đại hóa, cải cách hành chính, có kế hoạch đồng bộ với sự
phát triển chung của chính phủ; hướng tới chính quyền tỉnh Bắc Ninh là một
“Chính quyền điện tử” có nền hành chính minh bạch, hiệu quả, phục vụ phát
triển kinh tế - xã hội, thu hút đầu tư, phục vụ người dân và tổ chức; đáp ứng
đầy đủ nhu cầu thông tin trong mọi mặt của đời sống xã hội;
- Xây dựng và hoàn thiện cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin trên cơ sở bảo đảm
tính kế thừa, tận dụng những thành tựu, kết quả đã có, phù hợp với các chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển trong lĩnh vực công nghệ thông tin và
truyền thông của Tỉnh để phát triển Chính quyền điện tử;


1


- Đảm bảo sẵn sàng và duy trình nguồn nhân lực có đủ trình độ chuyên môn để
đảm bảo vận hành, sử dụng hiệu quả hệ thống Chính quyền điện tử;
- Xây dựng chính quyền điện tử của Tỉnh gắn với xây dựng Trung tâm dịch vụ
hành chính công và cải cách thủ tục hành chính.
b. Mục tiêu cụ thể
- Ứng dụng công nghệ thông tin thông suốt trong quản lý và điều hành của các
cấp từ UBND Tỉnh đến các đơn vị cơ sở.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu, các phần mềm ứng dụng có khả năng phát triển, mở
rộng nhằm phục vụ điều hành và thực hiện tốt các Dịch vụ hành chính công
đối với các tổ chức và công dân.
- Hoàn thiện cơ sở hạ tầng và trang thiết bị hiện đại đảm bảo phục vụ tốt cho
hoạt động Chính quyền điện tử.
- Xây dựng các kênh giao tiếp giữa cơ quan nhà nước với các tổ chức, công
dân.
4.2. Nhiệm vụ của đề án
a. Hoàn thiện cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin
b. Xây dựng hệ thống phần mềm đồng bộ
c. Cung cấp các Dịch vụ hành chính công mức độ cao cho người dân
d. Kết nối doanh nghiệp, người dân với cơ quan nhà nước
4.3. Đối tượng áp dụng, phạm vi và quy mô đề án
a. Đối tượng áp dụng
b. Phạm vi, quy mô

2


PHẦN II. KIẾN TRÚC CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH BẮC NINH

I.

Định hướng ứng dụng CNTT trong Chính quyền
Theo quyết định 229/QĐ-UBND ngày 24/4/2016 của UBND Tỉnh Bắc Ninh về

việc phê duyệt kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan
nhà nước tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2016-2020. Theo bản kế hoạch kèm theo quyết định
này thì trong giai đoạn 2016-2020, tỉnh Bắc Ninh sẽ nâng cấp hạ tầng phần cứng, xây
dựng CSDL nền tảng và ứng dụng công nghệ thông tin trong nội bộ các cơ quan nhà
nước thuộc tỉnh Bắc Ninh, cụ thể mục tiêu đến năm 2020:
- Về kiến trúc chính quyền điện tử và xây dựng chính quyền điện tử: Xây
dựng và quản lý có hiệu quả kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Bắc Ninh.
- Về hạ tầng CNTT: 100% cán bộ công chức có máy tính cá nhân sử dụng
cho công việc
- Về ứng dụng CNTT: 100% văn bản điện tử không thuộc văn bản mật ở cả
3 cấp chính quyền trao đổi trên môi trường mạng có sử dụng chứng thư số,
100% cán bộ công chức sử dụng thư điện tử phục vụ công việc. 100% cơ
quan nhà nước ở cả 3 cấp sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều
hành, tăng cường sử dụng công nghệ GIS trong ông tác quản lý của các
ngành như giao thông, xây dựng, tài nguyên môi trường, công thương; xây
dựng CSDL và hệ thống thông tin quản lý các lĩnh vực: văn hóa, xã hội và
công nghiệp.
- Về ứng dụng CNTT phục vụ người dân, doanh nghiệp: 100% các sở ban
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND cấp phường/ xã triển
khai thống nhất phần mềm một cửa liên thông; 100% các cơ quan nhà nước
cấp tỉnh và các đơn vị trực thuộc, 100% ủy ban nhaann dân cấp huyện,
60% UBND cấp xã có cổng thông tin điện tử thành phần hoặc trang thông
tin điện tử thuộc cổng thông tin điện tử của Tỉnh; cung cấp 30% dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3 và 30% dịch vụ công trực tuyến mức độ 4.
3



- Về nhân lực CNTT: 100% cán bộ lãnh đạo thông tin (CIO), cán bộ chuyên
trách được bồi dưỡng, tập huấn kiến thức CNTT. 80% cán bộ công chức
đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản do bộ TTTT ban hành.
- Về an toàn thông tin: Trung tâm dữ liệu tỉnh và 100% các sở ban ngành,
UBND cấp huyện được triển khai các giải pháp bảo đảm an tòa thông tin
và đào tạo nguồn nhân lực an toàn thông tin tương ứng.
- Về xếp hạng Vietnam ICT Index: Bắc Ninh tiếp tục nằm trong nhóm 10 địa
phương có chỉ số xếp hạng Vietnam ICT Index cao nhất cả nước giai đoạn
2016-2020.
II.

Tầm nhìn chiến lược xây dựng hệ thống Chính quyền điện tử tỉnh Bắc
Ninh

Định hướng chiến lực nghiệp vụ cho hệ thống CQĐT trong tương lai là toàn bộ
các hoạt động trong các cơ quan chính quyền được vận hành trên nền tảng của hệ
thống thông tin điện tử gồm có:
- Hệ thống dịch vụ công điện tử (e-service) cho phép người dân và doanh
nghiệp thực hiện các giao dịch điện tử với các cơ quan nhà nước trên môi
trường mạng
- Hệ thống thông tin điện tử (e-information) cho phép người dân và doanh
nghiệp được tiếp xúc đầy đủ thông tin của nhà nước trên môi trường mạng
- Hệ thống tham dự điện tử (e-participation) cho phép người dân và doanh
nghiệp phản ánh thông tin, đóng góp ý kiến và bỏ phiếu trên môi trường
mạng
- Hệ thống tư vấn điện tử (e-consultation) cho phép người dân và doanh
nghiệp được tư vấn về pháp luật và xã hội thông qua môi trường mạng.
- Hệ thống trợ giúp ra quyết định điện tử (e-decision-making) cho phép cơ

quan quản lý thực hiện ra các quyết định với sự trợ giúp đầy đủ của các hệ
thống thông tin.
4


III.

Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bắc Ninh

5.1.

Sơ đồ tổng thể Kiến trúc CQĐT tỉnh Bắc Ninh
Trên cơ sở Khung Kiến trúc chính quyền điện tử cấp tỉnh/thành phố do Bộ Thông

tin và Truyền thông ban hành và các đặc thù của tỉnh Bắc Ninh như đã phân tích ở các
phần trên,sơ đồ tổng thể kiến trúc CQĐT tỉnh Bắc Ninh được xây dựng như sau:

Hình 1: Kiến trúc CQĐT tỉnh Bắc Ninh
5.2.

Nền tảng triển khai CQĐT tỉnh Bắc Ninh
Để triển khai kiến trúc CQĐT tỉnh Bắc Ninh, thì một nền tảng triển khai CQĐT

cấp tỉnh cần được xây dựng mới. Nền tảng này được phân tách gồm 3 khối chức năng
chính là: Nền tảng dịch vụ CQĐT cấp tỉnh, nền tảng tích hợp ứng dụng cấp tỉnh và nền
tảng phát triển ứng dụng. Nền tảng này tuân thủ mô hình kiến trúc tổng thể tích hợp
dịch vụ chính quyền điện tử địa phương (LGSP) và cung cấp hầu hết cho các lớp kiến
trúc trong các ô được tô vàng, trừ phần các ứng dụng trong hình vẽ sau:
5



Hình 2: Nền tảng CQĐT Tỉnh Bắc Ninh
5.2.1. Nền tảng dịch vụ CQĐT
a) Dịch vụ quản trị người dùng là hệ thống quản lý tập trung cho phép quản lý tài
khoản người dùng trong hệ thống CQĐT
b) Dịch vụ quản trị lưu vết (logging and audit) hoạt động hỗ trợ việc lưu vết ở
mức hệ thống các hoạt động của người dùng và ứng dụng. Việc quản lý lưu vết tập
trung sẽ làm đơn giản hóa hoạt động giám sát của các quản trị viên, tăng cường mức
độ an ninh của hệ thống trong quá trình khai thác sử dụng.
c) Dịch vụ quản trị quy trình nghiệp vụ quản lý nhiều nghiệp vụ khác nhau có thể
phát sinh công việc đến một đối tượng người dùng
d) Dịch vụ quản trị thông báo quản lý tập trung các thông báo liên quan đến
người dùng được phát sinh bởi nhiều ứng dụng nghiệp vụ khác nhau trong đó có các
thông báo nhắc việc.
6


đ) Dịch vụ quản trị nội dung (ECM) là dịch vụ quản lý lưu trữ nội dung tập trung
cho nhiều nghiệp vụ khi cần đến việc lưu trữ hồ sơ tài liệu và tạo phiên bản.
e) Dịch vụ quản trị chứng thực điện tử cung cấp tiện ích xác thực chữ kí hoặc tạo
chữ kí điện tử của người dùng đối với các văn bản, dịch vụ được thực hiện trong hệ
thống CQĐT.
g) Dịch vụ quản trị thanh toán điện tử cung cấp tiện ích thanh toán điện tử để
thực hiện các giao dịch điện tử có thu phí trong hệ thống CQĐT.
h) Dịch vụ quản trị dữ liệu danh mục quản lý cấp mã số định danh duy nhất cho
các bộ danh mục và cung cấp thông tin chia sẻ về dữ liệu danh mục cho các phần mềm
ứng dụng.
k) Dịch vụ quản trị dữ liệu GIS quản lý các lớp dữ liệu bản đồ nền dùng chung
cho tất cả các ứng dụng GIS trong toàn tỉnh.
5.2.2. Nền tảng tích hợp ứng dụng

Lý do chủ yếu cho việc thúc đẩy lựa chọn các hoạt động ứng dụng theo mô hình
SOA (Service-Oriented Architecture) chính là nhằm giải quyết bài toán tích hợp được
sự tồn tại đa dạng các hệ thống thông tin trong một hệ thống CQĐT.
Nhu cầu về tích hợp ứng dụng CNTT và quy trình được chi phối bới các yêu cầu
về nghiệp vụ, bao gồm:
- Nâng cao khả năng thích ứng với nhu cầu tách nhập của các nghiệp vụ;
- Cho phép phối hợp linh hoạt tổ chức và cấu trúc lại mô hình tổ chức;
- Củng cố ứng dụng và/hoặc hệ thống;
- Sáng kiến về tích hợp dữ liệu và kho dữ liệu (data warehousing);
- Xây dựng chiến lược nghiệp vụ nhằm tận dụng các hệ thống hiện tại đáp
ứng quy trình mới;
- Đạt được sự tuân thủ về quy định;
- Gắn kết các quy trình nghiệp vụ để nâng cao hiệu năng.
Hệ thống này thường bao gồm các khối thành phần và dịch vụ sau:
7


a. Trục tích hợp dịch vụ - Enterprise Service Bus (ESB): cung cấp khả năng
kết nối cần thiết cho những dịch vụ trong toàn bộ hệ thống, bao gồm cả
dịch vụ liên quan tới thực hiện giao vận (transport), quản lý sự kiện (event)
và điều phối (mediation).
b. Dịch vụ tương tác (interaction services): cung cấp chức năng về CNTT và
dữ liệu đến người dùng cuối theo yêu cầu sử dụng của họ.
c. Dịch vụ xử lý: cung cấp dịch vụ điều khiển cần thiết để quản lý các luồng
và tương tác của nhiều dịch vụ, đáp ứng việc thực hiện quy trình nghiệp
vụ.
d. Dịch vụ thông tin: cung cấp các chức năng tập hợp, thay thế và chuyển đổi
nhiều nguồn dữ liệu khác nhau được thực hiện bởi nhiều cách thức khác
nhau.
e. Dịch vụ truy cập: cung cấp các chức năng bắc cầu cho những ứng dụng cũ,

ứng dụng chưa hoàn thiện, kho dữ liệu chính, và ESB nhằm kết hợp dịch
vụ có trong những ứng dụng hiện tại vào hệ thống SOA.
f. Dịch vụ đối tác: cung cấp tài liệu, giao thức, và chức năng quản lý đối tác
cho những quy trình nghiệp vụ có yêu cầu tương tác với đối tác bên ngoài
và nhà cung cấp.
g. Dịch vụ ứng dụng nghiệp vụ: cung cấp dịch vụ runtime cho phép những
thành phần ứng dụng mới có thể tích hợp vào hệ thống.
5.2.3. Nền tảng phát triển ứng dụng
Cũng như tất cả các hệ thống thông tin khác, hệ thống ứng dụng CQĐT cũng cần
được triển khai trên các nền tảng phát triển ứng dụng khác nhau nhưng có thể tích hợp
được với các công cụ cơ bản sau đây:
a. Dịch vụ quản trị CSDL không thể thiếu trong các hệ thống thông thông tin
truyền thống nhằm quản lý lưu trữ dữ liệu một cách có hiệu quả, đơn giản

8


hóa các truy vấn và đảm bảo tính an toàn và bảo mật đối với các dữ liệu
được lưu trữ.
b. Dịch vụ quản trị dữ liệu lớn tạo nền tảng lưu trữ dữ liệu với khối lượng
lớn, có tốc độ tăng trưởng cao và đa dạng về chủng loại.
c. Dịch vụ máy chủ ứng dụng web cung cấp môi trường phát triển và chạy
các ứng dụng trên nền tảng Web với các tính năng hỗ trợ quản lý không
gian, phiên làm việc và kiểm soát truy cập.
d. Dịch vụ danh bạ cung cấp các dịch vụ nền tảng quản lý mã định danh, xác
thực và chứng thực.
e. Dịch vụ đăng nhập một lần hỗ trợ quản lý phiên làm việc (đăng nhập và
đăng xuất) cho một người dùng trên tất cả các ứng dụng khác nhau.
f. Môi trường phát triển ứng dụng cung cấp các trình dịch, thư viện và bộ
khung hỗ trợ lập trình.


9


5.2.4. Kiến trúc ứng dụng nền tảng triển khai CQĐT tỉnh Bắc Ninh

Hình 3: Khung nhìn phân tầng của kiến trúc ứng dụng CQĐT tỉnh Bắc Ninh

10


5.3.

Mô tả chi tiết các thành phần ứng dụng trong kiến trúc Chính quyền điện
tử tỉnh Bắc Ninh

5.3.1. Người Sử Dụng Hệ Thống
Tầng kiến trúc này biểu diễn những người sử dụng hệ thống CQĐT tỉnh Bắc
Ninh. Những người sử dụng hệ thống được phân chia thành 2 nhóm: Các khách hàng
của chính quyền điện tử tỉnh Bắc Ninh, và các người dùng nội bộ (công chức, viên
chức) của chính quyền tỉnh.
5.3.2. Các Kênh truy cập thông tin, dịch vụ
Kênh truy cập là các hình thức, phương tiện qua đó người sử dụng truy cập thông
tin, dịch vụ mà CQNN cung cấp. Các kênh truy cập chính bao gồm: các trang thông
tin điện tử/cổng thông tin điện tử, thư điện tử, điện thoại (cố định hoặc di động), máy
fax, kiosk hoặc có thể đến trực tiếp các CQNN.
5.3.3. Giao diện tương tác
Tầng kiến trúc này là giao diện tương tác giữa người dùng và hệ thống CQĐT
tỉnh Bắc Ninh.
Các dịch vụ cơ bản đề xuất được đưa vào thành phần này, bao gồm: Quản lý nội

dung, Tìm kiếm, truy vấn, Quản lý người sử dụng, đăng nhập một lần, Quản lý biểu
mẫu điện tử, Thông báo. Chi tiết được miêu tả ở phần sau:
Dịch vụ Cổng thông tin điện tử
Tầng kiến trúc này là giao diện tương tác giữa người dùng và hệ thống CQĐT
tỉnh Bắc Ninh.
Các dịch vụ cơ bản đề xuất được đưa vào thành phần này, bao gồm:
- Quản lý nội dung: là một thành phần riêng biệt của cổng thông tin điện tử,
có chức năng lưu trữ, quản lý và phân phối nội dung cho một hoặc nhiều
kênh trên cổng thông tin điện tử. Quản lý nội dung thường bao gồm các
thành phần con và có các chức năng cơ bản sau đây:
o Thành phần tạo nội dung: Thực hiện chức năng tạo nội dung;
11


o Thành phần soạn thảo: Thực hiện chức năng điều chỉnh thông điệp
nội dung và cách thức phân phối, gồm cả việc biên dịch và định vị;
o Xuất bản: Thực hiện chức năng phát hành nội dung để sử dụng;
o Quản trị: Thực hiện chức năng quản lý cấp phép truy cập đến các
thư mục, tệp tin, thường được thực hiện bằng cách gán quyền truy
cập cho nhóm người dùng hoặc vai trò của người dùng.
- Tìm kiếm, truy vấn: Khi CQNN cung cấp càng nhiều thông tin trên Cổng
thông tin điện tử, việc tìm kiếm bằng từ khóa sẽ giúp người sử dụng có thể
nhanh chóng tìm thấy những thông tin cần thiết.
- Quản lý người sử dụng, đăng nhập một lần: Quản lý người sử dụng là
một cơ chế xác thực để cung cấp cho những người quản trị cổng thông tin
điện tử một phương thức để xác định và kiểm soát trạng thái người sử dụng
đăng nhập vào cổng thông tin điện tử.
- Quản lý biểu mẫu điện tử: Thành phần này sẽ xuất hiện khi các CQNN
cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 2.
- Thông báo: Khi CQNN cung cấp chức năng ứng dụng trực tuyến trên

cổng thông tin điện tử, người sử dụng có thể nộp hồ sơ qua các ứng dụng
trên mạng Internet.
5.3.4. Ứng dụng
Bao gồm các ứng dụng cần thiết cho hoạt động nội bộ và cung cấp dịch vụ công
trực tuyến thuộc Không gian làm việc của người dùng: các ứng dụng dịch vụ công trực
tuyến, các ứng dụng lõi (nội bộ, chuyên ngành, dùng chung) và các ứng dụng hỗ trợ.
- Dịch vụ công trực tuyến
Các dịch vụ công trực tuyến mà CQNN cung cấp cho người dân và doanh nghiệp
bao gồm các dịch vụ cấp tỉnh do các sở, ban, ngành quận huyện cung cấp.
- Các ứng dụng chuyên ngành cho dịch vụ công trực tuyến.

12


Đây chính là các ứng dụng dịch vụ công trực tuyến mà tỉnh Bắc Ninh cung cấp
đến các công dân, các doanh nghiệp.
- Các ứng dụng lõi dùng chung.
o Một cửa điện tử,
o Quản lý tiến trình công việc
o Quản lý nội dung và tài liệu
o Quản lý báo cáo, thống kê
o Quản lý thông tin địa lý
o Quản lý văn bản điều hành
o Quản lý công dân
o Quản lý doanh nghiệp
Các ứng dụng này cần được triển khai như các phần mềm dùng chung trong toàn
tỉnh để tránh sự thiếu đồng bộ và đầu tư nhiều lần.
- Các ứng dụng hỗ trợ.
Đây là các ứng dụng hỗ trợ các hoạt động trao đổi, cộng tác hàng ngày giữa các
người dùng của hệ thống, bao gồm các ứng dụng như trao đổi email, lịch làm việc, bản

tin thông báo, chat,…) và ứng dụng tổng hợp báo cáo thống kê phục vụ lãnh đạo và
điều hành.
- Các ứng dụng nội bộ.
Phần mềm ứng dụng quản trị nội bộ được sử dụng phổ biến tại các cơ quan phục
vụ cho các công tác quản trị như tổ chức cán bộ, tài chính kế toán, quản lý tài sản thiết
bị, thi đua khen thưởng, thanh tra,…
- Ứng dụng cấp quốc gia:
Đây là thành phần thể hiện các ứng dụng quy mô quốc gia được tỉnh Bắc Ninh sử
dụng. Các ứng dụng này được cung cấp bởi các HTTT và CSDLQG của Trung ương
và các Bộ ngành xây dựng và triển khai được tích hợp vào Hệ thống CQĐT tỉnh thông
qua Dịch vụ tích hợp ứng dụng. Danh mục các HTTT/CSDLQG được cập nhật trong
13


các Chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của CQNN do Thủ
tướng chính phủ phê duyệt.
5.3.5. Dịch vụ dùng chung
Tầng kiến trúc này biểu diễn các dịch vụ dùng chung, chia sẻ cho tất cả các thành
phần của nền tảng CQĐT tỉnh Bắc Ninh, bao gồm các nhóm dịch vụ: Các dịch vụ định
danh, xác thực, Các dịch vụ cấu thành, Các dịch vụ giao tiếp, liên lạc.
a. Các Dịch vụ định danh, xác thực, cấp quyền
- Danh mục tài khoản người dùng. Dịch vụ này hỗ trợ việc lưu trữ, tổ chức và
khai thác thông tin về các tài khoản người dùng đã được đăng ký trong hệ thống.
- Xác thực người dùng. Dịch vụ này hỗ trợ việc xác thực định danh người dùng.
- Đăng nhập một lần. Dịch vụ này hỗ trợ cơ chế đăng nhập một lần đối với tất cả
các thành phần/hệ thống con liên quan của hệ thống CQĐT tỉnh Bắc Ninh.
- Quản lý quyền truy nhập của người dùng. Dịch vụ này hỗ trợ kiểm soát quyền
truy nhập của người dùng đối với các chức năng và tài nguyên của hệ thống.
b. Các Dịch vụ cấu thành
- Sinh mã duy nhất. Đây là dịch vụ giúp sinh ra các mã/định danh duy nhất

(unique id/code).
- Kiểm tra, theo dõi hoạt động của hệ thống. Dịch vụ này cung cấp khả năng lưu
lại các thông tin nhật ký sử dụng và theo dõi hoạt động của hệ thống.
- Bảo mật trao đổi thông tin. Dịch vụ này cho phép việc bảo vệ (dựa trên cơ chế
mã hóa) đối với các trao đổi thông tin được truyền qua đường kết nối Internet.
- Giám sát các hoạt động xử lý nghiệp vụ. Dịch vụ này cung cấp khả năng theo
dõi và giám sát các hoạt động xử lý đối với các tiến trình công việc.
- Quản lý việc xử lý luồng công việc: Dịch vụ này giúp quản lý việc thực hiện các
tiến trình công việc đã được định nghĩa trước (đã được đăng ký trong hệ thống).
- Quản lý thông tin địa lý và không gian. Trình bày về thành phần CommonGIS
(cung cấp các dịch vụ thông tin địa lý và không gian, dùng chung cho tất cả các
14


thành phần của hệ thống), web map services (WMS), web feature services
(WFS), data catalogue, …
- Tích hợp với các hệ thống sẵn có. Dịch vụ này hỗ trợ nền tảng CQĐT tỉnh Bắc
Ninh hoạt động tích hợp với các hệ thống nghiệp vụ có liên quan sẵn có (các hệ
thống đã được phát triển từ trước, và hiện tại đang được sử dụng, khai thác).
- Quản lý thanh toán trực tuyến. Dịch vụ này hỗ trợ việc thanh toán trực tuyến (epayment).
5.3.6. Các Dịch vụ dữ liệu
Tầng này là các dịch vụ hỗ trợ việc lưu trữ, quản lý, và xử lý dữ liệu.
- Lưu trữ dữ liệu: Dịch vụ này hỗ trợ việc quản lý sự tăng trưởng trong việc
lưu trữ dữ liệu một cách có hiệu quả, giúp đơn giản hóa việc lưu trữ dữ
liệu, và tăng cường tính an toàn và bảo mật đối với các dữ liệu được lưu
trữ.
- Mô hình hóa dữ liệu: Dịch vụ này cho phép tạo nên các mô hình biểu diễn
dữ liệu dựa trên các mô tả mô hình dữ liệu chuẩn và sử dụng các kỹ thuật
mô hình hóa dữ liệu.
- Quản lý dữ liệu địa lý và không gian: Dịch vụ này hỗ trợ việc quản lý các

dữ liệu không gian và địa lý.
- Quản lý dữ liệu mô tả: Dịch vụ này hỗ trợ việc lưu giữ và khai thác các dữ
liệu mô tả.
- Tích hợp dữ liệu: Dịch vụ này hỗ trợ việc tích hợp dữ liệu từ nhiều nguồn
dữ liệu để tạo nên một kho dữ liệu thống nhất, và cho phép biểu diễn thống
nhất đối với những dữ liệu (từ nhiều nguồn dữ liệu khác nhau) này.
5.3.7. Dịch vụ tích hợp ứng dụng tổng thể
Nền tảng CQĐT tỉnh Bắc Ninh được thiết kế theo kiến trúc hướng dịch vụ
(Service-Oriented Architecture – SOA).
15


5.3.8. Cơ sở hạ tầng
Cơ sở hạ tầng CNTT&TT tỉnh Bắc Ninh bao gồm thiết bị đầu cuối; mạng
MAN/WAN, Internet và Trung tâm dữ liệu. Nhằm quản lý và cung cấp các tài nguyên
cơ sở hạ tầng cần thiết cho hoạt động của các dịch vụ và ứng dụng ở các tầng phía trên
của kiến trúc CQĐT tỉnh Bắc Ninh.
Các ứng dụng/dịch vụ được sử dụng cho mục đích tạo dựng hạ tầng CNTT được
phân loại theo các nhóm sau:
- Hệ điều hành tạo dựng môi trường vận hành quản lý và chạy các phần
mềm ứng dụng trên hệ thống máy tính.
- Quản trị lưu trữ cung cấp dịch lưu trữ dữ liệu trên các thiết bị vật lí của hạ
tầng CNTT trong đó có các thiết bị chuyên dụng như SAN hoặc NAS.
- Quản trị mạng cung cấp dịch vụ hỗ trợ kết nối mạng LAN, WAN và
Internet cho các thiết bị CNTT.
- Dịch vụ ảo hóa là công nghệ được thiết kế để tạo ra tầng trung gian giữa hệ
thống phần cứng máy chủ và phần mềm chạy trên nó.
- Đảm bảo độ sẵn sàng cao bao gồm các hệ thống cân bằng tải, hệ thống
phân cụm cho phép tạo dựng môi trường sẵn sàng cao, phân phối khối
lượng công việc lớn được thực hiện trên một cụm máy tính làm việc song

song từ đó cải thiện năng suất hoạt động và tính sẵn sàng cao của cả hệ
thống.
- An ninh thông tin cung cấp các công cụ hỗ trợ bảo mật trên nhiều tầng ứng
dụng khác nhau bao gồm hạ tầng mã hóa công khai (PKI) và mã hóa bảo
mật dữ liệu trên đường truyền như SSL.
- Kiểm soát truy nhập dịch vụ này giúp kiểm soát việc truy nhập đối với các
thành phần và các tài nguyên của hệ thống.
- An ninh mạng cung cấp các dịch vụ cho phép phòng ngừa ngăn chặn tấn
công mạng của tin tặc thông qua hệ thống tường lửa và các phần mềm hỗ
trợ phát hiện xâm nhập, phòng chống virus.
16


5.3.9. Giám sát mô hình tổng thể
Khung Kiến trúc tổng thể CNTT phải luôn được cập nhật và nâng cấp nhằm đảm
bảo:
- Luôn thích ứng với thực tế khi các mô hình tổ chức và nghiệp vụ có thay đổi.
- Được trao đổi, chia sẻ và nắm bắt.
- Được sử dụng và tuân thủ trong tổ chức.
5.4.

Yêu cầu kỹ thuật và nghiệp vụ đối với các thành phần trong Kiến trúc
CQĐT tỉnh Bắc Ninh

5.4.1. Các yêu cầu về nghiệp vụ
Các yêu cầu cơ bản về nghiệp vụ sau cần phải được tuân thủ để dựa trên đó có
thể xây dựng hệ thống Chính quyền điện tử một cách phù hợp, hiệu quả:
- Yêu cầu 1: CNTT phải được thể chế hóa như một phần không thể tách
rời của quy trình nghiệp vụ
- Yêu cầu 2: Hạn chế rủi ro gián đoạn dịch vụ do phụ thuộc vào hệ

thống CNTT
- Yêu cầu 3: Hệ thống CQĐT phải được xây dựng dựa trên các đặc thù
chính sách, quy định hiện hành của nhà nước, nhu cầu nghiệp vụ thực
tế của hệ thống hành chính.
5.4.2. Các yêu cầu về Kỹ thuật
Yêu cầu 1: Tính độc lập về công nghệ
Yêu cầu 2: Kiểm soát sự đa dạng công nghệ
Yêu cầu 3: Tập trung vào các ứng dụng lõi dùng chung
Việc lựa chọn các ứng dụng nào là ứng dụng lõi dùng chung cho toàn bộ bộ máy
hành chính của tỉnh và cách thức mà các ứng dụng lõi này được tích hợp với nhau sẽ
có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả khai thác ứng dụng CNTT tại các cơ quan. các ứng
dụng lõi dùng chung bao gồm (không hạn chế):
• Thư điện tử;
17


• Một cửa điện tử;
• Quản lý văn bản và điều hành;
• Quản lý CBCCVC-NLĐ;
• Quản lý công dân;
• Quản lý doanh nghiệp.
Yêu cầu 4: Tăng cường khả năng liên thông giữa các ứng dụng
Các mối liên thông cần đặc biệt chú trọng bao gồm:
• Liên thông giữa các ứng dụng lõi dùng chung với nhau;
• Liên thông giữa các ứng dụng lõi dùng chung với các ứng dụng chuyên
ngành;
• Liên thông giữa các ứng dụng lõi dùng chung với các ứng dụng ngành dọc.
5.5.

Các yêu cầu đối với các thành phần kiến trúc ở mức logic và đề xuất các

giải pháp triển khai Kiến trúc CQĐT tỉnh Bắc Ninh

5.5.1. Các yêu cầu ở mức logic
Chính quyền điện tử tỉnh Bắc Ninh triển khai theo mô hình tập trung, ứng dụng
công nghệ điện toán đám mây.
Quy trình tổng quát thực hiện dịch vụ công điện tử thể hiện với các thành phần
chính gồm có “hệ thống một cửa điện tử”, “cổng dịch vụ công trực tuyến”, “hệ thống
phần mềm chuyên ngành – hay hỗ trợ xử lý nghiệp vụ”.

18


Hình 4: Quy trình liên thông một cửa điện tử và dịch vụ công trực tuyến

Các thành phần trong mô hình được thuyết minh chi tiết như sau:
(1) Tiếp nhận hồ sơ
Hình thức/ phương thức tiếp nhận hồ sơ bao gồm:
- Tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa;
- Tiếp nhận hồ sơ trực tuyến.
(2) Luân chuyển hồ sơ
Đối với các dịch vụ công được quy định tiếp nhận một cửa liên thông được hệ thống
hỗ trợ luân chuyển hồ sơ liên thông giữa cấp Phường/Xã/Thị trấn và cấp
Quận/Huyện. Do hệ thống là thống nhất trên toàn tỉnh do vậy có thể triển khai quy
trình liên thông giữa hai cấp, sau khi hoàn thành xử lý hồ sơ tại cán bộ chuyên trách
cấp Phường/Xã/Thị trấn được chuyển tới phòng chuyên môn cấp Quận/Huyện.

19


Hình 5: Quy trình liên thông hồ sơ các cấp


(3) Trả kết quả xử lý hồ sơ
Thành phần trả kết quả xử lý hồ sơ bao gồm:
- Trả kết quả xử lý hồ sơ tại bộ phận một cửa
- Trả kết quả xử lý hồ sơ trực tuyến
5.5.2. Đề xuất giải pháp triển khai
Để đáp ứng việc triển khai CQĐT cụ thể cho tỉnh Bắc Ninh theo mô hình trên. Đề
xuất sử dụng nền tảng eGovplatform đã được triển khai thành công tại thành phố Đà
Nẵng và một số Tỉnh, ngành. Đây là nền tảng được xây dựng trên công nghệ nguồn
mở, đảm bảo đầy đủ các tiêu chí cho việc triển khai thành công mô hình CQĐT tỉnh
Bắc Ninh.

20


5.6.

Nguyên tắc và minh họa triển khai các ứng dụng CQĐT trên nền tảng
CQĐT tỉnh Bắc Ninh

Về việc triển khai các ứng dụng CQĐT, tỉnh Bắc Ninh cần phải tuân thủ Quy định
về triển khai các hệ thống thông tin có quy mô và phạm vi từ Trung ương đến địa
phương,ban hành theo thông tư số 25/2014/TT-BTTTT ngày 30/12/2014 của Bộ
Thông tin và Truyền thông.
Ngoài ra các nguyên tắc khác cần tuân thủ theo Kiến trúc này là:
5.6.1. Các nguyên tắc chung cho các ứng dụng
- Nguyên tắc số 1: Đảm bảo tính liên thông nghiệp vụ
- Nguyên tắc số 2: Sử dụng các CSDL nền tảng của tỉnh
- Nguyên tắc số 3: Chuyển đổi dữ liệu trước khi triển khai
5.6.2. Các nguyên tắc cho các ứng dụng Dịch vụ công trực tuyến và ứng dụng Hỗ

trợ xử lý nghiệp vụ
- Nguyên tắc số 1: Các DVCTT tập trung trên một “Cổng dịch vụ công trực
tuyến” duy nhất
- Nguyên tắc số 2: Lựa chọn các DVCTT khả thi để ưu tiên triển khai trước
- Nguyên tắc số3: Tuyên truyền việc sử dụng DVCTT đến cho người dân, doanh
nghiệp
- Nguyên tắcsố 4: Có ứng dụng chuyên ngành tương ứng với DVCTT
- Nguyên tắc số 5: DVCTT tích hợp chặt chẽ với phần mềm Một cửa điện tử
- Nguyên tắcsố 6: DVCTT cấp quận/huyện, phường xã phải được triển khai tập
trung, đồng bộ
5.6.3. Các nguyên tắc cho ứng dụng lõi dùng chung
- Nguyên tắc số 1: Các ứng dụng lõi dùng chung đảm bảo tính đồng nhất trong
toàn bộ các cơ quan nhà nước
- Nguyên tắc số 2: Tích hợp các phần mềm lõi dùng chung theo cơ chế “đăng
nhập một lần”

21


- Nguyên tắc số 3: Các ứng dụng lõi dùng chung cần xem xét triển khai thí điểm
trước khi nhân rộng ra toàn tỉnh
5.7.

Các tiêu chuẩn CNTT áp dụng cho Kiến trúc CQĐT tỉnh Bắc Ninh

5.7.1. Các tiêu chuẩn quy trình nghiệp vụ
- Tiêu chuẩn số 1: WS-BPEL
- Tiêu chuẩn số 2: WS-BPEL 2.0 / BPEL4People
- Tiêu chuẩn số 3: BPELJ
- Tiêu chuẩn số 4: WS-Business Activity

- Tiêu chuẩn số 5: BPMN
- Tiêu chuẩn số 6: XPDL
- Tiêu chuẩn số 7: Công cụ mô hình hóa biểu đồ
- Tiêu chuẩn số 8: Cơ chế chạy chương trình
5.7.2. Các tiêu chuẩn dữ liệu
- Tiêu chuẩn số 1: Các cơ sở dữ liệu mới phải sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu
quan hệ có hỗ trợ ANSI-Standard SQL.
- Tiêu chuẩn số 2: Các hệ thống tự xây dựng phải tuân thủ với các định nghĩa
phần tử dữ liệu tiêu chuẩn CMR hiện hành.
- Tiêu chuẩn số 3: Các hệ thống thương mại sử dụng các định nghĩa phần tử dữ
liệu do phần mềm máy khách kiểm soát phải tuân thủ các định nghĩa phần tử dữ
liệu tiêu chuẩn CMR. Nếu không, nhà thầu phải cung cấp một thủ tục chuyển
đổi để phù hợp với các tiêu chuẩn trao đổi dữ liệu mô tả nhằm chia sẻ dữ liệu.
- Tiêu chuẩn số 4: Sử dụng các tiêu chuẩn trao đổi dữ liệu mô tả tập trung khi trao
đổi dữ liệu giữa các cơ quan.
5.7.3. Các tiêu chuẩn ứng dụng
- Tiêu chuẩn số 1: Xây dựng các ứng dụng 3 tầng hoặc nhiều tầng
- Tiêu chuẩn số 2: Cô lập phần tuỳ biến với ứng dụng được mua
- Tiêu chuẩn số 3: Tránh sử dụng giao diện cổng kết nối chung (CGI) cho lô-gic
nghiệp vụ hoặc xuất bản thông tin trên web.
22


5.7.4. Các tiêu chuẩn tích hợp ứng dụng
- Tiêu chuẩn số 1: Xác định rõ giao diện ứng dụng
- Tiêu chuẩn số 2: Phải lập tài liệu cấu trúc thông điệp
- Tiêu chuẩn số 3: Ứng dụng phải có khả năng truyền và nhận thông điệp sử dụng
mô hình khách / chủ
- Tiêu chuẩn số 4: Mua ứng dụng chuyên ngành hơn là tự xây dựng nếu có thể
5.7.5. Các tiêu chuẩn mạng

- Tiêu chuẩn số 1: Tiêu chuẩn mạng LAN nối bằng cáp
- Tiêu chuẩn số 2: Tiêu chuẩn kết nối đến tầng truy cập
5.7.6. Các tiêu chuẩn an toàn
- Tiêu chuẩn số 1: Secure sockets layer (SSL) - Lớp đế an toàn
- Tiêu chuẩn số 2: Mở rộng an toàn giao thức IP (IPSec)
- Tiêu chuẩn số 3: Mã hoá phải dựa trên các tiêu chuẩn mở
- Tiêu chuẩn số 4: Sử dụng S/MIME để gửi thư điện tử bảo mật

23


PHẦN III. GIẢI PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐẦU TƯ
I.

Giải pháp và nội dung đầu tư về hạ tầng

II.

Giải pháp và nội dung đầu tư về dịch vụ dữ liệu

2.1.

Thiết kế CSDL tập trung tỉnh Bắc Ninh

CSDL tập trung tỉnh Bắc Ninh được đồng bộ, trích rút thông tin từ các CSDL
thành phần (về logic) hoặc từ CSDL riêng của các phần mềm nghiệp vụ.

Nội dung công việc cần thực hiện bao gồm:
- Xây dựng luồng dữ liệu tương ứng với các quy trình nghiệp vụ mức cao
(data flow diagram - DFD).

- Thuyết minh chi tiết các thực thể dữ liệu và quan hệ giữa các thực thể dữ
liệu.
24


- Thiết kế quy tắc sinh mã số định danh.
- Thiết kế mô hình dữ liệu tập trung.
- Thiết kế phương án triển khai CSDL tập trung tỉnh Bắc Ninh
2.2.

CSDL Bảng mã dùng chung

Bảng mã dùng chung thông thường do các cơ quan Trung ương quy định và có
thay đổi theo từng giai đoạn. Ví dụ: bảng mã Đơn vị hành chính do Tổng cục Thống
kê quy định, có phiên bản theo các năm phụ thuộc vào biến động đơn vị hành chính.
Nội dung công việc cần thực hiện bao gồm:
- Thống nhất danh sách các bảng mã và các phiên bản sử dụng (tương ứng
với dữ liệu từng thời kỳ).
- Nhập các tiêu chí (bản ghi) của bảng mã.
- Thiết kế giải pháp quản lý bảng mã theo phiên bản.
2.3.

Xây dựng CSDL dùng chung
Danh sách cán bộ và thông tin của cán bộ hiện được quản lý tại Hệ thống Quản

trị hồ sơ cán bộ công chức, viên chức nhà nước (do Trung tâm Thông tin – Tin học,
Văn phòng UBND tỉnh Bắc Ninh xây dựng).
Nội dung công việc cần thực hiện bao gồm:
- Xác định các trường thông tin cần chuyển từ Hệ thống Quản trị hồ sơ cán
bộ công chức, viên chức nhà nước sang CSDL Cán bộ (thuộc CSDL tập

trung tỉnh Bắc Ninh).
- Chuyển đổi dữ liệu một lần đầu và xây dựng công cụ đồng bộ dữ liệu định
kỳ (hàng tuần).
2.4.

Xây dựng CSDL Cán bộ
Danh sách cán bộ và thông tin của cán bộ hiện được quản lý tại Hệ thống Quản

trị hồ sơ cán bộ công chức, viên chức nhà nước.
Nội dung công việc cần thực hiện bao gồm:
25


×