Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Phân tích, đánh giá rơle sel 311l bảo vệ so lệch dọc đường dây 500kv di linh pleiku

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 26 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

PHẠM HỒNG CHƢƠNG

PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ RƠLE SEL-311L
BẢO VỆ SO LỆCH DỌC ĐƢỜNG DÂY
500KV DI LINH - PLEIKU

Chuyên nghành: Kỹ Thuật Điện
Mã số: 60.52.02.02

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT

Đà Nẵng - Năm 2018


Công trình được hoàn thành tại
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. LÊ KIM HÙNG

Phản biện 1: TS. LÊ THỊ TỊNH MINH

Phản biện 2: TS. VŨ PHAN HUẤN

Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn
tốt nghiệp thạc sĩ Kỹ thuật họp tại Trường Đại học Bách khoa
Đà Nẵng vào ngày 03 tháng 3 năm 2018

Có thể tìm luận văn tại:


- Trung tâm Học liệu, Đại học Đà Nẵng tại Trường Đại học
Bách khoa

- Thư viện Khoa Điện, Trường Đại học Bách khoa - ĐHĐN


1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đối với đường dây 500kV bảo vệ so lệch dọc có vai trò đặc
biệt quan trọng cho nên đó là một bảo vệ chính bắt buộc phải có. Bảo
vệ so lệch dọc là loại bảo vệ có nguyên lý làm việc tốt nhất, tác động
không thời gian trì hoãn, có thể tác động với mọi dạng ngắn mạch và
đảm bảo tính chọn lọc tuyệt đối. Vì vậy, tính toán chỉnh định và mô
phỏng đặc tính hoạt động của rơle để áp dụng trong vận hành thực tế
là vấn đề thiết thực góp phần cho việc đảm bảo vận hành an toàn hệ
thống điện. Từ các kết quả tính toán và việc tiến hành mô phỏng các
dạng sự cố và phân tích sự làm việc của rơle so sánh với các bản ghi
sự cố để đối chứng từ đó đưa ra các điều chỉnh phù hợp về vấn đề
chỉnh định rơle cũng như việc lựa chọn hợp lý thiết bị đo lường,
mạch nhị thứ bảo vệ liên quan rơle.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu, tính toán chỉnh định và mô phỏng đặc tính hoạt
động của rơle bảo vệ so lệch dọc đường dây 500kV Di Linh – Pleiku
nhằm mục đích nắm rõ đặc tính hoạt động, sơ đồ logic và thực hiện
tính toán một số trường hợp sự cố để mô phỏng sự làm việc của rơle
kỹ thuật số bảo vệ so lệch.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Các vấn đề bảo vệ đường dây và rơle kỹ thuật số bảo vệ so

lệch dọc đường dây 500kV Di Linh - Pleiku.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu việc tính toán chỉnh định cho rơle kỹ thuật số bảo
vệ so lệch dọc cho đường dây 500kV Di Linh - Pleiku, mô phỏng đặc
tính hoạt động chức năng bảo vệ so lệch của rơle cho các trường hợp


2
ngắn mạch trong vùng bảo, ngoài vùng bảo vệ trên nền
Matlab/Simulink để phân tích đánh giá bảo vệ.
4. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề tài
- Tính toán chỉnh định rơle SEL-311L bảo vệ so lệch dọc
đường dây 500kV Di Linh - Pleiku.
- Áp dụng Matlab/Simulink để mô phỏng đặc tính bảo vệ so
lệch dọc của rơle SEL-311L cho đường dây 500kV Di Linh - Pleiku
để phân tích, đánh giá hoạt động của rơle.
- Nhiệm vụ chính:
+ Hệ thống hoá lý thuyết rơle bảo vệ.
+ Tính toán ngắn mạch đường dây 500kV Di Linh - Pleiku để
làm cơ sở chỉnh định bảo vệ so lệch dọc cho đường dây.
+ Nghiên cứu cấu hình, đặc tính và logic bảo vệ của rơle SEL311L.
+ Tính toán chỉnh định rơle SEL-311L bảo vệ so lệch dọc
đường dây 500kV Di Linh - Pleiku.
+ Áp dụng Matlab/Simulink để mô phỏng đặc tính bảo vệ so
lệch dọc của rơle SEL-311L cho đường dây 500kV Di Linh - Pleiku
trên cơ sở tính toán chỉnh định để phân tích, đánh giá hoạt động của
rơle.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Đề tài thuộc dạng nghiên cứu ứng dụng, mặc dù rơle SEL311L bảo vệ so lệch dọc đường dây đã đưa vào sử dụng trong hệ
thống điện Việt Nam từ nhiều năm qua nhưng hiện nay vẫn chưa có

nghiên cứu nào về việc áp dụng Matlab/Simulink để mô phỏng đặc
tính bảo vệ so lệch dọc của rơle qua thông số chỉnh định để phân
tích, đánh giá hoạt động của rơle, từ đó có góp ý về vấn đề chỉnh
định rơle cũng như việc lựa chọn hợp lý thiết bị đo lường, mạch nhị


3
thứ bảo vệ liên quan rơle.
Việc nắm rõ đặc tính làm việc của rơle qua mô phỏng với các
vị trí sự cố khác nhau giúp cho việc phân tích, đánh giá tính chính
xác, thời gian tác động và tính chọn lọc của bảo vệ. Ngoài ra, cũng
giúp cho nhân viên vận hành nắm vững đặc tính tác động của rơle để
nhanh chóng phân tích đánh giá khi có sự cố xảy ra từ đó đưa ra
hướng xử lý kịp thời, chính xác nhằm khôi phục lại chế độ vận hành
bình thường tăng độ ổn định cho hệ thống điện, góp phần đảm bảo
công tác vận hành an toàn, liên tục lưới điện truyền tải nói riêng và
hệ thống điện Việt Nam nói chung.
6. Đặt tên đề tài
Từ những lý do đã nêu ở trên, đề tài được chọn có tên là:
"Phân tích, đánh giá rơle SEL-311L bảo vệ so lệch dọc
đƣờng dây 500kV Di Linh - Pleiku"
7. Bố cục luận văn
Nội dung luận văn gồm các phần chính sau:
Mở đầu
Chương 1: Tổng quan về hệ thống bảo vệ rơle và tình hình sự
cố đường dây truyền tải.
Chương 2: Tính toán chỉnh định cho rơle SEL-311L bảo vệ so
lệch dọc đường dây 500kV Di Linh - Pleiku.
Chương 3: Xây dựng mô hình mô phỏng đặc tính hoạt động
chức năng 87L của rơle SEL-311L trên nền Matlab/Simulink/

Simpowersystem.
Kết luận và kiến nghị.


4
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG BẢO VỆ RƠLE
VÀ TÌNH HÌNH SỰ CỐ ĐƢỜNG DÂY TRUYỀN TẢI
1.1. Tổng quan về hệ thống rơle bảo vệ
1.1.1. Nhiệm vụ và yêu cầu cơ bản của mạch bảo vệ rơle
Hệ thống rơle bảo vệ có nhiệm vụ phát hiện và kết hợp các
thiết bị bảo vệ để loại trừ càng nhanh càng tốt đối với phần tử bị sự
cố ra khỏi hệ thống, không để hệ thống bị sự cố lan rộng, giúp hệ
thống nhanh chóng trở vệ trạng thái ổn định ban đầu.
Yêu cầu cơ bản của hệ thống rơle bảo vệ trong HTĐ đó là :
hoạt động tin cậy, tác động chọn lọc, tác động nhanh và độ nhạy cao.
1.1.2. Các bộ phận đo lường của hệ thống bảo vệ
1.1.2.1. Máy biến dòng điện (TI)
1.1.2.2. Máy biến điện áp (TU)
1.2. Các vấn đề chung và tính toán bảo vệ đƣờng dây
truyền tải
1.2.1. Tình hình sự cố và hệ thống rơle bảo vệ đường dây
truyền tải
Theo thống kê cho thấy, đối với các sự cố xảy ra trên lưới điện
truyền tải thì sự cố xảy ra đối với đường dây chiếm phần lớn. Sự cố
đường dây chiếm tỉ lệ khoảng 70% trên tổng số sự cố của lưới truyền
tải. Do vậy, vấn đề rơle bảo vệ cho đường dây có vai trò quan trọng
cần đặc biệt quan tâm nghiên cứu để ngày càng hoàn thiện, giảm
thiểu đến mức thấp nhất các thiệt hại do sự cố đường dây sinh ra.
Hệ thống rơle bảo vệ lưới điện truyền tải Việt Nam: Lưới điện

220kV & 500kV tại Việt Nam được trang bị hệ thống bảo vệ theo
quy định 2896/QĐ-EVN-KTLĐ-TĐ ngày 10 tháng 10 năm 2003 của
Tổng Công ty Điện lực Việt Nam (nay là EVN) [11].


5
a) Đối với các đường dây 500kV:
b) Đối với các đường dây 220kV có đường truyền cáp quang:
c) Đối với các đường dây 220kV không có đường truyền cáp
quang:
1.2.2. Tính toán ngắn mạch trên đường dây truyền tải
1.2.2.1. Khi ngắn mạch 3 pha (ngắn mạch đối xứng)
1.2.2.2. Khi ngắn mạch không đối xứng: {(N(1), N(1,1); N(2)}
1.2.2.3. Điện kháng thứ tự nghịch (TTN) và thứ tự không
(TTK) của các phần tử
1.2.2.4. Sơ đồ thay thế (song song, nối tiếp,..)
1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến rơle bảo vệ đường dây
truyền tải
Hệ thống tụ bù dọc làm thay đổi các đặc tính của đường dây
và hoạt động của hệ thống tụ bù dọc có ảnh hưởng đến rơle bảo vệ
khoảng cách của đường dây truyền tải.
1.2.3.1. Tổng trở biểu kiến [3]
Tổng trở biểu kiến rơle đo được sẽ khác nhau trong trường
hợp tụ vận hành và khi tụ nối tắt và tuỳ thuộc vào các vị trí đặt tụ
khác nhau.
1.2.3.2. Tác động của hiện tượng quá độ
Hiện tượng quá độ của đường dây có tụ bù nối tiếp do ngắn
mạch gồm hai loại: quá độ tần số cao và quá độ tần số thấp.
1.2.3.3. Ảnh hưởng không cân bằng tổng trở pha
Trở kháng không cân bằng pha xuất hiện là kết quả do việc nối

tắt và đưa vận hành lại các tụ bù dọc vào hệ thống một cách không
đối xứng. Rơle bảo vệ nhận thấy đường dây có sự thay đổi nhanh
chóng, từ bình thường đến ngắn mạch đến chế độ mất cân bằng


6
nghiêm trọng, tất cả các trình tự diễn ra nhanh chóng, điều này ảnh
hưởng lớn đến sự làm việc chính xác của chúng.
Một vài phương thức được dùng để giải quyết vấn đề này:
- Phương thức nối tắt tụ trước khi rơle bảo vệ đường dây đưa
tín hiệu tác động cắt.
- Lắp đặt các rơle riêng lẻ cho mỗi pha.
1.2.3.4. Hiệu ứng cộng hưởng dưới đồng bộ
1.2.3.5. Vấn đề do nghịch đảo điện áp (điện áp âm)
1.3. Kết luận
Trong chương 1 tác giả đã tìm hiểu lý thuyết tổng quát về bảo
vệ rơle, nhiệm vụ và các yêu cầu cơ bản của hệ thống rơle bảo vệ,
các bộ phận đo lường cho rơle bảo vệ trong hệ thống điện. Tìm hiểu
tình hình sự cố và trang bị hệ thống rơle bảo vệ trên lưới truyền tải
điện Việt Nam hiện nay. Tổng hợp lý thuyết tính toán ngắn mạch.
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến rơle bảo vệ cho đường dây
truyền tải điện. Qua đó rút ra một số vấn đề cơ bản để làm cơ sở thực
hiện các phần tiếp theo của luận văn như sau:
- Hệ thống rơle bảo vệ trong HTĐ phải đáp ứng các yêu cầu cơ
bản đó là: hoạt động tin cậy, tác động chọn lọc, tác động nhanh và độ
nhạy cao.
- Các bộ phận đo lường cho rơle bảo vệ trong hệ thống điện
phải đảm bảo cấp chính xác cần thiết đáp ứng cho yêu cầu bảo vệ.
- Rơle bảo vệ cho đường dây truyền tải là vấn đề quan trọng,
đối với việc tính toán bảo vệ đường dây cần lưu ý đến các yếu tố làm

ảnh hưởng đến hoạt động của rơle để có biện pháp xử lý thích hợp,
đặc biệt là hệ thống tụ bù dọc đối với rơle bảo vệ khoảng cách đường
dây.


7
CHƢƠNG 2
TÍNH TOÁN CHỈNH ĐỊNH CHO RƠLE SEL-311L BẢO VỆ
SO LỆCH DỌC ĐƢỜNG DÂY 500KV DI LINH - PLEIKU
2.1. Mô tả sơ đồ đấu nối và thông số đƣờng dây

Hình 2.1: Sơ đồ đấu nối đường dây 500kV Di Linh - Pleiku
Đường dây 500kV Di Linh – Pleiku có chiều dài 312,5 km, sử
dụng dây phân pha, mỗi pha gồm 4 dây ACSR330/42. Tại mỗi đầu
đường dây có lắp đặt tụ bù dọc và kháng bù ngang.
- Điện kháng đường dây: x = 0,1128Ω/km.
- Điện trở một chiều dây dẫn : R = 0.0224725 Ω/km.
- Dòng điện định mức dây dẫn: Iđm = 4 x 725 = 2900 A.
- Dòng điện cho phép vận hành: Icp=Iđm (tụ bù dọc) = 2000 A
2.2. Tính toán ngắn mạch đƣờng dây
Kết quả tính ngắn mạch đường dây 500kV Di Linh-Pleiku:
Bảng 2.2: Dòng điện ngắn mạch 03 pha
Dòng ngắn
Dòng ngắn Tỷ lệ
IR
Điểm ngắn mạch
mạch tại chỗ mạch từ xa
IL
(IL) (A)
(IR) (A)

Ngắn mạch ngoài tại thanh
-6148
6148
-1
cái 500kV trạm Di Linh
Ngắn mạch ngoài tại thanh
6161
-6161
-1
cái 500kV Pleiku
Ngắn mạch giữa đường dây
9877
9843
<1
500kV Di Linh - Pleiku


8
2.3.Tính toán chỉnh định chức năng bảo vệ so lệch của
SEL-311L
Rơle SEL-311L có 5 chức năng bảo vệ so lệch cho đường dây:
- 03 chức năng cho từng pha; 01 chức năng cho từng dòng
TTN và 01 chức năng cho dòng TTK.
SEL-311L trao đổi một cách đồng bộ theo thời gian dòng Ia,
Ib, Ic giữa 2 hay 3 phía của đường dây. Mỗi rơle tính toán 3I2, 3I0
cho tất cả các đầu đường dây. So lệch dòng 87LA, 87LB, 87LC,
87L2, 87LG của mỗi rơle so sánh giá trị Ia, Ib, Ic, 3I2 và 3I0 cho các
đầu đường dây.
2.3.1. Nguyên lý hoạt động
Hình 2.3 thể hiện đặc tính tác động AP (Alpha Plane) của bảo

vệ so lệch, thể hiện tỷ số phức của dòng ở hai đầu của đường dây.
Qui định dòng chạy vào đường dây được bảo vệ có góc 00 và dòng
chạy ra khỏi đường dây có góc 1800. Khi bình thường tỷ số dòng
điện ở 2 đầu là
thì vẫn là

và khi sự cố ngoài đường dây được bảo vệ
.

SEL-311L có đặc tính bao quanh điểm

gọi là vùng

hạn chế, rơle sẽ tác động khi tỷ số dòng điện nằm ngoài vùng này.
Giá trị biên độ của
tỉ số dòng điện 2
đầu đường dây
Tỉ số dòng điện 2 đầu
đường dây khi vận hành
bình thường và sự cố
ngoài

Giá trị góc pha của
tỉ số dòng điện 2 đầu
đường dây

Hình 2.3: Đặc tính tác động AP (Alpha Plane) của bảo vệ SEL-311L


9

Trên mặt phẳng phức hình 2.3, rơle SEL-311L tạo ra xung
quanh điểm 11800 một vùng hãm. Chức năng so lệch tác động khi
tỉ số dòng điện giữa hai đầu đường dây vượt ra ngoài vùng hãm này
và dòng so lệch cao hơn ngưỡng cài đặt và ngược lại không tác động.

Vùng hãm
Vùng tác động

Hình 2.4: Vùng hạn chế bao quanh các sự cố ngoài của SEL 311L
Dạng của vùng hạn chế được thể hiện trên hình 2.4. Đặt
87LANG để xác định góc mở của vùng hạn chế. Đặt 87LR để xác
định bán kính của vùng hạn chế.
Giá trị khởi động của chức năng bảo vệ so lệch của SEL-311L
bảo vệ đường dây 500kV Di Linh – Pleiku:
87LPP =

=

= 1,2

2.3.2. Cài đặt vùng hạn chế và giám sát các chức năng so lệch

Khi sự cố trên đường dây bảo vệ, có thể có các điều kiện làm
ảnh hưởng đến tỷ số của dòng điện ở hai đầu.
- Vùng A: Lệch góc 200 do phân bố nguồn
- Vùng B: Lệch góc khoảng 21,60 do độ trễ của kênh truyền tín
hiệu giữa hai đầu
- Vùng C: Lệch góc khoảng 400 do sai số CT.
Đặt 87LANG =1950 {3600 –(2x 820)= 1960: mặc định đặt
1950} để đảm bảo ngay cả khi các ảnh hưởng trên đồng thời xảy ra.



10
87L cho pha và cài đặt đặc tính tác động
Đặt 87LANG và 87LR giống nhau cho tất cả các chức năng so
lệch. Thông số cài đặt mặc định 87LANG của nhà sản xuất là 1950.
Giá trị 87LR mặc định là 6, còn 87LPP là 1,2 lần giá trị dòng
thứ cấp danh định.
Đặt 87L2P khoảng 10% dòng danh định để phát hiện các sự cố
không cân bằng trên đường dây cần bảo vệ.
2.3.3. Cài đặt đảm bảo chọn lọc khi sự cố ngoài vùng bảo vệ
Vùng hạn chế trên đặc tính tác động có được bao quanh điểm
đã tính đến việc ảnh hưởng của các yếu tố sai số. Có thể
kiểm tra tính chọn của bảo vệ khi sự cố ngoài vùng bảo vệ
2.3.3.1. Sự cố 3 pha ngoài có dòng qua rơle lớn hơn 3 lần
dòng danh định (Idđ)
2.3.3.2. Sự cố 3 pha ngoài có dòng qua rơle nhỏ hơn 3 lần
dòng danh định
2.3.3.3. Sự cố không đối xứng ngoài vùng bảo vệ
2.3.4. Những cài đặt liên quan đến 87L
2.3.4.1.Cài đặt tỷ số biến CTR (1-6000)
Chọn CTR để đặt tỷ số biến của CT tại đầu đường dây local.
Biến CTR_X hay CTR_Y (kênh truyền X hoặc Y) cho phép đặt tỷ số
biến của CT tại đầu ở xa. So lệch dòng tại mỗi rơle sẽ theo giá trị
CTR đặt cao nhất (max của CTR và CTR_X hay CTR_Y). Ví dụ
đường dây 2 đầu như trên hình 2.6.

Hình 2.6: Cài đặt SEL-311L với tỷ số biến các CT khác nhau.



11
2.3.4.2.Chọn cài đặt APP để định ứng dụng cho SEL-311L:
APP (87L, 87L21, 87L21P, 87LSP, 311L)
- Đặt APP=87LSP: sử dụng cắt theo từng pha thông qua chức
năng bảo vệ so lệch dòng.
2.3.4.3. Cài đặt giá trị E87L (2, 3, 3R, N)
2.3.4.4. Cài đặt giá trị EHST (N, 1-6) hoặc (N, SP1, SP2) khi
APP=87LSP
2.3.4.5. Cài đặt giá trị EHSDTT (Y, N)
2.3.4.6. Cài đặt giá trị EDD (Y,N)
2.3.4.7. Cài đặt giá trị ETAP (Y,N)
2.3.4.8. Cài đặt giá trị EOCTL (Y,N)
2.3.4.9. Cài đặt giá trị PCHAN (X,Y)
2.3.4.10. Cài đặt giá trị EHSC (Y, N)
2.3.4.11. Cài đặt giá trị CTR_X và CTR_Y (1-6000)
2.3.4.12. Cài đặt giá trị 87LPP (OFF, 1-10 A Secondary)
Đặt 87LPP để phát hiện sự cố 3 pha, giá trị đặt là giá trị thứ
cấp, theo giá trị max của CTR.
2.3.4.13. Cài đặt giá trị 87L2P (OFF, 0.5-5 A Secondary)
Chức năng 87L2 bị hạn chế khi |3I2| nhỏ hơn giá trị của
87L2P. Đặt 87L2P lớn hơn giá trị dòng trong chế độ không bình
thường. Đây là giá trị thứ cấp và theo CTR max.
2.3.4.14. Cài đặt giá trị 87LGP (OFF, 0.5-5 A Secondary)
Chức năng 87LG bị hạn chế khi |3I0| nhỏ hơn giá trị của
87LGP. Đặt 87LGP lớn hơn giá trị dòng trong chế độ không bình
thường. Đây là giá trị thứ cấp và theo CTR max.
2.3.4.15. Cài đặt giá trị CTALRM (0.5-10 A Secondary)
2.3.4.16. Cài đặt giá trị 87LR (2.0-8, Unitless)
Bình thường đặt 87LR=6.



12
2.3.4.17. Cài đặt giá trị 87LANG (900 – 2700)
Bình thường đặt 87LANG=1950.
2.3.4.18. Cài đặt giá trị OPO Open Pole Option (52, 27)
2.4. Chỉnh định chức năng bảo vệ khoảng cách
2.4.1. Chức năng bảo vệ khoảng cách pha MHO
SEL-311L có 4 vùng bảo vệ khoảng cách pha MHO độc lập.
Vùng 1 và vùng 2 hướng thuận, vùng 3 và vùng 4 có thể cài đặt được
ở cả hướng thuận và hướng ngược.
2.4.2. Chức năng bảo vệ khoảng cách cho sự cố chạm đất
2.4.3. Giám sát bổ sung cho chức năng bảo vệ khoảng cách
2.4.4. Cài đặt mở rộng bảo vệ vùng 1
2.4.5. Thời gian trễ các vùng
2.4.6. Tính toán chỉnh định chức năng bảo vệ quá dòng cắt
nhanh
2.4.7. Bảo vệ quá dòng pha cắt nhanh và thời gian độc lập
(50P)
2.4.8. Bảo vệ quá dòng chạm đất cắt nhanh và thời gian độc
lập (50G)
2.4.9. Bảo vệ quá dòng thứ tự nghịch cắt nhanh và thời
gian độc lập (50Q)
2.5. Tính toán chỉnh định chức năng bảo vệ điện áp (27/59)
2.5.1. Các giá trị điện áp
2.5.2. Các cài đặt cho bảo vệ điện áp
2.6. Chỉnh định logic cắt và bảo vệ
2.6.1. Latch Bit LTx (x = 116)
2.6.2. Remote Bit RBx (x = 116)
2.6.3. Timer SVx (x = 116)
2.6.4. Input IN101IN106 và IN301IN308



13
2.6.5. Output

OUT101OUT107,

OUT201OUT206,

OUT301 OUT312
2.6.6. Relay Word Bit
2.6.7. Toán tử logic
2.6.8. Phương trình logic
2.7. Bảng giá trị cài đặt của F87L
Bảng 2.11: Giá trị cài đặt của F87L cho SEL-311L
Giá trị
Thông số
Tầm chỉnh định
Giải thích
chỉnh định
NFREQ Nominal
Select: 50, 60 50
Tần số định mức
Frequency (Hz)
PHROT Phase
Select: ABC,
ABC
Thứ tự pha
Rotation
ACB

LER Length of
Select: 15, 30,
Độ dài bản ghi sự
Event Report
60
60
cố (chu kỳ)
(cycles)
DATE_F Date
Select: MDY,
Định dạng ngày
YDM
Format
YDM
tháng
PRE Cycle Length of
Độ dài phần bản
Prefault in Event
Range = 1 to
4
ghi trước sự cố (chu
Report (cycles in
59
kỳ)
increments of 1)
Range = ASCII
SEL-311L
RID Relay
stingwith a
DI LINH- Chỉ danh rơle

Indentifier (30 chars) maximum
PLEIKU
length of 30
Range = ASCII 574 DI
RID Terminal
stingwith a
LINH - Chỉ danh đường
Indentifier (30 chars) maximum
575
dây
length of 30
PLEIKU
CTR Local Phase
Range = 1 to
(IA,IB,IC) CT Ratio,
2000
Tỷ số CT
6000
CTR:1
Select: 87L21,
Chế độ làm việc
APP Application
87LSP
87L, 87L21P,
của SEL 311L


14
87LSP, 311L
PCHAN Primary

87L Channel

Select: X, Y

X

Kênh truyền chính

EHSC Hot-Standby
Select: Y, N
Channel Feature

N

Sử dụng kênh
truyền dự phòng
nóng?

CTR_X CTR at
Range = 1 to
Terminal Connected
6000
to Channel X

2000

Tỷ số CT đầu
đường dây đối diện

87LPP Phase 87L

(Amps secondary)

Range = 0.20
to 2.00, OFF

1.20

87L2P 3I2 Negative
Range = 0.10
-Sequence 87L
to 1.00, OFF
(Amps secondary)

0.20

87LGP Ground 87L Range = 0.10
(Amps secondary) to 1.00, OFF

0.20

CTALRM Ph. Diff.
Current Alarm
Range = 0.10
Pickup (Amps
to 2.00
secondary)
Range = 2.0 to
87LR Outer Radius
8.0
87LANG Angle

Range = 90 to
(degrees)
270
CTRP Polarizing
Range = 1 to
(IPOL) CT Ratio,
6000
CTRP:1
PTR Phase
Range = 1.00
(VA,VB,VC) PT
to 10000.00
Ratio, PTR:1
PTRS Synch.
Range = 1.00
Voltage (VS) PT
to 10000.00
Ratio, PTRS:1
E50P Enable Phase
Select: N, 1-3
Overcurrent

Ngưỡng khởi động
chức năng bảo vệ
so lệch toàn phần
Ngưỡng khởi động
chức năng bảo vệ
so lệch TTN
Ngưỡng khởi động
chức năng bảo vệ

so lệch TTK

1.00

Ngưỡng cảnh báo
xuất hiện dòng so
lệch pha

6.0

Bán kính ngoài của
đặc tuyến hãm

195

Góc đặc tuyến hãm

2000

Tỷ số CT trung tính

5000

Tỷ số PT thanh cái

5000
2

Tỷ số PT đường
dây để kiểm tra áp

đồng bộ)
Sử dụng chức năng
quá dòng pha (50)?


15
Elements
ESOTF Enable
Switch-Onto-Faul
EVOLT Enable
Voltage Element
Enables
E79 Reclosures
Enables
ESV SELogic
Variable Timers
Enables
ELAT SELogic
Latch Bits Enables
50P1P Level 1
(Amps secondary)
50P2P Level 2
(Amps secondary)
67P1D Level 1
(cycles in 0.25
increments)
67P2D Level 2
(cycles in 0.25
increments)
59P Phase

Overvoltage Pickup
(Volts secondary)
59PP Phase-Phase
Overvoltage Pickup
(Volts secondary)
SV1PU SV1 Timer
Pickup (cycles in
0.25 increments)
SV1DO SV1 Timer
Dropout (cycles in
0.25 increments)
SV2PU SV2 Timer
Pickup (cycles in

Select: Y, N

Y

Sử dụng chức năng
SOTF?

Select: Y, N

Y

Sử dụng chức năng
bảo vệ quá/kém áp?

Select: N, 1-4 N


Sử dụng chức năng
79?

Select: N, 1-16 2

Sử dụng Timer?

Select: N, 1-16 N

Sử dụng Latch Bit?

Range = 0.05
3.00
to 20.00, OFF
Range = 0.05
3.40
to 20.00, OFF

Ngưỡng quá dòng
pha cấp 1
Ngưỡng quá dòng
pha cấp 2

Range = 0.00
to 16000.00

1600.000

Thời gian trễ cấp 1
(có hướng)


Range = 0.00
to 16000.00

150.00

Thời gian trễ cấp 2
(có hướng)

Range = 0.00
111.13
to 150.00, OFF

Ngưỡng bảo vệ quá
áp (điện áp pha)

Range = 0.00
127.6
to 260.00, OFF

Ngưỡng bảo vệ quá
áp (điện áp dây)

Range = 0.00
to 999999.00

75.00

Thời gian pickup
của timer SV1


Range = 0.00
to 999999.00

0.00

Thời gian dropout
của timer SV1

Range = 0.00
to 999999.00

5.00

Thời gian pickup
của timer SV2


16
0.25 increments)
SV2DO SV2 Timer
Dropout (cycles in
0.25 increments)
TR Direct trip
conditions
TRSOTF Switchonto-fault trip
conditions
ULTR Unlatch trip
conditions
SV1 SELogic

Control Equation
Variable 1
SV2 SELogic
Control Equation
Variable 2

Range = 0.00
to 999999.00

0.00

Thời gian dropout
của timer SV2

TRP3P87 + SOTFT +
67P2T + SV1T + SV2T

Ngõ vào TR của
khối logic trip

50P1

Điều kiện phát hiện
tình trạng SOTF

SPO + 3PO

Điều kiện giải trừ
lệnh trip


59AB + 59BC + 59CA

Ngõ vào của Timer
SV1

59A + 59B + 59C

Ngõ vào của Timer
SV2

2.8. Kết luận
Những nội dung nghiên cứu trong chương 2 của luận văn về
rơle bảo vệ so lệch dọc SEL-311L về nguyên lý hoạt động, các chức
năng bảo vệ, các giá trị cài đặt của rơle, đặc tính làm việc của chức
năng so lệch. Tác giả nghiên cứu nguyên lý làm việc của rơle, từ
nguyên lý làm việc kết hợp thông số đường dây tác giả đã tính toán
các thông số chỉnh định cho rơle SEL-311L bảo vệ đường dây
500kV Di Linh – Pleiku (thông số chỉnh định thể hiện tại bảng 2.11).
Các thông số chỉnh định đã tính toán phù hợp với đường dây
thực tế vận hành và là nguyên lý chung để áp dụng cho các đường
dây tương tự. Kết quả tính toán này là cơ sở cho việc mô phỏng đặc
tích làm việc của rơle trong mô hình mô phỏng sẽ được xây dựng ở
chương 3. Kết quả mô phỏng là cơ sở để làm phân tích đánh giá rơle
SEL-311L bảo vệ so lệch dọc đường dây 500kV Di Linh – Pleiku.


17
CHƢƠNG 3
MÔ PHỎNG ĐẶC TÍNH HOẠT ĐỘNG CHỨC NĂNG 87L
CỦA RƠLE SEL-311L TRÊN NỀN MATLAB/SIMULINK/

SIMPOWERSYSTEM
Từ sơ đồ phương thức bảo vệ so lệch dọc đường dây (hình 3.1)
và logic bảo vệ so lệch của SEL-311L, luận văn sử dụng các khối
tính toán trong thư viện Simulink kết hợp với M-file bằng các khối
S-Function để thiết kế các mạch tính toán của khối bảo vệ so lệch.
3.1. Xây dựng mô hình mô phỏng
3.1.1. Xây dựng mô hình bảo vệ so lệch dọc đường dây

Hình 3.1: Sơ đồ phương thức bảo vệ F87L.
Các phần tử được sử dụng để thay thế trong mô hình gồm có:
Máy phát điện đồng bộ, máy biến dòng điện, máy cắt ba pha, đường
dây ba pha, bộ mô phỏng sự cố, các thiết bị đo lường, các khối
chuyển đổi, khối logic và một số thiết bị phụ khác.
3.1.2. Mô phỏng đặc tính làm việc của chức năng 87L
Hoạt động của mạch như sau (xem hình 3.3).
Dòng điện đi qua đường dây được lấy từ khối Three-Pha V-IMeasurement (hình 3.2) và đưa đến khối Demux (phân kênh) để tách
thành ba tín hiệu tương ứng dòng ba pha. Sau đó đưa qua khối phân


18
tích Fourier để tách phần tín hiệu biên độ và góc pha (đơn vị là độ).
Cặp tín hiệu này, với tín hiệu góc pha sau khi đưa qua khối chuyển
đổi đơn vị từ độ thành radian (D2R), tiếp tục được xử lý khác nhau
để tính dòng so lệch và góc pha để xác định giá trị dòng so lệch và
vùng tác động hoặc vùng hãm.

Hình 3.2: Mô hình mô phỏng bảo vệ so lệch dọc đường dây
Tín hiệu biên độ và góc pha được đưa qua khối MagnitudeAngle to Complex để tổng hợp lại thành tín hiệu dạng số phức. Tín
hiệu này của hai phía đường dây được cộng lại bằng khối Sum để
tính dòng so lệch, sau đó đưa qua khối Complex to Magnitude-Angle

để có cặp tín hiệu biên độ và góc pha của dòng so lệch.
Biên độ dòng so lệch này được so sánh với giá trị cài đặt
F87LP qua khối so sánh Relational Operator. Giá trị dòng so lệch
tính toán sau khi so sánh với ngưỡng cài đặt F87LP sẽ đưa tín hiệu ra
kết hợp điều kiện góc pha qua cổng AND (điều kiện hãm) để quyết
định tín hiệu đi tác động cắt máy cắt.
Xác định vùng tác động, vùng hãm:
- Vùng tác động và vùng hãm của chức năng 87L được xác
định theo trị đặt đặc tuyến vùng hạn chế (xem hình 2.4).


19
- Đặc tuyến tác động được xác định theo tỷ số giá trị véc tơ
giữa dòng điện từ xa và dòng điện tại chỗ mà rơ le ghi nhận.
- Tín hiệu biên độ và góc pha của dòng điện dạng số phức từ
hai đầu đường dây được đưa vào khối chia Divide, sau đó giá trị này
được đưa qua khối Complex to Magnitude-Angle để tách thành hai
thành phần biên độ và góc pha.
- Thành phần biên độ được sử dụng để so sánh với bán kính
ngoài và bán kính trong của đặc tuyến hãm (87LR và
).
- Thành phần góc pha đưa qua khối chuyển đổi đơn vị từ
Radian thành độ (khối R2D), để so sánh đặc tuyến hãm (87LANG).
Chức năng 87L tác động nếu thoã mãn các điều kiện sau:
- Giá trị biên độ dòng so lệch bằng hoặc lớn hơn ngưỡng đặt.
+ Và : góc pha của dòng điện từ xa và dòng điện tại chỗ (θ)
nằm ngoài vùng hãm: -82,50 ≤ θ ≤ 82,50.
+ Hoặc : góc pha của dòng điện từ xa và dòng điện tại chỗ
nằm trong vùng 82,5 ≤ θ ≤ -82,50 và biên độ của tỷ số dòng điện từ
xa và dòng điện tại chỗ 87LR ≤ Im ≤

.
Tín hiệu biên độ và góc pha của dòng điện dạng số phức từ hai
đầu đường dây sau khi qua khối chia Divide tiếp tục cho qua khối
Complex to Real-Imag để phân tích thành phần thực và ảo rồi đưa
đến khối Scope (Dao động ký) để lấy tín hiệu đi vẽ đặc tuyến sự cố.
Từ các khối trên ta liên kết lại thành khối rơle F87L (hình 3.2)
với các tín hiệu đầu vào và đầu ra để thực hiện mô phỏng.
Sử dụng các khối tính toán kết hợp với M-file bằng các đoạn
mã MATLAB được viết để vẽ đặc tuyến tác động.
Tỷ số biến CT cung cấp cho bảo vệ là 2000/1 được thể hiện
bằng cách đặt các thông số của khối mô phỏng biến dòng điện.
- Điện áp danh định

: Vrms phase-phase = 500e6.

- Công suất cơ bản

: VA 3 phase = 1732,05e6.


20

Hình 3.3 : Mô hình mô phỏng thuật toán tính toán rơle SEL-311L
bảo vệ so lệch dọc đường dây.


21
Kết quả mô phỏng:

Hình 3.4: Đặc tuyến tác động khi sự cố ngoài và trong.

3.2. So sánh, phân tích đánh giá
Kết quả chương trình mô phỏng ở các chế độ cho thấy rơle
SEL-311L bảo vệ so lệch dọc đường dây 500kV Di Linh - Pleiku
làm việc đảm bảo độ tin cậy và tính chọn lọc:
- Sự cố ngoài vùng bảo vệ: rơle ghi nhận dòng so lệch nhỏ hơn
ngưỡng đặt, đặc tuyến nằm trong vùng hãm, rơle không tác động.
- Sự cố trong vùng bảo vệ: rơle ghi nhận dòng so lệch lớn hơn
ngưỡng đặt, đặc tuyến nằm trong vùng tác động, rơle tác động.
3.3. Kết luận
Mô hình rơle được xây dựng có đầu vào, đầu ra, đặc tính bảo
vệ và logic làm việc giống với rơle thực tế, các thông số cài đặt được
tính toán cũng bám sát chức năng bảo vệ thực tế của rơle SEL-311L
nên có tính thực tiễn trong sử dụng.
Trong mọi trường hợp rơle đều cho kết qủa tác động đúng theo
yêu cầu bảo vệ. Như vậy, với các thông số chỉnh định đã tính toán là
phù hợp và với nguyên lý bảo vệ của SEL-311L đảm bảo để bảo vệ
so lệch dọc cho đường dây với độ nhạy tác động cao và có tính chọn
lọc tuyệt đối.


22
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Yêu cầu hệ thống bảo vệ cho đường dây truyền tải có độ nhạy
và tính chọn lọc cao nhằm cô lập nhanh khi có sự cố là vấn đề cấp
thiết. Để bảo vệ các đường dây truyền tải thường sử dụng rơle
khoảng cách và so lệch dọc, trong đó bảo vệ so lệch dọc có ưu điểm
hơn bảo vệ khoảng cách về tính chọn lọc, độ nhạy cũng như không
phụ thuộc vào tín hiệu điện áp và hơn nữa việc cài đặt cũng khá dễ
dàng. Chính vì vậy nên bảo vệ so lệch dọc luôn được ưu tiên. Trong
các dòng rơle bảo vệ so lệch dọc dùng cho đường dây truyền tải thì

dòng rơle SEL là khá phổ biến đặc biệt là SEL-311L được sử dụng
khá nhiều ở Việt Nam.
Luận văn này nghiên cứu về tính toán chỉnh định và mô phỏng
đặc tính hoạt động của rơle SEL-311L bảo vệ so lệch dọc đường dây
500kV Di Linh - Pleiku. Trong luận văn văn tác giả đã nêu được các
lý thuyết tổng quát về bảo vệ rơle, các bộ phận đo lường cho rơle bảo
vệ và tính toán chỉnh định cho rơle SEL-311L bảo vệ so lệch dọc
đường dây. Đối với dòng rơle SEL thì phần cài đặt, cấu hình logic
cũng là một vấn đề khá quan trọng, tuy nhiên với giới hạn đề tài luận
văn này không đi sâu vào phần cấu hình logic. Ngoài ra, rơle SEL311L còn tích hợp nhiều chức năng bảo vệ khác nữa, tuy nhiên việc
mô phỏng tất cả các chức năng bảo vệ đòi hỏi nhiều thuật toán phức
nên tạp và do thời gian có hạn nên tác giả chỉ nghiên cứu mô phỏng
chức năng bảo vệ chính là so lệch dòng điện.
Luận văn đã xây dựng được mô hình mô phỏng của đặc tính
hoạt động của rơle SEL-311L bảo vệ so lệch dọc đường dây, áp dụng
mô phỏng bảo vệ cho đường dây 500kV Di Linh - Pleiku theo các
giá trị chỉnh định tính toán. Mô hình mô phỏng được xây dựng bằng


23
công cụ Matlab/Simulink. Giải thuật của rơle bảo vệ so lệch dọc
được xây dựng dựa trên việc tính toán dòng điện hai đầu đường dây
để tính ra dòng điện so lệch và đặc tính hãm dựa trên tỉ số biên độ và
góc pha dòng điện hai đầu, từ đó rơ le đánh giá về sự cố và đưa ra
các lệnh tác động. Các sự cố được đưa ra trong luận văn để mô
phỏng đặc tính tác động của rơle bao gồm sự cố ngắn mạch trong
vùng bảo vệ, ngoài vùng bảo vệ, từ đó ta có thể kiểm tra thông số cài
đặt, phân tích và nghiên cứu sự làm việc của rơle ở trạng thái vận
hành bình thường cũng như các dạng sự cố trong hệ thống điện.
Kết quả nghiên cứu và mô phỏng trong luận văn phù hợp với

thực tế rơle SEL-311L bảo vệ so lệch dọc đường dây 500kV Di Linh
– Pleiku, cho thấy rơle này làm việc tin cậy và các thông số chỉnh
định là phù hợp đảm bảo rơle luôn tác động chính xác và chọn lọc,
việc sử dụng rơle SEL-311L để bảo vệ cho đường dây là phù hợp
trong vận hành giúp bảo vệ tốt khi có sự cố xảy ra.
Nội dung luận văn tác giả đã xây dựng được mô hình mô
phỏng rơle có cấu tạo đầu vào, đầu ra, đặc tính bảo vệ và logic làm
việc giống với rơle thực tế đang vận hành, các thông số cài đặt cũng
bám sát chức năng của rơle thật. Mô hình đã tạo được sự tiện lợi
trong sử dụng giúp cho nhân viên vận hành nắm rõ đặc tính bảo vệ
của rơle nhằm phục vụ cho việc kiểm tra thông số cài đặt, phân tích
và nghiên cứu sự làm việc của rơle ở trạng thái vận hành bình thường
cũng như các dạng sự cố trên đường dây, đáp ứng phục vụ cho công
tác vận hành và phân tích xử lý nhanh khi có sự cố xảy ra.
Mô hình này giúp ích cho nhân viên vận hành trong hệ thống
điện áp dụng phục vụ cho công tác kiểm tra thông số cài đặt, phân
tích và nghiên cứu sự làm việc của rơle ở trạng thái vận hành bình
thường cũng như các dạng sự cố trên đường dây và cũng đáp ứng


×