BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
****************
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT HIỆU QUẢ CỦA VIỆC BỔ SUNG PREMIX MIX
– H7 VÀO KHẨU PHẦN LÊN SỰ TĂNG TRƯỞNG CỦA
HEO THỊT GIAI ĐOẠN TỪ 50 KG ĐẾN XUẤT CHUỒNG
Sinh viên thực hiện: VŨ THANH BÌNH
Lớp: DH07TY
Nghành: Thú Y
Niên khóa: 2007 – 2012
Tháng 08/2012
BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
****************
VŨ THANH BÌNH
KHẢO SÁT HIỆU QUẢ CỦA VIỆC BỔ SUNG PREMIX MIX
- H7 VÀO KHẨU PHẦN LÊN SỰ TĂNG TRƯỞNG CỦA HEO
THỊT GIAI ĐOẠN TỪ 50 KG ĐẾN XUẤT CHUỒNG
Khóa luận được đệ trình để đáp ứng cấp bằng Bác sĩ thú y
Giáo viên hướng dẫn
TS. NGUYỄN ĐÌNH QUÁT
TS. NGUYỄN THỊ PHƯỚC NINH
Tháng 08/2012
i
XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ tên sinh viên thực tập: Vũ Thanh Bình
Tên luận văn “Khảo sát hiệu quả của việc bổ sung premix MIX H7 vào
khẩu phần lên sự tăng trưởng của heo thịt giai đoạn từ 50 kg đến xuất chuồng”
Đã hoàn thành luận văn theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý
kiến nhận xét, đóng góp của hội đồng chấm thi tốt nghiệp khoa ngày …………
Giáo viên hướng dẫn
TS Nguyễn Đình Quát
TS. Nguyễn Thị Phước Ninh
ii
LỜI CẢM ƠN
Xin chân thành cảm ơn
Ban Giám Hiệu, cùng toàn thể quý thầy cô trong khoa Chăn Nuôi - Thú Y và
toàn thể cán bộ công nhân viên Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí
Minh đã tận tình giảng dạy, giúp đỡ, truyền đạt kinh nghiệm, kiến thức quý báu cho
em trong suốt quá trình học tập.
Thành kính ghi ơn
Thầy Nguyễn Đình Quát và cô Nguyễn Thị Phước Ninh đã tận tình giúp đỡ,
hướng dẫn từng bước, từng chi tiết cho em trong suốt thời gian thực hiện đề tài,
hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Suốt đời nhớ ơn Cha - Mẹ
Là người đã sinh thành, nuôi dưỡng, động viên cho con vượt qua những khó
khăn trong học tập để vững bước vươn lên trong cuộc sống.
Chân thành cảm ơn
Anh Phạm Công Khải, cô Tư cùng toàn thể các bạn công nhân đã tận tình giúp
đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành tốt đề tài tốt nghiệp.
Thành thật cảm ơn
Tất cả người thân, bạn bè và tập thể các bạn lớp Thú Y - 33 đã động viên, giúp
đỡ tôi trong thời gian qua.
Chân thành cảm ơn!
Vũ Thanh Bình
iii
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Thí nghiệm “Khảo sát hiệu quả của việc bổ sung premix MIX H7 vào
khẩu phần lên sự tăng trưởng của heo thịt giai đoạn từ 50 kg đến xuất chuồng”
được thực hiện tại trại heo của anh Phạm Công Khải ở ấp Cây Chanh xã Tân Định,
huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương từ ngày 21/03/2012 đến 26/05/2012.
Thí nghiệm được tiến hành trên 42 con heo thịt khoảng 50 kg được chia thành
2 lô, mỗi lô gồm 21 con tương đối đồng đều về thể trọng, giống và giới tính . Lô 1
(lô đối chứng) sử dụng thức ăn bổ sung premix HL2, HL3.với lượng 4 kg/100 kg
thức ăn Lô 2 sử dụng thức ăn bổ sung premix MIX H7 với mức 0,5 kg/100 kg thức
ăn. Thí nghiệm được bố trí theo kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên một yếu tố. Chúng tôi
tiến hành theo dõi tình hình sức khỏe và khả năng tăng trưởng của heo đàn heo thí
nghiệm.
Kết quả thu được là
Tỉ lệ các bệnh hô hấp, tiêu hóa giữa 2 lô không có sự khác biệt (P < 0,05).
Tăng trọng bình quân, tăng trọng tuyệt đối và lượng thức ăn tiêu thụ hàng
ngày ở lô thí nghiêm cao hơn lô đối chứng lần lượt là 11,98 %, 12 % và 132
g/con/ngày. Tuy nhiên qua xử lý thống kê thì sự khác biệt này không có ý nghĩa (P
< 0,05).
Hệ số chuyển biến thức ăn của heo ở lô thí nghiệm tốt hơn lô đối chứng.
Lợi nhuận ở lô thí nghiệm cao hơn lô đối chứng.
iv
MỤC LỤC
Trang tựa ......................................................................................................................i
Xác nhận của giáo viên hướng dẫn .............................................................................ii
Lời cảm ơn ................................................................................................................ iii
Tóm tắt luận văn.........................................................................................................iv
Mục lục........................................................................................................................ v
Danh sách các chữ viết tắt ..........................................................................................ix
Danh sách các bảng ..................................................................................................... x
Danh sách các biểu đồ ................................................................................................xi
Danh sách các hình................................................................................................... xii
Chương 1 MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1.1 Đặt vấn đề ............................................................................................................. 1
1.2 Mục đích và yêu cầu ............................................................................................. 2
1.2.1 Mục đích............................................................................................................. 2
1.2.2 Yêu cầu............................................................................................................... 2
Chương 2 TỔNG QUAN .......................................................................................... 3
2.1 Vai trò của tiểu khí hậu chuồng nuôi đến sự phát triển của heo ........................... 3
2.1.1. Nhiệt độ chuồng nuôi ........................................................................................ 3
2.1.2. Ẩm độ chuồng nuôi ........................................................................................... 4
2.1.3 Chỉ số nhiệt ẩm................................................................................................... 5
2.2 Đặc điểm tiêu hóa của heo thịt .............................................................................. 7
2.2.1 Đặc điểm chung.................................................................................................. 7
2.2.2 Vai trò của các chất dinh dưỡng đối với sự tăng trưởng của heo ...................... 7
2.2.2.1 Protein ............................................................................................................. 7
2.2.2.2 Lipid ................................................................................................................ 8
v
2.2.2.3 Glucid .............................................................................................................. 9
2.2.2.4 Nhu cầu nước của heo ..................................................................................... 9
2.2.3 Vai trò của một số vitamin lên sự phát triển của heo....................................... 10
2.2.3.1 Vitamin A ...................................................................................................... 11
2.2.3.2 Vitamin D ...................................................................................................... 11
2.2.3.3 Vitamin E ...................................................................................................... 11
2.2.3.4 Vitamin B1 (Thiamin) ................................................................................... 12
2.2.3.5 Vitamin B2 (Riboflavin) ............................................................................... 12
2.2.3.6 Vitamin B3 (vitamin PP, Niacine, Nicotinic acid, Nicotinamid) ................. 12
2.2.3.7 Vitamin B5 (acid Pantothenic)...................................................................... 12
2.2.3.8 Vitamin B9 (acid Folic) ................................................................................ 13
2.2.3.9 Vitamin B12 (Cobalamin) ............................................................................. 13
2.2.3.10 Vitamin C (acid ascorbic) ........................................................................... 13
2.2.4 Vai trò của một số chất khoáng đến sự phát triển của heo .............................. 13
2.2.4.1 Calcium và Phosphore .................................................................................. 14
2.2.4.2 Sodium (Na), Potassium (K), Chlor (Cl) ...................................................... 14
2.2.4.3 Đồng (Cu)...................................................................................................... 14
2.2.4.4 Sắt (Fe) .......................................................................................................... 15
2.2.4.5 Kẽm (Zn) ....................................................................................................... 15
2.2.4.6 Cobalt (Co) .................................................................................................... 15
2.2.4.7 Iodine (I)........................................................................................................ 15
2.2.4.8 Selenium (Se) ................................................................................................ 15
2.3 Sơ lược về trại chăn nuôi .................................................................................... 15
2.3.1 Giới thiệu tổng quát về trại .............................................................................. 15
2.3.2 Cơ cấu đàn ........................................................................................................ 16
2.3.3 Công tác giống ................................................................................................. 16
2.3.4 Chuồng trại ....................................................................................................... 16
vi
2.3.4.1 Chuồng nái mang thai và nái khô.................................................................. 16
2.3.4.2 Chuồng nái đẻ và nuôi con ............................................................................ 17
2.3.4.3 Chuồng heo sau cai sữa ................................................................................. 17
2.3.4.4 Chuồng heo thịt ............................................................................................. 17
2.3.5 Thức ăn............................................................................................................. 18
2.3.6 Nước uống ........................................................................................................ 18
2.3.7 Qui trình chăm sóc nuôi dưỡng ........................................................................ 18
2.3.7.1 Nái mang thai ................................................................................................ 18
2.3.7.2 Nái đẻ và nuôi con ........................................................................................ 18
2.3.7.3 Heo con ......................................................................................................... 19
2.3.7.4 Heo sau cai sữa.............................................................................................. 19
2.3.7.5 Heo thịt .......................................................................................................... 19
2.3.8 Công tác thú y và vệ sinh chuồng trại .............................................................. 19
2.3.9 Lịch tiêm phòng ............................................................................................... 20
2.4 Giới thiệu về sản phẩm ....................................................................................... 20
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................ 22
3.1 Thời gian và địa điểm ......................................................................................... 22
3.2 Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 22
3.3 Nội dung nghiên cứu ........................................................................................... 22
3.4 Phương pháp nghiên cứu..................................................................................... 22
3.4.1. Bố trí thí nghiệm ............................................................................................. 22
3.4.2 Dụng cụ và hóa chất ......................................................................................... 23
3.5 Các chỉ tiêu theo dõi và công thức tính ............................................................... 23
3.5.1 Tiểu khí hậu chuồng nuôi................................................................................. 23
3.5.1 1 Chỉ tiêu theo dõi ............................................................................................ 23
3.5.1.2 Cách thu thập số liệu ..................................................................................... 24
3.5.2 Chỉ tiêu về tăng trưởng..................................................................................... 24
vii
3.5.2.1 Chỉ tiêu theo dõi ............................................................................................ 24
3.5.2.2 Cách thu thập số liệu ..................................................................................... 24
3.5.3 Chỉ tiêu bệnh .................................................................................................... 25
3.5.3.1 Chỉ tiêu theo dõi ............................................................................................ 25
3.5.3.2 Cách thu thập số liệu ..................................................................................... 25
3.5.4 Hiệu quả kinh tế ............................................................................................... 26
3.5.4.1 Chỉ tiêu theo dõi ............................................................................................ 26
3.5.4.2 Cách thu thập số liệu ..................................................................................... 27
3.6 Phương pháp xử lý số liệu................................................................................... 27
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .............................................................. 28
4.1 Tiểu khí hậu chuồng nuôi.................................................................................... 28
4.2 Khảo sát hiệu quả của việc bổ sung premix MIX H7 lên sự tăng trưởng của heo
từ 50kg đến xuất chuồng. .......................................................................................... 30
4.3 Tình hình bệnh .................................................................................................... 35
4.3.1 Bệnh hô hấp...................................................................................................... 35
4.3.2 Bệnh tiêu chảy .................................................................................................. 37
4.3.3 Bệnh khác ......................................................................................................... 37
4.3.4 Tỉ lệ điều trị khỏi, tỉ lệ tái phát và thời gian điều trị bệnh trung bình .............. 37
4.3.5 Tỉ lệ chết và loại thải ........................................................................................ 39
4.4 Hiệu quả kinh tế .................................................................................................. 39
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................... 41
5.1 Kết luận ............................................................................................................... 41
5.2 Đề nghị ................................................................................................................ 41
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 42
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 44
viii
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ADN
acid deoxyribonuleic
ADP
adenosine diphosphate
AMP
adenosine monophosphate
ARN
acid ribonuleic
ATP
adenosine triphosphate
Du.York.Land
Duroc-Yorkshire-Landrace
FMD
Foot and Mouth Diease
Giá 1kg heo hơibđ
Giá tại thời điểm bắt đầu thí nghiệm
Giá 1kg heo hơikt
Giá tại thời điểm kết thúc thí nghiệm
HSCBTĂ
Hệ số chuyển biến thức ăn
LTĂN
Lượng thức ăn tiêu thụ trên ngày
Pi.Du.York.Land
Pietran- Duroc-Yorkshire-Landrace
Pi.Land
Pietran-Landrace
Pi.York
Pietran-Yorkshire
Pi.York.Land
Pietran-Yorkshire-Landrace
THI
Temperature Huminity Index
TLBQ
Trọng lượng bình quân
TLBQBĐTN
Trọng lượng bình quân bắt đầu thí nghiệm
TLBQKTTN
Trọng lượng bình quân kết thúc thí nghiệm
TTBQ
Tăng trọng bình quân
TTLbđ
Tổng trọng lượng tại thời điểm bắt đầu thí nghiệm
TTLkt
Tổng trọng lượng khi kết thúc thí nghiệm (xuất chuồng)
TTN
Tăng trọng ngày
ix
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Nhiệt độ tối ưu đối với heo .......................................................................... 4
Bảng 2.2 Bảng tính sẵn chỉ số nhiệt ẩm (THI) dành cho heo (dựa theo trường đại
học bang Iowa, 2002) .................................................................................................. 6
Bảng 2.3 Nhu cầu nước cho heo thịt ......................................................................... 10
Bảng 3.1 Bố trí thí nghiệm ........................................................................................ 23
Bảng 4.1 Nhiệt độ, ẩm độ và chỉ số nhiệt - ẩm (THI)............................................... 28
Bảng 4.2 Trọng lượng bình quân, tăng trọng bình quân, tăng trọng tuyệt đối, lượng
trên ngày, hệ số chuyển biến thức ăn ........................................................................ 30
Bảng 4.3 Tỉ lệ hô hấp và tỉ lệ ngày con hô hấp ......................................................... 36
Bảng 4.4 Tỉ lệ tiêu chảy và tỉ lệ ngày con tiêu chảy ................................................. 37
Bảng 4.5 Tỉ lệ điều trị khỏi, tỉ lệ tái phát và thời gian điều trị bệnh trung bình ....... 38
Bảng 4.6 Hiệu quả kinh tế ......................................................................................... 39
x
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1 Tăng trọng bình quân ............................................................................ 31
Biểu đồ 4.2 Tăng trọng tuyệt đối .............................................................................. 32
Biểu đồ 4.3 Lượng thức ăn bình quân trên ngày ...................................................... 33
Biểu đồ 4.4 Hệ số chuyển biến thức ăn .................................................................... 34
xi
DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 2.1 Chuồng nái mang thai và nái khô .............................................................. 17
Hình 2.2 Chuồng nái đẻ và nuôi con ........................................................................ 17
Hình 2.3 Chuồng heo thịt ......................................................................................... 18
Hình 2.4 Chuồng heo sau cai sữa ............................................................................. 18
Hình 2.5 Premix MIX H7 của công ty Anvet........................................................... 21
Hình 4.1 Heo ở lô đối chứng .................................................................................... 35
Hình 4.2 Heo ở lô thí nghiệm ................................................................................... 35
xii
Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Từ lâu, thịt heo được xem như là một nguồn cung cấp protein rất được ưa
chuộng đối với người Việt Nam, vì nó không chỉ thỏa mãn sự ngon miệng mà còn
phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng. Khi xã hội càng phát triển thì nhu cầu tiêu
thụ thịt của người dân cũng tăng lên cả về số lượng và chất lượng. Ngành chăn nuôi
của chúng ta nói chung và ngành chăn nuôi heo nói riêng đã và đang tiếp thu, ứng
dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật của thế giới vào trong chăn nuôi nhằm thực
hiện nhiệm vụ sản xuất nguồn thịt heo sạch, có giá trị dinh dưỡng cao, không tồn dư
các chất độc hại, an toàn cho người tiêu dùng, đồng thời góp phần cải thiện kinh tế
cho nhà chăn nuôi.
Trong chăn nuôi heo, cơ cấu chi phí gồm chi phí thức ăn, chi phí nhân công,
vaccine, chi phí thuốc thú y, khấu hao chuồng trại, chi phí điện nước,… trong đó
chi phí thức ăn là chủ yếu, chiếm đến 80 – 85 % tổng chi phí chăn nuôi (Võ Văn
Ninh, 2007). Vì vậy, hiện nay một số trại chăn nuôi có xu hướng tự trộn thức ăn
nhằm giảm bớt chi phí thức ăn. Tuy nhiên chất lượng của các thực liệu không đảm
bảo, trong các nguyên thực liệu có thể bị thiếu một hoặc một vài vi chất, vi khoáng
hay hàm lượng của chúng trong thực liệu không đủ đáp ứng nhu cầu của heo; mặt
khác tỉ lệ giữa các thực liệu trong công thức trộn không phù hợp làm cho tỉ lệ các vi
chất, vi khoáng mất cân đối từ đó làm ảnh hưởng đến khả năng tiêu thụ thức ăn, khả
năng chuyển hóa thức ăn, khả năng tăng trưởng và sức đề kháng của heo.
Để khắc phục tình trạng nói trên, công ty Anvet đã nghiên cứu và cho ra đời
premix MIX H7 bổ sung vào khẩu phần nhằm nâng cao khả năng sử dụng thức ăn
và sức đề kháng của heo. Được sự đồng ý của bộ môn Bệnh Truyền Nhiễm, Khoa
1
Chăn Nuôi – Thú Y, Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh, và anh
Phạm Công Khải - chủ trại chăn nuôi heo, dưới sự hướng dẫn tận tình của TS.
Nguyễn Đình Quát, TS. Nguyễn Thị Phước Ninh, chúng tôi đã thực hiện đề tài
“Khảo sát hiệu quả của việc bổ sung premix MIX H7 vào khẩu phần lên sự
tăng trưởng của heo thịt giai đoạn từ 50 kg đến xuất chuồng”.
1.2 Mục đích và yêu cầu
1.2.1 Mục đích
Đánh giá hiệu quả của việc bổ sung premix MIX H7 lên sự tăng trưởng và sức
khỏe của heo thịt giai đoạn từ 50 kg đến xuất chuồng nhằm mang lại hiệu quả kinh
tế cao cho nhà chăn nuôi.
1.2.2 Yêu cầu
Chọn heo và bố trí thí nghiệm để đánh giá hiệu quả của premix MIX H7 lên sự
tăng trưởng và sức khỏe của đàn heo.
Theo dõi các chỉ tiêu tăng trưởng của đàn heo.
Ghi nhận các trường hợp bệnh trên đàn heo.
So sánh hiệu quả kinh tế giữa việc sử dụng premix MIX H7 với premix đang
sử dụng ở trại.
2
Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Vai trò của tiểu khí hậu chuồng nuôi đến sự phát triển của heo
Tiểu khí hậu chuồng nuôi là khoảng không khí bên trong chuồng nuôi, cấu
thành bởi các yếu tố như nhiệt độ, ẩm độ, tốc độ gió, mức độ bụi, nồng độ các khí
độc… Nó có ảnh hưởng lớn đến sự sinh trưởng và phát triển của vật nuôi, do đó
chúng ta cần tạo một bầu tiểu khí hậu phù hợp với đặc điểm sinh lý và sản xuất của
vật nuôi (bầu tiểu khí hậu tối ưu) nhằm nâng cao sức khỏe và sức sản xuất của
chúng.
2.1.1. Nhiệt độ chuồng nuôi
Nhiệt độ của bầu tiểu khí hậu tác động rất lớn đến sức khỏe và năng suất của
vật nuôi. Theo Hồ Thị Kim Hoa (2010) thì nhiệt độ tới hạn trên đối với heo ở
khoảng 28 0C. Thú có thể cảm nóng khi nhiệt độ môi trường tăng cao có thể do thời
tiết, mật độ nuôi cao, hay thông thoáng kém làm cho sự thải nhiệt của thú không
hiệu quả. Các quá trình biến dưỡng sẽ giảm, vật nuôi biếng ăn và giảm năng suất.
Theo Trần Thị Dân và Dương Nguyên Khang (2006), khi nhiệt độ môi trường
cao, thú sẽ điều hòa thân nhiệt bằng cách giãn mạch ngoại biên và tăng lưu lượng
máu đến da để tăng sự thải nhiệt qua da bằng bức xạ và đối lưu, nếu dãn mạch
không đủ hữu hiệu để thải nhiệt, thú làm mát bằng cách đổ mồ hôi hoặc thở dốc
(hoặc cả hai). Nếu điều kiện môi trường không được cải thiện, sự kéo dài quá mức
các quá trình này có thể dẫn đến các rối loạn. Sự đổ mồ hôi và bốc hơi nước qua hơi
thở tăng khiến cơ thể bị mất nước và chất điện giải, dẫn đến máu có thể bị cô đặc,
ảnh hưởng tới sự tuần hoàn máu. Sự tăng nhịp thở cũng dẫn đến sự giảm nồng độ
CO2 trong máu dẫn đến rối loạn cân bằng acid - base. Bản thân vật nuôi cũng tìm
cách chịu đựng như tăng nước uống, tăng quá trình thải nhiệt bằng cách đứng dưới
3
vòi nước chảy, ngâm mình trong vũng nước hay vùi mình trong phân… Nếu tình
trạng nóng kéo dài, các tình trạng trên sẽ trở nên trầm trọng, quá trình điều hòa thân
nhiệt hoạt động không có hiệu quả nữa, thân nhiệt tăng cao, vật nuôi có thể suy sụp
và chết.
Ngược lại, khi nhiệt độ môi trường thấp, cơ thể cần phải đáp ứng bằng cách
nào đó để ngăn sự hạ thấp nhiệt. Đầu tiên, quá trình điều hòa vật lý được vận dụng
để làm giảm sự mất nhiệt như co mạch ngoại biên, dựng đứng lông. Nhưng sau đó,
nếu quá trình này không đủ, sự sản sinh nhiệt sẽ gia tăng nhờ co cơ và tiết kích
thích tố, và được gọi là điều hòa hóa học.
Bảng 2.1 Nhiệt độ tối ưu đối với heo
Chuồng nuôi
Nhiệt độ tối ưu (0C)
Giới hạn có thể (0C)
Nái nuôi con
16
10 – 21
Heo sơ sinh
35
32 – 38
3 tuần tuổi
27
24 – 29
12 – 30 tuần tuổi
27
24 – 29
30 – 50 tuần tuổi
24
21 – 27
50 – 70 tuần tuổi
18
16 – 21
Vỗ béo
16
10 – 21
Nái chửa
16
10 – 21
Đực giống
16
10 – 21
(Philips và Bickert, 2000), (trích dẫn bởi Hồ Thị Kim Hoa, 2010)
2.1.2. Ẩm độ chuồng nuôi
Ẩm độ không khí giữ vai trò rất quan trọng trong cân bằng nhiệt của cơ thể.
Độ ẩm trong chuồng nuôi phụ thuộc vào mật độ thú, kiểu chuồng trại và tình trạng
vệ sinh của chuồng nuôi. Hơi nước trong chuồng nuôi có nguồn gốc từ không khí
4
bên ngoài đưa vào, từ hơi nước thoát ra từ cơ thể vật nuôi qua mồ hôi và hơi thở, và
từ sự bốc hơi của các chất trong nền chuồng như chất độn chuồng, phân và nước
tiểu. Sự bốc hơi nước vào không khí phụ thuộc vào ẩm độ không khí và tốc độ gió.
Theo Mai Thị Tuyết (2007), ẩm độ được coi là thích hợp nhất trong chuồng
nuôi gia súc và gia cầm là khoảng từ 50 – 70 %. Khi ẩm độ vượt quá 75 % sẽ làm
vật nuôi khó chịu, mất cảm giác ngon miệng và giảm khả năng tiêu hóa. Từ đó tăng
trọng và năng suất sản suất cũng như sức đề kháng sẽ bị ảnh hưởng. Ẩm độ cao tạo
điều kiện cho các loại mầm bệnh tồn tại và phát triển nhanh, kết hợp với việc vật
nuôi bị giảm sức đề kháng, dịch bệnh sẽ phát sinh. Ẩm độ không khí cao tạo điều
kiện cho các phản ứng phân hủy các chất hữu cơ trên nền chuồng xảy ra nhanh, giải
phóng các khí độc như NH3, H2S và các khí độc khác vào không khí. Ẩm độ cao
trong điều kiện nhiệt độ không khí cao hay thấp đều bất lợi cho sức khỏe vật nuôi.
Ẩm độ cao khi nhiệt độ cao sẽ hạn chế quá trình thải nhiệt bằng bốc hơi, vật nuôi dễ
bị cảm nóng. Ngược lại, trong điều kiện nhiệt độ thấp, ẩm độ không khí cao sẽ làm
tăng sự mất nhiệt cơ thể qua quá trình đối lưu, vật nuôi dễ bị cảm lạnh, dẫn tới việc
dễ bị viêm phổi, viêm phế quản. Khi ẩm độ không khí dưới 50 % làm cho da và
niêm mạc bị khô, nứt do đó dễ bị nhiễm trùng. Đồng thời lượng bụi trong không khí
tăng cao do tăng quá trình phát tán bụi làm vật nuôi dễ mắc các bệnh đường hô hấp.
2.1.3 Chỉ số nhiệt ẩm
Theo Trần Thị Dân và Dương Nguyên Khang (2006), thú có 4 hình thức thải
nhiệt là đối lưu, dẫn truyền, bức xạ và bốc hơi nước. Khi nhiệt độ môi trường cao
gần bằng, bằng hoặc hơn thân nhiệt thì thú thải nhiệt chủ yếu bằng bốc hơi nước.
Hiệu quả của bốc hơi nước bị giảm khi ẩm độ tương đối của môi trường tăng lên,
nghĩa là khi không khí trở nên bão hòa hơi nước. Ở heo, các tuyến mồ hôi kém phát
triển, heo thải nhiệt chủ yếu nhờ bốc hơi nước qua đường hô hấp do đó ít bị ảnh
hưởng bởi ẩm độ môi trường.
Để đánh giá sự tương tác giữa nhiệt độ và ẩm độ, người ta xác định chỉ số
nhiệt - ẩm (Temperature - Humidity Index, THI). Hiện nay trường đại học Iowa
State University đã tính và lập nên bảng chỉ số nhiệt ẩm cho heo như sau
5
Bảng 2.2 Bảng tính sẵn chỉ số nhiệt ẩm (THI) dành cho heo (dựa theo trường đại
học Iowa State University, 2002)
ĐỘ ẨM TƯƠNG ĐỐI (%)
0
F
74
76
78
10
15
20
25
30
3
5
40
45
50
55
60
65
70
75
80
85
90
95
100
Vùng chưa Stress
0
0
25 C (77 F)
Vùng cảnh báo Stress
80
82
Vùng Stress nguy hiểm
84
86
30
0
C
0
(86 F)
88
90
92
94
96
350C (950F)
Vùng Stress khẩn cấp
98
100
102
104
400C (1040F)
106
108
110
(Nguồn: www.hua.edu.vn/khoa/cnts/index.php?option=com_content&task=view&i
d=1080&Itemid=218)
Để sử dụng bảng trên, ta có thể quy đổi 0F sang 0C như sau: 0C = (0F – 32)/1,8.
Cụ thể
0
0
F
75
80
85
90
95
100
105
110
115
120
C
23,88
26,66
29,44
32,22
35,00
37,77
40,55
43,33
46,11
48,88
Với heo
THI < 75: thoải mái
THI = 79 – 83: nguy hiểm
THI = 75 – 78: cảnh báo
THI > 84: khẩn cấp
6
2.2 Đặc điểm tiêu hóa của heo thịt
2.2.1 Đặc điểm chung
Heo là gia súc dạ dày đơn. Cấu tạo bộ máy tiêu hóa của heo bao gồm miệng,
thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và hậu môn. Khả năng tiêu hóa của heo thường
có tỉ lệ từ 80 – 85 % tùy từng loại thức ăn.
Trong quá trình tiêu hóa và hấp thu thức ăn, một phần thức ăn ăn vào nhưng
không được hấp thu làm ảnh hưởng đến khả năng tiêu hóa. Hiệu quả tiêu hóa ở heo
phụ thuộc vào một số yếu tố như tuổi, thể trạng, trạng thái sinh lý, thành phần thức
ăn, lượng thức ăn cung cấp và cách chế biến thức ăn.
Sau giai đoạn cai sữa heo chuyển xuống nuôi thịt có trọng lượng khoảng 15 –
20 kg. Thời gian nuôi thịt khoảng 3,5 – 4 tháng để có thể đạt trọng lượng xuất
chuồng từ 90 – 100 kg. Đây là mức trọng lượng xuất chuồng hợp lý nhất vì lúc này
phẩm chất thịt tốt và hiệu quả sử dụng thức ăn bắt đầu giảm, heo có xu thế tích lũy
nhiều mỡ, nếu nuôi thêm sẽ không có lợi (Võ Văn Ninh, 2001). Thời gian nuôi heo
thịt có thể chia làm 2 giai đoạn:
Giai đoạn 1: Khoảng 2 tháng đầu, đây là thời kì để phát triển khung xương,
hệ cơ, hệ thần kinh, do đó heo cần nhiều protein, khoáng chất, sinh tố để phát triển
bề dài và bề cao.
Giai đoạn 2: Khoảng 2 – 3 tháng cuối, đây là thời kì heo tích lũy mỡ vào
các sớ cơ, mô liên kết, heo nảy nở theo chiều ngang, mập ra. Giai đoạn này heo cần
nhiều glucid hơn giai đoạn 1; nhu cầu protein, khoáng chất, sinh tố cho mỗi kg thức
ăn ít hơn giai đoạn 1.
2.2.2 Vai trò của các chất dinh dưỡng đối với sự tăng trưởng của heo
2.2.2.1 Protein
Theo Võ Văn Ninh (2007), protein là thành phần cấu tạo của tất cả các loại tế
bào, đồng thời cũng là cấu trúc của của những chất điều hòa sự sống như hormone,
enzyme... Do đó để heo có tỉ lệ nạc cao, chúng ta cần phải cung cấp đầy đủ protein
cho các nhu cầu trên, nhất là các giống heo siêu nạc cần nhiều protein hơn các giống
7
heo thuộc nhóm mỡ hay nạc mỡ. Ngoài việc phải đảm bảo đúng số lượng protein
cho mỗi kg thức ăn, còn phải thỏa mãn đủ 10 loại acid amin thiết yếu như: lysine,
methionine, tryptophane, histidine, valine, leucine, isoleu-cine, threonine, arginine,
phenyl - alaninne.
Heo đang thời kỳ tăng trưởng, nhu cầu lysine rất cao từ 1,0 – 1,2 % khẩu phần.
Tương tự trong giai đoạn này cũng cần nhiều methionine và tryptophane... Nếu
thiếu 3 loại như lysine, methionie, tryptophane trong khẩu phần hàng ngày thì dù
khẩu phần có dư thừa các loại acid amin khác thì hiệu quả sử dung acid amin của
heo cũng không cao.
Riêng threonine rất cần để nâng cao sức kháng bệnh của heo, nếu thiếu sẽ làm
giảm sự tổng hợp kháng thể (globulin) để kháng bệnh.
Sự cân bằng tỉ lệ giữa các acid amin thiết yếu được trình bày qua phụ bảng 5.
2.2.2.2 Lipid
Chất béo hiện diện khắp nơi trong cơ thể heo, là thành phần cấu tạo của tất cả
các loại tế bào, là chất dự trữ năng lượng cho cơ thể (1 g lipid cung cấp 9 kcal), khi
cần thiết sẽ chuyển thành năng lượng nhiệt sưởi ấm cơ thể hoặc cung cấp năng
lượng cho các phản ứng sinh học trong cơ thể.
Tính chất của acid béo có ảnh hưởng đến chất lượng của mỡ heo. Acid béo
không no trong bột cá, cám gạo, bánh dầu dừa tạo ra mỡ bệu. Acid béo no từ tinh
bột bắp, tấm sẽ tạo ra mỡ chắc. Vì vậy giai đoạn cuối nuôi heo thịt cần cung cấp
nhiều tinh bột để tạo mỡ hơn là cung cấp nhiều chất béo hoặc thực liệu có chứa
nhiều chất béo không no.
Chất béo rất cần thiết cho sự ngon miệng và chống bụi trong thức ăn, giúp heo
ăn ngon miệng, ăn nhanh mau rồi bữa, không phá ủi thức ăn.
Choline là yếu tố giúp huy động mỡ giúp chuyển hóa mỡ tốt, không tích đọng
mỡ nhiều trong cơ thể heo. Đối với heo con tăng trưởng nhanh, nhu cầu năng lượng
cho mỗi kg thức ăn rất cao do vậy cần bổ sung thêm chất béo vào trong thức ăn.
Tuy nhiên nếu chất béo dư thừa trong khẩu phần sẽ làm heo chán ăn hoặc tiêu chảy
8
do không tiêu hóa được gây kích ứng đường ruột hoặc do hiện tượng savon hóa ở
đường ruột (Võ Văn Ninh, 2007).
2.2.2.3 Glucid
Glucid là chất chủ yếu cung cấp năng lượng cho heo, hàng ngày glucid đảm
bảo từ 70 – 80 % nhu cầu năng lượng cho heo, ngoài ra glucid còn tham gia vào cấu
trúc mô bào của cơ thể. Glucid dư thừa sẽ chuyển thành mỡ dự trữ. Mỡ heo tạo ra
từ glucid thường là mỡ chắc, tạo chất béo no, vì vậy giai đoạn cuối của heo thịt cần
có glucid (tấm, bắp) để tạo mỡ tốt cho người tiêu dùng, nhưng nếu dư thừa glucid,
heo nhanh chóng tạo nhiều mỡ, làm cho tỉ lệ nạc trên quày thịt giảm đi.
Để chuyển hóa glucid tốt cần có sự hện diện của vitamin B1 trong khẩu phần.
Heo không tiêu hóa được cellulose (chất xơ) nhưng một số vi sinh vật hữu
dụng có khả năng tiêu hóa được chất xơ ở manh tràng và ruột già và tạo ra một số
vitamin nhóm B cần thiết cho heo. Mặt khác chất xơ còn gây nhuận trường, giúp
thức ăn đi qua hệ tiêu hóa nhịp nhàng, tránh táo bón, nên không thể thiếu trong khẩu
phần heo nuôi, nhất là heo nái. Tuy nhiên nếu hàm lượng chất xơ cao trong khẩu
phần cao sẽ hạn chế khản năng tiêu hóa thức ăn, sự hấp thu dưỡng chất giảm và làm
cho dưỡng chất bị đẩy nhanh qua đường tiêu hóa gây tiêu chảy, mất dưỡng chất, hệ
số sử dụng thức ăn kém, heo chậm lớn, tăng chi phí nuôi dưỡng và điều trị tiêu chảy
(do đây là tiêu chảy cơ học nên điều trị bằng kháng sinh không hiệu quả) (Võ Văn
Ninh, 2007).
2.2.2.4 Nhu cầu nước của heo
Nước rất quan trọng đối với nhu cầu dinh dưỡng của heo, là thành phần cấu
tạo của tế bào cơ thể, nhưng cũng là môi trường để tế bào hoạt động. Trong cơ thể
nơi chứa nhiều nước nhất là mô máu, tỉ lệ nước trong các mô của cơ thể heo giảm
dần theo tuổi. Thiếu nước sẽ làm cho thú bị chết khát, điều này thường xảy ra trên
heo nuôi ở những nơi có tập quán cho heo ăn mặn, ăn lỏng. Ở nhiều nơi nhà chăn
nuôi không bố trí thiết bị cung cấp nước đầy đủ cho heo vì lầm tưởng heo ăn lỏng
nên không cần cung cấp thêm nước. Nước cung cấp cho heo phải chú ý số lượng và
chất lượng. Trung bình một ngày đêm mỗi đầu heo cần 50 lít nước cho các nhu cầu
9
ăn uống tắm rửa chuồng, nhu cầu này thay đổi theo khí hậu thời tiết, thiết bị cung
cấp nước. Đặc biệt heo có tập quán vừa ăn vừa uống, vừa tắm vừa uống do vậy khó
tách biệt nước dùng cho ăn uống với nước làm vệ sinh chuồng. Ngày nay nuôi heo
bằng thức ăn hỗn hợp để tiết kiệm nhân lực và chất đốt, lại giữ cho thức ăn khỏi mất
chất dinh dưỡng qua đun nấu. Do đó cần phải cho heo uống nước nhiều hơn. Đối
với heo thịt nói chung phải có 3 lít nước cho 1kg vật chất khô trong khẩu phần trong
suốt thời gian vỗ béo. Về chất lượng, nước dùng cho heo phải không chứa khoáng
độc, vi sinh vật có hại, độ pH thích hợp là từ 6,8 – 7,2, quá kiềm (> 8) hay quá acid
(< 6) đều có hại (Võ Văn Ninh, 2007). Ngoài việc tắm rửa chuồng, nước còn dùng
để làm mát, chống nóng chuồng trại, làm tăng ẩm độ không khí mùa khô nóng cho
phù hợp sinh lý bình thường của heo nuôi.
Bảng 2.3 Nhu cầu nước cho heo thịt
Thể trọng (kg)
Nhu cầu về nước (lít/ngày)
25
4
45
6,2
65
6,9
85
7
105
7,5
(Trương Lăng – Nguyễn Văn Hiền, 1988)
2.2.3 Vai trò của một số vitamin lên sự phát triển của heo
Vitamin là hợp chất hữu cơ có phân tử trọng tương đối nhỏ, có trong cơ thể
với số lượng rất ít, nhưng không thể thiếu được, vì nó có vai trò rất quan trọng là
tham gia cấu trúc nhóm ghép trong nhiều hệt thống enzyme, xúc tác các phản ứng
sinh học để duy trì mọi hoạt động sống bình thường như sinh trưởng, sinh sản, bảo
vệ cơ thể và sản xuất các sản phẩm chăn nuôi. (Dương Thanh Liêm, Bùi Huy Như
Phúc, Dương Duy Đồng, 2006), vitamin được chia làm 2 loại:
10
Vitamin tan trong dầu gồm vitamin A, vitamin D, vitamin E, vitamin K.
Vitamin tan trong nước gồm vitamin nhóm B, vitamin C.
2.2.3.1 Vitamin A
Vitamin A rất cần cho sự tăng trưởng, nhất là cho sự phát triển của hệ thống
cơ xương, thần kinh, đồng thời cũng rất cần cho sự sinh sản và sự kháng bệnh.
Vitamin A rất cần cho thị lực do phản ứng quang hóa học ở mắt.
Sáng
Opsin + Retinol
Rhodopsin
Tối
Vitamin A giúp cho lớp niêm mạc đường tiêu hóa, hô hấp, sinh dục tái tạo
nhanh hơn và trở nên bền vững hơn nhờ đó ngăn chặn sự xâm nhập của các vi
khuẩn vào cơ thể.
Vitamin A ảnh hưởng đến lớp tế bào mầm để tạo tinh trùng, và lớp niêm
mạc tử cung, cổ tử cung, ống dẫn trứng từ đó ảnh hưởng đến khả năng sinh tinh của
thú đực, khả năng đậu thai và mang thai của thú cái.
Vitamin A cũng ảnh hưởng đến sự hình thành hormone tuyến thượng thận.
2.2.3.2 Vitamin D
Vitamin D cần thiết cho sự phát triển của xương do nó điều hòa sự tổng hợp
Canxi và Phospho trong cơ thể và giúp duy trì hàm lượng Canxi trong huyết tương
bằng cách:
Điều tiết sự hấp thu Ca và P ở ruột.
Điều tiết sự bài tiết Ca và P ở thận.
Điều tiết sự lấy Ca từ xương.
2.2.3.3 Vitamin E
Vitamin E là chất chống oxy hóa trong thức ăn giúp bảo vệ các acid béo không
no đặc biệt là acid linoleic, linolenic, arachinodic khỏi bị oxy hóa, ngăn chặn sự
hình thành các peroxyd.
11
Vitamin E còn là chất chống oxy hóa sinh học trong cơ thể giúp ngăn chặn sự
lão hóa tế bào, phòng ngừa bệnh cơ trắng.
Vitamin E còn là một vitamin chống vô sinh.
2.2.3.4 Vitamin B1 (Thiamin)
Vitamin B1 rất cần thiết cho sự trao đổi chất glucid vì nó tham gia cấu tạo
trong nhóm ghép của men decarboxylase, transketolase.
Vitamin B1 còn giúp giữ cho thần kinh ở trang thái bình thường vì nó tham
gia enzyme cholinesterase để phân giải acetylcholine ở các synapse thần kinh.
2.2.3.5 Vitamin B2 (Riboflavin)
Vitamin B2 cần cho sự trao đổi chất để heo tăng trưởng nhanh vì:
Vitamin B2 tham gia cấu tạo trong các nhóm ghép của enzyme FMN, FAD.
Vitamin B2 tham gia xúc tác trong việc tổng hợp và phân giải amino acid.
Vitamin B2 tham gia xúc tác tổng hợp chất béo và - oxy hóa acid béo.
Đồng thời vitamin B2 cũng giúp niêm mạc hô hấp, tiêu hóa, sinh dục, tiết
niệu,… bền vững hơn, góp phần ngăn chặn mầm bệnh tấn công cơ thể; giúp da,
niêm mạc tổn thương mau lành, ít đau, vì vậy nó có tác dụng hỗ trợ điều trị bệnh
đường hô hấp, tiêu hóa, sinh dục của heo thịt và heo sinh sản.
2.2.3.6 Vitamin B3 (vitamin PP, Niacine, Nicotinic acid, Nicotinamid)
Vitamin B3 rất cần cho sự trao đổi chất vì nó tham gia trong các coenzyme
dehydrogenase rất quan trọng như NAD, NADP, các enzyme này giữ vai trò quan
trọng trong các phản ứng chuyển hóa các chất như protein, lipid, glucid.
Khi thiếu sẽ gây rối loạn sinh trưởng ở thú non và xuất hiên bệnh viêm da
viêm niêm mạc nơi tế bào non đang phát triển.
2.2.3.7 Vitamin B5 (acid Pantothenic)
Vitamin B5 tham gia cấu trúc trong CoA có nhóm – SH hoạt động nên hoạt
hóa các acid hữu cơ mà trước tiên là acid acetic để hình thành acetyl - CoA để từ
đây nó mới đi vào được chu trình Krebb. Cũng nhờ sự hoạt hóa đó mà nó đi vào chu
trình tổng hợp acid béo hoặc chu trình - oxy hóa acid béo.
12