Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

HIỆU QUẢ CỦA CHẾ PHẨM PRIMOS 25 ĐỐI VỚI TĂNG TRỌNG CỦA HEO THỊT TỪ 70 ĐẾN 175 NGÀY TUỔI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 63 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI THÚ Y
***************

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
HIỆU QUẢ CỦA CHẾ PHẨM PRIMOS 25 ĐỐI VỚI TĂNG
TRỌNG CỦA HEO THỊT TỪ 70 ĐẾN 175 NGÀY TUỔI

Sinh viên thực hiện: VÕ MINH TÂN
Lớp: DH07TY
Ngành: Thú Y
Niên khóa: 2007 – 2012

2012


Tựa
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI THÚ Y
***************

VÕ MINH TÂN

HIỆU QUẢ CỦA CHẾ PHẨM PRIMOS 25 ĐỐI VỚI TĂNG
TRỌNG CỦA HEO THỊT TỪ 70 ĐẾN 175 NGÀY TUỔI

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác sĩ thú y

Giáo viên hướng dẫn


TS. VÕ THỊ TRÀ AN

Tháng 05/2012

i


PHIẾU XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên thực tập: Võ Minh Tân.
Tên khóa luận: “Hiệu quả của chế phẩm Primos 25 đối với tăng trọng
của heo thịt từ 70 đến 175 ngày tuổi”.
Đã hoàn thành khóa luận theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các
ý kiến nhận xét, đóng góp của một hội đồng chấm thi tốt nghiệp Khóa ngày
15/08/2012.
Giáo viên hướng dẫn

TS. Võ Thị Trà An

ii


LỜI CẢM ƠN
Với những tình cảm sâu sắc
Con mãi ghi ơn ba má, người đã sinh thành nuôi dạy con khôn lớn.
Xin chân thành cảm ơn:
BGH Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh.
Các thầy cô giáo Khoa Khoa Học, Khoa Chăn Nuôi Thú Y đã giảng dạy và
truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu trong suốt thời gian học tập và rèn luyện
ở trường.
Cô Võ Thị Trà An đã hết lòng hướng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành luận

văn tốt nghiệp này.
Ông bà Bùi Duy Hoàng, Công ty Virbac, cùng toàn thể anh chị em trong
trại chăn nuôi heo Duy Hoàng đã tận tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho
tôi trong suốt quá trình thực tập.
Các bạn thân yêu đã hết lòng chia sẻ, giúp đỡ, hỗ trợ tôi trong những năm
học vừa qua.
Chân thành cảm ơn.
VÕ MINH TÂN

iii


TÓM TẮT
Thí nghiệm: “Hiệu quả của chế phẩm Primos 25 đối với tăng trọng của heo
thịt từ 70 đến 175 ngày tuổi” đã được tiến hành tại trại chăn nuôi heo tư nhân Duy
Hoàng, thuộc huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai từ ngày 13 tháng 01 năm 2012 đến
ngày 27 tháng 04 năm 2012.
Thí nghiệm được thực hiện trên 52 con heo thịt với trọng lượng bình quân
ban đầu là 27 kg thí nghiệm được bố trí thành 2 lô. Lô đối chứng sử dụng thức ăn
không có bổ sung chế phẩm sinh học Primos 25, lô thí nghiệm sử dụng thức ăn có
bổ sung chế phẩm sinh học Primos 25 với mức 0,5 kg cho 1 tấn thức ăn.
Kết thúc quá trình thí nghiệm chúng tôi đã thu được các kết quả: Lô thí
nghiệm cải thiện 3,8 % về trọng lượng bình quân (99,27 kg) lúc 175 ngày tuổi so
với lô đối chứng (95,65 kg). Tăng trọng bình quân cải thiện 5,45 % so với lô đối
chứng. Tăng trọng tuyệt đối của heo là 652,38 g/con/ngày ở lô đối chứng thấp hơn
lô thí nghiệm là 687,91 g/con/ngày. Tiêu thụ thức ăn của lô thí nghiệm cải thiện 6,3
% (13 kgTĂ/con) so với lô đối chứng. Chỉ số chuyển biến thức ăn của lô đối chứng
là 3,03 kgTĂ/kgTT cao hơn lô thí nghiệm là 2,69 kgTĂ/kgTT. Bổ sung Primos 25
(0,5 kg/tấn thức ăn) đã giảm được 0,4 % tỉ lệ tiêu chảy so với lô đối chứng 0,88 %.
Tỉ lệ ngày con bệnh khác ở lô đối chứng và lô thí nghiệm lần lượt là 0,33 % và 0,37

%.

iv


MỤC LỤC
Trang
Tựa .......................................................................................................................... i 
Phiếu xác nhận của giáo viên hướng dẫn ............................................................... ii 
Lời cảm ơn ............................................................................................................ iii 
Tóm tắt .................................................................................................................. iv 
Mục lục................................................................................................................... v 
Danh mục các từ viết tắt...................................................................................... viii 
Danh sách các bảng ............................................................................................... ix 
Danh sách các hình................................................................................................. x 
Danh sách các biểu đồ ............................................................................................ x 
Chương 1 MỞ ĐẦU ............................................................................................. 1 
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................. 1 
1.2 MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU ............................................................................ 2 
1.2.1 Mục đích........................................................................................................ 2 
Chương 2 TỔNG QUAN ..................................................................................... 3 
2.1 SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT DỤC ................................................................... 3 
2.1.1 Định nghĩa ..................................................................................................... 3 
2.1.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát dục ...................................... 3 
2.2 ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ TIÊU HÓA HEO THỊT .............................................. 4 
2.3 HỆ VI SINH VẬT ĐƯỜNG RUỘT .............................................................. 10 
2.3.1 Phân loại ...................................................................................................... 10 
2.3.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến hệ vi sinh vật đường ruột ................................. 12 
2.5 SƠ LƯỢC VỀ CHẾ PHẨM PRIMOS 25 ...................................................... 13 


v


2.5.1 Synbiotic ..................................................................................................... 13 
2.5.2 Thành phần chế phẩm Primos 25 ................................................................ 14 
2.5.3 Vai trò của các thành phần trong chế phẩm ................................................ 15 
2.5.4 Bảo quản và cách sử dụng ........................................................................... 17 
2.5.5 Các nghiên cứu liên quan ............................................................................ 18 
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP .................................................. 20 
3.1 THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM THÍ NGHIỆM ................................................ 20 
3.1.1 Thời gian ..................................................................................................... 20 
3.1.2 Địa điểm ...................................................................................................... 20 
3.2 GIỚI THIỆU VỀ TRẠI CHĂN NUÔI HEO DUY HOÀNG ........................ 20 
3.2.1 Vị trí địa lý .................................................................................................. 20 
3.2.2 Nhiệm vụ của trại ........................................................................................ 20 
3.2.3 Công tác giống ............................................................................................ 20 
3.2.4 Chuồng trại .................................................................................................. 21 
3.2.5 Thức ăn ........................................................................................................ 22 
3.2.6 Công tác thú y ............................................................................................. 22 
3.3 BỐ TRÍ THÍ NGHIỆM .................................................................................. 25 
3.3.1 Heo thí nghiệm ............................................................................................ 25 
3.3.2 Thức ăn thí nghiệm ..................................................................................... 26 
3.3.3 Nuôi dưỡng và chăm sóc ............................................................................. 27 
3.4 CÁC CHỈ TIÊU THEO DÕI .......................................................................... 27 
3.4.1 Nhiệt độ và ẩm độ chuồng nuôi .................................................................. 27 
3.4.2 Trọng lượng ở từng giai đoạn ..................................................................... 27 
3.4.3 Thức ăn tiêu thụ .......................................................................................... 28 
3.4.4 Chỉ số chuyển biến thức ăn ......................................................................... 28 
3.4.5 Theo dõi tình trạng sức khỏe heo ................................................................ 29 
3.4.6 Tính hiệu quả kinh tế................................................................................... 29 

3.5 PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU .............................................................. 29 

vi


Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ......................................................... 30 
4.1 NHIỆT ĐỘ VÀ ẨM ĐỘ CHUỒNG NUÔI ................................................... 30 
4.2 TRỌNG LƯỢNG ........................................................................................... 31 
4.2.1 Trọng lượng bình quân ................................................................................ 31 
4.2.2 Tăng trọng bình quân và tăng trọng tuyệt đối ............................................. 33 
4.3 SỬ DỤNG THỨC ĂN ................................................................................... 35 
4.3.1 Tiêu thụ thức ăn .......................................................................................... 35 
4.3.2 Chỉ số chuyển biến thức ăn ......................................................................... 36 
4.4 CÁC CHỈ TIÊU VỀ BỆNH CỦA HEO......................................................... 37 
4.4.1 Tỉ lệ ngày con tiêu chảy .............................................................................. 37 
4.4.2 Tỉ lệ ngày con bệnh khác ............................................................................ 38 
4.5 HIỆU QUẢ KINH TẾ .................................................................................... 39 
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .............................................................. 41 
5.1 KẾT LUẬN .................................................................................................... 41 
5.2 ĐỀ NGHỊ ....................................................................................................... 41 
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 42 
PHỤ LỤC ............................................................................................................. 45 

vii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ADG

: Average Daily Gain (Tăng trọng bình quân/ngày)


APP

: Actinobacillus Pleuropneumoniae

CFU

: Colony Forming Unit (Đơn vị hình thành khuẩn lạc)

Chi-Sq

: Trắc nghiệm Chi bình phương

CSCBTĂ

: Chỉ số chuyển biến thức ăn

ĐC

: Đối chứng

DE

: Digestive Energy (Năng lượng tiêu hóa)

FCR

: Feed Conversion Ratio (Chỉ số chuyển biến thức ăn)

FMD


: Foot and Mouth Disease (Bệnh lở mồm long móng)

Kg TĂ/ kg TT : kg thức ăn/ kg tăng trọng
ME

: Metabolizable Energy (Năng lượng trao đổi)

NRC

: National Research Council (Hội đồng nghiên cứu quốc gia)

SD

: Standard Error (Độ lệch chuẩn)

TĂTT

: Thức ăn tiêu thụ

TLBQ

: Trọng lượng bình quân

TLNCB

: Tỉ lệ ngày con bệnh

TLNCTC


: Tỉ lệ ngày con tiêu chảy

TN

: Thí nghiệm

TT

: Tăng trọng

TTBQ

: Tăng trọng bình quân

TTTĐ

: Tăng trọng tuyệt đối

viii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Nhu cầu dinh dưỡng của heo (NRC, Hoa Kỳ, 2011) ............................. 5 
Bảng 2.2 Nhu cầu nước cho heo thịt ..................................................................... 7 
Bảng 2.3 Lượng thức ăn của các trại thực nghiệm công ty GreenFeed ................ 8 
Bảng 2.4 Một số chỉ tiêu đánh giá heo giống tốt ................................................... 9 
Bảng 2.5 Tăng trọng trung bình/ngày của heo trọng lượng 25 – 120 kg ............ 10 
Bảng 2.6 Vi sinh vật ở các đoạn ruột khác nhau (Gedek, 1991) ......................... 12 
Bảng 2.7 Một số chế phẩm đã được thí nghiệm ................................................. 19 

Bảng 3.1 Cơ cấu đàn của trại heo Duy Hoàng .................................................... 21 
Bảng 3.2 Cám cho heo thịt do trại tự trộn ........................................................... 22 
Bảng 3.3 Lịch tiêm phòng heo thịt ...................................................................... 23 
Bảng 3.4 Lịch tiêm phòng cho heo hậu bị ........................................................... 23 
Bảng 3.5 Lịch tiêm phòng cho nái mang thai ...................................................... 23 
Bảng 3.6 Một số loại thuốc mà trại thường sử dụng ........................................... 24 
Bảng 3.7 Bố trí thí nghiệm .................................................................................. 26 
Bảng 3.8 Công thức thức ăn cho heo thịt do trại tự trộn ..................................... 26 
Bảng 4.1 Trọng lượng bình quân của heo ở từng thời điểm................................ 31 
Bảng 4.2 Tăng trọng bình quân và tăng trọng tuyệt đối ...................................... 33 
Bảng 4.3 Tiêu thụ thức ăn (kg/con/ngày) ............................................................ 35 
Bảng 4.4 Chỉ số chuyển biến thức ăn .................................................................. 36 
Bảng 4.5 Tỉ lệ ngày con tiêu chảy ....................................................................... 37 
Bảng 4.6 Tỉ lệ ngày con bệnh khác ..................................................................... 38 

ix


Bảng 4.7 Hiệu quả kinh tế ................................................................................... 39 

DANH SÁCH CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1 Hiệu quả sức khỏe của prebiotic .......................................................... 13 
Hình 2.2 Hiệu quả sức khỏe của prebiotic .......................................................... 14 
Hình 2.3 Synbiotic ............................................................................................... 14 
Hình 2.4 Vi khuẩn Lactobacilli được vi bọc trong màng oligosaccharide ......... 15 
Hình 2.5 Lactobacillus fermentus và L. plantarum chụp dưới kính hiển vi ....... 15 
Hình 2.6 Saccharomyces cerevisiae .................................................................... 16 

DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ

Trang
Biểu đồ 4.1 Nhiệt độ chuồng nuôi ....................................................................... 30 
Biểu đồ 4.2 Ẩm độ chuồng nuôi .......................................................................... 30 

x


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong lĩnh vực chăn nuôi nói chung, cũng như ngành chăn nuôi heo nói
riêng, làm sao để heo khỏe mạnh, tăng trọng nhanh, đem lại hiệu quả kinh tế cao là
vấn đề quan tâm của nhiều nhà chăn nuôi. Muốn vậy, trong cơ thể heo phải có sự
chuyển hóa và sử dụng triệt để các dưỡng chất từ thức ăn.
Để thực hiện được điều này, ngoài những vấn đề về công tác giống, chuồng
trại, thú y, chăm sóc, nuôi dưỡng… dinh dưỡng cũng là một vấn đề quan trọng.
Khẩu phần thức ăn đạt yêu cầu tăng cường sự tiêu hóa hấp thu dưỡng chất của thức
ăn là một biện pháp quan trọng góp phần làm giảm chi phí trong chăn nuôi, giúp heo
tăng trọng nhanh, giảm giá thành sản phẩm đem lại hiệu quả kinh tế cao cho nhà chăn
nuôi. Vì lí do đó, nhà chăn nuôi luôn tìm những chế phẩm bổ sung trong thức ăn gia
súc để cải thiện khả năng tiêu hóa nhằm sử dụng các dưỡng chất trong thức ăn có
hiệu quả hơn.
Để đáp ứng nhu cầu cho nhà chăn nuôi, các nhà khoa học đã không ngừng
tìm ra các chế phẩm mới như: kháng sinh, men tiêu hóa, các nguồn acid hữu cơ bổ
sung vào thức ăn để nâng cao giá trị dinh dưỡng, giảm thấp tỉ lệ tiêu chảy và một số
bệnh khác, giảm tỉ lệ chết ở heo con cai sữa. Primos 25 là một sản phẩm vi sinh tiên
tiến chiết xuất từ sự lên men của 4 loại Lactobacillus và nấm men Saccharomyces
cerevisiae, tạo nên một hỗn hợp synbiotic đồng nhất và độc quyền bao gồm các vi
khuẩn có lợi (probiotic), oligosaccharide và acid béo chuỗi ngắn. Việc sử dụng hỗn
hợp synbiotic giúp cải thiện chiều dài cũng như số lượng vi nhung mao ruột trên heo,

làm gia tăng hấp thụ chất dinh dưỡng tại đường ruột và giảm thiểu sự thất thoát thức
ăn qua quá trình hấp thu vì vậy nâng cao năng suất heo nuôi.
1


Xuất phát từ cơ sở trên, được sự phân công của Khoa Chăn Nuôi Thú Y
Trường Đại Học Nông Lâm,TP HCM, Bộ môn Nội Dược dưới sự hướng dẫn của TS.
Võ Thị Trà An, chúng tôi tiến hành đề tài: “Hiệu quả của chế phẩm Primos 25 đối với
tăng trọng của heo thịt từ 70 đến 175 ngày tuổi”.
1.2 MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU
1.2.1 Mục đích
Đánh giá hiệu quả của việc bổ sung chế phẩm Primos 25 vào khẩu phần heo
thịt đến năng suất đàn heo.
1.2.2 Yêu cầu
Chọn lựa heo để phân bố vào 2 lô (có và không bổ sung Primos 25)
Bổ sung Primos 25 với hàm lượng 0,05 % vào thức ăn cho heo ở lô thí
nghiệm.
Theo dõi một số chỉ tiêu như tăng trọng, chỉ số tiêu tốn thức ăn, tỉ lệ ngày
con tiêu chảy, chi phí…

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT DỤC
2.1.1 Định nghĩa
Sinh trưởng là quá trình tích lũy chất hữu cơ do đồng hóa cao hơn dị hóa, là
sự gia tăng số lượng tế bào của các loại mô khác nhau. Quá trình này đã làm cho
các bộ phận trong cơ quan và toàn bộ cơ thể thú lớn lên dựa trên cơ sở di truyền của

cơ thể thú dưới tác động của môi trường. Trong quá trình này không sinh ra mô mới
và chức năng mới.
Phát dục là thay đổi về chất lượng. Trong quá trình này có sự sinh ra tế bào
mới cơ quan mới, có sự thay đổi về tuyến nội tiết và đưa đến sự hoàn chỉnh các
chức năng của cơ thể dựa trên cơ sở di truyền của cơ thể thú và điều kiện ngoại
cảnh. (Trần Văn Chính, 2010)
2.1.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát dục
 Yếu tố di truyền
Yếu tố di truyền là đặc tính của sinh vật được truyền từ thế hệ này sang thế
hệ khác những đặc tính của cha mẹ và tổ tiên đã có. Bao gồm các yếu tố như loài,
giống, dòng, gia đình, giới tính, cá thể… Mỗi loài đều có sự sinh trưởng phát dục
khác nhau. Trong cùng một giống thì cũng có sự khác nhau. Sự sinh trưởng và phát
dục giữa các con đực và con cái cũng khác nhau,… Con người đã can thiệp vào quá
trình chọn lọc giữ lại những con thú tốt cho sinh sản, nâng cao được khả năng sản
xuất.
 Yếu tố ngoại cảnh
Yếu tố tự nhiên: bao gồm khí hậu, nhiệt độ, ẩm độ, đất đai ảnh hưởng trực
tiếp lên cơ thể gia súc, làm quá trình sinh trưởng và phát dục của thú chậm đi. Khí
3


hậu quá nóng làm thú mau mệt, tiêu phí nhiều năng lượng, uống nước nhiều và dễ
mắc bệnh.
Yếu tố nuôi dưỡng: quá trình chăm sóc và nuôi dưỡng thú, đặc biệt là thức
ăn có tác động rất lớn đến sự sinh trưởng và phát dục. Gia súc được cho ăn theo
khẩu phần phù hợp, chuồng trại sạch sẽ, ánh sáng hợp lý,… đều thúc đẩy được quá
trình sinh trưởng và phát dục của gia súc. Trái lại, nếu điều kiện nuôi dưỡng chăm
sóc không phù hợp, khẩu phần kém dinh dưỡng thì quá trình sinh trưởng phát dục
của thú sẽ bị chậm lại (Trần Văn Chính, 2010).
2.2 ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ TIÊU HÓA HEO THỊT

Heo là gia súc dạ dày đơn. Cấu tạo bộ máy tiêu hóa của heo bao gồm
miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và cuối cùng là hậu môn. Khả năng tiêu
hóa của heo thường có tỉ lệ từ 80 – 85 % tùy từng loại thức ăn. Quá trình tiêu hóa
thức ăn xảy ra kể từ khi thức ăn ở miệng được cắt, nghiền nhỏ bởi tác động nhai và
thức ăn được trộn với nước bọt làm trơn để được nuốt trôi xuống dạ dày. Nước bọt
chứa phần lớn là nước (tới 99 %) trong đó chứa men amylase có tác dụng tiêu hóa
tinh bột. Tuy nhiên thức ăn trôi xuống dạ dày rất nhanh nên việc tiêu hóa tinh bột
xảy ra nhanh ở miệng, thực quản và tiếp tục ở dạ dày khi thức ăn chưa trộn với dịch
dạ dày. Độ pH của nước bọt khoảng 7,3. Dạ dày của heo trưởng thành có dung tích
khoảng 8 lít, là nơi dự trữ và tiêu hóa thức ăn. Thành dạ dày tiết ra dịch dạ dày chứa
chủ yếu là nước với men pepsin và acid chlohydric (HCl). Men pepsin chỉ hoạt
động trong môi trường acid và dịch dạ dày có độ pH khoảng 2,0. Pepsin giúp tiêu
hóa protein và sản phẩm là polypeptit và một ít acid amin. Thức ăn sau khi được
tiêu hóa ở dạ dày chuyển xuống ruột non được trộn với dịch tiết ra từ tá tràng, gan
và tụy tạng. Thức ăn chủ yếu được tiêu hóa và hấp thu ở ruột non với sự có mặt của
dịch mật và dịch tụy. Dịch mật được tiết ra từ gan chứa ở các túi mật và đổ vào tá
tràng bằng ống dẫn mật giúp cho việc tiêu hóa mỡ. Tuyến tụy tiết dịch tụy có chứa
men trypsin giúp cho việc tiêu hóa protein, men lipase giúp cho tiêu hóa mỡ và men
diastase giúp tiêu hóa carbohydrate. Ngoài ra ở phần dưới của ruột non còn tiết ra

4


các men maltase, saccharose và lactase để tiêu hóa carbohydrate. Ruột non cũng là
nơi hấp thu các chất dinh dưỡng đã tiêu hóa được, nhờ hệ thống lông nhung trên bề
mặt ruột non mà bề mặt tiếp xúc và hấp thu chất dinh dưỡng tăng lên đáng kể. Ruột
già chỉ tiết chất nhày không chứa men tiêu hóa. Chỉ ở manh tràng có sự hoạt động
của vi sinh vật giúp tiêu hóa carbohydrate, tạo ra các acid béo bay hơi, đồng thời
các vi sinh vật cũng tổng hợp các vitamin K, vitamin nhóm B,… Trong quá trình
tiêu hóa và hấp thu thức ăn, một phần thức ăn ăn vào nhưng không được hấp thu

làm ảnh hưởng đến khả năng tiêu hóa. Hiệu quả tiêu hóa ở heo phụ thuộc vào một
số yếu tố như tuổi, thể trạng, trạng thái sinh lý, thành phần thức ăn, lượng thức ăn
cung cấp và cách chế biến thức ăn (Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân, 2000).
Nhu cầu dinh dưỡng của heo thịt được trình bày qua Bảng 2.1
Bảng 2.1 Nhu cầu dinh dưỡng của heo (NRC, Hoa Kỳ, 2011)
Dinh dưỡng

Trọng lượng (kg)
20 – 50

50 – 80

80 – 120

DE (kcal/kg)
ME** (kcal/kg)

3.400
3.265

3.400
3.265

3.400
3.265

Ước tính thức ăn ăn vào (g/ngày)

1.855


2.575

3.075

18

15,5

13,2

Arginine
Histidine

0,37
0,3

0,27
0,24

0,19
0,19

Isoleucine

0,51

0,42

0,33


Leucine

0,9

0,71

0,54

Lysine
Methionine

0,95
0,25

0,75
0,2

0,6
0,16

Methionine + cystine

0,54

0,44

0,35

Phenylalanine
Phenylalanine + tyrosine


0,55
0,87

0,44
0,7

0,34
0,55

Threonine

0,61

0,51

0,41

Tryptophan

0,17

0,14

0,11

Valine
Calci (%)

0,64

0,6

0,52
0,5

0,4
0,45

Phospho tổng số (%)

0,5

0,45

0,4

Phospho hữu dụng (%)

0,23

0,19

0,15

Natri (%)

0.1

0,1


0,1

*

Protein thô (%)

5


Clo (%)

0.08

0,08

0,08

Magiê (%)

0.04

0,04

0,04

Kali (%)
Đồng (mg)

0,23
4


0,19
3,5

0,17
3

Iod (mg)

0,14

0,14

0,14

Sắt (mg)

60

50

40

2
0,15

2
0,15

2

0,15

60

50

50

Vitamin A (IU)

1.300

1.300

1.300

Vitamin D3 (IU)

150

150

150

Vitamin E (IU)

11

11


11

Vitamin K (menadione, mg)

0,5

0,5

0,5

Biotin (mg)
Choline (g)

0,05
0,3

0,05
0,3

0,05
0,3

Folacin (mg)

0,3

0,3

0,3


Niacin hữu dụng (mg)

10

7

7

Pantothenic acid (mg)
Riboflavin (mg)

8
2,5

7
2

7
2

Thiamine (mg)

1

1

1

Vitamin B6 (mg)


1

1

1

Vitamin B12 (µg)

10

5

5

Linoleic acid (%)

0,1

0,1

0,1

Mangan (mg)
Selen (mg)
Kẽm (mg)

( />(*)

DE là năng lượng tiêu hóa


(**)

ME là năng lượng biến dưỡng

Sau giai đoạn cai sữa, heo chuyển xuống nuôi thịt có trọng lượng khoảng 15
– 20 kg. Thời gian nuôi thịt thường khoảng 3,5 – 4 tháng để có thể đạt được trọng lượng
xuất chuồng từ 90 – 100 kg. Đây là mức trọng lượng xuất chuồng hợp lý nhất vì lúc
này phẩm chất thịt ngon nhất và hiệu quả thức ăn bắt đầu giảm, heo có xu thế tích
nhiều mỡ, nếu nuôi kéo dài thêm sẽ không có lợi (Võ Văn Ninh, 2001).
Do mới chuyển sang một môi trường sống khác đồng thời thức ăn có những
thay đổi nên trong giai đoạn đầu lúc mới chuyển xuống heo dễ bị stress, dễ bị tiêu chảy
do bộ máy tiêu hóa vẫn chưa hoàn chỉnh. Do đó, cần phải chú ý chăm sóc heo thật kỹ

6


trong những tuần đầu mới chuyển heo xuống, phải luôn luôn theo dõi về tình trạng sức
khỏe, về định mức thức ăn, nước uống để tránh xảy ra tình trạng như trên.
Theo tài liệu khuyến nông (2006) thì những ngày đầu từ cai sữa chuyển sang
nuôi thịt không nên tắm heo, nên cho ăn khoảng ½ nhu cầu, sau 3 ngày mới cho ăn no.
Thời gian đầu sử dụng cùng loại thức ăn với thức ăn trong giai đoạn cai sữa, sau đó
nếu thay đổi loại thức ăn thì phải thay đổi từ từ.
 Nhu cầu nước của heo
Nước rất quan trọng đối với nhu cầu dinh dưỡng của heo. Tỉ lệ nước trong các
mô của cơ thể heo giảm dần theo tuổi. Thịt heo còn nhỏ chứa nhiều nước nên nhão, thịt
heo đã vỗ béo thì chắc hơn vì chứa ít nước hơn. Sự tiêu hóa bị trở ngại vì việc nhai thức
ăn, việc chuyển hóa các loại thức ăn thành chất mà cơ thể sử dụng được đều phải dùng
đến nước. Sự hấp thu các chất dinh dưỡng bị trở ngại vì các chất dinh dưỡng phải hòa
tan trong nước để hấp thu vào cơ thể. Sự bài tiết các chất thừa, các chất cặn bã bị trở
ngại như phân, mồ hôi là những chất bài tiết ra ngoài đều chứa một lượng nước nhất

định. Các chất dinh dưỡng không hòa tan vào máu để đi nuôi cơ thể được, máu là một
chất lỏng được cấu tạo với thành phần nước nhất định. Nhiệt lượng thừa trong cơ thể
không thể bốc ra ngoài được, vì nhiệt bốc ra ngoài phải qua mồ hôi, hơi thở, mà trong
mồ hôi, hơi thở đều có nước. Ngày nay nuôi heo bằng thức ăn hỗn hợp để tiết kiệm
nhân lực và chất đốt, lại giữ cho thức ăn khỏi mất chất dinh dưỡng qua đun nấu. Do đó
cần phải cho heo uống nhiều nước hơn. Đối với heo thịt nói chung phải có 3 lít nước
cho 1 kg vật chất khô trong khẩu phần trong suốt thời gian vỗ béo.
Bảng 2.2 Nhu cầu nước cho heo thịt
Thể trọng (kg)

Nhu cầu về nước (lít/ngày)

<7

2

7 – 15

4

15 – 30

8

30 – 60

15

60 – xuất


19 – 20

(Trung tâm thông tin tư liệu)
7


Một số tiêu chuẩn của các công ty dựa trên điều kiện chăn nuôi của các trại
thực nghiệm được trình bày qua Bảng 2.3, 2.4, 2.5 làm cơ sở cho việc so sánh các
chỉ tiêu theo dõi trong thí nghiệm với các chuẩn chung bình thường này.
Bảng 2.3 Lượng thức ăn của các trại thực nghiệm công ty GreenFeed
Tuần tuổi (tuần)

Thể trọng trung bình (kg)

Lượng thức ăn (kg/con/ngày)

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25

2
4
6
8
10
13
16
20
24
28
32
36
40
44
49
54
59
64

69
74
79
85
91
95
100

0,10
0,12
0,15
0,20
0,33
0,49
0,65
0,81
0,97
1,11
1,31
1,49
1,68
1,76
1,86
1,95
2,05
2,15
2,23
2,25
2,25
2,25

2,30
2,30
2,30

(Tài liệu chăn nuôi heo công ty GreenFeed , 2007)

8


Bảng 2.4 Một số chỉ tiêu đánh giá heo giống tốt
Tuần tuổi
(Tuần)
3
4

TĂ ăn vào
(g/con/ngày)
64
240

Thức ăn tích lũy
(kg/con)
0,9
2,6

Trọng lượng
cơ thể (kg/con)
6,7
8,1


ADG
(g/ngày)
200
248

FCR
(g/g)
1,15
1,20

5

471

5,9

10,8

380

1,24

6
7

710
825

10,8
16,6


14,6
19,0

550
620

1,29
1,33

8

980

23,5

23,8

690

1,42

9

1110

31,2

28,9


730

1,52

10
11

1255
1418

40,0
50,0

34,3
40,0

770
810

1,63
1,75

12

1590

61,1

45,9


850

1,87

13

1751

73,3

52,1

880

1,99

14
15

1938
2120

86,9
101,7

58,4
64,9

910
930


2,13
2,28

16

2217

117,3

71,4

920

2,41

17

2219

132,8

77,5

870

2,55

18
19


2214
2262

148,3
164,1

83,2
88,7

820
780

2,70
2,90

20

2294

180,2

93,9

740

3,10

21
22


2286
2339

196,2
212,6

98,8
103,6

710
680

3,22
3,44

23

2386

229,3

108,1

650

3,67

24


2457

246,5

112,5

630

3,90

(Tài liệu chăn nuôi heo công ty CP Việt Nam, 2010)
Số liệu được tổng hợp từ các trại sử dụng thức ăn của CP, Greenfeed trải
rộng trên toàn Việt Nam, các chỉ tiêu này liên quan chặt chẽ với điều kiện khí hậu,
tình hình dịch bệnh, chăm sóc quản lý, con giống… do vậy khi so sánh với điều
kiện nuôi dưỡng ở nước ngoài (Bảng 2.5) thì các số liệu trên có một khoảng chênh
lệch nhất định. Các nhà chăn nuôi trong nước vẫn đang ra sức nâng cao chất lượng
cũng như năng suất của trại từng bước hội nhập với nền chăn nuôi thế giới.

9


Bảng 2.5 Tăng trọng trung bình/ngày của heo trọng lượng 25 – 120 kg
Trọng lượng (kg)

TĂ ăn vào TB/ngày (kg)

TTTB/ngày (g)

25 – 30
30 – 35

35 – 40
40 – 45
45 – 50
50 – 55
55 – 60
60 – 65
65 – 70
70 – 75
75 – 80
80 – 85
85 – 90
90 – 95
95 – 100
100 – 105
105 – 110
110 – 115
115 – 120

1,337
1,518
1,683
1,835
1,974
2,101
2,218
2,324
2,422
2,511
2,593
2,668

2,737
2,800
2,858
2,910
2,959
3,003
3,044

679
703
724
742
759
774
787
799
809
819
827
834
839
844
847
849
850
850
849

(Trích dẫn bởi Nguyễn Ngọc Hải, 2012)
2.3 HỆ VI SINH VẬT ĐƯỜNG RUỘT

2.3.1 Phân loại
Theo Nguyễn Vĩnh Phước (1977) về cơ bản hệ vi sinh vật đường ruột chia
làm hai loại. Hệ vi sinh vật tùy nghi đa số là vi sinh vật có hại, chúng thay đổi theo
điều kiện thức ăn, môi trường đường tiêu hóa, sức đề kháng của cơ thể,… như nấm
men,

nấm

mốc,

Proteus,

Salmonella,

Klebsiella,

Clostridium,

Shigella,

Staphylococcus, E. coli… chủ yếu chúng thích nghi với pH trung tính đến kiềm.
Khi gặp điều kiện thích hợp, chúng phát triển sinh sản độc tố, xâm nhập phá vỡ tế
bào đường ruột gây tổn thương thành ruột, làm nguy hại cho gia súc và gia cầm. Hệ
vi sinh vật bắt buộc là những vi sinh vật thích nghi với pH thấp, chúng phát triển tốt
trong đường ruột gia súc, gia cầm và định cư vĩnh viễn, phần lớn chúng giúp cho cơ

10


thể động vật tiêu hóa thức ăn được tốt hơn nhờ vào hệ thống men của chúng và giúp

phòng chống một số bệnh do vi sinh vật cơ hội gây ra. Hệ vi sinh vật bắt buộc gồm
có vi khuẩn (Lactobacillus acidophilus, L. bulgaricus, Streptococus lactis hiện nay
gọi là Lactococus lactis, S. faccium, Bacillus subtilis, Leuconstoc mesenteroides,
Carnobacterium, Bifidobacterium, Bacteriodes, Ruminococcus, Cillacterium,
Cellulomonas, Eubacterium, Butyribrio), nấm men (Saccharomyces cerevisiae, S.
bouladii, Debaryomyces hansenii), nấm mốc (Aspergilus niger, A. oryzae, A.
owamori, Mucor), protozoa (Endodinium, Diplodinium, Isotrichs, Daysytrichs).
Trong ruột của thú dạ dày đơn khỏe mạnh, có rất nhiều loại vi khuẩn yếm
9

khí (10 – 1011 vi khuẩn/g vật chứa trong ruột). Theo Gedek (1989), các loài vi sinh
vật trong đường ruột được chia thành 3 nhóm: nhóm hệ sinh vật chính chiếm đến 90
% của tổng vi sinh vật, phần lớn là yếm khí bắt buộc (Bifidobacteria, Lactobacilli
và Bacteroidaceae). Nhóm thứ yếu hay nhóm ăn theo (ít hơn 1 %, yếm khí tùy
nghi) gồm chủ yếu E. coli và Enterococci. Nhóm còn lại (ít hơn 0,1 %) gồm vi sinh
vật của nhóm Clostridium, Proteus, Staphylococcus, Pseudomonas, nấm men của
các loài Candida, và vi khuẩn của loài có hại cũng như không hại khác (Trích dẫn
bởi Trần Thị Dân, 2000). Theo Dorothee Paeffgen (2001) hệ vi khuẩn cân bằng
trong đường ruột của heo gồm các nhóm: Enterococci (21 %), Clostridium (15 %),
Coliform (25 %), Lactobacillus (39 %). Tuy nhiên, hệ vi sinh vật bình thường của
các loài thú thì không giống nhau và mỗi phần của ruột có một cụm vi sinh vật nhất
định (Trích dẫn bởi Phan Nhật Tiến, 2008).
Họ và loài của vi khuẩn hiện diện thì tùy thuộc điều kiện sinh lý của từng
phần trong ruột, và được điều khiển bởi yếu tố ngoại cảnh cũng như nội tại. Mặc dù
nhiều yếu tố nội tại chưa được biết, người ta cho rằng sự cạnh tranh về khoảng
trống và chất dinh dưỡng là yếu tố quan trọng. Nhiều vi sinh vật có ảnh hưởng đến
sinh lý bình thường của vật chủ, nhưng khi bị xáo trộn thì có thể đưa đến bệnh hoặc
làm thú dễ nhiễm bệnh.

11



Bảng 2.6 Vi sinh vật ở các đoạn ruột khác nhau (Gedek, 1991)
Đường tiêu hóa
Thực quản
Dạ dày (101 - 103)

Thành phần vi sinh vật
Vi sinh vật trong thức ăn
Lactobacilli, Streptococci, Enterobacteria, Bacteroides

Tá tràng (101 - 104)
5

8

Lactobacilli, Streptococci, Enterobacteria, Bacteroides

Ruột non (10 - 10 )

Bacteroides (104 - 107), Streptococci, Lactobacilli, Enterobacteria

Ruột già (109 - 1012)

Bifidobacteria, Bacteroides, Enterobacteria(105 - 107), Enterococci (102
- 105), Lactobacilli, Clostridia, Fusobacteria, Veillornella, Proteus,
Staphylococci, Yeast, Pseudomonas.

(Trích dẫn bởi Phan Nhật Tiến, 2008)
Sự phát triển của hệ vi sinh vật ổn định giúp thú kháng lại sự nhiễm trùng,

đặc biệt trong đường ruột. Hiện tượng này gọi là loại trừ cạnh tranh (Trích dẫn bởi
Phan Nhật Tiến, 2008).
2.3.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến hệ vi sinh vật đường ruột
Độ pH trong môi trường đường ruột của gia súc, gia cầm có ảnh hưởng rất
lớn đến sự phát triển và khả năng sinh tổng hợp của vi khuẩn. Ảnh hưởng này có thể
xác định bởi hai nhân tố. Sự tác động của ion H+ hoặc ion OH- đến tính chất keo của
tế bào, đến hoạt lực của men. Sự tác động gián tiếp của pH môi trường đến tế bào,
pH điều chỉnh mức độ phân li các thành phần của môi trường. Có những khoảng pH
mà ở đó các vi sinh vật không phát triển được hoặc chết dần. Đa số vi khuẩn gây
bệnh chịu pH ở trung tính hoặc hơi kiềm (7 - 7,5), pH tối ưu cho nấm men hoạt động
là 4,5 - 5. Đối với vi khuẩn lên men lactic, khi pH < 4, vi khuẩn sẽ ngưng hoạt động.
Thức ăn và độ tuổi cũng có ảnh hưởng đến hệ vi sinh vật đường ruột. Nếu
heo con từ 8 – 10 ngày tuổi ăn thức ăn hạt, thức ăn hỗn hợp thì hệ vi sinh
vật vô cùng phong phú, vi khuẩn lactic và Streptococcus chiếm 40 %. Sau khi cai
sữa, lượng vi khuẩn G- tăng lên 70 – 80 %, còn vi khuẩn lactic giảm 5 – 10 %. Tuỳ
thuộc vào thành phần thức ăn, loại thức ăn mà hệ vi sinh vật đường ruột cũng sẽ thay
đổi theo. Khẩu phần có nhiều chất đạm, bột đường thì tỉ lệ các vi sinh vật lên men
các chất này tăng cao như: Lactococci, Lactobacillus… Khẩu phần nhiều xơ thì vi
khuẩn phân giải cellulose sẽ xuất hiện nhiều. Ngoài hai yếu tố chính ở trên, còn các

12


yếu tố khác như nồng độ chất hòa tan, điện thế oxy hóa khử, sức đề kháng của cơ
thể…cũng ảnh hưởng không nhỏ đến hệ vi sinh vật đường ruột.
2.5 SƠ LƯỢC VỀ CHẾ PHẨM PRIMOS 25
2.5.1 Synbiotic
Synbiotic là sự kết hợp giữa probiotic và prebiotic. Theo TỔ CHỨC Y TẾ
THẾ GIỚI WHO (World Health Organization), probiotic là những vi sinh vật sống
khi cung cấp với số lượng đầy đủ thì nó có hiệu quả sức khỏe tốt cho vật chủ.

Prebiotic là chất xơ tan cung cấp năng lượng cho probiotic hoạt động. Prebiotic là
hợp chất hữu cơ thuộc nhóm chất xơ tan không được tiêu hóa, vì cơ thể người và
động vật không có men tiêu hóa chất xơ tan.
Synbiotic là sự kết hợp giữa probiotic và prebiotic, hiệu quả cao hơn sử
dụng đơn điệu từng loại.

Tế bào ruột già

Hình 2.1 Hiệu quả sức khỏe của prebiotic
(Dương Thanh Liêm, 2010)

13


Hình 2.2 Hiệu quả sức khỏe của prebiotic
(Dương Thanh Liêm, 2010)

Prebiotics
(Oligo - saccharides)
Từ 2000
Probiotics
(vi sinh vật sống)
Từ1970

Synbiotics
(phối hợp)
Từ 2006

Hình 2.3 Synbiotic
2.5.2 Thành phần chế phẩm Primos 25

Tổng số Lactobacillus spp tối thiểu 107 CFU/kg.
Tổng số Saccharomyces cerevisiae tối thiểu 107 CFU/kg.

14


×