Giáo án Hình học 8
HÌNH VUÔNG
I. MỤC TIÊU :
-Hs nắm định nghĩa hình vuông, thấy được hình vuông là dạng đặc biệt của hình
chữ nhật và hình thoi
-Hs biết vẽ 1 hình vuông, biết cách c/m 1 tứ giác là hình vuông
-Biết vận dụng các kiến thức về hình vuông trongcác bài toán chứng minh, tính
toán và trong các bài toán thực tế
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
-Gv : Thước + bảng phụ
-Hs : Thước thẳng+ Êke
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Kiểm tra bài cũ :
Nêu dấu hiệu nhận biết hình thang cân, hbh, hcn, hình thoi
Đăt vấn đề : Có tứ giác nào vừa là hcn, vừa là hình thoi hay không ?
2. Dạy và học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
+ Cho hs quan sát hình 104
Nội dung 1 : Định nghĩa
SGK
GHI BẢNG
1/ Định nghĩa:
* Định nghĩa :
+ Tứ giác ABCD có 4 góc
+ Em hãy cho biết tứ giác ở
vuông và 4 cạnh bằng
hình 104 có gì đặc biệt ? (về
nhau
(SGK/107)
A
B
D
C
góc và về cạnh)
Tứ giác như vậy gọi là hình
+ Hình vuông là tứ giác
vuông. Vậy thế nào là hình
có 4 góc vuông và 4 cạnh
vuông ?
bằng nhau
Tgiác ABCD là hvuông
µ =B
µ =C
µ =D
µ
A
⇔
AB = BC = CD = AD
+ Em hãy định nghĩa hình
* Chú ý :
vuông trên cơ sở hcn, hình thoi
- Hình vuông là hcn có 4
?
cạnh bằng nhau
- Hình vuông là hình thoi
Nội dung 2 : Tính chất:
có 4 góc vuông
2/ Tính chất:
+ Hìnhvuông vừa là hcn, vừa là
+ Hình vuông có tất cả
Hình vuông có tất cả các
hình thoi ⇒ T/c củahình vuông
các tính chất của hcn, hình tính chất của hcn, hình
có gì đặc biệt ?
thoi
thoi
Vì sao ?
+ Vì hvuông cũng là hcn,
+ Cho hs làm ?1/107 sgk
hình thoi
?1
Hai đường chéo của hình
vuông :
- Cắt nhau tại trung điểm
của mỗi đường
- Bằng nhau
- Vuông góc với nhau
- Là đường phân giác của
các góc tương ứng
+ Qua định nghĩa và các tính Nội dung 3 : Dấu hiệu
chất đã học của hình vuông. Em nhận biết :
hãy nêu cách c/m 1 tứ giác là + Hcn có 2 cạnh kề bằng
hình vuông ?
nhau
Hướng dẫn hs c/m
+ Hcn có 2 đường chéo
- DH1: Hcn có 2 cạnh kề bằng vuông góc
3/ Dấu hiệu nhận biết :
(SGK/107)
nhau thì có 4 cạnh bằng nhau ⇒ + Hcn có 1 đường chéo là
hình vuông
đường phân giác của 1
- DH2 : Hcn có 2 đường chéo góc
vuông góc thì có 2 cạnh kề + Hình thoi có 1 góc
bằng nhau ⇒ hình vuông
vuông
- DH3 : Hcn có 1 đường chéo là + Hình thoi có 2 đường
đường phân giác của 1 góc thì chéo bằng nhau
có 2 cạnh kề bằng nhau ⇒ hình ?2
Các tứ giác là hình vuông:
vuông
- DH4 : Hình thoi có 1 góc - Ở hình 105a SGK (hcn
vuông thì có 4 góc vuông ⇒ có 2 cạnh kề bằng nhau)
(hcn có 2 đường chéo
hình vuông
- DH5 : Hình thoi có 2 đường
chéo bằng nhau ⇒ có 4 góc
vuông ⇒ hình vuông
+ Cho hs làm ?2
vuông góc, hoặc hình thoi
có 2 đường chéo bằng
nhau)
- Ở hình 105d SGK (hình
thoi có 1 góc vuông)
3. Luyện tập tại lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
+ Cho hs làm BT79/108 SGK
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
B
BT73/105 SGK:
Gọi hs nếu cách tính và nêu mội quan hệ a/ 18 cm
của cạnh và đường chéo của hình vuông
+ Cho hs làm BT81/108 SGK
b/ 2 cm
D
E
BT81/108 SGK
450 0
45
A
- ED và AF có mội quan hệ như thế
nào?
+Vì ED⊥AB
⇒ ED//AF (1)
F
C
- EA và DF có mội quan hệ như thế
nào?
- AEDF là hình gì?
- Có yếu tố nào đặc biệt ?
AF⊥AB
+ AE⊥AC ⇒ EA//DF (2)
DF⊥AC
Từ (1)(2) ⇒ AEDF là hbh
Có AD là đường phân giác của góc A
⇒ AEDF là hình thoi
µ = 900 ⇒AEDF là hvuông
Hthoi AEDF có A
A
E
B
F
H
D
G
C
4. Hướng dẫn về nhà :
+ Học bài theo SGK + vở ghi
+ Làm BT 80,82/108 SGK
* Hướng dẫn BT 82
·
∆AHE = ∆BEF = ∆CFG =∆DGH ⇒ HE=EF=FH=GH. Sau đó c/m HEF
= 900
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
-Ôn lại hệ thống dẫn về hình vuông
-Biết vận dụng các kiến thức về hình vuông trongcác bài toán chứng minh, tính
toán và trong các bài toán thực tế
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
-Gv : Thước + Êke+compa+ bảng phụ
-Hs : Thước thẳng+ Êke +compa
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Kiểm tra bài cũ :
-
Định nghĩa hình vuông, nêu các tính chất và dấu hiệu nhận biết hình vuông
-
Hcn cần có thêm điều kiện gì thì trở thành hình vuông ?
-
Hình thoi cần có thêm điều kiện gì thì trở thành hình vuông ?
-
Làm BT 83/109 SGK
2. Luyện tập :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
+ Cho hs làm BT84/109 SGK
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
BT84/109 SGK
F
- Cho hs vẽ hình và ghi gt-kl
B
- Theo gt ta có các cạnh đối của tứ
giác AEDF ntn ?
- Nêu các dấu hiệu nhận biết hình
thoi từ hbh ?
- Gv hướng dẫn cho hs chọn dấu
hiệu thích hợp nhất ? (đường
chéo)
A
E
D
C
Chứng minh
- Hbh có 1 góc vuông là hình gì?
a/ Ta có : DE//AB⇒ DE//AF (F∈AB)
DF//AC⇒ DF//AE (E∈AC)
⇒AEDF là hình bình hành (tứ giác có 2 cặp
- Hcn muốn là hình vuông ta cần
có thêm điều kiện gì ?
Gọi hs lên bảng trình bày
∆ABC, D∈BC, DF//AC, DE//AB
GT
KL
(E∈AC, F∈AB)
a/ AEDF là hình gì? Vì sao?
b/ D ở vị trí nào trên BC để AEDF là
hthoi
Gọi hs nhận xét
µ = 900 )⇒AEDF là hình
c/ (∆ABC có A
gì? Điểm D ở vị trí nào để AEDF là
Gv sửa lại cho chính xác
hvuông ?
cạnh //)
b/ Để hbh AEDF là hình thoi thì đường chéo AD
·
phải là đường phân giác của EAF
µ với
Vậy D là giao điểm của tia phân giác của A
cạnh BC thì AEDF là hình thoi
µ = 900 ⇒AEDF là hcn
c/ Vì hbh AEDF có A
Để hcn AEDF là hình vuông thì đường chéo AD
µ
là phân giác của A
Vậy nếu ∆ABC vuông tại A và D là giao điểm
của tia phân giác của A với cạnh BC thì AEDF là
+ Cho hs làm BT85/109 SGK
- Cho hs vẽ hình và ghi gt-kl
hình vuông
BT85/109 SGK
GT Hcn ABCD, EA=EB,
FC=FD, AF∩ED={M}
BF∩EC={N}
KL a/ AEDF là hình gì ?
Vì sao ?
b/ EMFN là hình gì ?
Vì sao ?
A
- Nêu tính chất về cạnh của hcn
E
M
B
N
ABCD ?
D
- Hbh có 1 góc vuông là hình gì ?
So sánh 2 cạnh AE và AD
F
C
Chứng minh
a/ Ta có : AE =
Hcn có haicạnh kề bằng nhau là
DF =
hình gì ?
AB
2
CD
2
Mà AB=CD (ABCD là hcn)
⇒AE=DF
EMFN là hình vuông
Và AE//DF(AB//CD (ABCD là hcn), mà
⇑
Hcn
+
⇑
ME=MF
E∈AB,F∈CD)
µ = 900 nên là hcn
⇒ AEDF là hình bình hành có A
1
2
·
hbh + EMF
= 900
Ta lại có : AD=AE ( = AB )
1
1
DE = AE
2
2
⇒AEDF là hình vuông
⇑
ME//NF
EN//MF
b/ Ta có : EB=FD (=AE)
EB//DF(vì AB//CD mà E∈AB,F∈CD)
⇒ EBFD là hbh ⇒ EM//NF (1)
Tương tự ta có: AECF là hbh ⇒ EN//MF (2)
µ = 900 (t/c đg chéo
Từ (1)(2) ⇒ EMFN là hbh có M
của hvuông AEFD)
Nên EMFN là hcn có ME=MF (AF=DE)
Do đó EMFN là vuông
3. Củng cố :
Cho hs nhắc lại các cách làm, phương pháp đã sử dụng để làm bài 84,85
4. Hướng dẫn về nhà :
-
Xem lạicác BT đã làm
-
Làm BT 86/109 SGK
HD: Em hãy nhận xét về đường chéo ⇒ (2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm
của mỗi đường và vuông góc)
-
Ôn tập các câu hỏi SGK/100
ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. MỤC TIÊU :
-Hệ thống hóa các kiến thức về tứgiác đã học trong chương I về định nghĩa, tính
chất, dấu hiệu nhận biết
-Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài toán dạng tính toán, chứng minh,
nhận biết hình
-Thấy được mội quan hệ giữa các hình đã học, rèn luyện tư duy cho hs
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
-Gv : Bảng sơ đồ các loại tứ giác đã học, không ghi chi tiết cụ thể +Thước + bảng
phu + compa + phấnmàu
-Hs : Ôn tập theo 9 câu hỏi SGK
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Ôn tập :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Gv dùng sơ đồ nhận biết các I/ Lý thuyết :
loại tứ giác đã học để kiểm tra * Tổ 1 : Câu 1, 2, 3
kiến thức hs
* Tổ 2 : Câu định nghĩa và tính chất của hbh, hcn
- Gv cho mỗi tổ cử từ 1 đến 3 * Tổ 3 : Định nghĩa và tính chất của hthoi, hvuông
em trả lời những câu hỏi và lên * Tổ 4 : Câu còn lại
bảng điền chi tiết vào sơ đồ đã
chuẩn biï
- Gv cho cả lớp nhận xét các câu
trả lời, sửa cho hoàn chỉnh
+ Cho hs làm BT88/111sgk
- Gọi hs đọc đề toán và phân
tích
BT88/111 SGK
B
- Gọi 1 em lên bảng vẽ hình,
E
ghi gt-kl
F
C
A
- Cả lớp theo dõi, nhận xét
H
G
D
GT Tứ giác ABCD, EA=EB, FB=FC, HA=HD,GC=GD
KL a/ Điều kiện để EFGH là hcn
b/ Điều kiện để EFGH là hthoi
c/ Điều kiện để EFGH là hvuông
Chứng minh
- Em nào có thể chứng minh
Trong ∆ABC có :
được tứ giác EFGH là hbh ?
EA=EB (gt) ⇒ EF là đg TB của ∆ABC
FB=FC (gt) ⇒ EF//AC ; EF = AC
2
- Cho hs phát biểu nhiều cách
khác nhau, cho hs làm cách
ngắn, dễ nhất
Tương tự:HG//AC, HG =
AC
2
⇒ EF//GH, EF=GH ⇒ EFGH là hbh
a/ Để hbh EFGH là hcn thì EH⊥EF
Mà EF//AC
EH//BD
- Muốn hbh EFGH là hcn phải
⇒ AC⊥BD
EH⊥EF
có điều kiện gì ? (Dùng sơ đồ
Vậy điều kiện phải tìm : AC⊥BD
để kiểm tra) (EF⊥EH)
b/ Để hbh EFGH là hthoi thì EF=EH
- Hbh EFGH là hình thoi phải
Mà EF =
AC
(t/c đg TB)
2
EH =
BD
(t/c đg TB)
2
có thêm yếu tố nào ?
- Cho hs nêu lại định nghĩa hình
thoi
- Điều kiện của 2 đường chéo
EF=EH
⇒ AC=BD
AC, BD?
Vậy điều kiện phải tìm : AC=BD
- Cho hs nhắc lại định nghĩa
c/ Để hbh EFGH là hvuông thì EFGH là hcn và là
hình vuông – Nhận xét hbh
hthoi
EFGH để tìm yếu tố
⇔ AC⊥BD, AC=BD
- Hình vuông kết hợp bởi 2 hình Vậy điều kiện phải tìm là : AC⊥BD, AC=BD
B
nào?
(Hbh EFGH vừa là hcn vừa là
hthoi)
+ Cho hs làm BT89/111 SGK
E
D
M
BT89/111 SGK
A
- Cho hs đọc đề, vẽ hình và ghi
C
gt-kl
- Cho hs nhắc lại định nghĩa 2
điểm đối xứng với nhau qua 1
đường thẳng là thế nào ? (AB là
đg trung trực của EM)
GT
KL
µ = 1v ), MB=MC, DA=DB, E đx với M qua D
(A
a/ E đx với M qua AB
- Làm thế nào để có EM⊥AB
b/ AEMC, AEBM là hình gì ?
µ = 1v
- Hướng dẫn tới A
c/ (BC=4cm) Tính chu vi tứ giác AEBM
- Dùng tính chất đường trung
bình của tam giác vuông ABC
d/ ∆ABC có đk gì để AEBM là hvuông ?
Chứng minh
a/ Ta có : MB=MC (gt)
DA=DB (gt)
- Cho hs nhận xét tứ giác ⇒ MD là đg TB của ∆ABC ⇒ MD//AC mà AC⊥AB ⇒
AEMC có những yếu tố nào ? MD⊥AB ⇒AB là đường trung trực của ME
(Dự đoán hình)
+ Có EM//AC (?)
- Có thể chứng minh EM=AC
hay không ?
- Nhận xét và dự đoán AEBM
có thể là hình gì ? → Hs dự đoán
hbh →Hình thoi
E đối xứng với M qua AB
b/ Ta có : EM//AC (cùng ⊥AB) (1)
EM = 2DM (vì E đx với M qua D)
AC=2DM ( T/c đường TB)
⇒ EM=AC (2)
Từ (1)(2) ⇒AEMC là hbh
* Ta có :DB=DA (gt)
Gọi hs lên bảng trình bày
DE=DM (gt)
⇒AEBM là hbh có AB⊥EM (cmt)
Gọi hs nhận xét
⇒AEBM là hình thoi
Gv sửa lại cho hoàn chỉnh
3. Củng cố :
Cho hs nhắc lại các phương pháp đã sử dụng để làm bài
4. Hướng dẫn về nhà :
-
Hướng dẫn hs về nhà làmbài còn lại câu c,dBT89/110 sgk
-
Xem tất cả các BT đã làm . Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết