Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

00 oxy NC cac tinh chat hinh phang oxy p1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (416.44 KB, 10 trang )

Khóa học TOÁN 10 – Thầy ĐẶNG VIỆT HÙNG

Chuyên đề : Hình phẳng Oxy (Nâng cao)

Tài liệu bài giảng (Khóa Toán 10)

CÁC TÍNH CHẤT HÌNH PHẲNG OXY (P1)
Thầy Đặng Việt Hùng – www.facebook.com/Lyhung95
VIDEO BÀI GIẢNG và LỜI GIẢI CHI TIẾT CÁC BÀI TẬP chỉ có tại website MOON.VN

• Tính chất 1: [Đường thẳng Euler, rất quan trọng nhé]
Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (C), A’ là
điểm đối xứng của A qua I, H’ là giao điểm của
AH với đường tròn (C). Khi đó ta có các kết quả:
+) Tứ giác BHCA ' là hình bình hành
+) Ba điểm I, G, H thẳng hàng và IH = 3IG
+) H và H’ đối xứng nhau qua BC.

Chứng minh:
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………

• Tính chất 2: [Mối quan hệ I – J]
Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (C) tâm I,
J là tâm đường tròn nội tiếp (tức là giao của ít
nhất 2 đường phân giác trong nhá), D là giao

điểm của phân giác trong góc A với (C). Khi đó
ta có D là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác


JBC, tức D cách đều 3 đỉnh đó, hay là dễ hiểu
hơn thì DB = DC = DJ
Chú ý: ID ⊥ BC nhé.

Chứng minh:
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………

• Tính chất 3: [Đường tròn ngoại tiếp HBC]
Tham gia khóa học TOÁN 10 tại MOON.VN: Tự tin hướng đến kì thi THPT Quốc gia !


Khóa học TOÁN 10 – Thầy ĐẶNG VIỆT HÙNG

Chuyên đề : Hình phẳng Oxy (Nâng cao)

Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (C) tâm I,
H là trực tâm tam giác.
Gọi J là điểm đối xứng của I qua BC thì J là tâm
đường tròn ngoại tiếp tam giác HBC hay
JB = JC = JH = R

Chứng minh:
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………


• Tính chất 4: [Bài toán về hai chân đường cao trong tam giác]
Cho tam giác ABC, gọi D, E là chân đường cao
kẻ từ B, C lên cách cạnh AC, AB. Tâm đường
tròn ngoại tiếp tam giác ABC là I, khi đó ta có
kết quả IA ⊥ DE hay A ' A ⊥ DE
Chú ý: Tính chất này còn được khai thác trong
bài toán về trục đẳng phương.
Ta dễ thấy D, E đều thuộc hai đường tròn
- Đường tròn (C1) đường kính BC
- Đường tròn(C2) đường kính AH (với H là trực
tâm). Khi đó ta dễ dàng thu được phương trình
DE.
Chứng minh:
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
• Tính chất 5: [ĐVH1]

Tham gia khóa học TOÁN 10 tại MOON.VN: Tự tin hướng đến kì thi THPT Quốc gia !


Khóa học TOÁN 10 – Thầy ĐẶNG VIỆT HÙNG

Chuyên đề : Hình phẳng Oxy (Nâng cao)

Cho tam giác ABC cân tại A, nội tiếp đường tròn
(C) tâm I. Gọi D, E là giao điểm của đường tròn
(C) với các đường cao qua A và C. Khi đó I, B
 IB ⊥ DE

cách đều E, D hay 
 BD = BE
Chứng minh:
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………

BÀI TẬP LUYỆN TẬP
Câu 1. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hình thang vuông ABCD có diện tích bằng 50, đỉnh C (2; −5) ,
 −1 
AD = 3BC , biết rằng đường thẳng AB đi qua điểm M  ;0  , đường thẳng AD đi qua N (−3;5) . Viết
 2 
phương trình đường thẳng AB biết đường thẳng AB không song song với các trục tọa độ.

Lời giải
1
 1 

AB qua M  − ; 0  ⇒ AB : a  x +  + by = 0
2
 2 

AD qua N ( −3;5) và vuông góc với AB

⇒ AD : b ( x + 3) − a ( y − 5 ) = 0
Ta có AB = d ( C , AD ) =

5a + 10b
a 2 + b2


5
a − 5b
2

BC = d ( C , AB ) =

a2 + b2

3
⇒ AD =

5
a − 5b
2
a2 + b2

Ta có

S ABCD

a 2 − 4b 2
5a + 10b 5a − 10b
1
= 50 ⇔ AB. ( BC + AD ) = 50 ⇔ 2 AB.BC = 50 ⇔
.
= 50 ⇔ 2
=2
2
a + b2

a 2 + b 2 a 2 + b2

a 3 = b 2
 a 2 + 6b 2 = 0 ( l )
 2a 2 + 2b 2 = a 2 − 4b 2
⇔ a − 4b = 2a + 2b ⇔  2




2
2
2
2
2
 2a + 2b = 4b − a
3a = 2b
 a 3 = −b 2
2

2

2

2

• Với a 3 = b 2 chọn a = 2, b = 3 ⇒ AB : 2 x + 3 y +

2
=0

2

• Với a 3 = −b 2 chọn a = 2, b = − 3 ⇒ AB : 2 x − 3 y +

2
=0
2

Tham gia khóa học TOÁN 10 tại MOON.VN: Tự tin hướng đến kì thi THPT Quốc gia !


Khóa học TOÁN 10 – Thầy ĐẶNG VIỆT HÙNG

Vậy AB : 2 x + 3 y +

Chuyên đề : Hình phẳng Oxy (Nâng cao)

2
2
= 0 hoặc AB : 2 x − 3 y +
=0
2
2

Câu 2. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có phương trinh đường cao AH và trung tuyến
AM lần lượt là: x − 2 y − 13 = 0 và 13 x − 6 y − 9 = 0 . Biết tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác tam giác ABC
là I (−5;1) . Tìm tọa độ các đỉnh A, B, C

Lời giải
Ta có A = AH ∩ AM ⇒ A ( −3; −8 )


Đường thẳng IM qua I ( −5;1) và song song với
đường thẳng AH ⇒ IM : x − 2 y + 7 = 0
Ta có M = AM ∩ IM ⇒ M ( 3;5 )

Đường thẳng BC qua M ( 3;5 ) và vuông góc với
đường thẳng AH ⇒ BC : 2 x + y − 11 = 0
Do B ∈ BC : 2 x + y − 11 = 0 ⇒ B ( t ;11 − 2t )
Ta có IB = IA ⇒ ( t + 5 ) + (10 − 2t ) = 85
2

2

t = 2 ⇒ B ( 2; 7 ) ⇒ C ( 4;3 )
⇔ 5t 2 − 30t + 40 = 0 ⇔ 
t = 4 ⇒ B ( 4;3) ⇒ C ( 2; 7 )
Vậy A ( −3; −8 ) , B ( 2;7 ) , C ( 4;3) hoặc A ( −3; −8 ) , B ( 4;3) , D ( 2; 7 )

Câu 3. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn (C ) : ( x − 1)2 + ( y − 2) 2 = 1 . Chứng minh rằng từ
điểm M bất kỳ trên đường thẳng d : x − y + 3 = 0 luôn kẻ được hai tiếp tuyến đến đường tròn (C). Gọi hai
tiếp điểm A, B. Tìm tọa độ điểm M để khoảng cách từ J (1;1) đến đường thẳng AB bằng

3
2

Lời giải
Đường tròn ( C ) có tâm I (1; 2 ) , bán kính
R =1

Ta có d ( I , d ) =


2
2

= 2 > R ⇒ từ điểm M

bất kì trên đường thẳng d : x − y + 3 = 0 luôn
kẻ được hai tiếp tuyến đến đường tròn ( C ) .
Gọi M ( t ; t + 3) và A ( x; y ) là tọa độ tiếp điểm
Ta có IA = ( x − 1; y − 2 ) ,

MA = ( x − t ; y − t − 3)

Tham gia khóa học TOÁN 10 tại MOON.VN: Tự tin hướng đến kì thi THPT Quốc gia !


Khóa học TOÁN 10 – Thầy ĐẶNG VIỆT HÙNG

Chuyên đề : Hình phẳng Oxy (Nâng cao)

⇒ ( x − 1)( x − t ) + ( y − 2 )( y − t − 3) = 0
⇔ x 2 + y 2 − ( t + 1) x − ( t + 5) y + 3t + 6 = 0 (1)
Mặt khác A ∈ ( C ) ⇒ ( x − 1) + ( y − 2 ) = 1 ⇔ x 2 + y 2 − 2 x − 4 y + 4 = 0 ( 2 )
2

2

Lấy ( 2 ) − (1) ta được ( t − 1) x + ( t + 1) y − 3t − 2 = 0 ⇒ AB : ( t − 1) x + ( t + 1) y − 3t − 2 = 0
Ta có d ( J , AB ) =


3

2

t+2

( t − 1)

2

+ ( t + 1)

2

=

t+2

3

2

2t + 2
2

=

3
2
⇔ 4 ( t + 2 ) = 9 ( 2t 2 + 2 )

2

t = 1 ⇒ M (1; 4 )

⇔ 14t − 16t + 2 = 0 ⇔  1
 1 22 
t= ⇒M ; 
 7
7 7 
2

 1 22 
Vậy M (1; 4 ) hoặc M  ; 
7 7 

Câu 4. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn (C ) : ( x − 1)2 + ( y − 2) 2 = 5 và đường thẳng
d : x + y + 2 = 0 . Từ điểm A thuộc d kẻ hai đường thẳng lần lượt tiếp xúc với (C) tại B và C. Tìm tọa độ

điểm A biết rằng diện tích tam giác ABC bằng 8
Đ/s: A (1; −3) hoặc A ( 4; −6 )
Lời giải:
Gọi ( C ) tâm I, AI ∩ BC = {H } , tham số A ( a; −2 − a )

 AI 2 = ( a − 1)2 + ( a + 4 )2
Ta có 
2
2
2
2
2

 AB = AI − IB = ( a − 1) + ( a + 4 ) − 5
Mặt khác ∆ABI vuông tại B có BH là đường cao nên

( a − 1) + ( a + 4 )
1
1
1
=
+ 2 =
2
2
2
2
BH
AB
IB
5 ( a − 1) + ( a + 4 ) − 5


2

2

2
2
5 ( a − 1) + ( a + 4 ) − 5

Suy ra → BH 2 = 
2
2

( a − 1) + ( a + 4 )

( a − 1)2 + ( a + 4 )2 − 5

Lại có AH 2 = AB 2 − BH 2 = 
2
2
( a − 1) + ( a + 4 )

2

Vì 8 = S ∆ABC = 2 S ABH = AH .BH ↔ AH 2 .BH 2 = 64

2

3

2
2
2
2
2
2
5 ( a − 1) + ( a + 4 ) − 5 ( a − 1) + ( a + 4 ) − 5 
5 ( a − 1) + ( a + 4 ) − 5






 = 64 (*)
Điều này ↔

= 64 ↔
2
2
2
2
2
2 2
( a − 1) + ( a + 4 ) 
( a − 1) + ( a + 4 )
( a − 1) + ( a + 4 )



Tham gia khóa học TOÁN 10 tại MOON.VN: Tự tin hướng đến kì thi THPT Quốc gia !


Khóa học TOÁN 10 – Thầy ĐẶNG VIỆT HÙNG

Đặt ( a − 1) + ( a + 4 )
2

(*) ↔

5 (t − 5)
t

2


3

2

Chuyên đề : Hình phẳng Oxy (Nâng cao)

2

3  25 25 

= t → t = 2 a +  +
≥ 

2
2
2 



= 64 ↔ 5t 3 − 139t 2 + 375t − 625 = 0 ↔ ( t − 25 ) ( 5t 2 − 14t + 25 ) = 0 ↔ t = 25

 A (1; −3)
a = 1
2
2
Điều này ↔ ( a − 1) + ( a + 4 ) = 25 ↔ 
→
 a = −4  A ( 4; −6 )
Vậy có 2 điểm thỏa mãn yêu cầu là A (1; −3) hoặc A ( 4; −6 )

Câu 5. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có đỉnh B(-2; 1), điểm A thuộc trục tung, điểm C
thuộc tia Ox và góc BAC bằng 30 độ. Bán kinh đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC bằng
tọa độ điểm A và C.

Lời giải:
Theo định lý hàm sin trong ∆ABC →

BC
sinBAC

= 2 R → BC = 5

C ( 0; 0 )
c = 0
2
Gọi C ( c; 0 ) → 5 = BC 2 = ( c + 2 ) + 1 ↔ 
→
c = −4 C ( −4;0 )

 AB = ( −2;1 − a )
Gọi A ( 0; a ) , với C ( 0; 0 ) → 
. Ta có:
 AC = ( 0; − a )

(
(

)

 A 0; 12 + 1

 a = 12 + 1
↔
↔
2

2
( a − 1) + 4. a
 a = − 12 + 1  A 0; − 12 + 1
a ( a − 1)

3
= cos BAC =
2

)

 AB = ( −2;1 − a )
Với C ( −4;0 ) → 
.
AC
4;
a
=


(
)

a ( a − 1) + 8
3

Ta có:
= cos BAC =
↔ a 4 − 2a3 + 5a 2 + 32a + 16 = 0
2
2
( a − 1) + 4. a 2 + 16

( (

)( (

)

↔ a2 +

12 − 1 a + 8 − 2 12 a 2 −

)

)

12 + 1 a + 8 + 2 12 = 0

  1 − 12 + 6 12 − 19 

 A  0;

1 − 12 + 6 12 − 19
a =


2
 

2


↔

  1 − 12 − 6 12 − 19 
1

12

6
12

19
a =
 A  0;


2

2
 


 1 − 12 + 6 12 − 19 
 1 − 12 − 6 12 − 19 
 ; C ( −4;0 ) ∨ A  0;

 ; C ( −4;0 )
Vậy A  0;




2
2




A 12 + 1 ; C ( 0; 0 ) ∨ A 12 − 1 ; C ( 0;0 ) là các điểm cần tìm.

(

)

(

)

Tham gia khóa học TOÁN 10 tại MOON.VN: Tự tin hướng đến kì thi THPT Quốc gia !

5 . Xác định


Khóa học TOÁN 10 – Thầy ĐẶNG VIỆT HÙNG

Chuyên đề : Hình phẳng Oxy (Nâng cao)


Câu 6. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hình thang ABCD vuông tại A, D có B ( 8; 4 ) , CD = 2 AB và
 82 6 
phương trình đường thẳng AD là x − y + 2 = 0 . Điểm M  ;  thuộc đường thẳng AC. Tìm tọa độ các
 13 13 

điểm A, C, D.
Đ/s: A ( 5; 7 ) D (1;3) ; C ( 7; −3)
Lời giải:
A là hình chiếu của B lên đường thẳng AD → A ( 5; 7 )
Phương trình AC qua A và M là AC : 5 x + y − 32 = 0
Gọi D ( d ; d + 2 ) , vì DC = 2 AB → C ( d + 6; d − 4 )

C ∈ AC → 5 ( d + 6 ) + d − 4 − 32 = 0 → d = 1
→ D (1;3) ; C ( 7; −3)

Vậy A ( 5; 7 ) D (1;3) ; C ( 7; −3) là các điểm cần tìm

Câu 7. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hình chữ nhật ABCD có đỉnh C thuộc ∆ : x − 2 y − 1 = 0 , đường
thẳng BD có phương trình 7 x − y − 9 = 0 . Điểm E(-1; 2) thuộc cạnh AB sao cho EB = 3EA. Biết rằng B có
tung độ dương. Tìm tọa độ các điểm A, B, C, D.

Lời giải:
Gọi K là giao điểm của BD và CE. Khi đó ta có:
KE BE 2
2
=
= ⇒ KE = − KC . Gọi K ( t ; 7t − 9 ) ; C ( 2v + 1; v ) ta
KC CD 3
3

3

 11
−1 − t = − 4 ( 2v + 1 − t )
t =
 11 
có 
⇔
7 ⇒ C ( 5; 2 ) ; K  ; 2 
7 
11 − 7t = −3 ( v − 7t + 9 )
v = 2

4
Khi đó gọi B ( u; 7u − 9 ) .
Ta có: BE.BC = 0 ⇔ ( u + 1)( u − 5 ) + ( 7u − 11)( 7u − 11) = 0 ⇔ u = 2 ( do yB > 0 )
Do vậy B ( 2;5 ) . Lại có: BE = 3EA ⇒ A ( −2;1) ⇒ D (1; −2 ) .

Câu 8. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có trung điểm cạnh BC là M(3; –1). Tọa độ điểm
E(–1; –3) thuộc đường thẳng chứa đường cao qua đỉnh B. Đường thẳng AC qua F(1; 3). Tìm tọa độ các

đỉnh của tam giác ABC biết đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC có đường kinh AD với D(4; –2).
Lời giải:

Tham gia khóa học TOÁN 10 tại MOON.VN: Tự tin hướng đến kì thi THPT Quốc gia !


Khóa học TOÁN 10 – Thầy ĐẶNG VIỆT HÙNG

Chuyên đề : Hình phẳng Oxy (Nâng cao)


Gọi H là trực tâm tam giác ABC ta có: CH / / BD ⊥ AB và BH / / CD
do vậy BHCD là hình bình hành suy ra M là trung điểm của BC đồng
thời là trung điểm của HD.
Khi đó H ( 2; 0 ) suy ra PT đường cao BH là: x − y − 2 = 0 .

Do vậy AC : x + y − 4 = 0 và CD: x − y − 6 = 0
Suy ra C = CD ∩ AC ⇒ C ( 5; −1) ⇒ B (1; −1) ⇒ BC : y = −1 .
Khi đó AH : x = 2 ⇒ A ( 2; 2 ) .
Vậy A ( 2; 2 ) ; B (1; −1) ; C ( 5; −1)

Câu 9. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hình vuông ABCD, điểm M (5;7) nằm trên cạnh BC. Đường
tròn đường kinh AM cắt BC tại B, cắt BD tại N (6; 2) , đỉnh C thuộc đường thẳng d : 2 x − y − 7 = 0 . Tìm
tọa độ các đỉnh của hình vuông ABCD, biết hoành độ đỉnh C nguyên và hoành độ đỉnh A bé hơn 2.

Lời giải:
Ta có tứ giác ABMN là tứ giác nội tiếp đường tròn đường kính AM
do vây ANM = 900 . Mặt khác AMN = ABN = 450 ( cùng chắn
AN )
Do đó ∆ANM vuông cân tại N. Ta có: AN : x − 5 y + 4 = 0 .
Gọi A ( 5t − 4; t ) . Khi đó: AN = MN ⇔ ( 5t − 10 ) + ( t − 2 ) = 16
2

2

⇔ t = 3 ∨ t = 1 ⇒ A (1;1) ( do xA < 3) . Gọi C ( u; 2u − 7 )
Lại có: NA = NC ⇔ ( u − 6 ) + ( 2u − 9 )
2

2


u = 7
= 26 ⇔ 
13
u = ( loai )
5


Do vậy C ( 7; 7 ) ⇒ K ( 4; 4 ) ⇒ AC : x − y = 0; BD : x + y − 8 = 0
Lại có: BC : x = 7 ⇒ B ( 7;1) ⇒ D (1; 7 ) .
Vậy A (1;1) ; B ( 7;1) ; C ( 7;7 ) ; D (1;7 ) .

Câu 10. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hình vuông ABCD và điểm E thuộc cạnh BC. Một đường thẳng
qua A vuông góc với AE cắt CD tại F. Đường thẳng chứa đường trung tuyến AM của tam giác AEF cắt
CD tại K. Tìm tọa độ điểm D biết A(−6;6), M (−4; 2), K (−3;0) .

Lời giải:

Tham gia khóa học TOÁN 10 tại MOON.VN: Tự tin hướng đến kì thi THPT Quốc gia !


Khóa học TOÁN 10 – Thầy ĐẶNG VIỆT HÙNG

Chuyên đề : Hình phẳng Oxy (Nâng cao)

Ta có: EAB = DAF ( cùng phụ với góc DAE )
Do vậy ∆DAF = ∆BAE ⇒ AF = AE ⇒ ∆AEF cân tại A.
Ta có: AK : 2 x + y + 6 = 0 ⇒ EF : x − 2 y + 8 = 0 .

Gọi F ( 2t − 8; t ) khi đó:


t = 0
2
2
AM = MF ⇔ ( 2t − 4 ) + ( t − 2 ) = 20 ⇔ 
t = 4
+) Với t = 0 ⇒ F ( −8; 0 ) ⇒ CD : y = 0 ⇒ AD : x = −6
Do đó: D ( −6; 0 ) .

+) Với t = 4 ⇒ F ( 0; 4 ) ⇒ CD : 4 x − 3 y + 12 = 0

 −6 12 
Suy ra AD : 3 x + 4 y − 6 = 0 ⇒ D  ;  .
 5 5
 −6 12 
Vậy D ( −6; 0 ) hoặc D  ; 
 5 5
Câu 11. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có đỉnh A(-1; 5) và điểm M(0; -2) là trung điểm
cạnh BC. Gọi D, E lần lượt là chân đường cao hạ từ các đỉnh B và C. Đường phân giác của góc DME cắt
đường cao hạ từ đỉnh A tại điểm I(0; 3). Tìm toạ độ các đỉnh B, C biết rằng điểm B có hoành độ âm
Đ/s: B ( −4; −4 ) ; C ( 4;0 )

Lời giải:
Gọi K là trung điểm AH (H là trực tâm ∆ABC ), J là tâm
đường tròn ngoại tiếp ∆ABC có:

Vì ADH = AEH = 90o → ADHE nội tiếp ( K ; KD )
Suy ra KD = KE
Lại có tứ giác EDCB nội tiếp ( M ; MD ) → MD = ME
Suy ra MK là trung trực của DE

→ MK là phân giác góc DME → K ≡ I
Vì I là trung điểm AH → H (1;1)

Mà ta có AH = 2 JM → J ( −1;0 )
Phương trình đường tròn ngoại tiếp ∆ABC là:

( C ) : ( x + 1)

+ y 2 = 25
Phương trình BC qua M vuông góc AH là
BC : x − 2 y − 4 = 0
Tọa độ B, C là nghiệm hệ:
2

 x − 2 y − 4 = 0
 x = 4; y = 0
 B ( −4; −4 )
→
→
( xB < 0 )

2
2
( x + 1) + y = 25  x = −4; y = −4 C ( 4;0 )
Vậy B ( −4; −4 ) ; C ( 4;0 ) là các điểm cần tìm

Câu 12. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (C) có phương trình là

 8
(C ) : ( x − 2)2 + ( y − 3)2 = 26 , G 1;  là trọng tâm tam giác và M (7; 2) nằm trên đường thẳng đi qua A và

 3
vuông góc với đường thẳng BC, M khác A. Tìm tọa độ các đỉnh của tam giác ABC biết tung độ của điểm
B lớn tung độ của điểm C.

Lời giải
Tham gia khóa học TOÁN 10 tại MOON.VN: Tự tin hướng đến kì thi THPT Quốc gia !


Khóa học TOÁN 10 – Thầy ĐẶNG VIỆT HÙNG

Chuyên đề : Hình phẳng Oxy (Nâng cao)

Gọi A ( a, b ) ⇒ ( a − 2 ) + ( y − 3) = 26
2

2

Gọi N là trung điểm của BC

1 
3 1
Ta có AG = 2GN ⇒ N  − a;8 − b 
2 
2 2
1 1 1

⇒ NI =  + a; b − 5  , MA = ( a − 7; b − 2 )
2 2 2

Mà MA / / NI ⇒


a−7
b−2
=
⇔ a+b = 9 ⇔ b = 9−a
1 1
1
+ a
b −5
2 2
2

a = 1
2
2
⇒ ( a − 2 ) + ( 6 − a ) = 26 ⇔ 2a 2 − 16a + 14 = 0 ⇔ 
a = 7 ( l )
⇒ A (1;8 ) , N (1; 4 )

Đường thẳng BC qua N (1; 4 ) và vuông góc với đường thẳng AM ⇒ BC : x − y + 3 = 0
t = 1 + 2 3
2
Do B ∈ BC ⇒ B ( t ; t + 3) . Ta có IB = 26 ⇒ ( t − 2 ) + t 2 = 26 ⇔ 2t 2 − 4t − 22 = 0 ⇔ 
t = 1 − 2 3

(
) (
)
Với t = 1 − 2 3 ⇒ B (1 − 2 3; 4 − 2 3 ) ⇒ C (1 + 2 3; +2 3 ) → loại
Vậy A (1;8 ) , B (1 + 2 3; 4 + 2 3 ) , C (1 − 2 3; 4 − 2 3 )

Với t = 1 + 2 3 ⇒ B 1 + 2 3; 4 + 2 3 ⇒ C 1 − 2 3; 4 − 2 3

Thầy Đặng Việt Hùng – Moon.vn

Tham gia khóa học TOÁN 10 tại MOON.VN: Tự tin hướng đến kì thi THPT Quốc gia !



×