Unit 1: Hiện tại hoàn thành
Present perfectI. Forms – Dạng thức1. Affirmative - Dạng khẳng định
S + have/ has + PII
Trong câu khẳng định thì HTHT, động từ được thành lập bởi trợ động
từ have hoặc has và động từ chính ở dạng quá khứ phân từ - past participle - mà
chúng ta kí hiệu là PIIHave hay has?- Nhóm chủ ngữ số nhiều bao gồm các đại từ
nhân xưng I/ we/ you/ they hay (cụm) danh từ số nhiều như the children đi với trợ
động từ have. Trợ động từ have có dạng viết tắt là ’ve.- Nhóm chủ ngữ số ít bao
gồm các đại từ nhân xưng he/ she/ it hoặc các (cụm) danh từ số ít hay không đếm
được như the child đi với trợ động từ has. Trợ động từ has có dạng viết tắt
là ’s.Quá khứ phân từ là gì?- Dạng của động từ có quy tắc được thêm đuôi –edDạng của động từ bất quy tắc ở cột thứ 3 trong bảng động từ bất quy tắc.Ví dụ: He
has just come out of the room.
2. Negative - Dạng phủ định
S + have/ has + not + PII
Khác với câu khẳng định, trong câu phủ định thì HTHT, “not” đứng sau trợ động
từ have/ has và đứng trước động từ chính ở dạng quá khứ phân từ.Chúng ta viết tắt
have not = haven’t và has not = hasn’tVí dụ: He hasn’t come out of the room yet.
3. Interrogative - Dạng nghi vấn
Have/ Has + S + PII?
Trong câu nghi vấn thì HTHT, Trợ động từ have/ has luôn luôn đứng trước chủ ngữ
và đứng sau từ để hỏi (nếu có); động từ chính vẫn ở dạng quá khứ phân từ và đứng
sau chủ ngữ.Câu trả lời ngắn cho câu hỏi Yes/ No có dạng đầy đủ là:Yes, S + have/
has.No, S + have not/ has not. Được viết tắt thành: No, S + haven’t/ hasn’t.
II. Uses – Cách dùng1. Present perfect describes actions that happened at an
unstated/ unimportant time in the past & connected with the present.
(Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ vào một thời
gian không xác định hoặc thời gian đó không quan trọng và có mối liên hệ tới hiện
tại.)Chúng ta có thể dùng với cách diễn đạt – already – đã làm gì rồi mà không đề
cập thời gian chính xác.Ví dụ:The mission has (already) ended in failure. (Nhiệm
vụ đã kết thúc thất bại.)When? – We don’t know exactly. (Khi nào? Chúng ta
không biết chính xác thời gian.)
2. Present perfect describes recently completed actions & the results are
visible in the present.
(Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động vừa mới hoàn thành/ kết thúc và còn để
lại kết quả ở hiện tại.)Cách dùng này thường đi cùng với từ just – vừa mới.Ví
dụ:Rain has just stopped. Look! The road is still wet. (Trời chỉ vừa mới tạnh mưa.
Nhìn xem! đường vẫn còn ướt.)
3. Present perfect describes actions that started in the past and continue up to
the present.
(Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp tục
đến hiện tại.)Cách dùng này thường đi với các cách diễn đạt thời gian: for + …,
since + …, so far, today, this week, How long …?Ví dụ:How long have you been
in Vietnam? (Bạn sống ở Việt Nam bao lâu rồi?)I’ve been here since 2000. (Tôi
sống ở đây từ năm 2000.)
4. Present perfect describes someone's experiences.
(Thì hiện tại hoàn thành diễn tả trải nghiệm của ai đó.)Cách dùng này thường đi
với các từ diễn đạt số lần: once – 1 lần; twice – 2 lần; several times – vài lần; first
time – lần đầu tiên; second time – lần thứ 2; …Ví dụ:Have you ever tried Japanese
food? (Bạn đã từng thử ăn món ăn Nhật chưa?)Yes, I have enjoyed it once with my
friends. (Rồi, tớ đã thử ăn một lần với những người bạn của tớ.)Lưu ý: Phân biệt
cách dùng của have gone to/ have been to/ have been in
Cấu trúc
Ý nghĩa
have/ has gone to + a
place
Đang ở đó hoặc đang trên đường đến đó
Steven has gone to France. (He is on the way
there.)
(Steven vừa mới đi Pháp. Anh ấy đang trên
đường đến Pháp.)
have/ has been to + a
place
Đã từng ở đó nhưng bây giờ quay về rồi
Steven has been to France once. (But he’s
back now.)
(Steven đã từng đi Pháp một lần. Nhưng anh
ấy đã về rồi.)
have/ has been in + a
place
Đã và đang ở đó (for/ since + time)
Steven has been in France since last year.
(Steven ở Pháp từ năm ngoái.)
III. Signals – Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành1. Phân biệt cách
dùng for và since:
For
Since
+ khoảng thời gian
+ mốc thời gian/ thời điểm bắt
đầu
for a long time
for ages
for 10 years
for 4 days, …
since 1999
since September 2nd
since last Tuesday
since I last met her, …
2. Các trạng từ dùng trong thì Hiện tại hoàn thành
Trạng từ
Nghĩa
Cách dùng
Vị trí
Ví dụ
Just
Recently
Already
Ever
vừa
mới
gần
đây
đã,
rồi, đã
… rồi
đã
từng
trong câu khẳng
định
chủ yếu trong câu
khẳng định
chủ yếu trong câu
khẳng định và câu
hỏi
trong câu khẳng
định và câu hỏi, và
trong cách diễn đạt
với so sánh nhất
Never
chưa
từng
trong câu khẳng
định nhưng mang
nghĩa phủ định
So far
cho
chủ yếu trong câu
sau trợ
động từ và
trước động
từ chính
I’ve just bought
a new house.
(Tôi vừa mua một
ngôi nhà mới.)
sau trợ
động từ và
trước động
từ chính
We’ve recently
finished our
project.
(Gần đây chúng
tôi đã hoàn thành
dự án của mình.)
sau trợ
động từ và
trước động
từ chính
I’ve already
finished my
thesis.
(Tôi đã hoàn
thành luận văn
rồi.)
sau trợ
động từ và
trước động
từ chính
Has Jim ever
been abroad
before?
(Jim đã từng ra
nước ngoài trước
đó chưa?)
sau trợ
động từ và
trước động
từ chính
Jim has never
been abroad
before.
(Trước đó Jim
chưa bao giờ ra
nước ngoài.)
cuối câu
She’s written two
đến
bây
giờ
Yet
How
long…?
chưa
Bao
lâu?
khẳng định
novels so far.
(Cho đến bây giờ
cô ấy đã viết được
2 cuốn tiểu
thuyết.)
trong câu phủ định
và câu hỏi
cuối câu
He hasn’t come
yet.
(Anh ấy vẫn chưa
đến.)
đầu câu
How long have
you learned
English?
(Bạn đã học tiếng
Anh bao lâu rồi?)
trong câu hỏi
IV. Past simple vs. Present perfect – So sánh thì quá khứ đơn và Hiện tại hoàn
thành
Thì
Past simple
S + V-past
Present perfect
S + have/ has + PII
Dạng
thức
He took the baby away
last night.
(Anh ấy đưa đứa bé đi
đêm qua.)
They have taken their children
back.
(Họ đã đưa con họ về.)
Cách
dùng
Hành động kéo dài
trong một khoảng thời
gian và đã kết thúc ở
quá khứ
Hành động kéo dài trong một
khoảng thời gian từ quá khứ
đến hiện tại
We have lived in Paris for two
Dấu
hiệu
nhận
biết
We lived in Paris five
years ago.
(We don’t live in Paris
now.)
years.
(We are still living in Paris
now.)
Hành động đã xảy ra
mà thời gian xác định
cụ thể
We bought a car
yesterday.
(Chúng tôi đã mua một
chiếc ô tô hôm qua.)
Hành động đã xảy ra tuy
nhiên thời gian không xác
định được hoặc không được
đề cập đến do không quan
trọng
We’ve (just) bought a car.
(Chúng tôi vừa mới mua một
chiếc ô tô.)
Hành động đã xảy ra
trong quá khứ và
không thể lặp lại
We once met General
Vo Nguyen Giap.
(He passed away.)
(Chúng tôi đã từng một
lần gặp đại tướng Võ
Nguyên Giáp.)
Hành động đã xảy ra và có
thể lặp lại
I’ve met your sister several
times.
(She is still alive and I may see
her again.)
(Tôi đã từng gặp chị gái bạn
vài lần.)
yesterday
ago
in 1995, …
last week/ month/ year
…
for / since
just
already
ever/ never …
Unit 2: Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Present perfect continuous
I. Forms – Dạng thức1. Affirmative
S + have/ has + been + V-ing
Trong câu khẳng định, động từ được thành lập bởi trợ động từ have
been hoặc has been và động từ chính kết thúc bởi đuôi “ing”. Cách dùng của have
hay has phụ thuộc vào chủ ngữ trong câu (giống như ở thì Hiện tại hoàn
thành). Have được viết tắt thành 've, has được viết tắt thành 's trong văn phong
không trang trọng hoặc trong giao tiếp.Ví dụ: I have been waiting for him since the
morning. (Tôi đã đợi anh ấy từ sáng.)
2. Negative
S + have/ has + not + been + V-ing
Trong câu phủ định, not luôn đứng giữa have/ has và been. Động từ chính trong
câu vẫn kết thúc bởi đuôi “ing”.Chúng ta viết tắt have not = haven't và has not =
hasn'tVí dụ: He has not been living here recently. (Gần đây anh ấy không sống ở
đây nữa.)
3. Interrogative
Have/ Has + S + been + V-ing?
Trong câu nghi vấn, trợ động từ have/ has luôn đứng trước chủ ngữ và đứng sau
từ để hỏi (nếu có), động từ chính vẫn có dạng đuôi “ing”.Câu trả lời ngắn cho câu
hỏi Yes/ No có dạng đầy đủ là:Yes, S + have/ has.No, S + have not/ has not. Được
viết tắt thành: No, S + haven’t/ hasn’t.Ví dụ: Have they been living here? (Họ sống
ở đây à?)
How long have they been living here? (Họ sống ở đây bao lâu rồi?)
II. Uses – Cách dùng1. Present perfect continuous describes actions that
started in the past, continue up to the present.
(Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn miêu tả hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo
dài liên tục tới hiện tại.)Cách dùng này thường sử dụng các cách diễn đạt thời gian
“since” và “for”.Ví dụ:It has been raining since 3 o’clock. (Trời đã mưa suốt từ
lúc 3 giờ tới giờ.)
2. Present perfect continuous describes past actions of certain duration having
visible results or effects in the present
(Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn miêu tả hành động xảy ra trong suốt một khoảng
thời gian nhất định trong quá khứ gần và để lại kết quả hoặc ảnh hưởng ở hiện
tại.)Cách dùng này thường sử dụng các cách diễn đạt thời gian:
-lately, recently:gần đây
- this week/ month/ …: tuần này, tháng này ...
- for days/ years/ …: trong nhiều ngày, trong nhiều năm ...Ví dụ:He has been
working hard this week. He’s exhausted now. (Anh ta đã làm việc vất vả trong suốt
tuần qua. Bây giờ anh ta đã kiệt sức.)
3. Present perfect continuous describes actions expressing anger, irritation,
annoyance or criticism.
(Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn miêu tả hành động diễn tả sự tức giận, bực bội,
khó chịu hay sự chỉ trích.)Ví dụ:Who has been using my laptop? (Ai đã tự ý sử
dụng máy tính của tôi?)
III. Signals – Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Trạng từ
Nghĩa
Cách dùng
for
trong
khoảng
trong câu
khẳng định,
phủ định,
nghi vấn
since
kể từ (khi)
trong câu
Vị trí
Ví dụ
cuối câu hoặc
mệnh đề,
trước các từ/
cụm từ thời
gian
They have been
working with
children for
years.
(Họ đã làm việc
với bọn trẻ trong
nhiều năm.)
cuối câu hoặc
They have been
mệnh đề,
trước các từ/
cụm từ thời
gian
discussing since
the morning.
(Họ đã thảo luận
liên tục suốt từ
buổi sáng.)
cuối câu hoặc
mệnh đề
Jimmy has been
speaking all day.
(Jimmy đã nói
liên tục cả ngày.)
trong câu
khẳng định,
phủ định,
nghi vấn
cuối câu hoặc
mệnh đề
I have been
writing my essay
for days.
(Tôi đã viết bài
luận của mình
trong nhiều
ngày.)
trong câu
khẳng định,
phủ định,
nghi vấn
sau trợ động
từ have been/
has been và
cuối câu/
mệnh đề
Have you been
feeling well
recently?
(Gần đây bạn có
cảm thấy khỏe
không?)
cuối câu hoặc
mệnh đề
What have you
been doing over
the last few
weeks?
(Bạn đã làm gì
vài tuần vừa
qua?)
khẳng định,
phủ định,
nghi vấn
all day
for days
lately/
recently
over the
last week/
month/...
cả ngày
trong
nhiều
ngày
gần đây
trong
tuần/
tháng/ ...
gần đây
trong câu
khẳng định,
phủ định,
nghi vấn
trong câu
khẳng định,
phủ định,
nghi vấn
IV. Present perfect vs. Present perfect continuous – So sánh thì Hiện tại hoàn
thành và Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì
Dạng
thức
Cách
dùng
Present perfect
Present perfect continuous
S + have/ has + PII
S + have/ has + been + V-ing
like/ need/ smell/ believe … không dùng ở thì Hiện tại hoàn
thành tiếp diễn
live/ feel/ work/ teach … có thể dùng với thì Hiện tại hoàn
thành hoặc Hiện tại hoàn thành tiếp diễn mà nghĩa hoàn toàn
giống nhau.
- Nhấn mạnh vào
hành động đã hoàn
tất
- Trả lời cho các câu
hỏi về số lượng: How
many/ How much/
How many times …?
I have read half of the
story.
(Tôi đã đọc được một
nửa câu chuyện.)
- Nhấn mạnh vào hành động
bắt đầu trong quá khứ nhưng
chưa kết thúc, vẫn còn đang
tiếp diễn.
- Trả lời cho câu hỏi về thời
gian: How long …?
I have been reading for 2 hours.
(Tôi đã đọc hai giờ liền rồi.)
Kết quả của một
thay đổi cụ thể
Prices have increased
by 5%.(in a period up
to now)
(Giá cả đã tăng lên
5% tính đến thời điểm
hiện tại.)
Tình huống, thường là những
xu hướng chung thay đổi qua
một khoảng thời gian dài tính
đến thời điểm hiện tại và có thể
tiếp tục thay đổi
Population has been increasing
for years.
(Dân số đã tăng liên tục trong
nhiều năm qua.)
Dấu
hiệu
nhận
biết
for, since
just, already
ever, never, recently
…
first/ second (time)
…
How many (times)
…?
for, since
all day, for days
recently, lately …
How long …?
Unit 3: Quá khứ hoàn thành
Past perfectI. Forms – Dạng thức1. Affirmative - Dạng khẳng định
S + had + PII
Trong câu khẳng định, động từ được thành lập bởi trợ động từ had và động từ
chính ở dạng quá khứ phân từ - Part participle PII. Trợ động từ had dùng cho mọi
chủ ngữ. Had được viết tắt thành 'd.Ví dụ: When we arrived, she had left. (Khi
chúng tôi đến, cô ấy đã đi.)
2. Negative - Dạng phủ định
S + had not + PII
Trong câu phủ định, not luôn đứng sau had. Động từ chính trong câu vẫn ở dạng
quá khứ phân từ PII.Chúng ta viết tắt had not thành hadn't.Ví dụ: Karen had not
finished making dinner by the time her husband came home. (Karen đã vẫn chưa
nấu xong bữa tối khi chồng cô ấy về nhà.)
3. Interrogative - Dạng nghi vấn
Had + S + PII?
Trong câu nghi vấn, trợ động từ had luôn đứng trước chủ ngữ và đứng sau từ để
hỏi (nếu có), động từ chính vẫn ở dạng quá khứ phân từ P II.Câu trả lời ngắn cho
câu hỏi Yes/ No có dạng đầy đủ là:Yes, S + had.No, S + had not. Được viết tắt
thành: No, S + hadn't.Ví dụ: Had you studied English before you moved to New
York? (Bạn đã học tiếng Anh trước khi chuyển đến New York chứ?)
II. Uses – Cách dùng1. Past perfect describes action before another past action
or a specific time in the past.
(Thì Quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra trước một hành động hay
một thời điểm khác trong quá khứ.)Cách dùng này thường sử dụng các cách diễn
đạt thời gian "before, after, by, by the time”.Ví dụ:She had left before we got
home. (Cô ấy đã rời đi trước khi chúng
She had left by 8a.m. (Cô ấy đã rời đi trước 8 giờ sáng.)
tôi
về
đến
nhà.)
2. Past perfect is used to refer to completed past action with visible results in
the past.
(Thì Quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra và để lại kết quả hay dấu
hiệu trong quá khứ.)Ví dụ:They were happy because they had scored a goal. (Họ
vui mừng vì họ đã ghi được một bàn thắng.)
3. Past perfect is the past equivalent of the present perfect.
(Thì Quá khứ hoàn thành là dạng quá khứ của thì Hiện tại hoàn thành.)
Ví dụ:Thì HTHT: We aren’t hungry. We have just eaten lunch. (Hiện tại chúng tôi
không
đói.
Chúng
tôi
vừa
mới
ăn
trưa.)
Thì QKHT: We weren’t hungry. We had just eaten lunch. (Chúng tôi không đói.
Chúng tôi đã ăn trưa trước đó rồi.)
III. Signals – Dấu hiệu nhận biết thì Quá khứ hoàn thành
Trạng từ
before
Nghĩa
trước khi
Vị trí
Ví dụ
Before + V-past, had +
PII
Hoặc: … had +
PII before + V-past
Chú ý: Động từ ở mệnh
đề chứa before chia ở thì
Quá khứ đơn.
Khi before đứng đầu câu,
hai mệnh đề ngăn cách
nhau bởi dấu phẩy.
Before I left the
office, I had
finished the
report.
(Trước khi rời văn
phòng tôi đã hoàn
thành bản báo cáo
rồi.)
I had finished the
report before I left
the office.
(Tôi đã hoàn thành
bản báo cáo trước
khi rời văn phòng.)
after
sau khi
By the time
tính đến
lúc
After + had + PII , Vpast
Hoặc: V-past, after +had
+ PII
Chú ý: Động từ ở mệnh
đề chứa after chia ở thì
Quá khứ hoàn thành.
Khi after đứng đầu câu,
hai mệnh đề ngăn cách
nhau bởi dấu phẩy.
By the time + V-past,
had + PII
Hoặc: … had + PII by
the time + V-past
Chú ý: Động từ ở mệnh
đề chứa by the time chia
ở thì Quá khứ đơn.
Khi by the time đứng
đầu câu, hai mệnh đề
ngăn cách nhau bởi dấu
phẩy.
After she had
cooked dinner, she
went out.
(Sau khi cô ấy nấu
xong bữa tối, cô ấy
đi chơi.)
She went out after
she had cooked
dinner.
(Cô ấy đi chơi sau
khi cô ấy nấu xong
bữa tối.)
By the time we got
to the cinema, the
film had already
started.
(Đến lúc chúng tôi
đến rạp chiếu thì
bộ phim đã bắt đầu
rồi.)
The film had
already started by
the time we got to
the cinema.
(Bộ phim đã bắt
đầu trước khi
chúng tôi đến rạp
chiếu.)
By + time (in
the past)
forgot,
realized,
remembered
tính đến
(một thời
gian trong
quá khứ)
quên, nhận
ra, nhớ
(đã hoặc
chưa làm
gì)
By + time, had + PII
By 3p.m
yesterday, our
team had finished
the project.
(Đến 3 giờ chiều
hôm qua, đội của
chúng tôi đã hoàn
thành dự án.)
forgot, realized,
remembered + (that) +
had + PII
Chú ý: Các động từ trên
luôn được dùng ở thì Quá
khứ đơn.
I realized that I
had made some
mistakes in the
test.
(Tôi nhận ra rằng
tôi đã mắc một vài
lỗi trong bài kiểm
tra.)
IV. Past simple vs. Past perfect – So sánh thì Quá khứ đơn và Quá khứ hoàn
thành
Thì
Past simple
Past perfect
Dạng thức
S + V-past
S + had + PII
I went back home late.
(Tôi trở về nhà muộn.).
I had gone to my friend’s party.
(Tôi đã tới bữa tiệc của bạn tôi).
Cách dùng
Hành động xảy ra và kết
thúc trong quá khứ.
I moved to Hanoi last
year.
(Tôi chuyển tới Hà Nội
năm ngoái.)
Hành động xảy ra trước một hành động
hoặc thời điểm khác trong quá khứ.
Before I moved to Hanoi, I had lived
in Hai Phong.
(Trước khi tôi chuyển đến Hà Nội, tôi
đã sống ở Hải Phòng.)
Dấu hiệu
nhận biết
ago
then
when
in (time)
yesterday
last week/ month …
for, since
just/ already
ever/ never
after/ before
by the time
by (time) …
Unit 4: Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Past perfect continuous
I. Forms – Dạng thức1. Affirmative - Dạng khẳng định
S + had + been + V-ing
Dạng viết tắt:
S'd + been + V-ing
Trong câu khẳng định, động từ được thành lập bởi trợ động từ had been và động
từ chính kết thúc bởi đuôi "ing". Trợ động từ had been dùng cho mọi chủ ngữ.Ví
dụ: He looked very tired because he had been sleeping poorly. (Anh ấy trông có vẻ
rất mệt vì đã không ngủ ngon.)
2. Negative - Dạng phủ định
S + had + not + been + V-ing
Dạng viết tắt:
S + hadn't + been + V-ing
Trong câu phủ định, not luôn đứng giữa had và been. Động từ chính trong câu
vẫn kết thúc bởi đuôi "ing".Ví dụ: When my brother visited me, I hadn’t been
living there long. (Khi anh trai tôi tới thăm tôi, tôi đã không sống ở đó trong một
thời gian dài.)
3. Interrogative - Dạng nghi vấn
Had + S + been + V-ing?
Trong câu nghi vấn, trợ động từ had luôn đứng trước chủ ngữ và đứng sau từ để
hỏi (nếu có), động từ chính vẫn có dạng đuôi "ing".Câu trả lời ngắn cho câu
hỏi Yes/ No có dạng đầy đủ là:Yes, S + had.No, S + had not. Được viết tắt
thành: No, S + hadn't.Ví dụ: Had John been studying English for 10 years before
he went abroad? (John đã học tiếng Anh suốt 10 năm trước khi đi nước ngoài phải
không?)
II. Uses – Cách dùng1. Past perfect continuous describes an action of certain
duration continuing up to a specific time in the past.
(Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn miêu tả hành động đã xảy ra trong suốt một
quãng thời gian và kéo dài liên tục một thời điểm xác định trong quá khứ.)Ví
dụ:He had been living in a city for years before he decided to move to the
suburbs. (Anh ấy đã sống ở thành phố trong nhiều năm liền trước khi anh ấy quyết
định chuyển về vùng ngoại ô.)
2. Past perfect continuous describes past actions of certain duration with
visible results in the past.
(Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn miêu tả hành động xảy ra liên tục trong suốt
một khoảng thời gian nhất định và để lại kết quả hoặc ảnh hưởng trong quá khứ.)
Ví dụ:He was wet because he had been walking in the rain. (Anh ấy bị ướt vì anh
ấy đã đi bộ dưới trời mưa.)
3. Past perfect continuous is the past equivalent of the Present perfect
continuous.
(Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn là dạng quá khứ của thì Hiện tại hoàn thành tiếp
diễn.)
Ví dụ:
Thì HTHTTD: I have been waiting for an hour. (Tôi đã đợi được một giờ rồi.)
Thì QKHTTD: I had been waiting for an hour when the bus finally came. (Tôi đã
đợi được một giờ rồi khi cuối cùng chiếc xe buýt cũng đến.)
III. Signals – Dấu hiệu nhận biết thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Trạng
từ
for
Nghĩa
trong
khoảng
Cách dùng
trong câu
khẳng định,
phủ định,
nghi vấn
Vị trí
Ví dụ
cuối câu
hoặc mệnh
đề, trước các
từ/ cụm từ
He had been trying to
get a visa for months
before he gave up.
(Anh ấy đã cố gắng làm
since
when
befor
e
kể từ
khi
khi
trước
khi
trong câu
khẳng định,
phủ định,
nghi vấn
động từ ở
mệnh đề chứa
when chia ở
thì Quá khứ
đơn
động từ ở
mệnh đề chứa
before chia ở
thì Quá khứ
đơn
thời gian
visa trong rất nhiều
tháng trước khi anh ấy
bỏ cuộc.)
cuối câu
hoặc mệnh
đề, trước các
từ/ cụm từ
thời gian
She had been singing
since 8a.m before I
came by.
(Cô ấy đã hát liên tục từ
lúc 8 giờ sáng trước khi
tôi ghé qua.)
đầu câu hoặc
đầu mệnh đề
When my brother
visited me, I hadn’t
been living there long.
(Khi anh trai tôi đến
thăm thì tôi đã không
sống ở đó trong một thời
gian dài rồi.)
đầu câu hoặc
đầu mệnh đề
Had John been
studying English
before he went abroad?
(Có phải John đã học
tiếng Anh liên tục trong
một khoảng thời gian
trước khi anh ấy ra
nước ngoài không?)
IV. Past perfect vs. Past perfect continuous – So sánh thì Quá khứ hoàn thành
và Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Thì
Dạng
thức
Cách
dùng
Past perfect
Past perfect continuous
S + had + PII
S + had + been + V-ing
believe, belong, own, feel … - Stative verbs - không dùng ở thì Quá khứ
hoàn thành tiếp diễn.
live/ teach, work, play, wear … có thể dùng với thì Quá khứ hoàn thành
hoặc Quá khứ hoàn thành tiếp diễn mà nghĩa hoàn toàn giống nhau.
Ví dụ: The twins had lived in different cities before they discovered
each other.
= The twins had been living in different cities before they discovered
each other.
(Cặp song sinh đã sống ở những thành phố khác nhau trước khi họ tìm
thấy nhau.)
Nhấn mạnh vào kết quả của
hành động
I had written the report
when my boss came.
(Tôi hoàn thành bản báo cáo
rồi thì ông chủ đến.)
Nhấn mạnh vào quá trình hành động
diễn ra.
I had been writing the report for an
hour when my boss came.
(Tôi đã đang viết bản báo cáo được
một giờ rồi thì ông chủ đến.)
Unit 5: Tương lai tiếp diễn
Future continuous
I. Forms – Dạng thức1. Affirmative - Dạng khẳng định
S + will + be + V-ing
Dạng viết tắt:
S'll + be + V-ing
Trong câu khẳng định, động từ được thành lập bởi trợ động từ will be và động từ
chính kết thúc bởi đuôi “ing”. Will be dùng cho mọi chủ ngữ.Ví dụ: Susan will be
watching TV when you come. (Susan sẽ đang xem ti vi khi bạn đến.)
2. Negative - Dạng phủ định
S + will + not + be + V-ing
Dạng viết tắt:
S + won't + be + V-ing
Trong câu phủ định, not luôn đứng giữa will và be. Động từ chính trong câu vẫn
kết thúc bởi đuôi "ing".Ví dụ: Susan will not be watching TV when you
come. (Susan sẽ không đang xem ti vi khi bạn đến.)
3. Interrogative - Dạng nghi vấn
Will + S + be + V-ing?
Trong câu nghi vấn, trợ động từ will luôn đứng trước chủ ngữ và đứng sau từ để
hỏi (nếu có), động từ chính vẫn có dạng đuôi "ing".Câu trả lời ngắn cho câu
hỏi Yes/ No có dạng đầy đủ là:Yes, S + will.No, S + will not. Được viết tắt
thành: No, S + won't.Ví dụ: Will Susan be watching TV when I come? (Susan sẽ
đang xem TV khi tôi đến chứ?)
II. Uses – Cách dùng1. Future continuous describes actions which will be in
progress at a stated future time.
(Thì Tương lai tiếp diễn miêu tả hành động sẽ đang xảy ra tại một thời điểm xác
định trong tương lai.)Ví dụ:I will be chatting with my friend this time
tomorrow. (Tớ sẽ đang chat với một người bạn vào giờ này ngày mai.)
2. Future continuous describes actions which will definitely happen in the
future as the results of a routine or arrangement.
(Thì Tương lai tiếp diễn miêu tả hành động chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai dựa
trên thói quen hay sự sắp xếp trước.)Ví dụ:Jane will be doing yoga next Friday
morning. (Jane sẽ đang tập yoga sáng thứ 6 tuần tới.)Ngoài thì tương lai tiếp diễn,
chúng ta còn sử dụng cấu trúc be going to hay thì hiện tại tiếp diễn (am/ are/ is +
V-ing) để nói về sự việc chắc sẽ xảy ra trong tương lai.
3. Future continuous is used to ask politely about someone’s plans for the near
future.
(Thì Tương lai tiếp diễn được dùng để hỏi một cách lịch sự về kế hoạch của ai đó
trong tương lai gần.)
Ví dụ:A: Will you be going to the supermarket this evening? (Tối nay chị có đi
siêu thị không?)
B: Yes, why? (Có, sao vậy?)
A: Could you buy me a kilo of apples? (Chị mua cho em một cân táo được chứ?)
B: Sure. (Được.)
III. Signals – Dấu hiệu nhận biết thì Tương lai tiếp diễn
Các cách diễn đạt thời gian
giới từ + thời gian tương lai
at 7a.m tomorrow; at 7a.m next week
…
at this/ that time + thời gian tương lai
at this/ that time + tomorrow; at this/
that time next week …
when + mệnh đề chứa động từ ở thì
Hiện tại đơn
khi
expect/ guess …
mong đợi/ dự đoán ...
IV. Note – Chú ý
Lưu ý sự khác biệt về ý nghĩa của câu khi sử dụng thì Tương lai đơn và thì Tương
lai tiếp diễn trong câu chứa mệnh đề "when + mệnh đề chứa động từ ở thì Hiện
tại đơn"
Hãy xét 2 ví dụ sau:
They will have dinner when the film starts.
=> Trong câu này, hành động ăn tối sẽ xảy ra cùng thời điểm bộ phim bắt đầu.
They will be having dinner when the film starts.
=> Trong câu này hành động ăn tối đã xảy ra trước và đang diễn ra tại thời điểm bộ
phim bắt đầu.
Unit 6: Các thì và cách diễn đạt tương lai khác
Other future tenses and expressions
I.
Future perfect – Tương lai hoàn thành1. Forms - Dạng thức
Khẳng định:
S + will have + PII
Dạng viết tắt:
S'll + have + PII
Trong câu khẳng định, trợ động từ will have được dùng cho mọi chủ ngữ và động
từ chính ở dạng quá khứ phân từ - P II.Ví dụ: By the end of this month, I will have
finished the book. (Đến cuối tháng này, tôi sẽ hoàn thành cuốn sách.)
Phủ định:
S + will not have + PII
Dạng viết tắt:
S + won't + have + PII
Trong câu phủ định, not đứng giữa hai trợ động từ will và have, động từ chính ở
dạng quá khứ phân từ - PII.Ví dụ: By the end of this month, I will not have finished
the book. (Đến cuối tháng này, tôi sẽ chưa hoàn thành cuốn sách.)Nghi vấn:
Will + S + have + PII?
Trong câu nghi vấn, trợ động từ will luôn đứng trước chủ ngữ và đứng sau từ để
hỏi (nếu có), sau chủ ngữ là have đi với động từ chính vẫn ở dạng quá khứ phân từ
- PII.
Câu trả lời ngắn cho câu hỏi Yes/ No là:
Yes, S + will.
No, S + will not.Ví dụ: Will you have finished the book by the end of this
month? (Đến cuối tháng này, bạn sẽ đã hoàn thành cuốn sách chứ?)
2. Use - Cách dung
Future perfect is used to make predictions about actions which we expect to be
completed by a particular time in the future(Thì Tương lai hoàn thành được dùng
để đưa ra dự đoán về một hành động nào đó mà chúng ta mong đợi nó sẽ kết thúc
hoặc hoàn thành tính đến một thời gian cụ thể trong tương lai.)
Ví dụ:By 9.30a.m tomorrow, Emily will have gone to work. (Tới 9 giờ 30 phút
sáng ngày mai, Emily sẽ đã đi làm rồi.)Cách dùng này thường sử dụng các cách
diễn đạt thời gian:
by + future time (lunch-time, 2020, the end of this month …)
The seminar will have ended by lunch-time. (Hội nghị chuyên đề sẽ kết thúc vào
giờ ăn trưa.)
by the time + future events – sự kiện tương lai (by the time you arrive …)
They'll have fixed her car by the time she returns. (Họ sẽ sửa xong xe cho cô ấy
đến lúc mà cô ấy quay lại.)
not … until, not … till
The kids won't have had a bath till 8.00p.m. (Bọn trẻ sẽ không được tắm cho tới
tận 8 giờ tối.)
before + future time, before then
She won’t have gone home before dinner-time. (Cô ấy sẽ chưa về nhà trước bữa
tối.)II. Future perfect continuous – Tương lai hoàn thành tiếp diễn1. Forms - Dạng
thứcKhẳng định:
S + will + have + been + V-ing
Dạng viết tắt:
S’ll + have + been + V-ing