Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Nghiên cứu ứng dụng tàu điện một ray vào vận tải hành khách công cộng tại thành phố đà nẵng (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.2 MB, 32 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

BẠCH NGỌC TÙNG

NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG TÀU ĐIỆN MỘT RAY
VÀO VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG TẠI
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT

HÀ NỘI, NĂM 2014


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

BẠCH NGỌC TÙNG
KHÓA: 2012 - 2014
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG TÀY ĐIỆN MỘT RAY VÀO VẬN TẢI HÀNH KHÁCH
CÔNG CỘNG TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Chuyên ngành: Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
Mã số: 60.58.20


LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA: ĐÔ THỊ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. NGUYỄN HỒNG TIẾN

HÀ NỘI, NĂM 2014


i

LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với PGS.TS. Nguyễn Hồng Tiến
là người trực tiếp hướng dẫn, đã tận tình chỉ bảo, động viên và truyền đạt những
kiến thức, kinh nghiệm quý báu trong suốt quá trình nghiên cứu.
Tác giả xin được gửi lời cám ơn chân thành đến Khoa Sau đại học - Trường
Đại học Kiến Trúc Hà Nội đã quan tâm, tạo mọi điều kiện để tác giả hoàn thành
luận văn.
Tác giả xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các Thầy, Cô giáo Khoa Kỹ thuật
hạ tầng và Môi trường đô thị - Trường Đại học Kiến Trúc Hà Nội đã truyền đạt
những kiến thức quý báu trong những năm học đại học, đây chính là những nền tảng
vững chắc giúp tác giả tiếp tục học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần tư vấn thiết kế
đầu tư và xây dựng ACUD cùng các đồng nghiệp trong Phòng Quy hoạch - Hạ tầng
kỹ thuật của công ty đã luôn giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi và đóng góp những ý
kiến quý báu để tác giả hoàn thiện luận văn.
Cuối cùng, tác giả xin được gửi lời cảm ơn đến những người thân trong gia
đình, đã luôn ủng hộ, động viên và tạo mọi điều kiện để tác giả tập trung nghiên cứu
và hoàn thiện luận văn.
Hà Nội, ngày …. tháng … năm 2014
Tác giả


Bạch Ngọc Tùng


ii

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của
tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung thực và có nguồn gốc
rõ ràng.
Tác giả

Bạch Ngọc Tùng


iii

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài ...............................................................................................1
Mục đích nghiên cứu ...................................................................................................2
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................3
Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................................3
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .....................................................................3
Cấu trúc của luận văn ...................................................................................................3
NỘI DUNG

CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG TÀU ĐIỆN MỘT
RAY VÀO VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG .............................................4
1.1. Một số khái niệm cơ bản ...................................................................................4

1.1.1. Vận tải hành khách công cộng....................................................................4
1.1.2. Đường sắt đô thị..........................................................................................4
1.1.3. Tàu điện một ray .........................................................................................4
1.1.4. Đô thị lớn ở Việt Nam ................................................................................5
1.1.5. Giao thông đô thị theo mục tiêu phát triển bền vững.................................5
1.1.6. Phát triển đô thị gắn kết với giao thông công cộng ..................................6
1.2. Giới thiệu chung về tàu điện một ray ................................................................6
1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển tàu điện một ray......................................6
1.2.2. Phân biệt tàu điện một ray với các phương tiện khác ................................8
1.2.3. Cấu trúc của hệ thống và các loại hình công nghệ của tàu điện một ray...9
1.2.4. Các dạng toa tàu vận chuyển hành khách ................................................11
1.3. Thực trạng nghiên cứu ứng dụng tàu điện một ray vào vận tải hành khách
công cộng tại các đô thị lớn ở Việt Nam ................................................................12
1.3.1. Thủ đô Hà Nội ..........................................................................................12
1.3.2. Thành phố Hồ Chí Minh ...........................................................................14
1.3.3. Thành phố Đà Lạt – Tỉnh Lâm Đồng .......................................................16


iv

1.3.4. Tỉnh Quảng Ninh ......................................................................................17
1.4. Giới thiệu chung về thành phố Đà Nẵng.........................................................19
1.4.1. Vị trí địa lý và vai trò của thành phố Đà Nẵng ........................................19
1.4.2. Điều kiện tự nhiên,....................................................................................20
1.4.3. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội .........................................................21
1.4.4. Hiện trạng dân cư và sử dụng đất .............................................................22
1.5. Hiện trạng giao thông thành phố Đà Nẵng .....................................................22
1.5.1. Giao thông đường bộ ................................................................................23
1.5.2. Giao thông đường sắt ................................................................................24
1.5.3. Giao thông đường thủy .............................................................................25

1.5.4. Giao thông đường hàng không .................................................................26
1.5.5. Giao thông tĩnh .........................................................................................26
1.5.6. Giao thông công cộng ...............................................................................27
1.6. Đánh giá chung về việc nghiên cứu ứng dụng tàu điện một ray vào vận tải
hành khách công cộng tại các đô thị lớn ở Việt Nam. ...........................................30
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG TÀU ĐIỆN MỘT
RAY VÀO VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ
NẴNG .........................................................................................................................31
2.1. Vai trò và những đặc điểm cơ bản của tàu điện một ray trong vận tại hành
khách công cộng .....................................................................................................31
2.1.1. Về năng lực vận chuyển ...........................................................................31
2.1.2. Về tính an toàn trong vận hành.................................................................32
2.1.3. Về khả năng thu hút hành khách và tác động tới cảnh quan, môi trường
đô thị....................................................................................................................33
2.1.4. Về chiếm dụng đất và các thông số kỹ thuật tuyến ..................................36
2.1.5. Về thi công lắp đặt ....................................................................................38
2.1.6. Về chi phí đầu tư xây dựng.......................................................................39
2.1.7. Về quản lý và vận hành ............................................................................40
2.2. Tàu điện một ray với phát triển đô thị và giao thông bền vững .....................42


v

2.2.1. Tàu điện một ray với phát triển đô thị ......................................................42
2.2.2. Tàu điện một ray với phát triển giao thông bền vững ..............................43
2.3. Cơ sở lựa chọn loại phương tiện vận tải hành khách công cộng của đô thị ...44
2.4. Các văn bản pháp lý có liên quan đến ứng dụng tàu điện một ray vào vận tải
hành khách công cộng ............................................................................................47
2.5. Định hướng quy hoạch chung thành phố Đà Nẵng đến năm 2030, tầm nhìn
đến năm 2050. .........................................................................................................48

2.5.1. Định hướng phát triển không gian và phân khu chức năng .....................48
2.5.2. Định hướng phát triển hệ thống giao thông .............................................50
2.6. Kinh nghiệm ứng dụng tàu điện một ray vào vận tải hành khách công cộng
tại các đô thị lớn trên thế giới .................................................................................55
2.6.1. Kinh nghiệm của Tokyo ...........................................................................56
2.6.2. Kinh nghiệm của Incheon .........................................................................60
2.6.3. Kinh nghiệm của Thượng Hải ..................................................................61
2.6.4. Những bài học rút ra cho thành phố Đà Nẵng ........................................62
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT ỨNG DỤNG TÀU ĐIỆN MỘT RAY VÀO VẬN TẢI
HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG TẠI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG............................. 64
3.1. Đề xuất và ứng dụng các tiêu chí lựa chọn tuyến phát triển tàu điện một ray
cho thành phố Đà Nẵng ..........................................................................................64
3.1.1. Đề xuất các tiêu chí lựa chọn vận tải hành khách công cộng bằng tàu điện
một ray ...............................................................................................................64
3.1.2. Đề xuất ứng dụng các tiêu chí lựa chọn tuyến phát triển tàu điện một ray
cho thành phố Đà Nẵng ......................................................................................65
3.2. Đề xuất quy hoạch các tuyến tàu điện một ray cho thành phố Đà Nẵng .......67
3.3. Quy hoạch chi tiết tuyến tàu điện một ray từ Công viên 29/3 (gần sân bay Đà
Nẵng) đến quần thể KDL sinh thái Bà Nà Suối Mơ ..............................................73
3.3.1. Hướng tuyến, vị trí ga và các khu vực kết nối .........................................73
3.3.2. Lựa chọn loại hình ga gắn kết với phát triển đô thị .................................74
3.3.3. Lựa chọn loại toa tàu và công nghệ sử dụng ............................................77


vi

3.3.4. Năng lực vận hành, tần suất hoạt động và tính toán kiểm tra khả năng
đáp ứng trên toàn tuyến.......................................................................................78
3.3.5. Kết cấu dầm, cột đỡ và các mặt cắt điển hình ..........................................80
3.4. Các giải pháp quản lý vận hành và phát triển tàu điện một ray......................84

3.4.1. Các giai đoạn phát triển tuyến tàu điện một ray.......................................84
3.4.2. Quản lý, vận hành .....................................................................................85
3.4.3. Kết hợp với phát triển du lịch ...................................................................86
3.5. Các giải pháp thu hút hành khách sử dụng .....................................................87
3.5.1. Phát triển hệ thống giá vé .........................................................................88
3.5.2. Kết hợp với đi bộ, xe đạp và các loại hình giao thông công cộng khác ..88
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận .......................................................................................................................91
Kiến nghị ....................................................................................................................92
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


vii

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Tên đầy đủ

Automated guideway transit – Hệ thống giao thông tự động
Bus Rapid Transit – Xe buýt nhanh
Xe buýt thông thường
Cacbon mônôxít/là một chất khí không màu, không mùi, bắt
CO
cháy và có độc tính cao, phát sinh từ động cơ đốt trong của
phương tiện giao thông
Nơi lập tàu, tập kết tàu, thực hiện bảo dưỡng, sửa chữa tàu và
Đề-pô (Depot)
các tác nghiệp kỹ thuật khác

EWEC
East - West Economic Corridor/Hành lang kinh tế Đông - Tây
GDP
Gross Domestic Product/Tổng sản phẩm quốc nội
GPS
Global Positioning System/Hệ thống định vị toàn cầu
GTCC
Giao thông công cộng
GTVT
Giao thông vận tải
KCN
Khu công nghiệp
KDL
Khu nghỉ dưỡng
LRT
Light Rail Transit - Xe điện nhẹ bánh sắt
Maglev
Magnetic Levitation/Tàu cao tốc đệm từ trường
Metro
Tàu điện ngầm
Monorail
Tàu điện một ray
Mass Rapid Transit/Hệ thống giao thông vận chuyển nhanh khối
MRT
lượng lớn
Provincial Competitiveness Index/Chỉ số năng lực cạnh tranh
PCI
cấp tỉnh
PCU
Xe con quy đổi

PTBV
Phát triển bền vững
Transit Oriented Development/Phát triển hướng đến giao thông
TOD
công cộng
V/C
Volume/Capacity/ Lưu lượng/Năng lực
VTHKCC
Vận tải hành khách công cộng
AGT
BRT
Bus


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Bảng 1.1: Bảng phân biệt tàu điện một ray với các phương tiện VTHKCC khác. .....8
Bảng 1.2: Tàu điện một ray với công nghệ treo và ôm sát từ hai phía trên đường ray
.....................................................................................................................................10
Bảng 1.3: Tàu điện một ray dạng hỗn hợp và đệm từ trường ...................................10
Bảng 1.4: Bảng tổng hợp các thông số chính cho mỗi dạng toa tàu ........................12
Bảng 1.5: Tổng hợp các tuyến tàu điện một ray quy hoạch tại Hà Nội....................13
Bảng 1.6: Các tuyến tàu điện một ray quy hoạch tại thành phố Hồ Chí Minh ........15
Bảng 1.7: Tổng hợp các tuyến tàu điện một ray quy hoạch tại thành phố Đà Lạt ...17
Bảng 1.8: Tổng hợp các tuyến tàu điện một ray quy hoạch tại tỉnh Quảng Ninh ....18
Bảng 1.9: Lý do lựa chọn phương tiện giao thông, năm 2008 ..................................23
Bảng 2.1: Thông số cơ bản của các hệ thống tàu điện một ray đã xây dựng tại một
số nước trên thế giới...................................................................................................37
Bảng 2.2: Tổng hợp các thành phần chi phí xây dựng hệ thống tàu điện một ray ...39

Bảng 2.3: Đánh giá tàu điện một ray với tiêu chí phát triển giao thông bên vững .43
Bảng 2.4: Phương tiện GTCC theo dân số đô thị và chức năng phục vụ .................45
Bảng 2.5: Mối quan hệ giữa quy mô dân số thành phố và phương tiện VTHKCC ..46
Bảng 2.6: Tổng hợp các loại ga và các công trình trong phạm vi tác động trên
tuyến tàu điện một ray tại Tokyo ................................................................................58
Bảng 3.1: Các tiêu chí và nội dung các tiêu chí lựa chọn VTHKCC ........................64
Bảng 3.2: Ứng dụng các tiêu chí lựa chọn khu vực phát triển tàu điện một ray tại
thành phố Đà Nẵng ....................................................................................................66
Bảng 3.3: Đề xuất điều chỉnh hệ thống GTCC cho thành phố Đà Nẵng ..................67
Bảng 3.4: Tổng hợp các tuyến tàu điện một ray tại thành phố Đà Nẵng .................73
Bảng 3.5: Tổng hợp đặc điểm các ga trên tuyến và hình thức cho từng ga .............74
Bảng 3.6: Tính toán lưu lượng cần đáp ứng trên tuyến tàu điện một ray số 1 .........78
Bảng 3.7: Chi tiết cấu tạo Móng, Cột đỡ và Đường ray của tuyến số 1 ...................80
Bảng 3.8: Định hướng giai đoạn phát triển các tuyến tàu điện một ray tại Đà Nẵng
.....................................................................................................................................84


ix

Biểu đồ 1-1: Các giai đoạn chính trong quá trình phát triển tàu điện một ray..........7
Biểu đồ 1-2: Tình hình gia tăng ô tô qua các năm tại thành phố Đà Nẵng..............22
Biểu đồ 1-3: Tình hình gia tăng mô tô qua các năm tại thành phố Đà Nẵng...........23
Biểu đồ 2-1: So sánh năng lực vận chuyển của tàu điện một ray với các phương tiện
GTCC khác .................................................................................................................32
Biểu đồ 2-2: Năng lực vận chuyển và phạm vị ứng tàu điện một ray tại Nhật Bản .32
Biểu đồ 2-3: So sánh lượng phát thải hàng năm của tàu điện một ray và xe buýt tại
.....................................................................................................................................34


x


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Phác thảo hệ thống vận chuyển một ray của Henry Robinson Palmer ......6
Hình 1.2: Hệ thống vận chuyển một ray vận chuyển bằng sức gió và sức ngựa ........7
Hình 1.3: Bản đồ hệ thống tàu điện một ray trên thế giới ..........................................8
Hình 1.4: Các bộ phận trong hệ thống tàu điện một ray ............................................9
Hình 1.5: Các dạng toa tàu vận chuyển hành khách trên hệ thống tàu điện một ray
.....................................................................................................................................11
Hình 1.6: Bản đồ quy hoạch các tuyến tàu điện một ray tại Hà Nội ........................14
Hình 1.7: Bản đồ quy hoạch các tuyến tàu điện một ray tại .....................................15
Hình 1.8: Bản đồ quy hoạch các tuyến tàu điện một ray tại tỉnh Quảng Ninh.........18
Hình 1.9: Các khu chức năng tại Quảng Ninh có tuyến tàu điện một ray chạy qua 19
Hình 1.9: Địa hình thành phố Đà Nẵng ....................................................................20
Hình 1.10: Hiện trạng mật độ dân cư thành phố Đà Nẵng.......................................22
Hình 1.11: Hiện trạng ga đường sắt thành phố Đà Nẵng .........................................25
Hình 1.12: Hiện trạng Cảng biển Đà Nẵng...............................................................25
Hình 1.13: Vị trí Bến xe trung tâm và Sân bay Đà Nẵng ..........................................26
Hình 1.15: Bản đồ hiện trạng mạng lưới xe buýt tại thành phố Đà Nẵng................28
Hình 1.16: Tần xuất sử dụng xe buýt, Lý do không sử dụng xe buýt ........................29
Hình 2.1: Liên kết toa tàu với đường ray...................................................................33
Hình 2.2: Sơ đồ các phương pháp cứu trợ trên hệ thống tàu điện một ray ..............33
Hình 2.3: Không gian bên trong các tao tàu điện một ray tại Nhật Bản ..................34
Hình 2.4:Tàu điện một ray qua các khu dân cư ở Sydney - Úc và qua khu thương
mại ở Walt Disney Word - Mỹ ....................................................................................35
Hình 2.5: Tác động của tàu điện một ray với không gian đô thị ..............................35
Hình 2.6: Các bộ phận chính và chi tiết mặt cắt ngang điển hình của hệ thống tàu
điện một ray ................................................................................................................36
Hình 2.7: Tuyến tàu điện một ray trên đồi ở Trùng Khánh-Trung Quốc .................38
Hình 2.8: Bán kính rẽ của tàu điện một ray ..............................................................38



xi

Hình 2.9: Cấu kiện dầm, cột, nhà ga và quá trình thi công tàu điện một ray tại
Sydney .........................................................................................................................39
Hình 2.10: Tỷ lệ các thành phần chi phí của hệ thống tàu điện một ray điển hình..40
Hình 2.11: Sơ đồ hệ thống quản lý và vận hành tàu điện một ray ............................41
Hình 2.12: Các dạng ray chuyển hướng cho tàu điện một ray .................................41
Hình 2.13: Máy bán vé tự động tại các nhà ga tàu điện một ray tại Tokyo ............42
Hình 2.14: Cơ cấu phát triển không gian của mô hình TOD ....................................42
Hình 2.15: Cấu trúc mạng lưới đường và phân khu chức năng thành phố Đà Nẵng
.....................................................................................................................................49
Hình 2.16: Dự báo lưu lượng trên các trục chính thành phố Đà Nẵng (năm 2030
thực hiện theo quy hoạch-kịch bản đề xuất phân chia phương thức 50-15-35) .......50
Hình 2.17: Phân bổ nhu cầu năm 2030 theo kịch bản tỷ phần đề xuất ....................51
Hình 2.18: Định hướng những hành lang BRT .........................................................53
Hình 2.19: Định hướng tuyến xe điện bánh hơi ........................................................53
Hình 2.20: Định hướng những tuyến Metro ..............................................................54
Hình 2.21: Định hướng những tuyến tàu điện một ray .............................................55
Hình 2.22: Sơ đồ tuyến tàu điện một ray tại Tokyo ...................................................56
Hình 2.23: Hướng tuyến và ga tàu điện một ray tại Tokyo .......................................57
Hình 2.24: Sơ đồ hành trình các tuyến tàu điện một ray tại Tokyo ..........................58
Hình 2.25: Tổ hợp các công trình xung quanh phạm vi tác động của ga
Hamamatsucho ...........................................................................................................59
Hình 2.26: Hiện trạng và dự kiến mở rộng tuyến tàu điện một ray tại Incheon.......60
Hình 2.27: Tuyến và các ga trên tuyến tàu điện một ray tại Incheon .......................61
Hình 2.28: Hướng tuyến và ga của tuyến tàu đệm từ cao tốc Thượng Hải ..............62
Hình 3.1: Đề xuất điều chỉnh hệ thống GTCC và quy hoạchcác tuyến tàu điện một
ray cho thành phố Đà Nẵng .......................................................................................70
Hình 3.2: Hệ thống GTCC định hướng và đề xuất điều chỉnh cho thành phố Đà

Nẵng ............................................................................................................................71
Hình 3.3: Định hướng các tuyến tàu điện một ray tại thành phố Đà Nẵng..............72


xii

Hình 3.4: Sơ đồ hướng tuyến và vị trí các ga tàu điện một ray trên Tuyến số 1 ......74
Hình 3.5: Hình thức một số nhà ga tàu điện một ray tại các nước trên thế giới......76
Hình 3.6: Thống số kỹ thuật toa tàu lựa chọn trên Tuyến số 1 .................................77
Hình 3.7: Kết cấu điển hình, hình thức, kết cấu dầm, cột đỡ tham khảo từ tuyến tàu
điện một ray tại Incheon cho tuyến tàu điện một ray trên KDL Sơn Trà..................81
Hình 3.8: Trình tự thi công xây dựng móng, cột đỡ và đường dẫn...........................82
Hình 3.8: Mặt cắt dọc điển hình tuyến tàu điện một ray trên Tuyến số 1.................82
Hình 3.9: Mặt cắt ngang điển hình tuyến tàu điện một ray trên Tuyến số 1 ............83
Hình 3.11: Mô hình quản lý bên trong và dung quanh nhà ga tàu điện một ray .....86
Hình 3.12: Bên trong các toa tàu điện một ray phụ vục dịch vụ du lịch tại một số
nước trên thế giới .......................................................................................................87
Hình 3.13: Tổ chức, quản lý mô hình xe đạp công cộng tại một số nước trên thế giới
.....................................................................................................................................89
Hình 3.14: Một số hình thức tổ chức các tuyến phố đi bộ đến khu vực ga tàu điện
một ray ........................................................................................................................90


1

MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài
Thành phố Đà Nẵng nằm ở vị trí trung độ của đất nước, có vị trí trọng yếu cả
về kinh tế - xã hội và quốc phòng - an ninh; là đầu mối giao thông quan trọng về
đường bộ, đường sắt, đường biển và đường hàng không, cửa ngõ chính ra Biển

Đông của các tỉnh miền Trung, Tây Nguyên và các nước tiểu vùng Mê Kông.
Thành phố là đô thị loại I đồng thời là một trong 5 thành phố trực thuộc trung ương
của Việt Nam, có dân số tính đến năm 2010 là 926.018 người.
Hiện tại thành phố Đà Nẵng có 05 tuyến xe buýt phục vụ vận tải hành khách
công cộng, tuy nhiên hầu hết người dân sử dụng xe máy và xe đạp với trên 98% số
lượt đi lại, còn số lượt đi bằng xe buýt chiếm chưa đến 1% [33]. Nguyên nhân là do
mật độ mạng lưới xe buýt còn thấp và phân bố không đều. Mặt khác theo điều tra
khảo sát tại thành phố Đà Nẵng thì gần 60% người đi xe máy lựa chọn phương tiện
này vì tính tiện lợi của nó và điều đáng lưu ý hơn là lý do “không còn lựa chọn nào
khác” [30]. Điều này cho thấy rằng hệ thống GTCC tại thành phố chưa thực sự tạo
ra sức hút đối với người dân trong hoạt động đi lại hàng ngày. Dẫn đến việc rất khó
giảm thiểu sự gia tăng phương tiện cá nhân hàng năm như hiện nay.
Với nỗ lực quyết tâm của chính quyền thành phố đã định hướng lựa chọn
“Chiến lược đẩy nhanh tăng trưởng” theo kịch bản số 3 cho thành phố Đà Nẵng
nhằm hướng thành phố tương lai sẽ có tầm vóc quốc tế, có tính cạnh tranh, thân
thiện với môi trường, có hình ảnh đặc trưng rõ nét và có tính hấp dẫn. Quy mô dân
số dự báo đến năm 2030 là 2,5 triệu người. Mạng lưới vận tải hành khách công
cộng định hướng sẽ đảm nhiệm 35% tổng nhu cầu chuyến đi trong toàn thành phố
cao hơn nhiều so với hiện tại là chưa đến 1% [33]. Để đạt được điều này thành phố
cần phát triển hệ thống GTCC đa dạng, đồng bộ gắn kết với phát triển đô thị như
đường sắt đô thị, xe buýt nhanh, xe buýt thường, và các phương tiện vận tải khối
lượng lớn khác. Ngoài ra các dịch vụ VTHKCC phải có đủ tính cạnh tranh với các
phương tiện cá nhân, đem lại sự an toàn, tiện lợi, đúng lịch trình, hoạt động thường
xuyên và mức giá hợp lý để khuyến khích người dân sử dụng.


2

Tàu điện một ray là một trong những loại hình VTHKCC với gần 200 năm
lịch sử nghiên cứu, thử nghiệm, ứng dụng và phát triển rộng rãi tại các đô thị lớn

trên thế giới như thành phố Thượng Hải-Trung Quốc, thành phố Incheon – Hàn
Quốc và đặc biệt là ở Nhật Bản (đất nước có hệ thống tàu điện một ray nhiều nhất
thế giới với khoảng 120km tàu điện một ray được đầu tư xây dựng [47]). Tại đây,
tàu điện một ray đã góp phần hình thành lên hệ thống GTCC đa dạng và đồng bộ,
thu hút được hành khách sử dụng.
Tàu điện một ray có thể chạy với vận tốc từ 60 ÷90 km/h với công nghệ bánh
lốp và có thể đạt đến tốc độ >500km/h với công nghệ đệm từ trường (Maglev) [47].
Năng lực vận chuyển từ 25.000 – 40.000 hành khách/ngày đêm/tuyến. Ngoài ra mặt
bằng chiếm dụng đất ít, không ảnh hưởng đến các phương tiện giao thông khác (do
chạy trên cao), có thể chế tạo sẵn và thi công lắp ghép luận tiện, gây ít tiếng ồn,
giảm thiểu ô nhiễm môi trường, vận chuyển an toàn…
Với những đặc điểm nổi bật đó, nhưng đến nay tàu điện một ray chưa được
đầu tư xây dựng tại Việt Nam vào VTHKCC. Tuy nhiên nó đã bước đầu được đề
xuất vào quy hoạch phát triển hệ thống GTCC cùng với các loại hình VTHKCC
khác như Metro, BRT, Bus… trong đồ án quy hoạch chung các thành phố lớn như
Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Đà Lạt, thành phố Đà Nẵng…Mặt khác,
tàu điện một ray cũng nhận được rất nhiều sự quan tâm, nghiên cứu của các Bộ,
ngành, các chuyên gia trong ngành, chính quyền các thành phố lớn và người dân.
Chính vì vậy việc lựa chọn đề tài “Nghiên cứu ứng dụng tàu điện một ray
vào vận tải hành khách công cộng tại thành phố Đà Nẵng” là hết sức cần thiết,
góp phần hình thành hệ thống GTCC đa dạng, đồng bộ, hiện đại, phù hợp với phát
triển đô thị và hướng tới các mục tiêu chiến lược phát triển của thành phố Đà Nẵng
trong tương lai, đồng thời cũng là cơ sở cho các thành phố lớn trong cả nước tham
khảo khi nghiên cứu ứng dụng loại phương tiện này vào VTHKCC.
Mục đích nghiên cứu
- Phân tính, đánh giá chi tiết khả năng ứng dụng tàu điện một ray vào
VTHKCC tại thành phố Đà Nẵng và các đô thị lớn ở Việt Nam


3


- Đề xuất các tiêu chí lựa chọn VTHKCC bằng tàu điện một ray.
- Đề xuất các tuyến, ga, công nghệ và dạng kết cấu điển hình cho các tuyến tàu
một ray được đề xuất quy hoạch cho thành phố Đà nẵng.
- Đề xuất các giải pháp thu hút hành khách sử dụng và quản lý, vận hành tàu
điện một ray cho thành phố Đà Nẵng.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: tàu điện một ray
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: thành phố Đà Nẵng (không bao gồm quần đảo Hoàng Sa)
+ Về thời gian: định hướng đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050.
Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập, tổng hợp và phân tích thông tin.
- Phương pháp kế thừa.
- Phương pháp chuyên gia.
- Phương pháp so sánh đối chứng.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Luận văn Nghiên cứu ứng dụng tàu điện một ray vào vận tải hành khách
công cộng tại thành phố Đà Nẵng, góp phần làm cơ sở, căn cứ cho định hướng
phát triển GTCC tại thành phố Đà Nẵng trong tương lai nói riêng và các đô thị lớn ở
Việt Nam nói chung.
Cấu trúc của luận văn
Ngoài các phần mở đầu, phần kết luận và kiến nghị, nội dung của luận văn
bao gồm 3 chương:
Chương 1: Thực trạng nghiên cứu ứng dụng tàu điện một ray vào vận tải
hành khách công cộng.
Chương 2: Cơ sở khoa học nghiên cứu ứng dụng tàu điện một ray vào vận tải
hành khách công cộng tại thành phố Đà Nẵng.
Chương 3: Đề xuất ứng dụng tàu điện một ray vào vận tại hành khách công
cộng tại thành phố Đà Nẵng.



THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


91

4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận
Đà Nẵng là đô thị loại I trực thuộc Trung Ương với vai trò đặc biệt góp phần
phát triển kinh tế - xã hội của cả nước. Là một trong những thành phố năng động,
sáng tạo, có nhiều hướng đi tiên phong của lãnh đạo tỉnh. Thành phố đang từng
bước thực hiện mục tiêu đến năm 2020 trở thành “Thành phố vì môi trường”. Năm
2013 thành phố Đà Nẵng có chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI – Provincial
Competutvieness Index) cao nhất cả nước. Đây là một kết quả hết sức quan trọng,
góp phần không nhỏ trong việc thu hút đầu tư xây dựng tại đây, đặc biệt là trong
lĩnh vực VTHKCC khi mà hiện trạng tỷ lệ sử dụng GTCC của thành phố là rất thấp
(khoảng 1%). Chính vì vậy luận văn “Nghiên cứu ứng dụng tàu điện một ray vào
vận tải hành khách công cộng tại thành phố Đà Nẵng” nhằm mục đích đề xuất các
khu vực phát triển tàu điện một ray cho thành phố dựa trên những phân tích đặc
điểm, các cơ sở khoa học, các kinh nghiệm của các đô thị lớn trên thế giới về ứng
dụng tàu điện một ray vào VTHKCC. Dưới đây là các kết quả đạt được của đề tài:

1. Phân tích chi tiết các đặc điểm của tàu điện một ray trong VTHKCC về
năng lực vận chuyển hành khách, về tính an toàn trong vận hành, về tác động đến
môi trường, về chiếm dụng đất, thi công lắp đặt, chi phí đầu tư xây dựng và quản lý
vận hành hệ thống.
2. Nghiên cứu đặc điểm của hệ thống tàu điện một ray tại các đô thị lớn trên
thế giới để từ đó có được những đề xuất ứng dụng phù hợp vào VTHKCC cho thành
phố Đà Nẵng trong tương lại.
3. Đề xuất các tiêu chí lựa chọn VTHKCC bằng tàu điện một ray dựa trên các
đặc điểm của phương tiện này và các yêu tố lựa chọn phương tiện GTCC trong và
ngoài nước. Từ đó đề xuất ứng dụng các tiêu chí này để lựa chọn các tuyến phát
triển tàu điện một ray cho thành phố Đà Nẵng.
4. Thiết kế quy hoạch chi tiết 01 tuyến tàu điện một ray với việc đề xuất
hướng tuyến, vị trí các nhà ga, loại hình ga, kết cấu cột đỡ và đường ray dẫn hướng,
các loại toa tàu, công nghệ và tần suất hoạt động.


92

5. Tính toán năng lực vận chuyển hành khách trên tuyến được thiết kế chi tiết
và kiểm tra đối chiếu với lưu lượng dự báo quy hoạch của tuyến trong tương lai.
6. Đề xuất các giải pháp quản lý vận hành và thu hút hành khách sử dụng cho
tuyến tàu điện một ray được quy hoạch chi tiết trong luận văn và phát triển các
tuyến tàu điện một ray cho thành phố Đà Nẵng ở các giai đoạn sau.
Kiến nghị
1. Tiếp tục nghiên cứu các loại hình, công nghệ và quản lý vận hành hệ thống
tàu điện một ray để có được đề xuất ứng dụng phù hợp tương ứng cùng các giải
pháp kết hợp chặt chẽ giữa các phương tiện GTCC hiện có và tương lai tại các đô
thị lớn ở Việt Nam.
2. Các cơ quan chức năng cần rà soát và xây dựng riêng hệ thống các văn bản
pháp lý, tiêu chuẩn quy phạm chuyên ngành dành cho tàu điện điện một ray. Ngoài

ra cần đề xuất các quy chế về hợp tác, đầu tư và chuyển giao và làm chủ công nghệ
khi ứng dụng tàu điện một ray vào VTHKCC tại các đô thị lớn ở Việt Nam.
3. Thành phố Đà Nẵng cần sớm triển khai nghiên cứu Đề án phát triển mô
hình xe đạp công cộng theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, trước là để phục vụ
phát triển du lịch sau là kết hợp làm phương tiện để kết nối với tàu điện một ray
trong tương lai. Ngoài ra thành phố cũng cần khẩn trương triển khai các tuyến phố
đi bộ theo như trong đồ án quy hoạch chung đã đề xuất nhằm tạo dựng thói quen đi
bộ cho người dân. Điều này sẽ có tác động rất lớn đến khả năng thu hút hành khách
sử dụng tàu điện một ray làm phương tiện đi lại sau này.


TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Vũ Anh (2011), Nghiên cứu quu hoạch phát triển hệ thống giao thông công
cộng thành phố Hà Nội theo mục tiêu đô thị phát triển bền vững, Luận án tiến
sỹ kỹ thuật hạ tầng, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, Hà Nội.
2. Nguyễn Thế Bá (2009), “Quy hoạch xây dựng phát triển đô thị”, Nxb Xây
dựng, Hà Nội.
4. Ban Quản lý Đường sắt đô thị (2010), ‘‘Hệ thống đường sắt đô thị thành phố
Hồ Chí Minh’’, Thành phố Hồ Chí Minh.
5. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội và Cơ quan kinh tế
- Đại sứ quán Pháp (2003), ‘‘Kỷ yếu hội thảo vai trò của giao thông đô thị tại
Việt Nam: đề xuất của Pháp, Hà Nội.
6. Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội và Cơ quan kinh tế
- Đại sứ quán Pháp (2005), ‘‘Kỷ yếu hội thảo Giao thông vận tải đô thị và
đường sắt’’, Hà Nội.
7. Bộ Xây Dựng và Bộ Đất đai Hạ tầng Giao thông và Du lịch Nhật Bản (2014),
Kỷ yếu hội thảo “Mô hình phát triển đô thị tại các đầu mối trung chuyển giao
thông, Việt Nam và Nhật Bản”, Hà Nội.
8. Nguyễn Ngọc Châu (2014), “Giao thông công cộng thành phố, Nxb Xây dựng,

Hà Nội.
9. Công ty Nikken Sekkei Civil Engieering (Nhật Bản) (2014), ‘‘Quy hoạch xây
dựng vùng tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và ngoài
2050’’, Quảng Ninh.
10. Công ty Sinclair Knight Merz và Tổng Công ty Tư vấn Thiết kế Giao thông
Vận tải (TEDI), Hồ sơ báo cáo sơ bộ (2013), ‘‘Nghiên cứu khả thi cho dự án
phát triển bền vững thành phố Đà Nẵng - Gói thầu D21 – Quy hoạch phát
triển giao thông vận tải thành phố Đà Nẵng đến năm 2020 tầm nhìn 2030’’,
Đà Nẵng.


11. Công ty Tư vấn Thiết kế Giao thông Vận tải (TEDI) (2013), ‘‘Quy hoạch
tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 và định
hướng đến năm 2030’’, Lâm Đồng.
12. Cổng thông tin điện tử - Chính phủ nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt
Nam, < xem 20/5/2014, Việt Nam.
13. Cổng thông tin điện tử- Tp. Hồ Chí Minh (2012). Các dự án mời gọi vốn đầu
tư,< />egoryId=10&ItemID=5240&PublishedDate=2012-07-13T18:25:00Z >, xem
25/05/2014, Tp. Hồ Chí Minh.
14. Công ty TNHH An Định, Cốp pha trượt < >, xem 16/05/2014.
15. Lâm Quang Cường (1993), Giáo trình “Giao thông đô thị và quy hoạch
đường phố”, Trường Đại học Xây Dựng Hà Nội.
16. Hồ Ngọc Hùng (2011), Tuyển tập báo cáo Hội nghị khoa học và công nghệ Lần thứ 16 “Monorail – Phương tiện mới trong hệ thống giao thông hành
khách công cộng của thành phố Hà Nội”, Trường Đại học xây dựng Hà Nội.
17. Jan Gegl (2009), “Cuộc sống giữa những công trình kiến trúc-Sử dụng
không gian công cộng”, Nxb Xây Dựng, Hà Nội.
18. Joaquin Longhi, Ana Valverde, Phùng Trung Hậu (2011), “Nhà ga cần là một
công trình có sức sống”, (10), 26-27.
19. Luật số 35/2005/QH11, Quốc hội, Luật Đường sắt
20. Nghị định số 109/2006/NĐ-CP, Chính phủ, Quy định chi tiết và hướng dẫn

thi hành một số điều của Luật Đường sắt.
21. Nghị định số 03/2012/NĐ-CP, Chính phủ, Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 109/2006/NĐ-CP.
22. Nghị định số 42/2009/NĐ-CP, Chính phủ, Về việc phân loại đô thị
23. Quy chuẩn kỹ thuật Quốc Gia số 01/2008/BXD, Bộ xây dựng, Về Quy hoạch
xây dựng, Việt Nam.


24. Quyết định 1866/QĐ-TTg (2010), về Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội thành phố Đà Nẵng đến năm 2020, Thủ tướng Chính phủ,
Việt Nam.
25. Sở giao thông vận tải Hà Nội và Tổng Công ty Tư vấn Thiết kế Giao thông
Vận tải (TEDI), Hồ sơ trình thẩm định (2013), ‘‘Quy hoạch giao thông vận tải
Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050’’, Hà Nội.
26. Sở Giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh (2010), ‘‘Một số dự án cở sở
hạ tầng giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh cần mời gọi đầu tư’’,
Thành phố Hồ Chí Minh.
27. Thăng Long – Hà Nội (2014), Hà Nội nghiên cứu thí điểm đường sắt đô thị
một ray, < xem 15/06/2014, Hà Nội.
28. Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/8585/2011, Bộ Giao thông vận tải, Tiêu chuẩn
đường sắt đô thị. Loại hình vận chuyển nhanh khối lượng lớn (MRT) – Yêu
cầu kỹ thuật chung, Việt Nam.
29. Nguyễn Hồng Tiến (2011), “Quy hoạch và hạ tầng kỹ thuật đô thị”, Nxb
Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội.
30. UBND Thành phố Đà Nẵng và Cơ quan hợp tác Quốc tế Nhật Bản (JICA)
(2010), “Dự án Nghiên cứu chiến lược phát triển liên kết Thành phố Đà
Nẵng và vùng phụ cận (DaCRISS), Đà Nẵng.
31. UBND thành phố Hà Nội (2011), ‘‘Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà
Nội đến năm 2030 tầm nhìn 2050’’, Hà Nội.
32. UBND Thành phố Đà Nẵng (2008), Đề án ‘‘Xây dựng Đà Nẵng – thành phố

môi trường’’, Đà Nẵng.
33. Viện Quy hoạch xây dựng Đà Nẵng và Moore Urban Design, Hồ sơ trình
thẩm định (2013), “Điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Đà Nẵng đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2050”, Đà Nẵng.
34. Viện Quy hoạch đô thị và nông thôn Bộ Xây dựng (2005),“Nghiên cứu
hướng dẫn lập quy hoạch GTCC trong các đồ án quy hoạch chung xây dựng


đô thị(từ đô thị loại 3 trở lên)”, mã số RD 12- 05, Chủ trì Lưu Đức Hải và
NNK, Hà Nội.
35. Vũ Thị Vinh (1979), “Giao thông thành phố”, Đại học Kiến trúc Hà Nội.
36. Vũ Thị Vinh (chủ biên), TS. Phạm Hữu Đức, Ths. Nguyễn Văn Thịnh
(2005), “Quy hoạch mạng lưới giao thông đô thị”, Nxb Xây dựng.
37. Vũ Thị Vinh (2012), Bài giảng “Giao thông đô thị bền vững”, Lớp cao học
ĐH Kiến trúc Hà Nội.
38. Wikipedia – Bách khoa toàn thư mở. Incheon,
< >, xem 25/06/2014.
39. Hội quy hoạch phát triển đô thị Việt Nam. Những thành phố có dịch vụ xe
đạp công cộng tốt nhất thế giới, < xem 21/05/2014.
Tiếng Anh
40. American Planning Association (2009), Quicknotes planning for TransitOriented Development [pdf], Available at:
< [Accessed May
10, 2014], USA.
41. El-Diraby, Bo Wang (2003), “Contructability Analysis of Monorail Project”,
USA.
42. Hitachi Rail [online] Available at: />[Accessed 20 April 2014], Japan.
43. Japan Monorail Association. Japan Monorail Association Guide [pdf]
Available at: [Accessed 20 April
2014], Japan.
44. Ryan R.Kennedy (2009), “Considering Monorail Rapid Transit for North

American Cities”, USA.
45. Shanghai Maglev Train [online] Available at:
[Accessed 15 May 2014], China.


46. Sigurd Grava (2003),“Urban Transportation Systems Choices for
Communities”, McGraw-Hill Education books, Australia.
47. The Monorail Society [online] Available at:
[Accessed 06 May 2014], USA.
48. Tokyo Monorail [online] Available at: [Accessed 15 May 2014], Japan.
49. Urbanaut Monorail [online] Available at: />[Accessed 06 May 2014], USA.


×