Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Quản lý hệ thống cấp nước thành phố thái nguyên tỉnh thái nguyên (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.05 MB, 19 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
---------------------------

NGUYỄN THỊ HỒNG MAI

QUẢN LÝ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN-TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ: QUẢN LÝ ĐÔ THỊ & CÔNG TRÌNH

Hà Nội – 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

NGUYỄN THỊ HỒNG MAI
KHÓA: 2012-2014

QUẢN LÝ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN-TỈNH THÁI NGUYÊN

Chuyên ngành:
Mã số:

Quản lý đô thị và công trình


60.58.01.06

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
GS.TSKH. TRẦN HỮU UYỂN

Hà Nội - 2014


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận văn, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ,
tạo điều kiện của các Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến sỹ cùng toàn thể các thầy cô giáo
của khoa Sau Đại học cũng như của trường Đại học Kiến Trúc Hà Nội. Tôi xin bày
tỏ lòng cảm ơn chân thành về sự giúp đỡ đó.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới GS.TSKH.Trần Hữu Uyển – Người
thầy đã tận tình hướng dẫn, động viên và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu
thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè cùng đồng nghiệp, những người
đã chia sẻ khó khăn, động viên, tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên
cứu và hoàn thành luận văn Thạc sĩ Quản lý đô thị và công trình.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà nội, ngày 26 tháng 7 năm 2014
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Hồng Mai


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sỹ này là công trình nghiên cứu khoa học

độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung thực
và có nguồn gốc rõ ràng.

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Hồng Mai


MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các bảng, biểu
Danh mục các hình, sơ đồ, đồ thị
MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài. .................................................................................................... 1
Mục đích nghiên cứu. .............................................................................................. 2
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. ........................................................................... 2
Phương pháp nghiên cứu. ........................................................................................ 2
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.................................................................. 2
Các khái niệm ......................................................................................................... 2
Cấu trúc luận văn. .................................................................................................... 3
NỘI DUNG
CHƯƠNG 1. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN - TỈNH THÁI NGUYÊN ...................................... 8
1.1 Giới thiệu chung về thành phố Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên ...................... 8
1.1.1 Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên .................................................................... 8
1.1.2 Hiện trạng dân số và đất đai .......................................................................... 11
1.1.3 Hiện trạng kinh tế - Hạ tầng xã hội ............................................................... 13

1.1.4 Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật ........................................................................... 15
1.1.5 Đánh giá tổng hợp hiện trạng ........................................................................ 20
1.2 Hiện trạng hệ thống cấp nước thành phố Thái Nguyên – Tỉnh Thái Nguyên .... 21
1.2.1 Hiện trạng nguồn nước ................................................................................. 21
1.2.2 Hiện trạng các công trình xử lý nước ............................................................ 24
1.2.3 Hiện trạng mạng lưới cấp nước ..................................................................... 27
1.2.4 Hiện trạng cung cấp nước ............................................................................. 30


1.3 Thực trạng công tác quản lý hệ thống cấp nước thành phố Thái Nguyên – Tỉnh
Thái Nguyên ....................................................................................................... 36
1.3.1 Thực trạng về mô hình tổ chức ..................................................................... 36
1.3.2 Thực trạng về tổ chức nhân sự ...................................................................... 39
1.3.3 Thực trạng cơ chế chính sách ........................................................................ 39
1.3.4 Thực trạng vận hành và quản lý hệ thống cấp nước của TWACO. ................ 42
1.3.5 Xã hội hóa và sự tham gia của cộng đồng trong quản lý hệ thống cấp nước
thành phố Thái Nguyên ......................................................................................... 45
1.4 Đánh giá chung về thực trạng quản lý hệ thống cấp nước thành phố Thái
Nguyên – Tỉnh Thái Nguyên ................................................................................. 46
1.4.1 Đánh giá mô hình tổ chức và cơ chế chính sách của Công ty cổ phần nước
sạch Thái Nguyên (TWACO) ................................................................................ 46
1.4.2 Đánh giá về hiện trạng hệ thống cấp nước thành phố Thái Nguyên, trang thiết
bị kỹ thuật quản lý hệ thống cấp nước ................................................................... 48
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC THÀNH
PHỐ THÁI NGUYÊN - TỈNH THÁI NGUYÊN ................................................... 51
2.1 Các nguyên tắc cơ bản trong quản lý hệ thống cấp nước đô thị ........................ 51
2.1.1 Cân đối hài hòa giữa các chủ thể ................................................................... 51
2.1.2 Kiểm tra đánh giá, điều tiết và dự báo ........................................................... 51
2.1.3 Có sự tham gia của nhà nước trong quản lý HTCN ....................................... 52
2.2 Các yêu cầu, quy định trong quản lý cấp nước đô thị ....................................... 54

2.2.1 Vai trò và đặc tính của hệ thống cấp nước..................................................... 54
2.2.2 Các yêu cầu cơ bản của hệ thống cấp nước đô thị ......................................... 54
2.2.3 Các quy định trong quản lý cấp nước ............................................................ 59
2.2.4 Hệ thống văn bản pháp lý quản lý hệ thống cấp nước đô thị.......................... 66
2.3 Xã hội hóa và sự tham gia của cộng đồng trong công tác quản lý cấp nước đô thị .. 68
2.3.1 Xã hội hóa công tác quản lý cấp nước đô thị ................................................. 68
2.3.2 Sự tham gia của cộng đồng trong công tác quản lý cấp nước đô thị............... 69
2.4 Kinh nghiệm quản lý HTCN đô thị trên thế giới và Việt Nam.......................... 72
2.4.1 Kinh nghiệm quản lý cấp nước trên thế giới .................................................. 72


2.4.2 Kinh nghiệm quản lý cấp nước trong nước................................................... 76
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ HTCN THÀNH
PHỐ THÁI NGUYÊN - TỈNH THÁI NGUYÊN ................................................... 81
3.1 Giải pháp tổ chức quản lý hệ thống cấp nước thành phố Thái Nguyên -Tỉnh Thái
Nguyên .................................................................................................................. 81
3.1.1 Giải pháp cơ cấu tổ chức quản lý hệ thống cấp nước cho Công ty cổ phần
nước sạch Thái Nguyên ......................................................................................... 81
3.1.2 Giải pháp về chính sách trong việc đào tạo nâng cao năng lực, tay nghề của
đội ngũ cán bộ kỹ thuật và cán bộ quản lý ............................................................. 83
3.1.3 Sự tham gia quản lý, giám sát của cộng đồng trong quản lý hệ thống cấp nước
đô thị ..................................................................................................................... 84
3.2 Giải pháp về quản lý kỹ thuật hệ thống cấp nước thành phố Thái Nguyên - Tỉnh
Thái Nguyên .......................................................................................................... 87
3.2.1 Các giải pháp về quản lý kỹ thuật trong sản xuất và tiêu thụ nước ........................ 87
3.2.2 Chuẩn hóa mạng lưới cấp nước tiến tới ứng dụng hệ thống thông tin địa lý
(GIS) trong công tác quản lý mạng lưới cấp nước .................................................. 92
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 103
Kết luận


..................................................................................................... 103

Kiến nghị

..................................................................................................... 103

TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Số hiệu hình

Tên hình

Hình 1.1

Trạm bơm Quang Vinh

Hình 1.2

Sơ đồ dây chuyền công nghệ nhà máy nước Tích Lương

Hình 1.3

Hiện trạng hệ thống cấp nước thành phố Thái Nguyên

Hình 1.4

Dữ liệu nước thất thoát từ năm 2005 đến năm 2012


Hình 1.5

Công ty CP nước sạch Thái Nguyên

Hình 1.6

Sơ đồ tổ chức công ty cổ phần nước sạch Thái Nguyên

Hình 1.7

Sơ đồ công tác bảo dưỡng, sửa chữa mạng lưới cấp nước

Hình 2.1

Sơ đồ tổ chức Công ty cổ phần cấp nước Bà Rịa–Vũng Tàu

Hình 3.1

Sơ đồ tổ chức đề xuất cho Công ty cổ phần nước sạch Thái Nguyên

Hình 3.2

Quy hoạch hệ thống cấp nước thành phố Thái Nguyên đến năm2030

Hình 3.3

Hệ thống quản lý tài sản cho mạng cấp nước - WAMS

Hình 3.4


Hệ thống WDMS – Quản lý giảm thất thoát nước

Hình 3.5

Thống kê đồng hồ theo từng mức chỉ số bằng biểu đồ

Hình 3.6

Thống kê đồng hồ theo từng mức chỉ số bằng bản đồ

Hình 3.7

Thống kê tần suất xuất hiện các điểm rò rỉ trên từng đường ống
DANH MỤC BẢNG, BIỂU

Số hiệu

Tên bảng, biểu

Bảng 1.1

Một số đặc điểm của sông Cầu và sông Công

Bảng 1.2

Hiện trạng dân số - đất đai thành phố Thái Nguyên

Bảng 1.3

Biểu thống kê các tuyến điện hiện trạng TP Thái Nguyên


Bảng 1.4

Thống kê chiều dài đường ống mạng lưới khu vực TP Thái Nguyên

Bảng 1.5

Dân số được Công ty CP nước sạch Thái Nguyên phục vụ(2012)

Bảng 1.6

Số liệu tiêu thụ và cấp nước từ năm 2006 đến 2012

Bảng 1.7

Thông tin cơ bản các đồng hồ tổng khu vực TP Thái Nguyên 2012

Bảng 1.8

Số liệu nước sản xuất và tiêu thụ khu vực TP Thái Nguyên

Bảng 1.9

Quản lý mạng lưới đường ống cấp nước

Bảng 2.1

Bảng tiêu chuẩn quy định bậc tin cậy của hệ thống cấp nước

Bảng 2.2


Giới hạn các chỉ tiêu chất lượng nước cho sinh hoạt

Bảng 2.3

Bậc tin cậy cấp nước theo độ đảm bảo lưu lượng tháng hoặc ngày

Bảng 2.4

Khu vực bảo vệ nguồn nước cấp cho đô thị


1

MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Thái Nguyên là thành phố công nghiệp luyện kim, cơ khí và giáo dục đào
tạo. Là trung tâm chính trị, kinh tế và văn hoá, khoa học kỹ thuật của Tỉnh Thái
Nguyên. Thành phố Thái Nguyên còn là trung tâm vùng Việt Bắc (Chiến khu cũ),
đầu mối giao thông giao lưu kinh tế giữa thủ đô Hà Nội với các tỉnh phía Bắc nước
ta như: Cao Bằng, Bắc Cạn, Lạng Sơn, Hà Giang và Tuyên Quang.
Thái Nguyên có vị trí rất quan trọng, tác dụng hỗ trợ và thúc đẩy tăng trưởng
kinh tế cho vùng tam giác kinh tế trọng điểm phía Bắc nước ta (Hà Nội - Hải Phòng
- Quảng Ninh).
Ngày 29/6/2001 Ban thường vụ Tỉnh uỷ Thái Nguyên ra nghị quyết số
02/NQ-TUỷ “Về xây dựng và phát triển thành phố Thái Nguyên giai đoạn 20012005, định hướng phát triển đến năm 2010 ” trong đó đã xác định “ Thành phố Thái
Nguyên phải đi đầu trong sự nghiệp CNH-HĐH, phát triển nhanh toàn diện, vững
chắc, tiêu biểu cho sự phát triển của tỉnh, làm động lực phát triển toàn tỉnh và trở
thành trung tâm của vùng Việt Bắc và là một trong những trung tâm vùng quan
trọng của cả nước ”

Ngày 01/09/2010 Thủ tướng chính phủ đã ký quyết định 1645/QĐ-TTg công
nhận thành phố Thái Nguyên là đô thị loại 1 trực thuộc tỉnh Thái Nguyên.
Quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh chóng đã tác động mạnh tới hệ thống hạ
tầng kỹ thuật của thành phố Thái Nguyên nói chung và hệ thống cấp nước nói riêng.
Cấp nước và vệ sinh môi trường đang trở thành vấn đề cấp bách cần được các cấp
chính quyền quan tâm.
Chính phủ ban hành Quyết định số 1929/QĐ-TTg Phê duyệt định hướng phát
triển cấp nước đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến
năm 2050 - đặt ra mục tiêu cụ thể phát triển nguồn cung cấp nước và mục tiêu đến
năm 2015, 2020 và 2025.
Hệ thống cấp nước thành phố Thái Nguyên hiện nay chưa đáp ứng được nhu
cầu phát triển của thành phố ảnh hưởng tới chất lượng sống của người dân. Do đó


2

ngoài việc đầu tư xây dựng cải tạo, mở rộng mạng lưới cấp nước cần chú trọng tới
các giải pháp quản lý hệ thống cấp nước để giảm nhẹ sự quá tải của các nhà máy
nước.
Chính vì vậy việc lựa chọn đề tài “ Quản lý hệ thống cấp nước thành phố Thái
Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên ” tại thời điểm này là rất cần thiết và phù hợp.
Mục đích nghiên cứu
Đánh giá thực trạng công tác quản lý hệ thống cấp nước thành phố Thái Nguyên Tỉnh Thái Nguyên.
Đề xuất các giải pháp quản lý hệ thống cấp nước thành phố Thái Nguyên nhằm đáp
ứng các yêu cầu của Quy chế đảm bảo an toàn cấp nước, cải thiện chất lượng cuộc
sống cộng đồng.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý hệ thống cấp nước
Phạm vi nghiên cứu: Thành phố Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên.
Phương pháp nghiên cứu

+ Phương pháp tiếp cận: Phân tích và tổng hợp, so sánh đối chiếu, định tính và định
lượng, tiếp cận hệ thống.
+ Phương pháp xử lý thông tin: Tập hợp nghiên cứu tài liệu, nghiên cứu phi thực
nghiệm, điều tra khảo sát thực địa, phỏng vấn, xử lý định lượng.
+ Phương pháp phân tích, tổng hợp tài liệu.
+ Phương pháp kế thừa: Kế thừa có chọn lọc và sáng tạo các kết quả của các đề tài
nghiên cứu khoa học trước đây.
+ Phương pháp mô hình hóa dựa trên cơ sở các đặc tính, tính năng và các thông số
đầu vào, đầu ra để xác lập các chỉ số công nghệ trong vấn đề thiết kế và quản lý.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Ý nghĩa khoa học: Dựa trên các luận cứ khoa học đề xuất các giải pháp quản lý hệ
thống cấp nước thành phố Thái Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên.
Ý nghĩa thực tiễn: Áp dụng các giải pháp quản lý hệ thống cấp nước đã đề xuất sẽ
góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống cấp nước thành phố Thái
Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên.


3

Các khái niệm
Khái niệm về hệ thống cấp nước đô thị
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật là hệ thống cơ sở vật chất bao gồm các mạng lưới
cung ứng hạ tầng dịch vụ công cộng, tiện ích công cộng đô thị trong khu đô thị gồm
mạng lưới giao thông – vỉa hè, mạng lưới cấp điện ( sinh hoạt – sản xuất – chiếu
sáng), mạng lưới cấp nước, mạng lưới thoát nước mưa, mạng lưới thoát nước bẩn,
mạng lưới thông tin liên lạc ( điện thoại – truyền hình cáp…), trạm xử lý nước thải
– xử lý rác, mạng lưới cấp gas. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đóng vai trò là nền tảng
cho sự phát triển của các nghành kinh tế khác, là một bộ phận cơ bản và là cơ sở
hình thành đô thị. Ngoài ra hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị cũng là công cụ chính
điều tiết kinh tế vĩ mô.

Hạ tầng kỹ thuật đô thị là tập hợp của nhiều chuyên nghành kỹ thuật và giữa
chúng có mắt xích quan hệ với nhau, tạo đà hỗ trợ cho nhau phát triển và có những
yêu cầu đối với nhau trong các quan hệ đó vì cùng một mục đích là đáp ứng cho
nhu cầu thiết yếu của cuộc sống và phát triển sản xuất của đô thị.[16]
Từng chuyên nghành hạ tầng kỹ thuật đô thị đòi hỏi tính đồng bộ cao từ tổng
thể đến chi tiết, từ công trình đầu mối đến các tuyến, từ các tuyến chính đến các
tuyến nhánh, từ tuyến nhánh đến tuyến tiêu dùng. Khi toàn bộ hệ thống hạ tầng kỹ
thuật đô thị đã được xây dựng nếu các công tác quản lý kém thì cũng không phát
huy được tác dụng của toàn hệ thống.
Hệ thống cấp nước là một tổ hợp các công trình, làm nhiệm vụ thu nhận
nước từ nguồn, làm sạch nước, điều hòa dự trữ vận chuyển và phân phối nước sạch
đến các nơi tiêu thụ.
Hệ thống cấp nước đô thị bao gồm rất nhiều công trình với các chức năng là
việc khác nhau được bố trí hợp lý theo các công đoạn liên hoàn, nhằm đáp ứng mọi
yêu cầu và quy mô dùng nước của các đối tượng trong đô thị. [16]
Các thành phần cơ bản của công trình cấp nước .
Ký hiệu và chức năng từng công trình.


4

6
Nguồn
nước

1

4
2


8

5

3
4

7

1 – Công trình thu nước : dùng để thu nước từ nguồn.
2 – Trạm bơm câp 1: dùng để bơm nước từ công trình thu lên các công trình xử lý
[trạm xử lý].
3 – Trạm xử lý: dùng để làm sạch nước theo yêu cầu của đối tượng sử dụng nước.
4 – Các bể chứa nước sạch: dùng để chứa nước đã làm sạch, dự trữ nước chữa
cháy và điều hòa áp lực giữa trạm xử lý [trạm bơm 1] và trạm bơm 2.
5 – Trạm bơm 2: dùng để bơm nước từ bể chứa nước sạch lên các đài hoặc vào
mạng phân phối cung cấp cho các đối tượng sử dụng.
6 – Đài nước: dùng để dự trữ nước, điều hòa áp lực cho các mạng giữa các giờ
dùng nước khác nhau.
7 – Các đướng ống chuyển tải: dùng để vận chuyển nước từ trạm bơm cấp 2 đến
điểm đầu tiên của mạng lưới phân phối nước.
8 – Mạng lưới phân phối nước: dùng để vận chuyển và phân phối nước trực tiếp
đến các đối tượng dùng nước.[14]
Khái niệm cơ bản về quản lý hệ thống cấp nước đô thị
Quản lý là thực hiện những công việc có tác dụng định hướng, điều tiết, phối
hợp các hoạt động có định hướng của chủ thể lên khách thể nhằm đạt mục đích định
trước. Biểu hiện cụ thể qua việc, lập kế hoạch hoạt động, đảm bảo tổ chức, điều
phối, kiểm tra, kiểm soát. Hướng được sự chú ý của con người vào một hoạt động
nào đó; điều tiết được nguồn nhân lực, phối hợp được các hoạt động bộ phận.
Quản lý HTCN có nội dung bao quát từ quy hoạch phát triển, kế hoạch hóa



5

việc đầu tư, thiết kế, đến xây dựng vận hành, duy trì, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp và
theo dõi thu thập số liệu thống kê, đánh giá kết quả hoạt động của HTCN. Như vậy,
quản lý HTCN là toàn bộ phương thức điều hành ( phương pháp, trình tự, dự liệu,
chính sách, quyết định…) nhằm kết nối và đảm bảo sự tiến hành tất cả các hoạt
động có liên quan đến quản lý HTCN.
Quản lý hiệu quả hệ thống cấp nước là việc sử dụng các biện pháp hữu hiệu
nhằm đảm bảo cung cấp nước sạch đáp ứng đủ nhu cầu đến toàn bộ các khách hàng
sử dụng trong phạm vi cấp nước, đảm bảo tính minh bạch, giảm thiểu việc thất thoát
thất thu nước và việc kinh doanh đem lại lợi nhuận cho công ty cấp nước và lợi ích
của khách hàng. Việc này có được là sự phối hợp chặt chẽ trong việc quản lý kỹ
thuật hệ thống mạng lưới cung cấp nước và quản lý bộ máy hành chính của cơ quan
cấp nước.
Do dịch vụ cấp nước là một loại sản phẩm thiết yếu cho nhu cầu sinh hoạt
của mọi tầng lớp dân cư. Việc cung cấp để thỏa mãn nhu cầu nước sạch của xã hội,
nhất là ở các khu công nghiệp, đô thị là nhiệm vụ của nhà nước và chính quyền địa
phương đô thị. [15]
Để thực hiện nhiệm vụ đó Nhà nước và chính quyền địa phương đô thị phải
ban hành cơ chế chính sách, quy định về đầu tư khai thác, sử dụng các công trình
cấp nước cũng như dịch vụ cung cấp và chất lượng nước cho đô thị.
Quá trình đó là quản lý Nhà nước về cấp nước đô thị.
Quản lý hệ thống cấp nước đô thị là quá trình tác động bằng các cơ chế,
chính sách của các chủ thể quản lý đô thị (các cấp chính quyền, các tổ chức xã hội,
các nghành chức năng) vào các hoạt động kinh doanh ngành nước nhằm thay đổi
hoặc duy trì hoạt động đó.
Nhiệm vụ của công tác quản lý kỹ thuật hệ thống cấp nước đô thị là thực
hiện các biện pháp phòng ngừa, đảm bảo vận hành khai thác các công trình cấp

nước một cách liên tục theo các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật quy định.
Cán bộ và công nhân vận hành hệ thống cấp nước cần phải nắm vững quy
trình công nghệ và tính năng hoạt động của các công trình và nguyên tắc an toàn lao
động khi quản lý hệ thống cấp nước. Các cơ quan trực tiếp quản lý hệ thống cấp


6

nước cần nghiên cứu chế độ làm việc của toàn bộ hệ thống, phân tích ưu nhược
điểm của công trình, đặc tính kỹ thuật khi hoạt động của các công trình và so sánh
với thiết kế. [15]
Một số hình thức tổ chức quản lý
Cơ cấu tổ chức quản trị doanh nghiệp là tổng hợp các bộ phận (đơn vị và cá
nhân) khác nhau có mối liên hệ và quan hệ phụ thuộc lẫn nhau, được chuyên môn
hóa và có những trách nhiệm, quyền hạn nhất định, được bố trí theo những cấp,
những khâu khác nhau nhằm đảm bảo thực hiện các chức năng quản trị và phục vụ
mục đích chung đã xác định của doanh nghiệp.
Cơ cấu tổ chức quản trị doanh nghiệp là hình thức phân công lao động trong
lĩnh vực quản trị, có tác động đến quá trình hoạt động của hệ thống quản trị. Cơ cấu
tổ chức quản trị, một mặt phản ánh cơ cấu sản xuất, nó có tác động tích cực trở lại
việc phát triển sản xuất.
Việc xây dựng và hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản trị phải đảm bảo những
yêu cầu sau:
+ Tính tối ưu: Giữa các khâu và các cấp quản trị (khâu quản trị phản ánh
cách phân chia chức năng quản trị theo chiều ngang, các cấp quản trị thể hiện sự
phân chia chức năng quản trị theo chiều dọc) đều thiết lập những mối liên hệ hợp lý
với số lượng cấp quản trị ít nhất trong doanh nghiệp cho nên cơ cấu tổ chức quản trị
mang tính năng động cao, luôn luôn đi sát và phục vụ sản xuất.
+ Tính linh hoạt: Cơ cấu tổ chức quản trị có khả năng thích ứng linh hoạt với
bất kỳ tình huống nào xảy ra trong doanh nghiệp cũng như ngoài môi trường.

+ Tính tin cậy lớn: Cơ cấu tổ chức quản trị phải đảm bảo tính chính xác của
tất cả các thông tin được sử dụng trong doanh ghiệp nhờ đó đảm bảo sự phối hợp
với các hoạt động và nhiệm vụ của tất cả các bộ phận của doanh nghiệp.
+ Tính kinh tế: Cơ cấu bộ máy quản trị phải sử dụng chi phí quản trị đạt hiệu
quả cao nhất. Tiêu chuẩn xem xét yêu cầu này là mối tương quan giữa chi phí dự
định bỏ ra và kết quả sẽ thu về.
Có các kiểu cơ cấu tổ chức:
-

Cơ cấu tổ chức trực tuyến


7

- Cơ cấu chức năng
- Cơ cấu trực tuyến – chức năng
- Cơ cấu chính thức và không chính thức. [25]
Cấu trúc luận văn
- Phần mở đầu.
- Phần nội dung: gồm 3 chương:
+ Chương 1: Thực trạng công tác quản lý hệ thống cấp nước thành phố Thái
Nguyên - Tỉnh Thái Nguyên.
+ Chương 2: Cơ sở khoa học quản lý hệ thống cấp nước thành phố Thái Nguyên Tỉnh Thái Nguyên.
+ Chương 3: Đề xuất giải pháp quản lý hệ thống cấp nước thành phố Thái Nguyên
- Tỉnh Thái Nguyên.
- Phần kết luận, kiến nghị.
- Phần tài liệu tham khảo.


THÔNG BÁO

Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


103

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
KẾT LUẬN
Luận văn “ Quản lý hệ thống cấp nước thành phố Thái Nguyên - Tỉnh Thái
Nguyên” đã đánh giá thực trạng quản lý hệ thống cấp nước và nghiên cứu các cơ sở
lý luận và thực tiễn liên quan đến công tác quản lý hệ thống cấp nước cho thành phố
Thái Nguyên như các chỉ tiêu kỹ thuật, các văn bản hướng dẫn thi hành và một số
kinh nghiệm quản lý cấp nước ở trong nước và ở nước ngoài. Từ đó vận dụng và đề
xuất các giải pháp quản lý về mặt kỹ thuật và giải pháp tổ chức quản lý để nâng cao
hiệu quả cấp nước cho thành phố.
KIẾN NGHỊ
- Công ty cổ phần nước sạch Thái Nguyên cần xây dựng những giải pháp cụ thể từ
cơ cấu tổ chức hoạt động đến các giải pháp về kỹ thuật để nâng cao hơn nữa công
suất và chất lượng dịch vụ cấp nước.
- Những đề xuất mang tính thực tiễn cao như áp dụng khoa học kỹ thuật vào công
tác quản lý: chuẩn hóa mạng lưới cấp nước, lắp đặt hệ thống SCADA cho hệ thống
cấp nước, kiểm soát rò rỉ bằng các máy dò rò rỉ hiện đại…
- Xây dựng cơ chế chính sách phù hợp với giai đoạn hiện nay, không ngừng nâng
cao năng lực cho cán bộ nhân viên.

- Huy động sự tham gia của cộng đồng, các thành phần kinh tế trong việc quản lý và
đầu tư mở rộng hệ thống cấp nước
- Tăng cường tuyên truyền giáo dục nâng cao ý thức của người dân trong việc sử
dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ xây dựng (2006), Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 33:2006 Cấp
nước mạng lưới đường ống và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế, Hà Nội
2. Bộ xây dựng (2010), Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật
đô thị QCVN 07:2010/BXD, Hà Nội
3. Bộ Xây dựng (2008), Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01:2008/BXD,
Hà Nội
4. Bộ xây dựng (2008), Quyết định 16/2008/QĐ-BXD Quyết định về việc ban hành
quy chế đảm bảo an toàn cấp nước, Hà Nội
5. Bộ tài nguyên môi trường (2008), QCVN 08:2008/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về chất lượng nước mặt, Hà Nội.
6. Bộ tài nguyên môi trường (2008), QCVN 09:2008/BTNMT : Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về chất lượng nước ngầm, Hà Nội.
7. Bộ y tế (2009), QCVN 01:2009/BYT về Chất lượng nước ăn uống được Bộ
trưởng Bộ Y tế ban hành theo thông tư số 04/2009/TT-BYT ngày 17/06/2009, Hà
Nội
8. Bộ y tế (2009), Quy chuẩn quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt QCVN
02:2009/BYT ban hành kèm theo thông tư 05/2009/TT -BYT ngày 17/06/2009, Hà
Nội
9. Chính phủ (2007), Nghị định117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ
nước sạch, Hà Nội
10. Chính phủ (2011), Nghị định số 124/2011/NĐ-CP, ngày 28/12/2011 của Chính
phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 117/2007/NĐ-CP, ngày 11/7/2007
của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch, Hà Nội.

11. Công ty cổ phần nước sạch Thái Nguyên (2012), Báo cáo tổng kết công tác sản
xuất, kinh doanh và chống thất thoát thất thu năm 2012, Thái Nguyên
12. Công ty cổ phần nước sạch Thái Nguyên (2012), Hồ sơ hiện trạng cấp nước
thành phố Thái Nguyên , Thái Nguyên
13. Công ty cổ phần nước sạch Thái Nguyên (2012), Quy chế về tổ chức và hoạt
động của bộ máy quản lý, Thái Nguyên


14. Nguyễn Ngọc Dung (2003), Cấp nước đô thị , Nhà xuất bản xây dựng, Hà Nội.
15. Nguyễn Ngọc Dung (2011), Quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị, Bài giảng cho học
viên lớp cao học Quản lý đô thị, Trường đại học Kiến Trúc Hà Nội, Hà Nội .
16. Phạm Trọng Mạnh (2006), Quản lý hạ tầng kỹ thuật, NXB Xây dựng, Hà Nội.
17. Trần Hiếu Nhuệ, Ứng Quốc Dũng, Trần Đức Hạ, Đỗ Hải, Nguyễn Văn Tín
(1998), Cấp Thoát Nước, NXB Khoa học và kỹ thuật, Hà Nội.
18. Nguyễn Lan Phương (2010), Bài giảng Cấp nước sinh hoạt và công nghiệp,
Trường Đại học Bách khoa, Đà Nẵng.
19. Quốc hội (2012), Luật Tài nguyên nước số: 17/2012/QH13 ngày 21/06/2012
của QH khóa XIII, kỳ họp thứ 3, Hà Nội
20. Thủ tướng chính phủ (2009), Quyết định 1929/QĐ-TTg ngày 20/11/2009 về
việc phê duyệt định hướng phát triển cấp nước đô thị và khu công nghiệp Việt Nam
đến năm 2025 tầm nhìn đến năm 2050, Hà Nội
21. Thủ tướng chính phủ (2008), Quyết định số 1251/QĐ-TTg ngày 12/9/2008 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch cấp nước 3 vùng kinh tế trọng điểm Bắc
Bộ, Miền Trung và Phía Nam, Hà Nội.
22. Thủ tướng chính phủ (2010), Quyết định số 2147/QĐ-TTg ngày 24/11/2010 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia chống thất thoát, thất thu
nước sạch đến năm 2025, Hà Nội
23. Thủ tướng chính phủ (2010), Quyết định số 1645/QĐ-TTg ngày 03/09/2010
của Thủ tướng Chính phủ về việc công nhận Thành phố Thái Nguyên là đô thị loại I
trực thuộc tỉnh Thái Nguyên, Hà Nội.

24. Thủ tướng chính phủ (2005), Quy hoạch chung xây dựng thành phố Thái
Nguyên đến năm 2020 điều chỉnh đã được được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại
Quyết định số 278/2005/QĐ-TTg ngày 02/11/2005, Hà Nội.
25. Trường Đại học Kinh tế quốc dân - Khoa Khoa học quản lý (2007), Giáo trình
khoa học quản lý, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật, Hà Nội.
26. Viện Quy hoạch đô thị nông thôn (2005), Điều chỉnh quy hoạch chung thành
phố Thái Nguyên tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020, Hà Nội.



×