BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DƢ̣NG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚ C HÀ NỘI
--------------------------------------------------
NGUYỄN VĂN HOÀN
QUẢN LÝ KIẾN TRÚ CCẢNH QUAN
KHU ĐÔ THỊ MỚI PHÍA ĐÔNG THÀNH PHỐ
HẢI DƢƠNG
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ & CÔNG TRÌNH
Hà Nội, năm 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DƢ̣NG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚ C HÀ NỘI
-----------------------------------
NGUYỄN VĂN HOÀN
KHÓA: 2011-2013
QUẢN LÝ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
KHU ĐÔ THỊ MỚI PHÍA ĐÔNG THÀNH PHỐ
HẢI DƢƠNG
Chuyên ngành: Quản lý đô thị & công trình
Mã số: 60.58.01.06
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HOC:
TS.KTS NGUYỄN TUẤN ANH
Hà Nội, năm 2013
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc đến các Thầy, Cô
giáo trong sau đại học; Các Thầy cô giáo trong trƣờng Đại học Kiến trúc Hà
Nội đã tạo điều kiện giúp đỡ, dạy bảo tôi trong suốt quá trình học tập để hoàn
thành khóa học.
Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến thầy giáo TS. KTS Nguyễn Tuấn Anh
đã dành nhiều thời gian và tâm huyết, tận tình hƣớng dẫn giúp đỡ tôi trong
suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các Thầy, Cô giáo trong hội đồng khoa học đã
có những lời khuyên cũng nhƣ cung cấp cho tôi nhiều tƣ liệu quý giúp tôi
hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn cơ quan tôi đang công tác, gia đình và bạn
bè, đồng nghiệp đã quan tâm, động viên giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học
tập và làm luận văn.
Mặc dù đã hết sức cố gắng và đƣợc sự giúp đỡ của các Thầy, Cô, đồng
nghiệp, bạn bè nhƣng trong quá trình thực hiện luận văn vẫn không thể tránh
khỏi những thiếu sót, rất mong nhận đƣợc sự đóng góp của quý thầy cô và các
bạn./.
Hà Nội, tháng ... năm 2013
Ngƣời cảm ơn
Nguyễn Văn Hoàn
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ là công trình nghiên cứu khoa học
độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Nguyễn Văn Hoàn
MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt, các bảng
Danh mục các hình vẽ
A. MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1
* Lý do chọn đề tài. .......................................................................................... 1
* Mục đích nghiên cứu ...................................................................................... 3
* Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 3
* Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................... 3
* Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài .......................................... 3
* Cấu trúc luận văn ........................................................................................... 4
B. NỘI DUNG................................................................................................... 5
CHƢƠNG 1. THỰC TRẠNG VỀ QUẢN LÝ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
KHU ĐÔ THỊ MỚI PHÍA ĐÔNG TP HẢI DƢƠNG. ..................................... 5
1.1. Các khái niệm cơ bản ................................................................................. 5
1.1.1 Khái niệm về đô thị mới và quản lý đô thị............................................... 5
1.1.2 Khái niệm cảnh quan và kiến trúc cảnh quan đô thị. ............................... 6
1.2 Thực trạng chung một số khu đô thị mới trên địa bàn thành phố Hải
Dƣơng. ............................................................................................................... 9
1.2.1 Giới thiệu sơ lƣợc về TP Hải Dƣơng ....................................................... 9
1.2.2 Thực trạng một số khu đô thị trên địa bàn TP Hải Dƣơng .................... 11
1.3 Thực trạng kiến trúc cảnh quan KDTM phía đông TP Hải Dƣơng .......... 13
2
1.3.1. Giới thiệu chung .................................................................................... 13
1.3.2. Những kết quả đạt đƣợc của kiến trúc cảnh quan khu đô thị mới phía
đông TP Hải Dƣơng. ....................................................................................... 17
1.3.3. Những mặt hạn chế, tồn tại kiến trúc cảnh quan khu đô thị mới phía
đông TP Hải Dƣơng. ....................................................................................... 19
1.3.4. Nguyên nhân của những tồn tại, yếu kém nêu trên............................... 27
1.4. Thực trạng công tác quản lý kiến trúc cảnh quan khu đô thị phía đông TP
Hải Dƣơng ....................................................................................................... 29
1.4.1. Thực trạng công tác quản lý nhà nƣớc tại khu đô thị phía đông TP Hải
Dƣơng .............................................................................................................. 29
1.4.2. Thực trạng công tác quản lý kiến trúc cảnh quan khu đô thị mới phía
đông TP Hải Dƣơng. ....................................................................................... 34
1.4.3. Những thuận lợi và khó khăn trong công tác quản lý kiến trúc cảnh
quan khu đô thị mới phía đông TP Hải Dƣơng. .............................................. 36
1.5 Những vấn đề cần giải quyết ..................................................................... 39
CHƢƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ KIẾN
TRÚC CẢNH QUAN KHU ĐÔ THỊ MỚI PHÍA ĐÔNG THÀNH PHỐ HẢI
DƢƠNG .......................................................................................................... 40
2.1. Cơ sở lý luận về quản lý kiến trúc cảnh quan khu đô thị mới ................. 40
2.2.1. Cơ sở lý luận ......................................................................................... 40
2.2.2. Lý luận về lợi ích của việc cộng đồng tham gia công tác quản lý. ....... 41
2.2. Cơ sở pháp lý của quản lý kiến trúc cảnh quan khu đô thị phía đông TP
Hải Dƣơng. ...................................................................................................... 43
2.2.1. Các văn bản pháp luật và tiêu chuẩn về quản lý kiến trúc cảnh quan. . 43
3
2.2.2. Các văn bản liên quan trực tiếp tới quản lý kiến trúc cảnh quan khu đô
thị phía đông TP Hải Dƣơng. .......................................................................... 45
2.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến kiến trúc cảnh quan khu đô thị mới phía đông
TP Hải Dƣơng. ................................................................................................ 46
2.3.1. Cơ chế chính sách ................................................................................. 46
2.3.2. Điều kiện kinh tế, văn hóa và lối sống của dân cƣ ............................... 48
2.3.3. Sự tham gia của cộng đồng ................................................................... 48
2.4. Bài học kinh nghiệm về Quản lý kiến trúc cảnh quan ............................. 51
2.4.1 Kinh nghiện trong nƣớc ......................................................................... 51
2.4.2. Kinh nghiệm nƣớc ngoài ....................................................................... 54
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP QUẢN LÝ KIẾN TRÚC CẢNH QUAN KHU ĐÔ
THỊ MỚI PHÍA ĐÔNG THÀNH PHỐ HẢI DƢƠNG .................................. 57
3.1. Quan điểm, mục tiêu quản lý kiến trúc cảnh quan khu đô thị mới phía
Đông TP Hải Dƣơng ....................................................................................... 57
3.1.1. Quan điểm ............................................................................................. 57
3.1.2. Mục tiêu................................................................................................. 57
3.2. Các nguyên tắc ......................................................................................... 57
3.3. Đề xuất giải pháp hoàn thiện bộ máy nhà nƣớc về quản lý kiến trúc cảnh
quan khu đô thị mới phía đông TP Hải Dƣơng. .............................................. 58
3.3.1. Tăng cƣờng công tác quản lý cho phòng quản lý đô thị TP trong việc
quản lý kiến trúc cảnh quan. ........................................................................... 58
3.3.2. Đề xuất giải pháp quản lý. .................................................................... 58
3.4. Giải pháp quản lý kiến trúc cảnh quan khu đô thị mới phía đông TP Hải
Dƣơng . ............................................................................................................ 62
4
a.Quản lý về hình dáng công trình kiến trúc ........................................ 63
b. Quản lý về vật liệu ............................................................................ 64
c. Quản lý về màu sắc trang trí mặt tiền ............................................... 65
d. Quản lý về cổng – tƣờng rào ............................................................ 65
e. Hè phố ................................................................................................ 67
f. Cây xanh:............................................................................................ 68
g. Quản lý về biển quảng cáo: .............................................................. 70
h. Vệ sinh môi trƣờng: ........................................................................... 71
3.4.2 Giải pháp quản lý riêng cho từng thể loại công trình ............................ 72
a. Nhà ở liên kế: ..................................................................................... 72
b. Biệt thự .............................................................................................. 76
c. Các tuyến phố chính........................................................................... 76
d. Trƣờng học, nhà văn hóa ................................................................... 78
e. Quảng trƣờng, công viên cây xanh. ................................................... 80
f. Bãi đỗ xe ............................................................................................. 84
3.4.2. Giải pháp quản lý các yếu tố hạ tầng kỹ thuật ...................................... 85
a. Chiếu sáng, năng lƣợng ..................................................................... 85
b. Cấp thoát nƣớc ................................................................................... 86
c. Giao thông .......................................................................................... 86
d. Thông tin liên lạc ............................................................................... 86
3.5. Quản lý kiến trúc cảnh quan khu đô thị mới phía đông TP Hải Dƣơng với
sự tham gia của cộng đồng. ............................................................................. 87
3.5.1.Vai trò của cộng đồng trong công tác quản lý. ...................................... 87
3.5.2.Sự tham gia của cộng đồng trong công tác quản lý. .............................. 87
3.5.3. Xây dựng mô hình tự quản.................................................................... 88
C. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ: ................................................................... 91
5
1. Kết luận: ...................................................................................................... 91
2. Kiến nghị: .................................................................................................... 92
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………………
E. PHỤ LỤC …………………………………………………………………
1
A. MỞ ĐẦU
* Lý do chọn đề tài.
- Thực hiện đƣờng lối đổi mới do Đảng ta khởi xƣớng và lãnh đạo, trong
hai thập kỷ qua đất nƣớc đã gặt hái đƣợc nhiều thành tựu to lớn về các mặt
kinh tế, chính trị, văn hóa, an ninh, quốc phòng, đời sống nhân dân ngày càng
đƣợc nâng cao. Trong xu hƣớng phát triển của đất nƣớc cùng với việc hội
nhập quốc tế mang lại nhiều vận hội mới chúng ta còn gặp phải không ít
những khó khăn, thách thức. Trong đó có bài toán quy hoạch xây dựng đô thị
còn rất nhiều phức tạp và mang tính chiến lƣợc cao.
- Trong những năm qua chúng ta đã trải qua quá trình đô thị hóa nhanh
và số lƣợng các khu đô thị cũng đã tăng lên nhanh chóng. Vào năm 1990 cả
nƣớc có 500 khu đô thị thì con số này đã tăng lên 649 khu đô thị vào năm
2000. Hiện nay cả nƣớc có 753 khu đô thị trải dài trên cả nƣớc. [22].
- Quy hoạch xây dựng đô thị là một công việc phức tạp đòi hỏi sự tham
gia của rất nhiều thành phần tầng lớp sống trong đô thị. Đô thị bao gồm rất
nhiều yếu tố cấu thành nhƣ : dân số, môi trƣờng, hạ tầng kỹ thuật, tài chính...
vv. Và kiến trúc cảnh quan đô thị cũng là một yếu tố quan trọng góp phần tạo
dựng một đô thị hoàn chỉnh. Kiến trúc cảnh quan đô thị bao gồm các yếu tố tự
nhiên, các công trình kiến trúc, nghệ thuật, cây xanh mặt nƣớc… tạo nên bộ
mặt mỹ quan đô thị, nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần cho cƣ dân
đô thị.
Trong quá trình vận hành và phát triển đô thị, công tác quản lý kiến trúc
cảnh quan đƣợc xác định là một trong những nhiệm vụ chủ yếu của công tác
quản lý quy hoạch và xây dựng đô thị, nó góp phần tạo dựng hình ảnh cấu
trúc không gian đô thị và xác lập trật tự trong đô thị.
2
Trong gần 10 năm trở lại đây TP Hải Dƣơng đã phát triển mạnh các khu
đô thị mới với sự ra đời của các khu đô thị vệ tinh nhƣ khu đô thị phía tây,
khu đô thị phía đông, khu đô thị phía nam…vv. Bộ mặt đô thị từng bƣớc thay
đổi nhanh chóng theo hƣớng hiện đại, phục vụ tốt hơn cho công cuộc phát
triển kinh tế, nâng cao cuộc sống của ngƣời dân. Tuy nhiên do những bất cập
trong công tác quản lý đô thị hiện nay nói chung và quản lý kiến trúc cảnh
quan nói riêng dẫn đến tình trạng bộ mặt đô thị còn nhiều lộn xộn, thiếu tính
bản sắc và quản lý chƣa làm chủ đƣợc tình hình phát triển.
- Khu đô thị mới phía đông TP Hải Dƣơng đƣợc hình thành theo quyết
định số 324 ngày 2/5/2002 của thủ tƣớng chính phủ. Nhằm mục tiêu góp phần
thực hiện chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội của toàn TP Hải Dƣơng nói
riêng và của tỉnh Hải Dƣơng nói chung. Khu đô thị có vị trí thuận lợi liền kề
với trung tâm TP Hải Dƣơng, tiếp giáp với khu văn hóa thể thao và các tuyến
đƣờng chính của thành phố nhƣ đƣờng Thanh Niên, ngã 3 Kim Giang, đƣờng
Lê Thanh Nghị…vv. Đây là một tổng thể có môi trƣờng sống hiện đại với cơ
sở hạ tầng hoàn chỉnh bao gồm hệ thống điện đi ngầm, cấp thoát nƣớc, chiếu
sáng, trƣờng học…vv. Khu đô thị đƣợc thiết kế hiện đại, hội tụ nhiều tiện ích
công cộng, không gian thông thoáng khang trang, đặc biệt có con sông Sặt
bao quanh đã tạo nên một không gian sống có chất lƣợng cao cho ngƣời dân.
Cho đến nay khu đô thị đã đi vào ổn định, dân cƣ đông đúc, độ phủ kín xây
dựng lên tới khoảng 80%.
- Tuy nhiên trong thời gian ngắn đi vào hoạt đông, khu đô thị này cũng
không tránh khỏi những tồn tại yếu kém nói trên. Trong khu đô thị bắt đầu
xuất hiện tình trạng xuống cấp, không gian kiến trúc không đƣợc chăm sóc
duy tu bảo trì, tình trạng quản lý lỏng lẻo đã làm khu đô thị trở nên lộn xộn,
thiếu sự kiểm soát, bộ mặt đô thị bị biến dạng, mất mỹ quan đô thị. Nếu tình
trạng này không sớm có các biện pháp quản lý hiệu quả sẽ ảnh hƣởng rất lớn
đến mỹ quan đô thị từ đó ảnh hƣởng xấu đến cuộc sống của dân cƣ.
3
- Để khắc phục tình trạng trên cần có những giải pháp khoa học về quản
lý kiến trúc cảnh quan trong đô thị nhằm góp phần tạo lập trật tự , mỹ quan đô
thị, bảo vệ cảnh quan thiên nhiên, đảm bảo đô thị phát triển bền vững.
- Do vậy đề tài " Quản lý kiến trúc cảnh quan khu đô thị mới phía đông
thành phố Hải Dƣơng" vừa có ý nghĩa thực tiễn, vừa là vấn đề cấp bách, áp
dụng mô hình phát triển các khu đô thị mới.
* Mục đích nghiên cứu
- Nghiên cứu và đánh giá thực trạng công tác quản lý kiến trúc cảnh
quan khu đô thị mới phía đông TP Hải Dƣơng.
- Đề xuất các giải pháp quản lý kiến trúc cảnh quan có chất lƣợng, hiệu
quả với khu đô thị mới phía đông TP Hải Dƣơng
* Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Kiến trúc cảnh quan khu đô thị mới phía đông
TP Hải Dƣơng.
- Phạm vi nghiên cứu: Khu đô thị mới phía đông TP Hải Dƣơng , tỉnh
Hải Dƣơng.
* Phƣơng pháp nghiên cứu
Các phƣơng pháp nghiên cứu áp dụng trong đề tài:
- Tiếp cận hệ thống
- Điều tra, khảo sát, hiện trạng khu đô thị,
- Tổng hợp, phân tích, xử lý số liệu tài liệu.
* Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài
- Đây là để tài mang tính thực tiễn cao vì nó xuất phát từ tình hình quản
lý kiến trúc cảnh quan trong đô thị của các thành phố trên cả nƣớc đang bị bỏ
ngỏ, tình trạng phát triển tự phát hoặc có thiết kế ban đầu nhƣng khi đi vào sử
4
dụng lại để hoang hóa, rêu phong, hƣ hỏng không đƣợc quản lý trùng tu kịp
thời, chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu sống của ngƣời dân đô thị. Bộ máy quản lý
thì ít cả về lực lƣợng lẫn cơ sở pháp lý, nhân lực có trình độ chuyên môn.
Chính vì vậy vấn đề cấp bách phải có những đề xuất cụ thể về bộ máy quản
lý, các giải pháp tổ chức phù hợp. Các giải pháp quản lý cụ thể cho từng đối
tƣợng kiến trúc cảnh quan trong khu đô thị.
- Bằng những nghiên cứu thực tiễn và nghiêm túc đề tài đã bổ sung
những giải pháp quản lý kiến trúc cảnh quan mới. Sự kết hợp nhiều tổ chức
chính trị xã hội cùng tham gia vào công tác giám sát, quản lý kiến trúc cảnh
quan trong khu đô thị sẽ là kênh hữu hiệu cung cấp kịp thời những thông tin
sai phạm, những nguyện vọng của ngƣời dân đến các cơ quan chức năng có
thẩm quyền.
* Cấu trúc luận văn
A. Mở đầu
B. Nội dung
Chƣơng 1: Thực trạng về quản lý kiến trúc cảnh quan khu đô thị mới
phía đông TP Hải Dƣơng.
Chƣơng 2: Cơ sở khoa học của công tác quản lý kiến trúc cảnh quan khu
đô thị mới phía đông TP Hải Dƣơng
Chƣơng 3: Giải pháp quản lý kiến trúc cảnh quan khu đô thị mới phía
đông TP Hải Dƣơng.
C. Kết luận và kiến nghị
D. Tài liệu tham khảo
THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:
TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN
91
C. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ:
1. Kết luận:
Quá trình nghiên cứu, khảo sát, tổng hợp và phân tích thực trạng quản lý
kiến trúc cảnh quan các khu đô thị mới trong khu vực , ở Việt Nam và trên thế
giới nói chung và ở khu đô thị mới phía đông thành phố Hải Dƣơng nói
riêng, luận văn đã đƣa ra đƣợc bức tranh tổng quát về công tác quản lý kiến
trúc cảnh quan trên địa bàn thành phố Hải Dƣơng , quốc gia và thế giới.
- Quản lý kiến trúc cảnh quan cần có sự vào cuộc tích cực không chỉ của
cơ quan quản lý trực tiếp là các ban quản lý, phòng quản lý đô thị mà cần có
sự phối hợp mạnh mẽ của các tổ chức xã hôi, đoàn thể xã hội và cộng đồng
khu đô thị.
- Việc phát triển các khu đô thị mới ở nƣớc ta trong những năm gần đây
đã góp phần đáp ứng nhu cầu về nhà ở của xã hội, nhu cầu nâng cao chất
lƣợng sống cũng đồng thời là điều kiện phát triển kinh tế xã hội đất nƣớc. Và
có thể nói bƣớc đầu đã đạt đƣợc những thành công nhất định. Tuy nhiên, quá
trình xây dựng, vận hành khai thác sử dụng đã bộc lộ nhiều vấn đề bất cập
nhƣ chƣa đánh giá đƣợc các yêu cầu thực tế nên công tác quy hoạch còn thiếu
và chƣa phù hợp, các văn bản pháp lý còn chƣa đƣợc cụ thể để làm cơ sở cho
việc thực hiện và khai thác dự án hiệu quả hơn, linh hoạt để tạo điều kiện cho
công tác quản lý tốt hơn, yếu tố cộng đồng trong công tác quản lý vận hành
khu đô thị còn chƣa đƣợc đánh giá đúng mức cũng nhƣ công tác thanh kiểm
tra còn chƣa thật đủ và mạnh…vv
- Nghiên cứu hệ thống văn bản pháp lý, cơ chế chính sách, văn hóa, lối
sống và điều kiện kinh tế của các khu vực dân cƣ trong Khu đô thị phía đông
TP Hải Dƣơng để đƣa ra giải pháp phù hợp, hiệu quả cao.
- Để quản lý kiến trúc cảnh quan Khu đô thị phía đông thành phố Hải
Dƣơng hiệu quả, nâng cao chất lƣợng sống của dân cƣ trong khu đô thị thì
92
yêu cầu đặt ra với công tác quản lý phải có hệ thống và tính thống nhất cao về
quy hoạch kiến trúc, đầu tƣ xây dựng và khai thác sự dụng, giải pháp quản lý
phải phù hợp cũng nhƣ có linh hoạt đối với yêu cầu thực tế và đặc biệt là đề
cao vai trò tham gia của cộng đồng dân cƣ trong tổ chức quản lý, thực hiện.
2. Kiến nghị:
Sự thiếu hụt của hệ thống căn bản pháp lý, buông lỏng trong công tác
quản lý cũng nhƣ sự quan tâm chƣa đúng mức của Nhà nƣớc trong việc
nghiên cứu quản lý quy hoạch kiến trúc các khu đô thị đã dẫn đến rất nhiều
vấn đề tồn tại trong quá trình vận hành tại khu đô thị mới phía đông thành phố
Hải Dƣơng.
Để xây dựng đƣợc mô hình quản lý kiến trúc cảnh quan có hiệu quả
nhằm nâng cao chất lƣợng sống cho ngƣời dân trong khu đô thị, luận văn xin
kiến nghị một số nội dung sau:
-Về công tác quản lý Nhà nƣớc: Ủy Ban nhân dân Tỉnh xây dựng các
quy định mang tính địa phƣơng đối với các khu đô thị nhằm mục đích đảm
bảo việc thực hiện dự án đúng và đủ, khai thác sử dụng đất tại các khu đô thị
thực sự hiệu quả, các quy định liên quan trong vận hành khai thác khu đô thị
cũng nhƣ trách nhiệm cụ thể của các nhà đầu tƣ, nhà quản lý khai thác dịch vụ
và quyền lợi và trách nhiệm của cộng đồng dân cƣ. Ủy ban nhân dân Tỉnh
thành lập cơ quan chuyên trách để quản lý các khu đô thị từ giai đoạn quy
hoạch, đầu tƣ xây dựng và vận hành khai thác tại các khu đô thị nhằm quản lý
một cách chặt chẽ và hiệu quả.
- Xây dựng quy chế quản lý kiến trúc cảnh quan cụ thể áp dụng cho
từng khu đô thị cụ thể trên cơ sở quy chế kiến trúc chung của thành phố.
Nhằm xây dựng nên những khu đô thị vừa đáp ứng hiệu quản sử dụng của
ngƣời dân, vừa đảm bảo tính thẩm mý và nét đặc trƣng của từng vùng, khu và
đô thị.
93
- Bên cạnh tăng cƣờng bộ máy nhà nƣớc về quản lý kiến trúc cảnh quan
cần có biện pháp phối kết hợp công tác quản lý kiến trúc cảnh quan với các tổ
chức xã hội, đoàn thể xã hội và toàn thể nhận dân sống trong khu đô thị. Xây
dựng mô hình quản lý mới vừa mang tính tổng thể vừa bền vững .
-Từ những nghiên cứu của luận văn, có thể phát triển và hoàn chỉnh để
từ đó cho áp dụng ngay vào công tác quản lý quy hoạch kiến trúc của các đô
thị trên địa bàn thành phố Hải Dƣơng nói riêng và trong phạm vi cả nƣớc
nói chung.
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO:
Tiếng Việt
1. Nguyễn Thế Bá,(1997) Quy hoạch xây dựng và phát triển đô thị, Nhà xuất
bản xây dựng, Hà Nội.
2. Bộ Xây Dựng,(2008) Các văn bản pháp luật về quản lý đô thị, Nhà xuất bản
xây dựng, Hà Nội.
3. Bộ Xây Dựng,(2008) Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN
01:2008/BXD (Ban hành kèm theo quyết định số 04/2008/QD-BXD ngày
3/4/2008 của Bộ xây dựng), Nhà xuất bản xây dựng, Hà Nội.
4. Bộ xây dựng,(2005)Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam 362: 2005 Quy hoạch
cây xanh sử dụng công cộng trong các đô thị - tiêu chuẩn thiết kế.
5. Sở xây dựng Hải Dương,(2006)Hồ sơ hoàn công khu đô thị phía đông TP
Hải Dương.
6. Ủy ban nhân dân tỉnh hải Dương,(2010)Quy chế quản lý kiến trúc cảnh quan
khu đô thị trên địa bàn thành phố hải Dương.
7. Bộ xây dựng (2005)Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam số 333:2005 về chiếu
sáng nhân tạo bên ngoài các công trình công cộng và kỹ thuật hạ tầng đô thị.
8. Trần Trọng Hanh,(1995) Luật và chính sách quản lý xây dựng đô thị, Tài liệu
giảng dạy Cao học quản lý đô thị, Hà Nội.
9. Nguyễn Đình Hương,(2003) Giáo trình quản lý đô thị, NXB Thống kê.
10. Ngô Xuân Lộc . Một số nhiệm vụ trọng tâm của công tác quản lý và quy
hoạch đô thị.
11. Phạm Trọng Mạnh,(2002) Quản lý đô thị, NXB Xây dựng, Hà Nội.
12. Hàn Tất Ngạn,(1999) Kiến trúc cảnh quan đô thị, Nhà xuất bản xây dựng.
13. Kim Quảng Quân,(2000) Thiết kế đô thị, Nhà xuất bản xây dựng, Hà Nội.
14. Đàm Thu Trang,(2005) Thiết kế kiến trúc cảnh quan, NXB Xây dựng .
15. Nguyễn Quốc Thông – Giáo trình quy hoạch và quản lý đô thị.
16. Nguyễn Thị Thanh Thủy,(1997) Tổ chức và quản lý môi trường cảnh quan,
Nhà xuất bản xây dựng, Hà Nội.
17. Quốc hội (2009) Luật Quy hoạch số 30/2009/QH12 ngày 2/6/2009 về quy
hoạch đô thị Hà Nội.
18. Quốc hội (2003) Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 6/2003 về xây dựng
Hà Nội.
19. Quốc hội (2001)Pháp lệnh số 39/2001/PL-UBTVQH10 của Ủy Ban thường
vụ Quốc Hội ngày 16 tháng 11 năm 2001 về quảng cáo.
20. Chính phủ (2010)Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính
phủ về Quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị
21. Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam số 353:2005 về nhà ở liên kế
22. Nguyễn Hồng Tiến (2012) Cơ sở xây dựng chính sách qunar lý và phát triển
đô thị, NXB khoa học kỹ thuật, Hà Nội.
23. Chính phủ (2006)Nghị định 02/2006/NĐ-CP ngày 05/01/2006 của chính phủ
về việc ban hành Quy chế khu đô thị mới. Quy định về quản lý và thực hiện
dự án khu đô thị bao gồm quá trình lập quy hoạch, lập dự án, thực hiện đầu
tư xây dựng công trình, khai thác và chuyển giao.
24. Liên hợp quốc(2012).Báo cáo quỹ dân số của liên hợp quốc tại Việt Nam
2012.
Tiếng anh
25. [31] Kenvin Lynch (1960), The Image of the City, The MIT PRESS,
Masschusets.
Các trang Web tham khảo:
27. Trang Web www.haiduong.gov.vn
28. Trang Web www.Sxdhaiduong.gov.vn
29. Trang Web www.ashui.com
30. Trang Web www.grenspace.com
31. Trang Web www.google.com
32. Trang Web www.dictionary.bachkhoatoanthu.gov.vn