Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

HSG KHTN TL yên lạc 2016 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.09 KB, 3 trang )

PHÒNG GD & ĐT YÊN LẠC
ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI KS HSG KHTN-KHXH DÀNH CHO HỌC SINH
LỚP 8 THCS LẦN 1 NĂM HỌC 2016-2017
ĐỀ THI: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Thời gian làm bài: 135 phút, không kể thời gian phát đề

(Đề thi có 01 trang)
PHẦN THI TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Câu 1 (2,75 điểm):
Hai vận động viên chạy đua trên đường đua có độ dài S(m). Vận động viên thứ nhất
chạy nửa quãng đường đầu với vận tốc 11m/s, nửa quãng đường sau chạy với vận tốc
9m/s. Vận động viên thứ hai chạy nửa thời gian đầu với vận tôc 11m/s, nửa thời gian sau
chạy với vận tốc 9m/s.
a) Hỏi vận động viên nào về đích trước ?
b) Tại sao khi dừng hoạt động rồi mà hai vận động viên đó vẫn phải thở gấp thêm một
thời gian nữa mới hô hấp trở lại bình thường .
Câu 2(1,75 điểm):
2.1) A là học sinh giỏi vật lí, B là học sinh giỏi hóa học. Nhìn khối cát to như một quả
đồi, ước lượng thể tích A nói khối cát khoảng 12 triệu m 3. B bảo khối cát chỉ khoảng 0,1
mol “hạt cát”. Theo em ai ước lượng khối cát lớn hơn? Và lớn hơn bao nhiêu lần? Cho
rằng khối lượng riêng của cát 2 g/cm3 và 1 hạt cát có khối lượng 10.1000 g
2.2) Trong một nguyên tử X có tổng số lượng các hạt p,n, e là 34 hạt, trong đó số hạt
mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt.
a) Hãy xác định số p, n, e trong nguyên tử X.
b) Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử X.
c) Cho biết kí hiệu hóa học và nguyên tử khối của nguyên tố X
Câu 3 ( 1,5 điểm):
Một cốc cao 15cm đựng đầy thủy ngân có trọng lượng riêng 136000N/m3.


a) Tính áp suất của thủy ngân lên đáy cốc và lên một điểm A ở cách đáy cốc 5cm ra đơn
vị mmHg và N/m2.
b) Một người có huyết áp tối đa bằng áp suất ở đáy cốc trên và huyết áp tối thiểu bằng
áp suất ở điểm A trong cốc trên. Người đó có huyết áp như thế nào ? Huyết áp là gì ?
c) Vì sao người bị chứng huyết áp cao thường dẫn đến tai biến mạch máu não ?
Câu 4 ( 1,0 điểm): Một người sống 80 tuổi hô hấp thường 18 nhịp/ phút mỗi phút hít vào
môt lượng khí là 500 ml
a) Tính lượng khí ôxi người đó lấy từ môi trường bằng con đường hô hấp
b) Tính lượng khí cacbonic người đó thải ra ngoài môi trường bằng con đường hô hấp
Biết thành phần không khí khi hít vào và thở ra như sau.
O2
CO2
N2
Hơi nước
Khi hít vào
20,96 %
0,03%
79,01%
Ít
Khi thở ra
16,4%
4,1%
79,5
Bão hòa
d) Giải thích vì sao khi đun bếp than trong phòng đóng kín cửa thường gây ra hiện
tượng ngạt thở ?
Câu 5: Tính khối lượng riêng cần thiết để pha trộn 1 kg bạc để được một hợp kim có khối
lượng riêng là 10.000 kg/m3. Biết khối lượng riêng của bạc là 10,5g/cm 3, cuả thiếc là
7,1g/cm3.
------------------------Hết-----------------------Giám thị không giải thích gì thêm.

Thí sinh được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

/>
1


Họ và tên thí sinh:………………………………………………….Số báo danh:…….............
PHÒNG GD & ĐT YÊN LẠC
ĐỀ THI KHẢO SÁT HSG KHTN-KHXH LẦN 1
DÀNH CHO HỌC SINH LỚP 8 THCS
NĂM HỌC 2016-2017
HƯỚNG DẪN CHẤM TỰ LUẬN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN

Câu
Nội dung
1
a, Vận tốc trung bình của vận động viên thứ nhất là:
s
2.v1v2 2.11.9
(2,75đ) V = s =
=
=
= 9,9m / s
tb1
t1

s
s
+
2.v1 2.v2


v1 + v2

Điểm
0,5

11 + 9

Vận tốc trung bình của vận động viên thứ hai là:
t
t
v1. 2 + v2 . 2
s
2 = v1 + v2 = 11 + 9 = 10m / s
Vtb 2 = = 2
t2
t2
2
2
Ta thấy Vtb 2 > Vtb1 nên vận động viên thứ hai về đích trước.

0,25
0,25

b. Khi chạy cơ thể trao đổi chất mạnh để sinh năng lượng đồng thời thải
khí cacbonic . Do lượng khí cacbonic tích tụ trong máu tăng cao đã kích 0,5 đ
thích trung khu hô hấp hoạt động mạnh để loại bớt khí cacbonic ra khỏi
cơ thể . chừng nào lượng khí cacbonic trong máu trở lại bình thường thì
nhịp hô hấp trở lại bình thường .
2

2.1)Theo B 0,1 mol hạt cát có số hạt cát là: 0,1. 6.1023 = 6. 1022 hạt
0,25
(1,75 đ) --------------------------------------------------------------------------------------0,25
Khối lượng của 6. 1022 hạt cát là: 6. 1022. 1
= 6. 1018 (g)
10.000

--------------------------------------------------------------------------------------Thể tích khối cát là: 6. 1018/ 2= 3. 1018 (cm3) = 3. 1012 m3
Theo A thể tích khối cát là 12 triệu m3 = 12. 106 m3
--------------------------------------------------------------------------------------Vậy khối cát B nói > khối cát A nói.
3. 1012 / 12. 106 = 2,5 . 105 (lần) = 250.000 lần
--------------------------------------------------------------------------------------2.2a) Theo bài ra ta có: p + n + e = 34
Hay: 2p + n = 34
Mà 2p – n = 10  2p = 10 + n
Thay vào (1) ta có: 10 + n + n = 34
 n = 12, p = e = 11
--------------------------------------------------------------------------------------b) Sơ đồ cấu tạo X gồm 3 lớp : Lớp 1: gồm 2e; Lớp 2 gồm 8e; lớp 3
gồm 1e.
--------------------------------------------------------------------------------------b) NTK của X là: 12+ 11 = 23
Vậy nguyên tố X là Natri
3
(1,5đ)

0,25
0,25

0,25

0,25
0,25


a, Độ cao cột thủy ngân từ đáy cốc tới mặt thoáng là:
h1 = 15cm=150mm = 0,15m
Áp suất của thủy ngân lên đáy cốc là:

/>
2


4
(1,0đ)

P1 = d.h1 = 136000. 0,15 = 20400N/m2
P1 = 150mmHg
Độ cao cột thủy ngân từ điểm A tới mặt thoáng là:
h2 = 15 – 5 = 10cm = 100mm = 0,1m
Áp suất của thủy ngân lên điểm A là:
P2 = d.h2 = 136000. 0,1 = 13600N/m2
P2 = 100mmHg
b, Người này có huyết áp tối đa là 150 mmHg khi tâm thất co , huyết
áp tối thiểu là 100 mmHg khi tâm thất dãn => Người này có huyết áp
cao.
- Huyết áp là áp lực của máu tác động lên thành mạch
c, Người mắc chứng huyết áp cao có sự chênh lệch giưa huyết áp tối đa
và huyết áp tối thiểu -> chứng tỏ động mạch bị sơ cứng, độ đàn hồi kém
-> mạch máu dễ vỡ đặc biệt là mạch máu não gây xuất huyết não
( tai biến mạch áu não ) có thể dẫn đến tử vong .
- Lượng khí lưu thông / phút : 500 x 18 = 9000 ml = 9 (lit)
- Lượng khí lưu thông trong ngày : 60 x 24 x 9 = 12960 lit
- Lượng khí lưu thông trong năm : 365 x 12960 = 4.730.400 ( lit)

- Lượng khí lưu thông trong 80 năm : 4.730.400 x 80 = 378.432.000 lit
a, Lượng khí ô xi người đó lấy từ môi trường bằng 4,56% lượng khí lưu
thông
378.432.000 x 4,56 = 17.256.499 ,2 lit
b, Lượng khí cacbonic người đó thải ra môi trường 4,07% lượng khí
lưu thông
378.432.000 x 4,07 = 15.402.182 lit

0,25

0,25
0,25 đ
0,25 đ
0,5 đ

0,25 đ

0,25 đ

c, Do trong phòng đóng kín của lên không khí khó lưu thông với bên
ngoài
0,5
- Khi đun bếp than thì lượng ô xi đã tham gia vào phản ứng cháy
đồng thời tạo ra khí CO2 và khí CO . Cùng với đó là hoạt động
hô hấp của con người
- Hàm lượng khí CO2 và khí CO tăng hàm lượng khí O 2 giảm.
Nên khí CO dễ dàng kết hợp với Hb -> hợp chất rất bền . Máu
thiếu thiếu Hb tự do chuyên chở ô xi gây hiện tượng ngạt thở .
-------------------------------Hết-------------------------------


/>
3



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×