TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
Á CHÂU – CHI NHÁNH AN GIANG
Giáo viên hướng dẫn :
Sinh viên thực hiện :
TRẦN QUỐC CƯỜNG
MSSV : 4061578
LỚP : Quản trị kinh doanh - TH2
MSL : KT0622A2
NGUYỄN VĂN DUYỆT
CẦN THƠ
NĂM 2010
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.............................................................................. 1
II. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..................................................................... 2
Mục Tiêu Chung .................................................................................... 2
Mục Tiêu Cụ Thể................................................................................... 2
III. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.................................................................... 2
IV. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................ 3
V. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................ 3
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................... 4
1.1 RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NHTM:............. 4
1.1.1 Khái niệm về rủi ro và rủi ro tín dụng ............................................. 4
1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng ................................................................ 5
1.1.3. Đặc điểm của rủi ro tín dụng ......................................................... 6
1.1.4 Những căn cứ chủ yếu để xác định mức độ rủi ro tín dụng ............ 7
1.1.4.1 Nợ quá hạn .............................................................................. 7
1.1.4.2 Phân loại nợ ............................................................................ 7
1.1.5 Hậu quả của rủi ro rín dụng ............................................................. 9
1.1.6 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng ............................................ 10
1.2 QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG: ..................................................... 12
1.2.1 Sự cần thiết của công tác quản trị rủi ro tín dụng:.......................... 12
1.2.2 Nhiệm vụ của công tác quản trị rủi ro tín dụng:............................. 12
1.2.3 Đo lường rủi ro tín dụng: .............................................................. 13
1.2.3.1 Mô hình định tính về rủi ro tín dụng – Mô hình 6C ................ 13
1.2.3.2 Các mô hình lượng hóa rủi ro tín dụng: ................................. 13
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG QUẢN TRI RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU – CN AN GIANG ................................... 16
2.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN Á CHÂU – CN AN GIANG ......................................................... 16
2.1.1 Giới Thiệu Sơ Lược Về Ngân Hàng Á Châu ................................. 16
2.1.2 Giới Thiệu Khái Quát Về Ngân hàng TMCP Á Châu – CN An
Giang. .................................................................................................... 17
2.1.3 Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của ACB – CN An Giang ......... 22
2.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI
RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á
CHÂU – CN AN GIANG......................................................................... 26
2.2.1 Hoạt Động Tín Dụng Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á
Châu – CN An Giang ............................................................................. 26
2.2.2 Thực Trạng Và Nguyên Nhân Của Rủi Ro Tín Dụng .................... 31
2.2.2.1 Nợ quá hạn ............................................................................. 31
2.2.2.2 Phân Loại Nợ ......................................................................... 42
2.2.3 Thực Trạng Công Tác Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng .................. 44
2.2.3.1 Bộ máy tổ chức cấp tín dụng.................................................. 44
2.2.3.2 Thẩm quyền phán quyết: ....................................................... 44
2.2.3.3 Quy trình tín dụng.................................................................. 45
2.2.3.4 Một số mô hình lượng hóa rủi ro tín dụng mà ACB – CN An
Giang áp dụng.................................................................................... 48
2.2.3.5 Bảo đảm tiền vay ................................................................... 53
2.2.3.6 Phòng ngừa, phát hiện và hạn chế rủi ro tín dụng ................. 53
2.2.3.7 Công tác xử lý nợ xấu ............................................................ 55
CHƯƠNG III MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN
TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI ACB - CN AN GIANG ............................. 57
3.1 Hoàn thiện quy trình cấp tín dụng .................................................... 57
3.1.1 Hoàn thiện tờ trình thẩm định khách hàng ..................................... 57
3.1.2 Thu thập đầy đủ thông tin về khách hàng ...................................... 58
3.1.3 Cần tổ chức phân tích tín dụng theo hướng chuyên môn hoá ......... 58
3.1.4 Kiểm tra việc sử dụng vốn vay đối với khách hàng ....................... 59
3.1.5 Có biện pháp ứng xử thích hợp, linh hoạt với từng đối tượng khách
hàng khi thu nợ ...................................................................................... 60
3.1.6 Tăng cường các biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro .............. 60
3.2 Nâng cao khả năng cho vay tín chấp................................................. 61
3.3 Nâng cao trình độ cán bộ tín dụng .................................................... 62
3.4 Hiện đại hóa công nghệ thông tin...................................................... 63
3.5 Phân tán rủi ro ................................................................................... 64
3.6 Hướng xử lý nợ quá hạn có hiệu quả:............................................... 66
3.6.1. Dãn nợ:........................................................................................ 66
3.6.2. Thúc ép nợ: .................................................................................. 67
3.6.3. Gán nợ:........................................................................................ 67
3.6.4. Khởi kiện: .................................................................................... 67
PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
PHẦN KẾT LUẬN .............................................................................. 68
PHẦN KIẾN NGHỊ ............................................................................. 69
ĐỐI VỚI ACB – CN AN GIANG .............................................................. 69
KIẾN NGHỊ VỚI CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC. .................................... 70
PHẦN PHỤ LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC BIỂU BẢNG
DANH MỤC CÁC BẢNG
BẢNG 1 : TÌNH HÌNH THU NHẬP, CHI PHÍ 3 NĂM 2007, 2008, 2009..…..24
BẢNG 2: TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ACB – CN AN GIANG …27
BẢNG 3: TÌNH HÌNH NỢ QUÁ HẠN SO VỚI DỰ NỢ……………………...31
BẢNG 4: NỢ QUÁ HẠN PHÁT SINH MỚI, THU HỒI VÀ TỒN ĐỌNG…...33
BẢNG 5: PHÂN LOẠI NỢ QUA CÁC NĂM…………………………………42
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
BIỂU ĐỒ 1: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CủA ACB – CN AN
GIANG………………………………………………………………………….26
BIỂU ĐỒ 2: DOANH SỐ CHO VAY THEO NGÀNH NGHỀ KINH
DOANH………………………………………………………………………....27
BIỂU ĐỒ 3: DOANH SỐ CHO VAY THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ….….28
BIỂU ĐỒ 4: DOANH SỐ CHO VAY THEO THỜI HẠN……………………..29
BIỂU ĐỒ 5: NỢ QUÁ HẠN PHÁT SINH MỚI THEO NGÀNH NGHỀ
KINH DOANH………………………………………………………………….38
BIỂU ĐỒ 6: NỢ QUÁ HẠN THU HỒI THEO NGÀNH NGHỀ KINH
DOANH………………………………………………………………………...40
BIỂU ĐỒ 7: NỢ QUÁ HẠN TỒN ĐỌNG THEO NGÀNH NGHỀ KINH
DOANH…………………………………………………………………………41
Luận Văn Tốt Nghiệp
PHẦN MỞ ĐẦU
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Quá trình toàn cầu hóa đã và đang làm tăng thêm mức độ phụ thuộc lẫn
nhau giữa các nền kinh tế trên thế giới. Trong lĩnh vực Tài Chính – Ngân Hàng
cũng không ngoại lệ. Khủng hoảng tín dụng đã có những ảnh hưởng rất lớn đến
nền kinh tế. Thời gian qua, cuộc “Đại Khủng Hoảng Tài Chính Toàn Cầu” bắt
nguồn từ khủng hoảng tín dụng tại Mỹ từ cuối năm 2008 là một minh chứng cụ
thể. Các quốc gia phải thực hiện cải cách, xây dựng hệ thống quản lý tài chính và
cơ chế phòng ngừa rủi ro tài chính quốc tế, công khai, minh bạch trong hoạt động
ngân hàng để tránh những nguy cơ biến động mạnh của thị trường tài chính, hoạt
động tuân theo quy luật chung của thị trường.
Trong kinh doanh ngân hàng tại Việt Nam, lợi nhuận từ hoạt động tín
dụng chiếm tỷ trọng lớn trong thu nhập của các ngân hàng vì trình độ của hệ
thống ngân hàng của Việt Nam so với mặt bằng chung của thế giới còn nhiệu hạn
chế, các dịch vụ tiện ích kèm theo chưa nhiều. Tuy nhiên, hoạt động tín dụng này
luôn tiềm ẩn rủi ro cao, đặc biệt là ở các nước có nền kinh tế mới nổi như Việt
Nam bởi nền kinh tế phát triển chưa ổn định chứa đựng nhiều rủi ro, hệ thống
thông tin thiếu minh bạch và không đầy đủ, trình độ quản trị rủi ro còn nhiều hạn
chế, tính chuyên nghiệp của cán bộ ngân hàng chưa cao…
Trong năm 2007, tình hình tăng nóng tín dụng đã chứa đựng nhiều nguy
cơ rủi ro cao trong hoạt động của các ngân hàng. Năm 2008, tăng trưởng tín dụng
có phần giảm, tuy nhiên những hậu quả của tăng trưởng nóng năm 2007 giờ bắt
đầu có những dấu hiệu đáng lo ngại. Rủi ro tín dụng luôn tồn tại và nợ xấu là một
thực tế hiển nhiên ở bất cứ ngân hàng nào, kể cả các ngân hàng hàng đầu trên thế
giới bởi có những rủi ro nằm ngoài tầm kiểm soát của con người. Tuy là một
trong những ngân hàng hàng đầu trong Khối ngân hàng thương mại cổ phần
nhưng ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu (ACB) cũng không là ngoại lệ,
việc kiểm soát tín dụng thời gian qua cũng được xem là khá tốt nhưng vẫn ẩn
chứa nhiều nguy cơ. Vì vậy, việc yêu cầu xây dựng một mô hình quản trị rủi ro
tín dụng có hiệu quả và phù hợp với điều kiện Việt Nam là một đòi hỏi bức thiết
để đảm bảo hạn chế rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng, hướng đến các chuẩn
mực quốc tế trong quản trị rủi ro, phù hợp với môi trường hội nhập.
GVHD: Nguyễn Văn Duyệt
Trang 1
SVTH: Trần Quốc Cường
Luận Văn Tốt Nghiệp
Trong bối cảnh trên, là một sinh viên thực tập tại phòng tín dụng của ngân
hàng thương mại cổ phẩn Á Châu – chi nhánh An Giang cùng với sự động viên,
khích lệ của các anh chị cùng phòng. Tôi đã mạnh dạn chọn để tài “Nâng Cao
hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu
– chi nhánh An Giang” để làm đề tài nghiên cứu.
II. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục Tiêu Chung
Phân tích tình hình hoạt động tín dụng và hoạt động quản trị rủi ro tín
dụng tại ngân hàng thương mại cổ phẩn Á Châu – chi nhánh An Giang, từ đó đưa
ra những mặt tích cực cũng như những mặt hạn chế của công tác quản trị này.
Qua đó đề xuất một số giải pháp quản trị rủi ro tín dụng có thể áp dụng trong
thực tiễn để nâng cao hiệu quả và hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tại chi
nhánh.
Mục Tiêu Cụ Thể
- Phân tích, đánh giá thực trạng nợ quá hạn và công tác quản trị RRTD
tại ACB – Chi nhánh An Giang, từ đó tìm ra các nguyên nhân dẫn đến RRTD
trong thời gian qua.
- Trên cơ sở những nguyên nhân đó, đề xuất các giải pháp phù hợp với
tình hình hoạt động của ACB - Chi nhánh An Giang trong quản trị RRTD nhằm
hạn chế rủi ro tín dụng và nâng cao hiệu quả hoạt động của chi nhánh.
III. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
o PHẦN MỞ ĐẦU
o PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG QUẢN TRI RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU – CN AN GIANG
CHƯƠNG III: CÁC BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI ACB – CN AN GIANG
o PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
GVHD: Nguyễn Văn Duyệt
Trang 2
SVTH: Trần Quốc Cường
Luận Văn Tốt Nghiệp
IV. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Đối tượng nghiên cứu: tình hình phát sinh, thu hồi nợ quá hạn và công tác quản
trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phẩn Á Châu – CN An Giang
- Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi về không gian: Đề tài nghiên cứu hoạt động tín dụng và quản trị rủi
ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phẩn Á Châu – chi nhánh An Giang.
Phạm vi về thời gian:
- Thời gian nghiên cứu 3 năm (từ năm 2007 đến hết năm 2009).
- Thời gian thực hiện nghiên cứu là 3 tháng ( từ tháng 2 đến tháng 5/2009).
V. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu khoa học kết hợp với các
phương pháp thống kê, so sánh, phân tích, … đi từ cơ sở lý thuyết đến thực tiễn
nhằm giải quyết và làm sáng tỏ mục tiêu nghiên cứu của luận văn. Đồng thời,
tiếp thu ý kiến của giáo viên hướng dẫn, cán bộ quản lý, điều hành có liên
quan để hoàn thiện giải pháp.
Phương pháp thu thập số liệu: chủ yếu là số liệu thứ cấp được thu thập các báo
cáo thường kỳ và bảng cân đối kế toán, bảng phân tích hoạt động kinh doanh của
chi nhánh qua các năm nghiên cứu.
Phương pháp xử lý số liệu
Dùng phương pháp thống kê miêu tả: miêu tả các số liệu thu thập được
thông qua các đồ thị, các bảng số liệu.
Sử dụng các phương pháp so sánh:
Phương pháp so sánh tuyệt đối:
Là hiệu số của hai chỉ tiêu : chỉ tiêu kỳ phân tích và chỉ tiêu kỳ gốc
Trong đó
∆F = F1- F0
∆F: trị số chênh lệch giữa hai kỳ.
F1: trị số chỉ tiêu kỳ phân tích.
F0: trị số chỉ tiêu kỳ gốc.
Phương pháp số tương đối:
% F
F1
.100 100
F0
Là tỷ lệ phần trăm(%) của chỉ tiêu kỳ phân tích so với chỉ tiêu kỳ gốc để th m
2009
Nông nghiệp
Công thương
Tiêu dùng
Khác
Tổng
113.642
97.320
53.919
13.178
278.059,0
134.097
112.892
60.389
15.171
322.549,0
149.410
124.133
67.053
22.102
362.696,6
2008/2007
2009/2008
Tuyệt Tương Tuyệt Tương
đối
đối(%)
đối
đối(%)
20.455
18,00
15.313
11,42
15.572
16,00
11.241
9,96
6.470
12,00
6.664
11,03
1.993
15,12
6.931
45,68
44.490,0
16,00 40.147,6
12,45
(Nguồn: bảng cân đối kế toán ACB – CN An Giang năm 2007, 2008, 2009)
DOANH SỐ THU NỢ THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA
ACB – CN AN GIANG
ĐVT : triệu đồng
Chỉ tiêu
Cá nhân
Doanh nghiệp
Tổng cộng
Năm
2007
Năm
2008
Năm
2009
163.993
195.152
249.068
114.066
127.397
113.629
278.059,0 322.549,0 362.696,6
So sánh
2008/2007
2009/2008
Tuyệt
Tương
Tuyệt
Tương
đối
đối(%)
đối
đối(%)
31.159
19,00
53.916
27,63
13.331
11,69 -13.768 -10,81
44.490,0
16,00 40.147,6
12,45
(Nguồn: bảng cân đối kế toán ACB – CN An Giang năm 2007, 2008, 2009)
DOANH SỐ THU NỢ THEO THỜI HẠN CỦA ACB – CN AN GIANG
ĐVT : triệu đồng
So sánh
Chỉ tiêu
Ngắn hạn
Trung-dài hạn
Tổng cộng
Năm
2007
Năm
2008
195.824
225.669
82.235
96.880
278.059,0 322.549,0
Năm
2009
2008/2007
Tuyệt
đối
221.560
29.845
141.137
14.645
362.696,6 44.490,0
Tương
đối(%)
2009/2008
Tuyệt
đối
Tương
đối(%)
15,24
-4.109
17,81
44.257
16,00 40.147,6
-1,82
45,68
12,45
(Nguồn: bảng cân đối kế toán ACB – CN An Giang năm 2007, 2008, 2009)
GVHD: Nguyễn Văn Duyệt
ii
SVTH: Trần Quốc Cường
Luận Văn Tốt Nghiệp
DƯ NỢ CHO VAY THEO NGÀNH NGHỀ KINH DOANH CỦA
ACB – CN AN GIANG
ĐVT : triệu đồng
So sánh
Chỉ tiêu
Năm
2007
Năm
2008
Năm
2009
Nông nghiệp
Công thương
Tiêu dùng
Khác
Tổng
115.346
80.409
53.699
13.316
262.770
120.551
87.254
61.739
14.330
283.874
106.687
225.689
80.145
13.422
425.943
2008/2007
Tuyệt
Tương
đối
đối(%)
5.205
4,51
6.845
8,51
8.040
14,97
1.014
7,61
21.104
8,03
2009/2008
Tuyệt Tương
đối
đối(%)
-13.864 -11,50
138.435 158,66
18.406
29,81
-908
-6,34
142.069
50,05
(Nguồn: bảng cân đối kế toán ACB – CN An Giang năm 2007, 2008, 2009)
DƯ NỢ CHO VAY THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ
CỦA ACB – CN AN GIANG
ĐVT : triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm
2007
Cá nhân
Doanh nghiệp
Tổng cộng
196.833
65.937
262.770
Năm
2008
Năm
2009
210.634
73.240
283.874
240.437
185.506
425.943
So sánh
2008/2007
2009/2008
Tuyệt Tương Tuyệt Tương
đối
đối(%)
đối
đối(%)
13.801
7,01
29.803
14,15
7.303
11,08 112.266 153,29
21.104
8,03 142.069
50,05
(Nguồn: bảng cân đối kế toán ACB – CN An Giang năm 2007, 2008, 2009)
DƯ NỢ CHO VAY THEO THỜI HẠN CỦA ACB – CN AN GIANG
ĐVT : triệu đồng
Chỉ tiêu
Ngắn hạn
Trung-dài hạn
Tổng cộng
Năm
2007
Năm
2008
195.277 212.318
67.493
71.556
262.770 283.874
Năm
2009
302.286
123.657
425.943
So sánh
2008/2007
2009/2008
Tuyệt
Tương Tuyệt Tương
đối
đối(%)
đối
đối(%)
17.041
8,73
89.968
42,37
4.063
6,02
52.101
72,81
21.104
8,03 142.069
50,05
(Nguồn: bảng cân đối kế toán ACB – CN An Giang năm 2007, 2008, 2009)
GVHD: Nguyễn Văn Duyệt
iii
SVTH: Trần Quốc Cường
Luận Văn Tốt Nghiệp
Xếp hạng tín dụng với khách hàng doanh nghiệp.
Đối với khách hàng doanh nghiệp ngoài việc tiến hành phân tích và tham
khảo các thông tin về: thông tin pháp lý của doanh nghiệp, tình hình hoạt động,
ban lãnh đạo của doanh nghiệp, các quan hệ tín dụng, các bảng báo cáo tài chính
như: bảng cân đối kế toán, kết quả hoạt động kinh doanh… so sánh một số chỉ
tiêu tài chính qua các năm thì nhân viên phân tích tín dụng còn tiến hành chấm
điểm và xếp hạng tín dụng đối với doanh nghiệp. Sau đây là bản hướng dẫn
chấm điểm tín dụng của một số chỉ tiêu cơ bản:
Các chỉ tiêu tài chính
- Các chỉ tiêu thanh toán:
1. Khả năng thanh toán ngắn hạn
2. Khả năng thanh toán nhanh
- Các chỉ tiêu hoạt động:
3. Vòng quay hàng tồn kho
4. Kỳ thu tiền bình quân
5. Hiệu quả sử dụng tài sản
- Các chỉ tiêu cân nợ:
6. Nợ phải trả trên tổng tài sản
7. Nợ phải trả trên nguồn vốn chủ sở hữu
8. Nợ không đủ tiêu chuẩn trên tổng dư nợ ngân hàng
- Các chỉ tiêu lợi tức:
9. Tổng lợi tức sau thuế trên doanh thu
10. Tổng lợi tức sau thuế trên tổng tài sản có
11. Tổng lợi tức sau thuế trên nguồn vốn chủ sở hữu
Khả năng thanh toán lãi vay:
1. Khả năng thanh toán lãi vay
2. Dự nợ trên vốn chủ sỡ hữu
3. Tình hình nợ không đủ tiêu chuẩn
Các chỉ tiêu phi tài chính
1. Thời gian hoạt động của doanh nghiệp
2. Số năm kinh nghiêm của tổng giám đốc(giám đốc)
3. Trình độ của tổng giám đốc(giám đốc)
GVHD: Nguyễn Văn Duyệt
iv
SVTH: Trần Quốc Cường
Luận Văn Tốt Nghiệp
* Thông qua việc so sánh các chỉ tiêu trên với trung bình của ngành nhân
viên phân tích tín dụng sẽ tiến hành chấm điểm các chỉ tiêu trên theo thang điểm
từ 0 đến 5 điểm(0 là điểm tối thiểu, 5 là điểm tối đa).
Kết hợp với các chỉ tiêu khác nhân viên phân tích tín dụng sẽ tính được
tổng điểm của doanh nghiệp và so sánh điểm vào bảng xếp hạn tín dụng doanh
nghiệp để xếp loại doanh nghiệp. Điểm tối đa 168 điểm và tối thiểu là 15 điểm.
Bảng xếp hạng tín dụng doanh nghiệp
Ký hiệu
xếp hạng
Thang điểm
Ý nghĩa
Loại tối ưu: Doanh nghiệp hoạt động có hiệu
quả cao. Khả năng tự chủ tài chính rất tốt.
AAA
Từ 139 điểm trở lên
Triển vọng phát triển lâu dài, tiềm lực tài
chính mạnh. Lịch sử vay trả nợ tốt. Rủi ro
thấp nhất.
Loại ưu: Doanh nghiệp hoạt động có hiệu
AA
Từ 124 đến 138 điểm
quả và ổn định. Khả năng tự chủ tài chính
tốt, triển vọng phát triển tốt. Lịch sử vay trả
nợ tốt. Rủi ro thấp.
Loại tốt: Tình hình tài chính ổn định, hoạt
A
Từ 109 đến 123 điểm
động kinh doanh có hiệu quả. Lịch sử vay trả
nợ tốt. Rủi ro tương đối thấp
Loại khá: Hoạt động tương đối hiệu quả, tình
BBB
Từ 94 đến 108 điểm
hình tài chính ổn định, có hạn chế nhất định
về tiềm lực tài chính. Rủi ro trung bình.
Loại trung bình khá: Doanh nghiệp hoạt
động tốt trong hiện tại nhưng dẽ bị ảnh
BB
Từ 79 đến 93 điểm
hưởng bới các biến động lớn trong kinh
doanh do sức ép cạnh tranh. Tiểm lực tài
chính trung bình. Rủi ro trung bình.
B
Từ 64 đến 78 điểm
GVHD: Nguyễn Văn Duyệt
Loại trung bình: Doanh nghiệp hoạt động
chưa có hiệu quả, khả năng tự chủ tài chính
v
SVTH: Trần Quốc Cường
Luận Văn Tốt Nghiệp
thấp, rủi ro tương đối cao.
Loại trung bình yếu: Doanh nghiệp hoạt
CCC
Từ 49 đến 63 điểm
động có hiệu quả thấp, năng lực quản lý
kém, khả năng trả nợ thấp, tự chủ về tài
chính yếu. Rủi ro cao.
Loại yếu: Doanh nghiệp hoạt động kém hiệu
CC
Từ 34 đến 48 điểm
quả , khả năng trả nợ kém, tự chủ về tài
chính yếu kém . Rủi ro rất cao.
Loại yếu kém: Doanh nghiệp hoạt động yếu
C
Dưới 33 điểm
kém, không tự chủ được về tài chính. Năng
lực quản lý kém. Rủi ro rất cao.
GVHD: Nguyễn Văn Duyệt
vi
SVTH: Trần Quốc Cường
Luận Văn Tốt Nghiệp
Chấm điểm tín dụng đối với cá nhân kinh doanh
Thông tin về cá
nhân là chủ cơ sở
kinh doanh
Thông tin khác liên
quan đến cơ sở kinh
doanh
Phương án kinh
doanh/đầu tư
Xếp loại rủi ro
Xếp loại rủi ro
Xếp loại rủi ro của cá nhân kinh doanh dựa trên 3 nhóm chỉ tiêu có tỷ trọng điểm
như sau:
STT
1
2
3
Tỷ trọng
từng chỉ tiêu
Các nhóm chỉ tiêu
Thông tin về cá nhân kinh doanh là chủ cơ
sở kinh doanh
Thông tin khác liên quan đến cơ sở kinh
doanh
Phương án kinh doanh/ đầu tư
Tổng cộng
10%
55%
35%
100%
Tổng điểm kết hợp của 3 nhóm chỉ tiêu trên sẽ giúp xếp loại rủi ro theo bảng
dưới đây:
Điểm
Xếp loại
Phân loại rủi ro
90 - 100
80 - 90
75 - 80
70 - 75
65 - 70
60 - 65
56 - 60
53 - 56
45- 53
20 - 45
AAA
AA
A
BBB
BB
B
CCC
CC
C
D
Nợ đủ tiêu chuẩn
Nợ đủ tiêu chuẩn
Nợ đủ tiêu chuẩn
Nợ cần chú ý
Nợ cần chú ý
Nợ dưới tiêu chuấn
Nợ dưới tiêu chuấn
Nợ dưới tiêu chuấn
Nợ nghi ngờ
Nợ có khả năng mất vốn
GVHD: Nguyễn Văn Duyệt
vii
SVTH: Trần Quốc Cường
Luận Văn Tốt Nghiệp
Chấm điểm tín dụng đối với cá nhân tiêu dùng
Xác định
khả năng trả nợ
Xác định nhân thân
Xếp loại rủi ro
Xếp loại rủi ro
Xếp loại rủi ro cá nhân dựa trên 2 nhóm chỉ tiêu với trọng số như sau:
Tỷ trọng trong tổng
điểm
Nhóm chỉ tiêu
Các chỉ tiêu về nhân thân
40%
Các chi tiêu về khả năng trả
nợ:
Khả năng tài chính của
người vay liên quan đến
khoản vay
60%
Mối quan hệ của người
vay với ACB và các
TCTD khác.
Tổng điểm kết hợp của 2 nhóm chỉ tiêu trên sẽ giúp xếp loại rủi ro theo bảng
dưới đây:
Điểm
Xếp loại
Phân loại rủi ro
91 - 100
80 - 90
75 - 80
70 - 75
65 - 70
60 - 65
56 - 60
53 - 56
45- 43
20 - 45
AAA
AA
A
BBB
BB
B
CCC
CC
C
D
Nợ đủ tiêu chuẩn
Nợ đủ tiêu chuẩn
Nợ đủ tiêu chuẩn
Nợ cần chú ý
Nợ cần chú ý
Nợ dưới tiêu chuấn
Nợ dưới tiêu chuấn
Nợ dưới tiêu chuấn
Nợ nghi ngờ
Nợ có khả năng mất vốn
GVHD: Nguyễn Văn Duyệt
viii
SVTH: Trần Quốc Cường
Luận Văn Tốt Nghiệp
Bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của CTY TNHH PHƯƠNG VY
ĐVT: triệu đồng
Năm 2008
Năm 2009
I
TÀI SẢN
4.587
12.396
A
TÀI SẢN NGẮN HẠN
3.229
6.093
1
Tiền và các khoản tương đương tiền
250
279
0
0
Các khoản đầu tư tài chính ngắn
2
hạn
3
Các khoản phải thu ngắn hạn
1.152
2.575
4
Hàng tồn kho
1.731
3.239
5
Tài sản ngắn hạn khác
96
0
B
TÀI SẢN DÀI HẠN
1.358
6.303
1
Các khoản phải thu dài hạn
0
0
2
TSCD hữu hình
574
6.303
- Nguyên giá
1.178
6.977
- Khấu hao
-604
-674
0
0
3
TSCD vô hình
4
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
784
0
5
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
0
0
6
Tài sản dài hạn khác
0
0
II
NGUỒN VỐN
4.587
12.396
A
NỢ PHẢI TRẢ
3.414
5.075
1
Nợ ngắn hạn
3.075
5.075
Vay ngắn hạn
1.900
3.529
Phải trả cho người bán
1.156
1.546
Người mua trả tiền trước
0
0
Thuế và các khoản phải nộp NN
19
0
2
Nợ dài hạn
339
0
B
VỐN CHỦ SỞ HỮU
1.173
7.321
GVHD: Nguyễn Văn Duyệt
ix
SVTH: Trần Quốc Cường
Luận Văn Tốt Nghiệp
1
Vốn chủ sở hữu
1.173
4.918
Vốn đầu tư của CSH
1.000
3.529
173
1.389
0
2.403
Lợi nhuận chưa phân phối
2
Nguồn kinh phí và các quỹ khác
Kết quả hoạt động kinh doanh
Năm
Năm
2008
2009
9.035
12.660
0
0
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
1
vụ
2
Các khoản giảm trừ doanh thu
3
Doanh thu thuần
9.035
12.660
4
Giá vốn hàng bán
7.351
8.531
5
Lợi nhuận gộp
1.684
4.129
6
Doanh thu hoạt động tài chính
0
8
7
Chi phí hoạt động tài chính
278
882
Trong đó: chi phí lãi vay
278
882
8
Chi phí bán hàng
290
380
9
Chi phí quản lí DN
703
1.262
10
Lợi nhuận thuần từ hoạt động KD
413
1.613
11
Thu nhập khác
11
0
12
Chi phí khác
0
0
13
Lợi nhuận trước thuế
424
1.613
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
14
(EBIT)
691
2.487
15
Chi phí thuế TNDN
118
452
17
Lợi nhuận sau thuế
306
1.161
GVHD: Nguyễn Văn Duyệt
x
SVTH: Trần Quốc Cường