Tải bản đầy đủ (.ppt) (29 trang)

Đường lối xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng XHCN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (543.63 KB, 29 trang )

CHƯƠNG I
ĐƯỜNG LỐI XÂY
DỰNG NỀN KINH TẾ
THỊ TRƯỜNG ĐỊNH
HƯƠNG XHCN Ơ VIÊT
NAM.


I.Tổng quan về kinh tế thị trường.


• 1.Môt sô khai niêm :
- “Kinh tê thi trương la phương thưc vân hanh kinh tê
lấy cơ chê thi trương lam nguồn phân bổ tai nguyên
xa hôi va điêu têt cac quan hê kinh tê”
- Kinh tê thi trương “la phương thưc vân hanh kinh tê
lấy thi trương hình thanh do trao đổi va lưu thông
hang hóa lam ngươi phân phối tai nguyên chủ yêu,
lấy lơi ich vât chất cung- câu thi trương va mua ban
giưa hai bên lam cơ chê khuyên khich hoat đông
kinh tê va phương thưc vân hanh nên kinh tê”(trg
1-TLHT)
- “Trong môt nên kinh tê, khi cac nguồn lưc kinh tê
đươc phân bổ bằng nguyên tắc thi trương thì ngươi
ta gọi đó la kinh tê thi trương”


Ưu điểm của kinh tê thi trương
• Luôn tao ra cơ hội cho moi ngươi sang tao, luôn tìm cach để
cải tên lối lam việc va rút ra nhưng bai học kinh nghiệm vê
thanh công va thất bai của mình để phat triển không ngừng.


• Tao ra cơ chê đao tao, tuyển chọn sử dụng nhưng ngươi quản
lý kinh doanh năng động , hiệu quả va đao thải nhưng nha
quản lý kém hiệu quả.
• Tao ra môi trương kinh doanh tư do, dân chủ trong kinh tê có
lơi ich cho ngươi têu dùng.
• Canh tranh va sưc ép của thi trương cũng như sư thôi thúc vê
lơi ich buộc cac chủ thể hanh vi kinh tê điêu têt mâu thuẫn
giưa câu xa hội va cung xa hội, đảm bảo năng suất, chất lương
va hiệu quả cao, hang hóa phong phú.
04/02/18


Han chê, khuyêt tật của Kinh tê thi trương
• Nêu không có sư điêu têt vĩ mô của nha nước, KTTT
với tình trang tư phat gây nên khủng hoảng thừa va
thiêu.
• KTTT với cơ chê canh tranh dễ dẫn đên pha sản cac
doanh nghiệp, gây ra hậu quả têu cưc vê mặt xa hội,
nhất la thất nghiệp.
• Cac nganh it lơi nhuận, không lơi nhuận như cac dich
vụ công ma xa hội cân, song lai it hoặc không đươc
đâu tư (đương xa,công trình văn hóa,y tê,giao duc)
• KTTT có xu hướng lam sâu sắc hơn sư phân hóa thu
nhập.
• KTTT dễ phat sinh lối sống chay theo đồng tên, băng
hoai đao đưc; hủy hoai môi trương.
04/02/18


• 2. Những yếu tô cơ bản của kinh tế thị trường.

1. Chủ thể thi trương phải đôc lâp.(yêu tố doanh
nghiêp trơ thanh chủ thể phap nhân đôc lâp la môt
tên đê của kinh tê thi trương)
2. Hê thống thi trương phải hoan hảo(phải nhiêu chủ
thể; phải phat triển đồng bộ cac yêu tố va cac loai thi
trương; phải mơ)
3. Gia cả cơ bản do cung câu điêu têt
4. Cơ chê, nguyên tắc vân hanh cơ bản của thi trương
canh tranh tư do.
5. Hê thống phap luât kiên toan & Chinh phủ thưc
hiên điêu têt vĩ mô đối với nên kinh tê.
Tất cả cac nên kinh tê thi trương đêu có 5 yêu tố cơ
bản như trên, thiêu bất cư yêu tố nao đêu không thể
có nên kinh tê thi trương bình thương.


• 3.Cac mô hình phat triển kinh tế thị trường
trong lịch sư
• 3.1 Mô hình kinh tê thi trương tư do.(hâu hêt ơ
cac nên kinh tê Tây Âu va Bắc Mỹ)
• 3.2 Mô hình kinh tê thi trương- xa hôi(ơ kha
nhiêu nước Tây-Bắc Âu như Đưc ;Thụy Điển;
Phân Lan, Nauy …)
• 3.3 Mô hình kinh tê thi trương XHCN (hay đinh
hướng XHCN)(Trung quốc –Viêt nam)


• 4.Nhân xet:
- Kinh tê thi trương không phat triển theo môt
phương an duy nhất, cũng không theo môt

mô hình đơn nhất
- Thưc tễn xac nhân nhưng phương an va mô
hình khac nhau mang tnh đăc thù, phụ thuôc
vao điêu kiên xac đinh, hoan cảnh phat triển
cụ thể của quốc gia dân tôc.
- Cac mô hình KTTT xuât hiên sau đều phản
anh xu thế chung:
+ Nhân manh muc têu xa hôi-con người.
+ Thưa nhân vai tro định hương, tổ chưc
và điều tết của nhà nươc.


II. Xây dựng nền kinh tế thị trường
định hương xa hôi chủ nghia ơ
Viêt Nam


Bước 4

Đổi
mơi

duy
về
KT
TT

Bước 3

Bước 2


Bước 1

Gắn KTTT của nước ta với nền KTTT toàn cầu hoá,
hội nhập quốc tế ngày càng sâu và đầy đủ hơn

Coi KTTT định hướng XHCN là mô hình KT tổng
quát của nước ta trong TKQĐ

Coi KTTT không phải là cái riêng có của CNTB,
không đối lập với CNXH

Thừa nhận cơ chế TT nhưng không coi nền KT là
KTTT


• 1-Qua trình đổi mơi nhân thưc về kinh tế thị trường ơ
VN .

a. Từ 1975-1985 thưc hiên mô hình kinh tê kê hoach
tâp trung bao cấp.(Từ chối kinh tê thi trương.Tai sao?)
b. Cac bước nhân thưc:
- Bước I: Thừa nhân cơ chê thi trương nhưng không coi
nên kinh tê của ta la kinh tê thi trương. (Đai hôi VI1986).
- Bước II: Coi kinh tê thi trương không phải la cai riêng
có của CNTB va la thanh tưu chung của văn minh nhân
loai.(cuối nhiêm ky Đai hôi VII) .Đai hôi VIII (1996) chủ
trương “ Xây dưng nên kinh tê hang hóa nhiêu thanh
phân ,vân hanh theo cơ chê thi trương đi đôi với tăng
cương vai trò quản lý của nha nước theo đinh hướng

XHCN”


- Bước III: Coi kinh tê thi trương đinh hướng XHCN la
mô hình kinh tê tổng quat của nước ta trong thơi ky
qua đô.thừa nhân kinh tê thi trương như môt chinh
thể ơ nước ta.(Đai hôi IX-2001)
- Bước IV: Gắn kinh tê thi trương của nước ta với nên
kinh tê thi trương của toan câu hóa, hôi nhâp kinh tê
quốc tê sâu hơn va đây đủ hơn với cac thể chê kinh tê
toan câu,khu vưc va song phương, lấy phục vụ lơi ich
đất nước lam mục têu cao nhất (Đai hôi X-2006).
Đai hôi XI(2011): khăng đinh “têp tục hoan thiên thể
chê kinh tê thi trương đinh hướng XHCN trọng tâm la
tao lâp môi trương canh tranh bình đăng va cải cach
hanh chinh” la môt trong ba khâu đôt pha chiên lươc.


Đai hội XII(2016)
“ Nền

kinh tế thị trường định hướng XHCN ở
Việt Nam là nền kinh tế vận hành đầy đủ, đồng
bộ theo các quy luật của kinh tế thị trường,đồng
thời đảm bảo định hướng XHCN phù hợp với
từng giai đoạn phát triển của đất nước.Đó là
nền kinh tế thị trường hiện đại và hội nhập quốc
tế; có sự quản lý của nhà nước pháp quyền
XHCN ,do Đảng CSVN lãnh đạo , nhằm mục
tiêu dân giàu nước mạnh xã hội công bằng dân

chủ văn minh.”
04/02/18


• 2-Đăc trưng cơ bản của kinh tế thị trường định hương XHCN.
• Hỏi : Kinh tế thị trường định hướng XHCN và Kinh tế thị trường
TBCN có điểm gì giống nhau và khác nhau?
• Điểm giông:
- Cac chủ thể có tnh đôc lâp, có quyên tư chủ trong sản xuất kinh
doanh.
- Gia cả do thi trương quyêt đinh, hê thống thi trương đươc phat
triển đây đủ va có tac dụng lam cơ sơ cho viêc phân phối cac
nguồn lưc kinh tê vao cac nganh, cac lĩnh vưc của nên kinh tê.
- Nên kinh tê vân hanh theo nhưng quy luât vốn có của kinh tê
thi trương.
- Có sư điêu têt vĩ mô của nha nước thông qua phap luât kinh tê,
kê hoach hóa, cac chinh sach kinh tê.


• Điểm khac nhau:
- Mục đich phat triển : phat triển lưc lương sản xuất, phat
triển kinh tê để xây dưng cơ sơ vât chất cho CNXH, nâng cao
đơi sống của nhân dân lao đông va cac thanh viên trong xa
hôi.
- Vê sơ hưu: phat triển theo hướng còn tồn tai cac hình thưc
sơ hưu khac nhau, nhiêu thanh phân kinh tê trong đó kinh
tê nha nước giư vai trò chủ đao, kinh tê tư nhân la một động
lưc quan trọng của nên kinh tê.
- Vê quản lý: phải có sư quản lý của nha nước phap quyên
XHCN va phat huy quyên lam chủ của nhân dân, nhằm phat

huy măt tch cưc va han chê măt têu cưc của kinh tê thi
trương,đảm bảo quyên lơi chinh đang của mọi ngươi.
- Vê phân phối: Hình thưc phân phối chủ yêu la phân phối
theo kêt quả lao đông va hiêu quả kinh tê, theo mưc đóng
góp cac nguồn lưc vao sản xuất, kinh doanh va phân phối
thông qua hê thống phúc lơi xa hôi, an sinh xa hôi.


• Tinh đinh hướng XHCN còn thể hiên ơ chỗ tăng
trương kinh tê đi đôi với phat triển văn hóa giao
dục, xây dưng nên văn hóa VN tên tên va đâm
đa bản sắc dân tôc lam cho chủ nghĩa Mac Lê
Nin va tư tương Hồ Chi minh đóng vai trò chủ
đao trong đơi sống tnh thân xa hội.
• 3-Hoàn thiên thể chế kinh tế thị trường định
hương XHCN .
* Thư nhất, têp tục hoan thiên hê thống phap
luât va chinh sach kinh tê trên cơ sơ tôn trọng
quyên tư do kinh doanh theo phap luât của mọi
công dân.


* Thư hai, têp tục thể chê hóa quan điểm của Đảng
vê phat triển đa dang cac hình thưc sơ hưu,cac
thanh phân kinh tê va cac loai hình doanh nghiêp.
Nha nước :
+ Bảo hô quyên va lơi ich hơp phap của chủ sơ
hưu.
+ Hoan thiên luât phap cơ chê chinh sach vê sơ
hưu toan dân đối với cac tư liêu sản xuất chủ yêu.

+ Đây manh đổi mới va sắp xêp va nâng cao hiêu
quả kinh doanh của cac doanh nghiêp nha nước.
+ Phat triển kinh tê tâp thể
+ Khuyên khich cac loai hình tư nhân.


* Thư ba, Phat triển đồng bô cac yêu tố thi trương va cac loai thi
trương (Để vừa bảo vệ thi trương nội đia, vừa đảm bảo môi trương
canh tranh bình đăng, minh bach)
Hỏi: Các yếu tố thị trường là gì?
• Xét cấu trúc thi trương gồm 3 nhóm yêu tố sau đây:
- Nhóm yêu tố chủ thể của thi trương gồm : cac doanh nghiệp, cac ca
nhân, cac đoan thể xa hội có tư cach phap nhân kinh tê độc lập.
- Nhóm yêu tố khach thể của thi trương gồm : cac sản phâm hưu
hình, vô hình đươc trao đổi qua thi trương.
- Nhóm yêu tố trung gian của thi trương (lam câu nối giưa cac chủ thể
thi trương) như : gia cả, canh tranh, cung câu, thông tn, ngươi giao
dich, cơ quan trọng tai.
Cac yếu tô trên phải đồng bộ thì thị trường mơi vận hành thông
suôt.


• Điểm nhấn trong Đai hội XI la hoan thiện
thể chê vê gia theo hướng : thưc hiện nhất
quan cơ chê gia thi trương có sư điêu têt
của Nha nước; đồng thơi có cơ chê kiểm
soat canh tranh va độc quyên trên tất cả
cac loai thi trương : hang hóa, dich vụ, tai
chinh, đất đai, khoa học, công nghệ va thi
trương lao động.

• * Thư tư, nâng cao vai trò va hiệu lưc quản
li kinh tê của nha nước đối với nên kinh tê
thi trương đinh hướng XHCN.
Nha nước:
+ Duy trì ổn đinh kinh tê vĩ mô, đinh
hướng phat triển
+ Can thiệp của nha nước XHCN vao nên
kinh tê thi trương để hiện thưc hóa cac
mục têu XHCN hoặc ngăn ngừa mặt trai
của cơ chê thi trương không đươc tùy tện
ma phải trên cơ sơ tôn trọng qui luật của
thi trương.


Kết quả và ý nghĩa
1.Chuyển đổi thành công
Thể chế KT kế
hoạch tập trung

quan
liêu

bao
cấp

cơ chế KT thị trường
định hướng XHCN


Kết quả và ý nghĩa


Nhà nước

2. Chuyển đổi thành công
Nền kinh tế
mệnh lệnh
kém hiệu quả

Nền kinh
tế nhiều
thành
phần
Đan xen, hỗn hợp

khai thác tốt tiềm năng kinh tế - xã hội

21


Cơ cấu thành phần kinh tế tiếp tục chuyển dịch
theo hướng phát huy tiềm năng của các thành
phần kinh tế và đan xen nhiều hình thức sở
hữu.

.

22


Kết quả và ý nghĩa

3. Sự ra đời và từng bước phát triển

Quốc tế

n

th

gn

t

h

Khu vực

Trong nước

các loại thị
trường cơ
bản

thị
i
vớ
n
gắ

ng


trư


Kết quả và ý nghĩa

 Môi trường sản xuất – kinh doanh lành mạnh
tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trong và
ngoài nước đầu tư và phát triển
24


Kết quả và ý nghĩa
4. Sự kết hợp

Kinh
tế

+

Giải
quyết

Vấn đề
XH

Xóa đói

Giảm
nghèo


 Đời sống nhân dân không ngừng được nâng cao cả về mặt vật chất lẫn tinh thần.

25


×