Chào mừng cô và các
bạn
Đề tài: Đường lối xây dựng công nghiệp
hóa trước và sau thời kỳ đổi mới.
Những nội dung chính
Đường lối xây dựng
công nghiệp hóa
trước thời kì đổi mới
So sánh đường lối xây
dựng công nghiệp hóa
trước và sau đổi mới
01
02
03
Đường lối xây dựng
công nghiệp hóa sau
thời kì đổi mới
04
Bài học
I. Đường lối
xây dựng công
nghiệp hóa
trước thời kì
đổi mới
II. Đường lối
xây dựng công
nghiệp hóa sau
thời kì đổi mới
III. So sánh
đường lối xây
dựng công
nghiệp hóa
trước và sau đổi
mới
IV. Bài học
1. Hoàn cảnh lịch sử
2. Mục tiêu, phương
hướng
3. Kết quả
4. Đánh giá
1. Hoàn cảnh lịch sử:
Sau chiến thắng Điện Biên Phủ
ngày 7/5/1954 và hiệp định
Geneve tháng 7 năm 1954 thì Việt
Nam bị chia cắt làm hai miền.. Kết
quả của hơn 100 năm đô hộ của
Pháp và sự phá hoại của Mỹ đã
làm cho nền kinh tế của Việt Nam
Dân chủ Cộng hòa ở miền Bắc trở
nên cạn kiệt, nghèo nàn lạc hậu, tài
nguyên kiệt quệ. Trước tình hình
cấp bách đó, Đảng Cộng sản Việt
Nam đã khẳng định không có con
đường nào khác ngoài con đường
xây dựng công nghiệp hóa xã hội
chủ nghĩa.
2. Mục tiêu, phương hướng:
Ở miền Bắc là xây dựng một
nền kinh tế xã hội chủ nghĩa
cân đối và hiện đại; bước đầu
xây dựng cơ sở vật chất và kỹ
thuật của chủ nghĩa xã hội. Đó
là mục tiêu cơ bản, lâu dài, phải
thực hiện qua nhiều giai đoạn.
+ Về cơ cấu kinh tế, Đảng xác định:
kết hợp công nghiệp với nông nghiệp
và lấy công nghiệp nặng làm nền tảng.
+ Về chỉ đạo thực hiện công nghiệp
hóa, Hội nghị TW lần thứ 7 nêu
phương hướng :
•Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng
một cách hợp lý.
•Kết hợp chặt chẽ phát triển công
nghiệp với phát triển nông nghiệp.
•Ra sức phát triển công nghiệp nhẹ
song song với việc ưu tiên phát triển
công nghiệp nặng.
•Ra sức phát triển công nghiệp trung
ương, đồng thời đẩy mạnh phát triển
công nghiệp địa phương
Trên phạm vi cả nước, sau đại thắng mùa xuân năm 1975, cả nước
độc lập thống nhất và quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Chiến lược “Ưu
tiên phát triển công nghiệp nặng…” tiếp tục được khẳng định lại sau
16 năm tại Đại hội IV của Đảng (1976) nhưng chính sách thì đã có
thay đổi chút ít “Đẩy mạnh công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa, xây
dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội, đưa nền kinh tế
nước ta từ sản xuất nhỏ lên sản xuất lớn xã hội chủ nghĩa…”
3. Kết quả:
* Từ 1980-1985:
+ Tốc độ tăng trưởng kinh tế 1981: 2,3% - 1985: 5,7%
+ Năm 1985, công nghiệp nhóm nặng chiếm 32,7%, công nghiệp nhẹ 67,3%, tiểu
thủ công nghiệp 43,5%, công nghiệp địa phương 66%, công nghiệp quốc doanh và
công tư hợp doanh 56,5%.
+ Tỷ trọng công nghiệp tăng từ 20,2%/1980 lên 30%/1985.
+ Nhập khẩu lương thực giảm hẳn so với 5 năm trước (từ 5,6 triệu tấn thời kỳ
1976-1980 xuống 1 triệu tấn thời kỳ 1981-1985).
4. Đánh giá:
*Về ưu điểm:
Đảng đã kịp thời đưa ra
đường lối xây dựng công
nghiệp hóa để đưa đất nước
vượt qua khó khăn với mục
tiêu, phương hướng rõ ràng
và bước đầu đạt được kết quả
nhất định.
* Về hạn chế:
1
Công nghiệp hóa theo mô hình nền
kinh tế khép kín, hướng nội và thiên về
phát triển công nghiệp nặng.
3
2
Công nghiệp hóa chủ yếu dựa vào lợi
thế về lao động, tài nguyên, đất đai và
nguồn viện trợ của các nước xã hội chù
nghĩa.
4
•
3. Cách làm nóng vội, giản đơn,
chủ quan duy ý chí, ham làm
nhanh, làm lớn, không quan tâm
đến hiệu quả kinh tế - xã hội.
• 4. Trong điều kiện chiến tranh phá hoại,
tiếp theo lại bị bao vây, cô lập, những sai
lầm trên đây đã trở thành một nguyên
nhân chủ yếu dẫn tới cuộc khủng hoảng
kinh tế - xã hội kéo dài nhiều năm.
I. Đường lối
xây dựng công
nghiệp hóa
trước thời kì
đổi mới
II. Đường lối
xây dựng công
nghiệp hóa sau
thời kì đổi mới
1. Quá trình đổi
mới tư duy
2. Mục tiêu, quan
điểm
3. Nội dung và định
hướng
4. Kết quả
III. So sánh
đường lối xây
dựng công
nghiệp hóa trước
và sau đổi mới
IV. Bài học
1. Quá trình đổi mới tư duy:
* Đại hội 12-1986 chỉ ra sai lầm
- Chúng ta đã phạm sai lầm trong
việc xác định mục tiêu và bước đi
về xây dựng cơ sở vật chất — kỹ
thuật, cải tạo xã hội chủ nghĩa và
quản lý kinh tế,
- Trong việc bố trí cơ cấu kinh tế,
trước hết là cơ cấu sản xuất và đầu
tư, thường chỉ xuất phát từ lòng
mong muốn đi nhanh, không kết
hợp chặt chẽ ngay từ đầu công
nghiệp với nông nghiệp thành một
cơ cấu hợp lý, thiên về xây dựng
công nghiệp nặng và những công
trình quy mô lớn, không tập trung
sức giải quyết về căn bản vấn đề
lương thực, thực phẩm, hàng tiêu
dùng và hàng xuất khẩu…
2. Mục tiêu, quan điểm:
Cải biến nước ta thành một nước
công nghiệp có cơ sở vật chất kỹ
thuật hiện đại.
Mức sống vật chất và tinh
thần cao.
Dân giàu nước mạnh xã hội
công bằng dân chủ văn minh.
Có cơ cấu kinh tế hợp lý
Mục tiêu
Quan hệ sản xuất tiến
bộ, phù hợp với trình
độ phát triển của lực
lượng sản xuất.
Quốc phòng – an ninh vững chắc.
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với
phát triển kinh tế thị trường định hướng
xã hội chủ nghĩa và hội nhập kinh tế
quốc tế.
Công nghiệp hóa gắn với hiện đại
hóa và công nghiệp hóa, hiện đại
hóa gắn với phát triển kinh tế tri
thức.
Quan
điểm
Phát triển nhanh, hiệu quả và
bền vững; tăng trưởng kinh
tế đi đôi với thực hiện tiến
bộ và công bằng xã hội, bảo
vệ môi trường tự nhiên, bảo
tồn đa dạng sinh học.
Lấy phát huy nguồn lực con
người là yếu tố cơ bản cho
sự phát triển nhanh và bền
vững.
Coi phát triển khoa học và công nghệ là
nền tảng, là động lực công nghiệp hóa,
hiện đại hóa.
3. Nội dung và định hướng
a, Nội dung
• Phát triển mạnh các ngành và sản phẩm kinh tế có
giá trị gia tăng cao dựa nhiều vào tri thức, kết hợp
sử dụng nguồn vốn tri thức của con người Việt
Nam với tri thức mới nhất của nhân loại.
• Coi trọng cả số lượng và chất lượng tăng trưởng
kinh tế trong mỗi bước phát triển của đất nước, ở
từng vùng, từng địa phương, từng dự án kinh tế xã
hội.
• Xây dựng cơ cấu kinh tế hiện đại và hợp lý theo
ngành, lĩnh vực và lãnh thổ.
• Giảm chi phí trung gian, nâng cao năng suất lao
động của tất cả các ngành lĩnh vực, nhất là các
ngành, lĩnh vực có sức cạnh tranh cao.
b, Định hướng:
2
1
Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện
đại hóa nông nghiệp nông thôn giải
quyết đồng bộ các vấn đề nông
nghiệp, nông thôn, nông dân.
2
4
Phát triển kinh tế
vùng.
6
3
Phát triển nhanh hơn công
nghiệp, xây dựng và dịch
vụ.
.
4.Phát triển kinh tế biển.
5. Dịch chuyển cơ cấu lao
động, cơ cấu công nghệ
6. Bảo vệ, sử dụng, hiệu quả
tài nguyên quốc gia, cải
thiện môi trường tự nhiên
4. Kết quả:
03
* Những thành tựu của công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đã góp phần quan
trọng đưa nền kinh tế đạt tốc độ tăng
trưởng khá cao, bình quân từ năm
2000 đến nay đạt trên 7,5%/năm
02
* Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đã đạt được
những kết quả quan trọng
01
* Cơ sở vật chất - kỹ thuật của đất nước được tăng cường đáng kể,
khả năng độc lập tự chủ của nền kinh tế được nâng cao. Từ một nền
kinh tế chủ yếu là nông nghiệp lạc hậu, cơ sở vật chất yếu kém đi
lên, đến nay cả nước đã có hơn 100 khu công nghiệp, khu chế xuất
tập trung, nhiều khu hoạt động có hiệu quả, tỉ lệ ngành công nghiệp
chế tác, cơ khí chế tạo và nội địa hóa sản phẩm ngày càng tăng
I. Đường lối
xây dựng công
nghiệp hóa
trước thời kì
đổi mới
II. Đường lối
xây dựng công
nghiệp hóa sau
thời kì đổi mới
III. So sánh
đường lối xây
dựng công
nghiệp hóa
trước và sau đổi
mới
*Giống nhau
*Khác nhau
IV. Bài học
III. So sánh đường lối xây dựng công nghiệp
hóa trước và sau đổi mới:
Giống nhau
01
Trước đây cũng như hiện nay
Đảng ta đều xác định công
nghiệp hoá là nhiệm vụ trung tâm
của cả thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội.
02
Từng bước hình thành quan hệ sản xuất
mới tiến bộ, phù hợp với tính chất và trình
độ phát triển của lực lượng sản xuất, thể
hiện ngày càng đầy đủ bản chất ưu việt
của chế độ mới, tạo ra hạ tầng cơ sở vững
chắc cho chủ nghĩa xã hội ở nước ta.
04
3. Công nghiệp hoá đều nhằm
chuyển đổi một cách căn bản nền
sản xuất xã hội từ lao động thủ
công là chủ yếu sang lao động
dùng máy móc, phương tiện kỹ
thuật là phổ biến
4. Tiến hành công nghiệp hoá trước
đây và hiện nay đều phải được thực
hiện theo hướng hiện đại hoá tuy
có sự khác nhau về mức độ.
Khác nhau:
IV. Bài học: