UNIVERSITY OF MEDECINE AND PHARMACY
FACULTY OF PHARMACY
NGUYEN DUY ANH – JOZES
UNIVERSITY OF MEDICINE AND PHARMACY HO CHI MINH CITY
NGUYEN DUY ANH – University of Medicine and Pharmacy Ho Chi Minh City − UMP
Page 0/28
NGUYEN DUY ANH – University of Medicine and Pharmacy Ho Chi Minh City − UMP
Page 1/28
PART 1: EXERCISE OF CHEMISTRY IN VIETNAM TEST
Câu 1. Hỗn hợp E gồm chất hữu cơ X ( C 4 H 7 NO 4 ) este Y no và este Z ( C x H y NO5 ) đều hai chức este. Thủy
phân 11,22 gam hỗn hợp E trong dung dịch NaOH vừa đủ, sau phản ứng được dung dịch F chứa 3 muối có
cùng số nguyên tử cacbon và 0,06 mol hỗn hợp T gồm hai ancol no. Cho T tác dụng Na dư, sau phản ứng thu
được 0,896 lit khí H2. Cô cạn dung dịch F, sau đó đốt cháy hết rắn khan trong oxi vừa đủ, phản ứng xong thu
được 8,48 gam muối. Các khí đo ở điều kiện chuẩn. Tổng số nguyên tử của Y và Z là ?
A. 34
B. 37
C. 42
D. 48
Hướng dẫn giải
Ta có n H2 = 0, 04 mol, nhận thấy 2n H2 > n ancol và các este trong E đều 2 chức no, nên trong T phải chứa một
ancolno đơn chức và một ancol no hai chức. Giả sử ancol đơn chức là A và ancol 2 chức là B. Khi đó:
A : a mol a + b = 0, 06
a = 0, 04
→
→
B : b mol 0, 5a + b = 0, 04 b = 0, 02
BTNT.Na
→ n NaOH = 0,16 mol.
Muối thu được khi đốt F là Na2CO3 → n Na 2CO3 = 0, 08 mol
Ta có độ không no của X là 2, từ đó ta có thể suy được công thức X là: HO − CH 2 CONH − CH 2 COOH (thỏa
mãn thu được các muối có số nguyên tử cacbon bằng nhau). Vì vậy muối còn lại cũng sẽ có 2 nguyên tử cacbon
Mặt khác, Z có chứa N nên trong Z được tạo bởi H 2 N − CH 2 − COOH , vì vậy Z được cấu tạo từ ancol hai chức
từ đó Y sẽ được cấu tạo từ ancol đơn chức → Axit tạo Y là muối hai chức → ( COOH ) 2
2a + 2b + 2c = 0,16
X : HO − CH 2 CONH − CH 2 COOH : x
x = 0, 04
a
→ y =
→ y = 0, 02
Vậy suy ra được: E Y : ( COOR ) 2 : y
2
z = 0, 02
Z : HO − CH 2 COO − R '− OOC − CH 2 − NH 2 : z z = b
R = 15
BTKL
→ 0, 04.133 + 0, 02 ( 2R + 88 ) + 0, 02 ( R '+ 149 ) = 11, 22 → 2R + R’ = 58 →
R ' = 28
X : HO − CH 2 CONH − CH 2 COOH
. Vậy tổng nguyên tử trong Y và Z là 37. Chọn đáp án B
Do đó: E Y : ( COOCH 3 ) 2
Z : HO − CH 2 COOC2 H 4 OOC − CH 2 − NH 2
Câu 2. Hỗn hợp E gồm hai este X ( Cn H 2n −6 O 4 ) và este Y ( C x H y NO5 ) đều mạch hở, hai chức. Đốt cháy 18,24
gam E trong oxi dư, sau phản ứng thu được 17,92 lit CO2 (điều kiện tiêu chuẩn). Đun nóng hết 18,24 gam hỗn
hợp E cần dùng 200 ml dung dịch KOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch F chứa ba muối (trong đó có một
muối của glyxin) và 0,16 mol hỗn hợp T chứa hai ancol no có cùng số cacbon. Cô cạn F, sau đó đốt cháy rắn
khan, kết thúc phản ứng thu được 16,72 gam CO2. Tỉ lệ khối lượng hai muối không chứa nito có thể là ?
A. 0,386
B. 0,484
C. 0,529
D. 0,271
Ta có: n KOH = 0, 2 mol → n K 2 CO3
Hướng dẫn giải
→ ∑ n Cmuoi = 0,38 + 0,1 = 0, 48 mol.
= 0,1 mol
BTNT.C
NGUYEN DUY ANH – University of Medicine and Pharmacy Ho Chi Minh City − UMP
Page 2/28
BTNT.C
Đốt cháy E thu được 0,8 mol CO2
→ ∑ n Cancol = 0,8 − 0, 48 = 0,32 → Cancol =
0,32
C2 H5 OH
=2→
0,16
C2 H 4 ( OH )2
X : R ( COOC2 H5 )2 : a
Vì X và Y đều mạch hở và Y chứa gốc glyxin nên công thức X và Y có dạng:
Y : ( R 'COO )2 C2 H 4 : b
2a + b = 0,16
a = 0, 06 BTNT.C
n = 8
Ta có hệ: →
→
→ 0,06n + 0, 04x = 0,8 →
2a + 2b = 0, 2 b = 0, 04
x = 8
Vậy X có công thức là: C 2 H5 OOC − C ≡ C − COOC2 H 5
8, 04
BTKL
→ m Y = 8, 04 → M Y =
= 201 → C8 H11NO5 : HO − CH 2 − C ≡ C − COOC 2 H 4OOC − CH 2 − NH 2
0,04
H 2 N − CH 2 − COOK : 0, 04
m HO− CH2 −C≡ C− COOK
Muối F là: HO − CH 2 − C ≡ C − COOK : 0, 04 →
= 0, 484 . Chọn đáp án B
m C2 (COOK )
C COOK : 0, 06
2
)2
2(
Câu 3. Hỗn hợp E gồm este X ( C n H m NO5 , n ≤ 10 ) và este Y thuần chức ( C x H 2x − 6 O 4 ) . Biết rằng khi đốt cháy
X thì tỉ lệ khối lượng CO2 sinh ra và oxi phản ứng là 1,32. Thủy phân hoàn toàn 12,11 gam E cần dùng 140 ml
dung dịch KOH 1M, sau phản ứng thu được 14,41 gam hỗn hợp F chứa 3 muối (trong đó có một muối của
glyxin) và 2 ancol no có cùng số cacbon (tỉ lệ số mol 3 : 8). Mặt khác, đốt cháy m gam hỗn hợp E trong lượng
oxi vừa đủ, sau phản ứng thu được 55 gam khí CO2. Giá trị của m gần nhất với ?
A. 30,2 gam
B. 30,3 gam
C. 41,2 gam
D. 41,3 gam
Hướng dẫn giải
Trước hết ta tìm công thức phân tử của X. Theo đề bài ta có phản ứng đốt cháy:
m
t0
2Cn H m NO5 + 2n + − 5 O 2
→ 2nCO 2 + mH 2O + N 2
2
m CO2
n CO2 24
2n
24
= 1,32 →
=
→
=
→ 6m − n = 60 . Ta có m phải là một số lẻ vì trong phân
Ta có:
m O2
n O2
25
2n + 0,5m − 5 25
n = 6
tử có một nguyên tử N do đó chỉ có:
thỏa mãn.
m = 11
Do đó X có công thức phân tử C6H11NO5 và trong cấu tạo có thành phần glyxin cấu thành. Do đó X tạo thành từ
ancol hai chức. Nên Y sẽ được tạo ra từ ancol đơn chức.
Bảo toàn khối lượng mancol = 12,11 + 0,14.56 − 14, 41 = 5,54 gam. Giả sử A là ancol đơn chức CnH2n+2O và B là
ancol 2 chức CnH2n+2O2. Ta xét hai trường hợp sau:
Trường hợp 1: Số mol X là x mol và Y là y mol.
28
2x + 2y = 0,14 x =
475
Hay mol A là 2y mol và B là x mol. Khi đó: 2y 3
→
x = 8
y = 21
1900
28
21.2
Do đó:
(14n + 34 ) +
(14n + 18 ) = 5, 54 → n = 2,76 (không thỏa mãn)
475
1900
2x + 2y = 0,14
x = 0, 03
Trường hợp 2: Khi đó 2y 8
→
y = 0, 04
x = 3
NGUYEN DUY ANH – University of Medicine and Pharmacy Ho Chi Minh City − UMP
Page 3/28
C2 H 5 OH : 0, 08
Do đó: 0, 03 (14n + 34 ) + 0, 04.2 (14n + 18 ) = 5,54 → n = 2 →
C2 H 4 ( OH )2 : 0, 03
Từ đây ta suy ra được công thức của X phải là: H 2 N − CH 2 COOC 2 H 4 OOC − CH 2 − OH : 0,03 mol
Vì Y có công thức CxH2x-6O4 nên Y sẽ được tạo ra từ một muối 2 chức và ancol etylic.
6,8
= 170 vậy Y: ( C 2 H5 OOC − C ≡ C − COOC 2 H 5 )
Bảo toàn khối lượng tính được mY = 6,8 gam → MY =
0, 04
Khi đốt cháy 12,11 gam hỗn hợp E thì sẽ thu được 22 gam CO2. Do đó để thu được 55 gam CO2 thì cần 30,275
gam E. Chọn đáp án B
Câu 4. Hòa tan 100,6 gam hỗn hợp X gồm Mg, FeO, Fe(NO3)2 và CuSO4 (2a mol) trong 1 lit dung dịch hỗn
hợp gồm NaHSO4 8aM và NaNO3 aM, sau phản ứng được dung dịch Y chứa 291,8 gam muối và 3,36 lit hỗn
hợp khí Z (không chứa H2) có tỷ khối với hidro là 17,333. Dung dịch Y phản ứng đủ với 940 ml dung dịch
NaOH 2,5M, sau phản ứng có 1,12 lit khí bay ra, lọc kết tủa rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi
thu được 67 gam chất rắn. Biết các khí đo ở điều kiện chuẩn. Phần trăm theo khối lượng của Mg trong X là ?
A. 11,33%
B. 35,78%
C. 10,93%
D. 12,72%
Hướng dẫn giải
Mg 2+
2+
Fe
Fe3+
Mg
FeO
2+
NaHSO
:
8a
N
Cu : 2a
4
Ta có tóm tắt bài toán như sau:
+
→ +
+ +H
2O
{
Fe
NO
NaNO
:
a
O
(
)
Na
:
9a
3
3
2
{ 4a −0,1
CuSO : 2a
NH + : 0, 05 5,2
4
14
4
4244
3
2
100,6
SO 4 − :10a
−
NO3 : b
14243
291,8
Bảo toàn khối lượng: 100,6 + 120.8a + 85a = 291,8 + 5,2 + 18(4a – 0,1) → a = 0,2
Bảo toàn điện tích ta có: n NO− + 2n SO2− = ∑ n Na + → n NO− = 1,8 + 2,35 − 2.2 = 0,15 mol. Ta viết lại sơ đồ:
3
4
3
Mg 2+ : x
2+
Fe
Fe3+
Mg : x
FeO : y
2+
NaHSO 4 :1, 6 Cu : 0, 4 N
H2O
+
→
+ +{
+
Fe
NO
:
z
NaNO
:
0,
2
O
(
)
Na
:1,8
3
3
2
{ 0,7
CuSO : 0, 4
NH + : 0, 05 5,2
4
4244
4
14
3
2−
100,6
SO 4 : 2
−
NO3 : 0,15
14243
291,8
Bảo toàn nguyên tố nito, tính được số mol N trong hỗn hợp khí: 2z + 0, 2 − 0, 05 − 0,15 = 2z mol
5, 2 − 28z
Vậy nO =
mol
16
NGUYEN DUY ANH – University of Medicine and Pharmacy Ho Chi Minh City − UMP
Page 4/28
BTNT.O
→ y + 6z + 0, 2.3 = 0,15.3 +
5, 2 − 28z
+ 0, 7
16
BTKL
Do đó ta có hệ phương trình sau:
→ 24x + 72y + 180z = 36, 6
KLCR
→ 40x + 80 ( y + z ) = 35
x = 0, 475
→ y = 0,1
z = 0,1
0, 475.24.100
= 11,33% . Chọn đáp án A
100, 6
Câu 5. Hỗn hợp E gồm chất hữu cơ tạp chức X ( C8 H 6 O5 ) và hai tetrapeptit Y, Z (MY < MZ, Z có công thức
CxHyN5O7 và Z có số mol bằng X). Đun nóng hoàn toàn m gam hỗn hợp E cần dùng 120 ml dung dịch KOH
1,5M, hóa hơi dung dịch sau phản ứng chỉ thu được hơi nước và còn lại 26,06 gam rắn khan chứa 4 muối (trong
đó có 3 muối của α - aminoaxit). Mặt khác, đốt cháy hết 0,15 mol hỗn hợp E, sau phản ứng thu được 4,704 lit
khí N2 (điều kiện tiêu chuẩn). Phần trăm theo khối lượng của Z trong hỗn hợp E là ?
A. 47,68%
B. 54,87%
C. 52,11%
D. 48,19%
Vậy phần trăm Mg trong X là:
Hướng dẫn giải
Theo đề X có độ không no là 6. Và X tạp chức nên X phải là: HO − CH 2 C ≡ C − COOCH 2 C ≡ C − COOH
Lại có Z là tetrapeptit nhưng lại có góc N5O7 do đó trong Z có một Glu và một Lys. Vì sau phản ứng chỉ thu
X : HO − CH 2C ≡ C − COOCH 2C ≡ C − COOH : a
được 4 muối, và giả sử aminoaxit nhỏ nhất là A thì ta có: Y : A 4 : b
Z : A Glu − Lys : c
2
a = c
a = 0,02
Khi đó ta có hệ: 2a + 4b + 5c = 0,18 → b = 0, 01 . Suy được số mol hơi nước sinh ra là: a + b + 2c = 0,07 mol
2b + 2,5c = 0, 07
c = 0, 02
Bảo toàn khối lượng ta được: m = 26,06 + 0,07.18 – 0,18.56 = 17,24 gam. Khi đó:
0, 02.182 + 0, 01( 4A − 18.3) + 0, 02 ( 2A + 147 + 146 − 18.3) = 17, 24 → A = 117 → Valin
X : HO − CH 2 C ≡ C − COOCH 2 C ≡ C − COOH : 0, 02
Vậy hỗn hợp E gồm: Y : Val4 : 0, 01
Z : Val GluLys : 0, 02
2
Phần trăm của Z trong E là 54,87%. Chọn đáp án B
Câu 6. Điện phân 500 ml dung dịch X chứa Cu(NO3)2 0,03M, CuSO4 0,02M, KCl xM và HCl yM (điện cực
trơ, màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện ổn định 3,86A. Mối quan hệ giữa pH của dung dịch điện phân với
thời gian được thể hiện bởi đồ thị sau:
Tỷ lệ x : y gần nhất với ?
A. 199,8
B. 201,0
C. 212,1
D. 198,2
NGUYEN DUY ANH – University of Medicine and Pharmacy Ho Chi Minh City − UMP
Page 5/28
Hướng dẫn giải
Giai đoạn 1: Giá trị pH ổn định. Cu(NO3)2, CuSO4 và KCl điện phân, trong đó Cu(NO3)2 và CuSO4 hết và KCl
dư. Ta có:
Cu(NO3)2 + 2KCl → Cu + 2KNO3 + Cl2
0,015 mol
0,03 mol
CuSO4 + 2KCl → Cu + K2SO4 + Cl2
0,01 mol
0,02 mol
It1
0, 05.96500
→ t1 =
= 1250 giây
Khi đó: n e = 2(0, 015 + 0, 01) = 0, 05 mol =
(*)
F
3,86
Tiếp theo đó HCl sẽ điện phân hết để dung dịch trở lại trung hòa pH = 7,0.
Giá trị pH lúc này là a hay [ HCl] = 10− a M → nHCl = 0,5.10− a mol.
2HCl → H2 + Cl2
It
0,5.10− a.96500
= 12500.10 − a giây
Khi đó: n e = 0,5.10− a mol = 2 → t 2 =
F
3,86
Giai đoạn 2: Giá trị pH tăng lên 14,0 hay KCl dư tiếp tục điện phân sinh ra KOH.
Ta có: [ KCl] = 10− (14−13) = 0,1M → nKCl = 0, 05 mol.
2KCl + 2H2O → 2KOH + Cl2 + H2
Khi đó: n e = 0, 05 mol hay suy được t3 = 1250 giây
Từ (*), (**) và (***) ta có: 2512,5 = 1250 + 12500.10-a + 1250 suy ra a = 3.
Ta có ∑ nKCl = 0,1 mol hay x = 0,2M và [HCl] = 0,001M vậy x : y = 200. Chọn đáp án A
(**)
(***)
Câu 7. Nung nóng m gam hỗn hợp A gồm Fe2O3, CuO, Fe3O4 và FeS2 trong bình kín chứa 1,875 mol khí O2
dư. Khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau đó đưa bình về điều kiện ban đầu thấy áp suất giảm 10% so với
trước khi nung. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp A vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thì thu được 35,28 gam lit
155m
khí SO2 (điều kiện tiêu chuẩn) và dung dịch B chứa
gam hỗn hợp muối. Biết rằng trong A oxi chiếm
69
19,324% theo khối lượng. Giá trị của m gần nhất với ?
A. 81 gam
B. 82 gam
C. 83 gam
D. 84 gam
Hướng dẫn giải
Fe 2 O3
CuO
H 2SO 4
BTE
Ta có:
→ n SO2 = 1,575 mol
→ a + 15b = 1,575.2
Fe
O
:
a
3 4
FeS2 : b
Fe3O 4 → Fe 2 O3
Thể tích oxi giảm (tức áp suất giảm) là do:
và S chuyển thành SO2 nên phần oxi thêm vào
FeS2 → Fe 2 O3
SO2 không ảnh hưởng tới sự giảm áp suất của bình.
a = 0,15
155m
BTKL
BTE
→ m muoi =
= m KL + mSO2−
Khi đó ta có:
→ a + 3b = 0,1875.4 →
4
69
b = 0, 2
0,19324m − 0,15.4.16
0,15.3.3 + 0, 2.3 + 2.
155m
BTE
16
→
= m − 0,19324m
2.32.2
→ m = 82,8 gam
14243 − 0,
1
4
24
3 + 96.
69
2
1444444442444444443
mO
mS
14444244443
m 2−
m KL
SO 4
Chọn đáp án C
NGUYEN DUY ANH – University of Medicine and Pharmacy Ho Chi Minh City − UMP
Page 6/28
Câu 8. Hòa tan hoàn toàn (m + 9,8) gam hỗn hợp X gồm Ca, Na2O và Al4C3 vào nước dư, sau phản ứng chỉ thu
được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z. Cho từ từ 950 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y, khi phản ứng kết
thúc, lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 7,65 gam chất rắn. Mặt khác, cần
dùng 0,56m gam khí oxi để đốt cháy hoàn toàn Z, khi phân tích sản phẩm thấy tỉ lệ khối lượng của CO2 và H2O
tương ứng là 11/12. Phần trăm theo khối lượng của Al4C3 trong X gần nhất với ?
A. 24%
B. 25%
C. 26%
D. 27%
Hướng dẫn giải
Gọi x, y và z lần lượt là số mol của Ca, Na2O và Al4C3. Khi đó: 40x + 62y + 144z = m + 9,8
(1)
−
AlO 2 : 4z
+
H : x
Na : 2y
Dung dịch Y gồm: 2+
và hỗn hợp Z gồm: 2
CH 4 : 3z
Ca : x
OH − : 2x + 2y − 4z
Số mol Al2O3 là 0,075 mol do đó lượng kết tủa thu được khi cho HCl vào là 0,15 mol Al(OH)3.
Khi cho dung dịch HCl vào ta được: 0,95 – 2x – 2y + 4z = 4z.4 – 0,15.3
(2)
Đốt cháy Z thì lượng oxi cần là 0,0175m mol và thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 3/8 nên ta có hệ phương
3
3z
=
trình sau: x + 6z 8
(3)
0,5x + 2.3z = 0, 0175m
x = 0,1
y = 0,3
Giải (1), (2) và (3) ta được:
vậy tính được phần trăm của Al4C3 là 24,16%. Chọn đáp án A.
z = 0, 05
m = 20
Câu 9. E là chất hữu cơ thuần chức tạo bởi 2 axit cacboxylic cùng số C và ancol no, đa chức X (X có số nguyên
tử C không lớn hơn 3). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần dùng 6,72 lit khí oxi (điều kiện tiêu chuẩn), sau phản
ứng thu được hỗn hợp gồm CO2 và nước thỏa mãn 7n E = n CO2 − n H 2O . Mặt khác, thủy phân 2m gam E bằng
lượng NaOH dư, cô cạn lượng sản phẩm sau đó nung trong CaO thì thu được hỗn hợp khí T đẳng mol. Dẫn toàn
bộ lượng T trên vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thì được 23,22 gam kết tủa. Biết rằng tỉ khối hơi của T so với
He là 8,25. Tổng số nguyên tử trong E là ?
A. 23
B. 18
C. 25
D. 15
Hướng dẫn giải
Nhận thấy 7n E = n CO2 − n H 2O nên trong E có 8π do ancol không quá 3C nên E tối đa 3 chức. Gọi x, a và b lần
lượt là số mol của E, CO2 và nước.
7x = a − b
Trường hợp ancol 3C khi đó E có 6 nguyên tử oix, ta được:
(1)
6x + 0, 6 = 2a + b
7x = a − b
Trường hợp ancol 3C khi đó E có 4 nguyên tử oix, ta được:
(2)
4x + 0, 6 = 2a + b
Ta có MT = 33 nên trong T có C2H2 do hai khí có mol bằng nhau nên khí còn lại là C3H4 dựa vào kết tủa ta được
nC2H2 = nC3H4 = 0,06 mol hay là 0,03 mol trong m gam. Hay
Vậy hai axit tạo bởi E có thể là: CH≡C−CH2COOH, C2(COOH)2 hoặc CH≡C−COOH, C3H2(COOH)2 hoặc
CH≡C−CH2COOH, CH≡C−COOH.
NGUYEN DUY ANH – University of Medicine and Pharmacy Ho Chi Minh City − UMP
Page 7/28
Tuy nhiên do hai axit có cùng số C nên chỉ có CH≡C−CH2COOH, C2(COOH)2 là thỏa mãn.
Vì E có 8π nên E có công thức thỏa mãn là:
hay công thức phân tử là C11H8O6 nên có 25
nguyên tử. Chọn đáp án C.
Câu 10. Hỗn hợp A gồm 3 axit cacboxylic no, mạch hở X, Y và Z (MX < MY < MZ) và một ancol no, hở đa
chức T (phân tử không quá 4 nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn m gam A thì tạo ra hỗn hợp CO2 và 3,24
gam H2O. Tiến hành este hóa hoàn toàn hỗn hợp A trong điều kiện thích hợp thì hỗn hợp sau phản ứng chỉ thu
được 1 este E đa chức và nước. Để đốt cháy hoàn toàn lượng E sinh ra cần dùng vừa đủ 3,36 lit khí oxi (điều
kiện tiêu chuẩn) thu được hỗn hợp CO2 và H2O thõa mãn 4n E = n CO2 − n H 2O . Thành phần phần trăm về khối
lượng của Y trong hỗn hợp A là ?
A. 16,82%
B. 14,47%
C. 28,31%
D. 18,87%
Hướng dẫn giải
Đầu tiên để ý rằng vì số cacbon của T không quá 4, lại có 4n E = n CO2 − n H 2O do đó E có 5π. Axit và ancol đều
no nên E phải 4 chức và chứa 1 vòng. Hay E có dạng:
CO : a mol
t0
Ta có: E
→ 2
{+O
2
{
x
H 2 O : b mol
0,15
4x = a − b
(2) − 2.(1)
Vậy
→ b = 0,1
8x + 0, 3 = 2a + b
Khi đốt cháy A cho ra 0,18 mol H2O nhưng khi đốt este cho 0,1 mol nước, chứng tỏ lượng nước tách ra khi tạo
este
E + 4H 2 O hay nE = 0,02 mol. Suy ra nCO2 = 0,18 mol → mE = 4,92 gam.
este là 0,08 mol: A →
X : HCOOH
Vậy ME = 246 hay R1 + R2 + R3 = 16 nên chỉ có thể là: Y : CH 3COOH .
Z : COOH
)2
(
Do đó n X = n Y = n Z = n T = 0, 02 hay phần trăm của Y trong A là 18,87%. Chọn đáp án D
Câu 11. Este X (CnH2n-4Ot), este Y (CmH2m-6Ot) và este Z (CxH2x-8Ot) với X, Y và Z đều mạch hở và không
chứa nhóm chức khác. Đốt cháy 13,675 gam E chứa X, Y, Z (số mol của Z gấp đôi số mol của Y) với lượng oxi
vừa đủ, lấy sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ba(OH)2, thu được 55,40625 gam kết tủa, đồng thời khối lượng
dung dịch giảm 17,53125 gam. Mặt khác đun nóng 13,675 gam E với 150 ml dung dịch NaOH 1M, thu được
dung dịch chỉ chứa 2 muối và a gam ancol T. Dẫn toàn bộ a gam T qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình
tăng 4,45 gam. Phần trăm khối lượng của Y có trong hỗn hợp E là ?
A. 22,37%
B. 14,47%
C. 28,31%
D. 18,87%
Hướng dẫn giải
Bảo toàn khối lượng, tính được số mol O2 cần đốt cháy là 0,75625 mol. Gọi x và y là số mol của khí CO2 và
44x + 18y = 55, 40625 − 17,53125 = 37,875 x = 0, 65625
H2O tạo ra. Ta có hệ phương trình:
→
2x + y = 1,8125
y = 0,5
Tìm được ancol T là C3H8O3 với số mol là 0,05 mol. Gọi a, b và c lần lượt là mol của X, Y và Z ta được hệ
c = 2b
a = 0, 01625
phương trình sau: a + b + c = 0, 05
⇔ b = 0, 01125
2a + 3b + 4c = 0,15625
c = 0, 0225
Từ đây ta suy ra được: 13n + 9m + 18x = 525. Bảo toàn khối lượng: mmuối = 15,075 gam.
NGUYEN DUY ANH – University of Medicine and Pharmacy Ho Chi Minh City − UMP
Page 8/28
X : ( RCOO )3 C3 H 5
R : C x H 2x +1
Vì thu được hai muối nên: Y : ( RCOO )2 C3 H5 OOCR' với
R ' : C y H 2 y −1
Y
:
R
'COO
C
H
OOCR
)2 3 5
(
Qua đây bảo toàn C ta tìm được x = 2 và y = 3 là thỏa mãn.
Vậy phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là 22,37%. Chọn đáp án A.
Câu 12. Cho 56a gam bột Fe vào 800 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 xM và HCl 1,5M; sau khi các phản ứng xảy
ra hoàn toàn thu được dung dịch X, (m – 25a) gam hỗn hợp kim loại Y và thấy thoát ra V lit (đktc) hỗn hợp khí
Z có tỉ khối so với H2 bằng 8 (Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí). Cho Y tác dụng với
O2 thu được chất rắn T gồm Fe3O4, FeO và Cu. Hòa tan hết m gam T vào dung dịch chứa 1,3 mol HCl (dư), thu
được dung dịch có chứa 16,25 gam FeCl3. Điện phân dung dịch này bằng điện cực trơ, cường độ không đổi đến
khi ở catot vừa bắt đầu có khí thoát ra thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm (0,5m – 1,75) gam.
Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch sau điện phân đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch
F (không chứa NH4+) và (4,5m + 1,3) gam kết tủa, đồng thời thấy có khí NO duy nhất thoát ra. Giá trị của a là ?
A. 0,5
B. 0,6
C. 0,7
D. 0,8
Hướng dẫn giải
Từ thí nghiệm thứ nhất rút được: m = 81a – 27,2 (*)
FeCl3 : 0,1
Fe3O 4
FeCl 2 : 1 − 2x − y
Ở thí nghiệm thứ hai, xét sơ đồ: FeO + HCl
2
{ →
1,3 mol
CuCl2 : x
Cu
1
424
3
m gam
HCl : y
Khi điện phân ta có:
Catot
Anot
3+
2+
Fe + e
→
Fe
2Cl → Cl2 + 2e
0,1
0,1
0,1
2z
z
2z
2+
Cu + 2e
→
Cu
x
2x
x
0,1 + 2x = 2z
x = 0,1
64x + 71z = 0,5m − 1, 75
y = 0, 2
⇔
Do đó ta có hệ:
1 − 2x − y 3
− y + 143,5 (1,3 − 2z ) = 4, 5m + 1,3 z = 0,15
108 0,1 +
2
4
m = 37, 6
232 ( x + 0, 05 ) + 72 ( 0, 45ax4x − 0,5y ) + 64x = m
Vậy thế m vào (*) ta được a = 0,8. Chọn đáp án D
Câu 13. Có hai bình điện phân (1) và bình điện phân (2). Trong đó bình (1) chứa m gam hỗn hợp gồm
Cu(NO3)2 và NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp), bình (2) chứa 26,3 ml dung dịch NaOH 2M. Mắc nối tiếp
bình (1) và bình (2). Điện phân dung dịch một thời gian, thu được kết quả:
Bình (1)
Bình (2)
Thời gian (giây)
Khối lượng anot tăng
Khí
CM của NaOH
t
m1 gam
Khí duy nhất
2,17896M
5m1
0,235 mol khí cả hai điện
gam
2t
2,39308M
cực
3
Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với ?
A. 53,4 gam
B. 55,2 gam
C. 54,6 gam
D. 51,2 gam
NGUYEN DUY ANH – University of Medicine and Pharmacy Ho Chi Minh City − UMP
Page 9/28
Hướng dẫn giải
Hai bình điện phân mắc nối tiếp nhau, do đó mol electron trao đổi ở 2 bình là như nhau.
ü Xét tại thời điểm t giây
§ Ở bình thứ (2) CM của NaOH tăng từ 2M lên 2,17896M là do nước bị điện phân nên thể tích
0, 0263.2.1000
= 2,16 ml
dung dịch giảm đi. Ta có thể tích nước mất đi sau t giây: V = 26, 3 −
2,17896
hay lượng nước mất đi là 0,12 mol. Vậy ne = 0,24 mol
§ Ở bình thứ nhất xảy ra các quá trình:
Catod (−)
Anod (+)
2+
−
+ 2e → Cu
2 Cl
→
Cl2
+
2e
Cu
m1
m
m1
m
m1
m
mol 2. 1 mol
mol
2. 1 mol
mol
2. 1 mol
64
64
64
64
64
64
m
Ta có electron ở bình (1) và bình (2) là như nhau nên: 0,24 = 2. 1 suy ra m1 = 7,68 gam.
64
ü Xét tại thời điểm 2t giây
§ Tương tự số mol electron ở bình thứ (2) là 0,48 mol.
§ Ở bình thứ (1) xảy ra các quá trình:
Catod (−)
Anod (+)
2+
−
+ 2e → Cu
2 Cl
→
Cl2
+
2e
Cu
0,2 mol 0,4 mol 0,2 mol
2a mol
a mol
2a mol
2H2O + 2e → H2 + OH−
2H2O → 4H+ + O2 + 4e
2b mol
2b mol
b mol
2c mol
c mol
4c mol
a + b + c = 0, 235 a = 0,15
Ta có hệ phương trình: 0, 4 + 2b = 0, 48 → b = 0, 04
2a + 4c = 0, 48
c = 0, 045
Vậy bình (1) chứa 0,2 mol Cu(NO3)2 và 0,3 mol NaCl nên m = 55,15 gam. Chọn đáp án B
Câu 14. Hỗn hợp T gồm Cu, Mg, FeCO3 và Fe(NO3)3 (trong đó oxi chiếm 2,25 mol). Nung m gam T trong
bình kín đến khối lượng không đổi, thu được rắn chỉ gồm oxit và hỗn hợp 2 khí. Mặt khác, cho m gam T tác
dụng với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được dung dịch F chỉ chứa muối, trong đó có 0,02 mol NH +4 và
6,272 lit khí (điều kiện tiêu chuẩn) gồm CO2 và NO. Dung dịch F phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 1,47
mol NaOH, lọc kết tủa nung rồi nung trong không khí thu được 41 gam chất rắn. Tỉ lệ mol ion Fe2+ và Fe3+
trong F là ?
A. 1,333
B. 0,167
C. 0,333
D. 1,167
Hướng dẫn giải
M
Fe
+
CO : a
Mg
NH 4 : 0, 02
HCl
Ta có sơ đồ:
+{→ −
+ 2
+ H
2O
{
FeCO
:
a
NO
:
0,
28
a
−
Cl
:
c
3
c
0,5c − 0,04
Fe ( NO3 ) : b
NO − : a + 3b − 0,3
3
3
n+
BTNT.Na
→ a + 3b + c − 0,3 = 1, 47
a = 0,15
Do đó ta có hệ phương trình:
→ 3a + 9b = 2, 25
→ b = 0, 2
BTNT.O
→ 2, 25 = 3 ( a + 3b − 0,3) + 2a + 0, 28 − a + 0,5c − 0, 04 c = 1, 02
BTNT.O
NGUYEN DUY ANH – University of Medicine and Pharmacy Ho Chi Minh City − UMP
Page 10/28
Khi nung T chỉ thu được oxit và 2 khí là CO2 và NO2 do đó, lượng O2 sinh ra đã tác dụng hết với kim loại. Bảo
toàn nguyên tố oxi, lượng oxi còn lại trong oxi là: 2,25 – 0,15.2 – 0,2.3.2 = 0,75 mol
Fe 2 O3 : 0,175
BTNT.O
→ ∑ n Cu + Mg = 0, 225 mol.
Rắn gồm: CuO
MgO
Gọi x và y là mol Fe2+ và Fe3+ ta có:
BT.Mol
→ x + y = 0,35
x = 0, 05 Fe 2 + 1
→
→ 3+ =
BTDT
Fe
6
→ 2x + 3y + 2.0, 225 + 0, 02 = 1, 02 + 0, 45 y = 0,3
Câu 15. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm MgO, Fe2O3, FeS và FeS2 trong dung dịch H2SO4 đặc nóng,
155m
dư thu được khí SO2, dung dịch sau phản ứng chứa
gam muối. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam A trên
67
trong HNO3 đặc nóng, dư thu được 14,336 lit hỗn hợp khí gồm NO2 và SO2 có khối lượng là 29,8 gam. Cô cạn
1000
% về khối lượng hỗn hợp A.
dung dịch sau phản ứng thu được 28,44 gam muối khan. Biết rằng oxi chiếm
67
Phần trăm khối lượng FeS trong A có giá trị gần nhất với ?
A. 28%
B. 30%
C. 32%
D. 34%
Hướng dẫn giải
MgO
Fe O
NO 2 : 0,62 BTE
HNO3
→ 3 ( a + b ) + 0, 02.4 + 6 ( a + 2b − 0, 02 ) = 0, 62 (1)
Theo đề ta có: A 2 3
→
SO 2 : 0, 02
FeS
FeS2
BTKL
→ 9a + 15b = 0, 66
→
10m 3 ( a + b )
38m
155m
10m
(2)
= m−
+
→ 112a + 80b =
− 32 ( a + 2b ) + 96
67
67
67
2
67.16
BTNT.S
→
n SO2− = a + 2b − 0, 02
4
BTNT.S+ BTDT
Lại có: A →
20m
BTDT
→ n NO− = a +
− b + 0, 04
3
67.16
10m
20m
BTKL
→ 28, 44 = m −
− b + 0, 04
− 32 ( a + 2b ) + 96 ( a + 2b − 0, 02 ) + 62 a +
67
67.16
a = 0, 04
134,5m
(1) + (2) + (3)
→
+ 126a + 66b = 27,88 ( 3) → b = 0, 02 → FeS = 32,84% . Chọn đáp án C
67
m = 10, 72
Câu 16. Hỗn hợp E gồm este X ( C n H 2n − 6 O m ) và este Y ( C m H 2m −6 O 4 ) đều thuần chức, và mạch không nhánh.
Đốt cháy hết 0,05 mol E cần dùng 14,56 gam oxi, sau phản ứng thu được 5,58 gam nước. Mặt khác, thủy phân
28,15 gam E trong 200 ml dung dịch KOH 2M vừa đủ, kết thúc phản ứng thu được dung dịch F chứa 34,4 gam
2 muối (tỉ lệ mol 3 : 1) và 0,325 mol hỗn hợp 2 ancol no có cùng số nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng
của Y trong E gần nhất với ?
A. 29,5%
B. 30,0%
C. 33,5%
D. 28,0%
Hướng dẫn giải
Gọi m là khối lượng của hỗn hợp E ứng với 0,05 mol hỗn hợp. Và số mol CO2 sinh ra là a mol.
0,8m
Trong 28,15 gam E sẽ có 0,8 mol oxi nguyên tử → Trong m gam E sẽ có
mol oxi nguyên tử.
28,15
NGUYEN DUY ANH – University of Medicine and Pharmacy Ho Chi Minh City − UMP
Page 11/28
m + 14,56 = 44a + 5, 58
m = 11, 26
Khi đó ta có hệ: 0,8m 2.14,56
vậy thí nghiệm 2 gấp 2,5 lần thí nghiệm 1.
5,58 →
a = 0, 46
28,15 + 32 = 2a + 18
C 2 H 5OH : 0, 25
16,15
BTKL
→ m ancol = 16,15 gam → M ancol =
≈ 49, 7 →
0,325
C 2 H 4 ( OH ) 2 : 0, 075
BTNT.C
→ n C( F) = 0, 46.2, 5 − 0, 25.2 − 0, 075.2 = 0,5 mol. Giả sử nếu mang F đốt
Bảo toàn nguyên tố cacbon
cháy thì:
K 2 CO3 : 0, 2
34, 4 + 32n O2 = 0, 2.138 + 0,3.44 + 18n H2 O
n O = 0, 2
BTNT.C
Khan F
→
→ CO2 : 0,5 − 0, 2 = 0, 3 →
→ 2
1424
3
H O
0,8 + 2n O2 = 0, 2.3 + 0,3.2 + n H2 O
n H2 O = 0
34,4
2
Vậy cả hai muối đều không chứ H, lại có các este mạch không phân nhánh nên các muối cũng không nhánh,
Ca ( COOK ) 2 : 3t
Ca ( COOK )2 : 0,15
nên cả hai muối đều 2 chức:
→ 2.3t + 2t = 0, 4 → t = 0, 05 →
C b ( COOK ) 2 : t
C b ( COOK )2 : 0, 05
+ O2
a = 0 ( COOK )2 : 0,15
BTNT.C
→ 0,15 ( a + 2 ) + 0, 05 ( b + 2 ) = 0,5 → 3a + b = 2 →
→
b = 2 C2 ( COOK )2 : 0, 05
0, 46
= 9, 2 nên phải có este là C 2 ( COOC 2 H 5 )2 và là Y có 8C nên m = 8
Lại có CE =
0, 05
Từ đó suy được n = 10 dựa vào bảo toàn cacbon nên X là C10H14O8: 0,03 mol.
Vậy phần trăm theo khối lượng của Y là 30,19%. Chọn đáp án B
Câu 17. Hòa tan 24,7 gam hỗn hợp X gồm Ca, MgO và FeCl2 trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl và NaNO3 (tỉ
lệ mol 16 : 1), sau phản ứng thu được dung dịch Y (không chứa ion Fe2+) và 3,024 lit hỗn hợp hai khí Z không
37
màu có tỉ khối so với H2 là
. Dung dịch Y tác dụng đủ với 770 ml dung dịch KOH 1M, lọc kết tủa thu được,
9
nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 16 gam rắn. Phần trăm khối lượng Ca trong X là ?
A. 18,92%
B. 23,31%
C. 16,19%
D. 26,11%
Hướng dẫn giải
Ca 2+
2+
Mg : a
Fe3+ : b
Ca
HCl :16x
H : 0,105
Ta thiết lập sơ đồ sau: MgO : a +
→ Na + : x
+ 2
+ H 2O
NO : 0, 03
FeCl : b NaNO3 : x H +
1424
2
3
24,7
Cl − :16x + 2b
−
NO3 : x − 0, 03
BTNT.H
→ n H+ = (16x − 2a − 0,33) mol
Bảo toàn O: a + 3x = 3 ( x − 0, 03) + 0, 03 + n H2 O → n H2 O = ( a + 0, 06 ) mol
→ n Ca 2+
BTDT
0,3 − b
=
mol →
2
2a + 3b + (16x − 2a − 0,33) = 0, 77
a = 0, 2
→ b = 0,1 .
40a + 80b = 16
40 0,15 − 0,5b + 40a + 127b = 24, 7 x = 0, 05
)
(
Vậy phần trăm theo khối lượng của Ca là 16,19%. Chọn đáp án C
NGUYEN DUY ANH – University of Medicine and Pharmacy Ho Chi Minh City − UMP
Page 12/28
Câu 18. Hỗn hợp E chứa peptit X ( C x H yO5 N 4 ) và chất hữu cơ Y ( C8 H16 O 4 N 2 ) . Đun nóng 40,28 gam E cần
dùng 500 ml dung dịch NaOH 1M, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được x gam một ancol Z duy nhất và
hỗn hợp chứa hai muối của hai α - aminoaxit, trong đó có a gam muối A và b gam muối B ( M A < M B ) . Dẫn
toàn bộ x gam X qua bình Na dư, thấy có 2,016 lit H2 (điều kiện tiêu chuẩn) thoát ra, đồng thời khối lượng bình
tăng 6,66 gam. Tỉ lệ a : b gần nhất với ?
A. 0,8
B. 0,6
C. 0,9
D. 0,7
Hướng dẫn giải
0,18
6, 66 + 0, 09.2
BTKL
Ta có n H2 = 0, 09 mol → n Z =
→ MZ =
= 38n → n = 2 → C3 H 6 ( OH ) 2 : 0, 09 mol
n
0,18
n
Gly − Na : 0, 09
NaOH
Ta tìm được Y là: H 2 N − CH 2 COOC3 H 6 OOC − CH 2 ( CH 3 ) NH 2
→
+ C3 H 6 ( OH ) 2
Ala − Na : 0, 09
40, 28 − 0, 09.204
0,5 − 0, 09.2
BTNT.Na
= 274
→ nX =
= 0, 08 mol M X =
Vậy X có dạng: ( Gly )a ( Ala ) b
0, 08
4
a = 2
a 97 ( 0, 09 + 0, 08.2 )
Khi đó: 57a + 71b + 18 = 274 →
. Suy được =
≈ 0,873 . Chọn đáp án C
b 111( 0, 09 + 0, 08.2 )
b = 2
Câu 19. Hòa tan hết 31,64 gam hỗn hợp P gồm Fe3O4, Cu và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,72 mol HNO3
và 0,12 mol NaNO3 thu được dung dịch X và hỗn hợp khí Y gồm 0,02 mol NO và a mol NO2. Dung dịch X hòa
tan tối đa 6,4 gam bột Cu thấy thoát ra a mol NO và dung dịch Z chứa 83,48 gam muối. Phần trăm khối lượng
của Cu có trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với ?
A. 12%
B. 23%
C. 20%
D. 10%
Hướng dẫn giải
Bảo toàn khối lượng: 31, 64 + 6, 4 + 0, 72.63 + 0,12.85 = 83, 48 + 30 ( a + 0, 02 ) + 46a + 0,36.18 → a = 0,04 mol.
Fe 2+ : 3a + b
Fe3O 4 : a
2+
Cu : c + 0,1
BTNT
Gọi: Fe ( NO3 ) 2 : b
→ +
Na : 0,12
Cu : c
14
BTDT
4244
3
→ NO−3 : 6a + 2b + 2c + 0,32
31,64
BTKL
→ 232a + 180b + 64c = 31, 64
Fe3O 4 : 0, 05
BTNT.N
→ Fe ( NO3 )2 : 0, 09
→
→ 6a + 2b + 2c + 0,32 + 0,1 = 0,84 + 2b
BTKL
→ 56 ( 3a + b ) + 64 ( c + 0,1) + 0,12.23 + 62 ( 6a + 2b + 2c + 0,32 ) = 83, 48 Cu : 0, 06
Vậy phần trăm của Cu trong X là 12,136%. Chọn đáp án A
Câu 20. Dung dịch X chứa 4,433 gam hỗn hợp NaCl và BaCl2. Dung dịch Y chứa 6,059 gam hỗn hợp Ag2SO4
và NiSO4. Mắc hai bình nối tiếp sau đó điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) bằng dòng điện 9,65A. Sau 9
phút bình chứa X có nước bắt đầu điện phân ở cả hai điện cực, ngừng điện phân được hai dung dịch X1 và Y1.
Trộn X1 và Y1 vào nhau được 3,262 gam kết tủa. Nếu trộn X và Y vào nhau, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch
A rồi điện phân A (điện cực trơ) bằng dòng điện 5A, khi catot có khí thì ngừng điện phân thì anot có 0,504 lit
khí (điều kiện tiêu chuẩn). Tỉ lệ mol Ag2SO4 và NiSO4 trong Y có giá trị gần nhất là ?
A. 0,23
B. 0,26
C. 0,31
D. 0,37
Hướng dẫn giải
NGUYEN DUY ANH – University of Medicine and Pharmacy Ho Chi Minh City − UMP
Page 13/28
Xét quá trình điện phân nối tiếp hai bình X và Y ta có: n e =
Tại catot
2H 2 O + 2e → 2OH − + H 2
It
= 0, 054 mol. Quá trình điện phân như sau:
96500
Tại anot
−
2Cl → Cl2 + 2e
58n NaCl + 208n BaCl2 = 4, 433 n NaCl = 0, 026
Có
→
. Khi trộn X1 và Y1 nhận thấy khối lượng kết tủa là 233 n Ba 2+
n BaCl2 = 0, 014
n NaCl + 2n BaCl2 = 0, 054
(tức là n Ba 2+ < n SO2− và trong kết tủa chỉ có BaSO4). Nên trong Y1 chỉ có H2SO4 (Ag+ và Ni2+ đã hết)
4
Suy ra n e ≥ 2n Ag 2SO4 + 2n NiSO4 . Khi trộn X vào Y thu được dung dịch A gồm Na+ (0,026 mol), SO 24− , Ni2+ và ClXét quá trình điện phân dung dịch A. Giả sử tại anot chỉ có Cl- điện phân:
Tại catot
Tại anot
2+
−
Ni + 2e → Ni
2Cl → Cl2 + 2e
n + + 2n Ni2+ − n Cl
BTDT( A )
→ n SO2− ( Z) = Na
= 0, 013 mol.
Ta có: n Ni2+ = n Cl2 = 0, 0225 mol.
4
2
Xét Y ta có: n Ag 2SO4 = n BaSO + n SO2− − n NiSO4 = 0, 014 + 0, 013 − 0, 0225 = 4,5.10−3 n e ≥ 2n Ag 2SO4 + 2n NiSO4
4
Vậy:
n Ag 2SO4
n NiSO4
=
(
4
)
4,5.10−3
= 0, 2 . Chọn đáp án A
0, 0225
Câu 21. Hỗn hợp E gồm 3 este thuần chức đều có công thức dạng C x H x O y . Đốt cháy m gam E trong oxi vừa
đủ, sau phản ứng thu được ( 2m + 1,98 ) gam sản phẩm cháy. Mặt khác, thủy phân m gam hỗn hợp E cần 180 ml
dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng được hỗn hợp F chứa 3 muối có số cacbon liên tiếp và 5,7 gam hỗn hợp hai
ancol no (đều có số cacbon liên tiếp và bằng số nhóm chức). Cô cạn F rồi nung trong vôi tôi xút, thu được 0,1
mol hỗn hợp hai khí có tỉ khối so với H2 là 9,4. Phần trăm khối của este có phân tử khối lớn nhất trong E là ?
A. 57,91%
B. 39,82%
C. 56,11%
D. 32,95%
Hướng dẫn giải
→ m + 32x = 2m + 1,98
x = 0, 445
CO 2 : y
KLSP
→
→
→ 53y = 2m + 1,98
→ y = 0,5
Ta có: C x H x O y + O
{2
H 2O : 0,5y
14243
BTNT
x mol
m = 12, 26
→ 0,18.2 + 2x = 2y + 0,5y
BTKL
t0
2m +1,98
0,18
mol. Do số mol gốc OH trong ancol bằng mol NaOH phản ứng.
n
CH3OH : 0,12
H : 0, 03
0,18
BTKL
. Hai khí tìm được là: 2
→
( 30n + 2 ) = 5, 7 → n = 1, 2 →
n
C 2 H 4 ( OH )2 : 0, 03
C 2 H 2 : 0, 07
Bảo toàn khối lượng ta được khối lượng mF = 13,76 gam.
HCOONa
CH ≡ C − COONa
Khí H2 có thể do hai muối sau tạo ra:
và C2H2 có thể do hai muối sau:
( COONa )2
C2 ( COONa ) 2
Vì theo đề 3 muối có số C liên tiếp nhau:
HCOONa : a
a + 2b + c = 0,18 a = −0, 05
→ a + b = 0, 03
→ b = 0, 08 (loại)
Trường hợp 1: ( COONa ) 2 : b
c = 0, 07
CH ≡ C − COONa : c c = 0, 07
Đặt công thức hai ancol là C n H 2n + 2 O n :
NGUYEN DUY ANH – University of Medicine and Pharmacy Ho Chi Minh City − UMP
Page 14/28
( COONa ) 2 : a
2a + b + 2c = 0,18 a = 0, 03
Trường hợp 2: CH ≡ C − COONa : b → a = 0, 03
→ b = 0, 02 → m F = 13, 76 gam (thỏa mãn)
C COONa : c
)2
b + c = 0, 07
c = 0, 05
2(
( COONa ) 2 : 0, 03
Với các muối CH ≡ C − COONa : 0, 02 và ancol
C COONa : 0, 05
)2
2(
→ %C 2 ( COOCH 3 )2 = 57,91% . Chọn đáp án A
CH3OH : 0,12
ta có E
C 2 H 4 ( OH )2 : 0, 03
( COO )2 C2 H 4 : 0, 03
CH ≡ C − COOCH3 : 0, 02
C COOCH : 0, 05
3 )2
2(
Câu 22. Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic X ( Cn H 2n −10 O 4 ) và este Y ( C m H 2m −4n O x ) đều thuần chức. Đốt cháy
hoàn toàn 19,82 gam E trong oxi, thu được 3,42 gam hơi nước. Mặt khác, cũng lượng E trên tác dụng vừa đủ
với 300 ml dung dịch KOH 1M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch F chứa 2 muối không phân nhánh (tỉ lệ
mol 8 : 7) và ancol T no duy nhất. Cho toàn bộ T qua bình chứa Na dư, sau phản ứng được 2,688 lit khí (điều
kiện tiêu chuẩn), đồng thời khối lượng bình tăng 7,04 gam. Tổng số nguyên tử trong Y là ?
A. 28
B. 36
C. 32
D. 26
Hướng dẫn giải
19,82 + 32x = 44y + 3, 42 x = 0, 615
Gọi số mol oxi phản ứng là x và số mol CO2 sinh ra là y:
→
0,3.2 + 2x = 2y + 0,19
y = 0,82
n
0, 24
Tìm ancol, đặt ancol dạng R(OH)n ta có: R ( OH ) n + nNa → R ( ONa ) n + H 2 → n R ( OH ) =
n
2
n
0, 24
40
Bảo toàn khối lượng ta có: → m R (OH ) = 7, 04 + 0,12.2 = 7, 28 gam →
( R + 17n ) = 7, 28 → R = n
n
n
3
Chọn n = 6 suy ra R = 80 hay ancol là C6H14O6 (Sobitol). Bảo toàn khối lượng: mmuối = 28,26 gam
K 2 CO3 : 0,15
BTNT.C
+ O 2 :a
→
→ CO2 : 0,82 − 0, 04.6 − 0,15 = 0, 43
Giả sử đốt cháy hết lượng muối: F
H O : b
2
BTKL
→ 28, 26 + 32a = 138.0,15 + 0, 43.44 + 18b a = 0,355
Khi đó ta có:
. Vậy muối không còn hidro.
→
BTNT.O
→ 0,3.2 + 2a = 0,15.3 + 0, 43.2 + b
b = 0
Ca ( COOK ) 2 : 0, 07 BTNT.C
a = 4
Đặt hai muối là:
→ 0, 07 ( a + 2 ) + 0, 08 ( b + 2 ) = 0,58 → 7a + 8b = 28 →
b = 0
C b ( COOK ) 2 : 0, 08
( COOK ) 2
X : C 4 ( COOH ) 2
Vậy hai muối là
→ E
. Chọn đáp án B
C 4 ( COOK )2
Y : C16 H8 O 6
Câu 23. Hòa tan hết m gam hỗn hợp rắn H gồm Mg, MgCO3, Fe, Fe(NO3)2 (trong H oxi chiếm 25% về khối
lượng) vào 500 gam dung dịch chứa 0,92 mol HCl và 0,07 mol KNO3. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được
dung dịch X chứa 51,23 gam chất tan và thấy thoát ra 7,392 lit hỗn hợp khí Y gồm CO2, NO, H2, NO2 có tỉ
371
khối so với H2 bằng
(trong Y chứa 0,15 mol H2). Cũng lượng X trên khi tác dụng với AgNO3 dư thu được
33
146,6 gam kết tủa và thoát ra 112 ml khí NO sản phẩm khử duy nhất N+5. Biết các khí đo ở điều kiện tiêu
chuẩn. Nồng độ phần trăm về khối lượng FeCl3 có trong dung dịch X gần nhất với ?
A. 1,3%.
B. 1,7%.
C. 2%.
D. 3%
Hướng dẫn giải
NGUYEN DUY ANH – University of Medicine and Pharmacy Ho Chi Minh City − UMP
Page 15/28
Mg 2 +
2+
Fe : 0,15
Mg
CO 2 : a
Fe3+
MgCO : a
HCl : 0,92
3
−
NO
+
→ Cl : 0, 92 +
: 0,18 − a + H 2 O
Ta có sơ đồ:
{
Fe
KNO
:
0,
07
NO
3
2
+
0,3− 2b
K
:
0,
07
Fe ( NO3 ) : 0, 055 + b − a
H : 0,15
1442443
2
2
NH 4+ : b
7,42
+
H : 0, 02
14243
51,23
1600 ( 0,33 + 3b )
= 25 → b = 0, 01 .
23, 4 − 36b
2x + 3y = 0,52
x = 0,185
Gọi x và y là mol của Mg2+ và Fe3+ ta có hệ:
→
24x + 56y = 7, 24 y = 0, 05
0, 05.162,5.100
= 1,575% . Chọn đáp án B
Vậy C FeCl3 =
23, 4 − 36.0, 01 + 500 − 7, 42
Bảo toàn khối lượng ta được: m = 23,4 – 36z gam. Theo đề ta có:
Câu 24. Cho m gam hỗn hợp rắn gồm Fe và Fe(NO3)2 vào 400 ml dung dịch chứa Cu(NO3)2 0,2M, Fe(NO3)3
0,05M và HCl. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chỉ chứa 2 chất tan (không chứa ion
32m
NH4+) hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu và còn lại
gam rắn không tan.
255
Tỉ khối của Y so với He bằng 19/3. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X, thấy thoát ra 0,045 mol khí NO
(sản phẩm khử duy nhất), đồng thời thu được a gam kết tủa. Giá trị của a gần đúng với giá trị nào sau đây ?
A. 272,0 gam
B. 274,0 gam
C. 276,0 gam
D. 278,0 gam
Hướng dẫn giải
Fe : x
Fe ( NO3 ) 2 : y
HCl : 0,18
NO : 5t
PUHT
→
+ Cu
Ta có sơ đồ: Fe ( NO3 )3 : 0, 02
z − 0,18 +
{ + H
2O
{
32m
H 2 : t
FeCl 2 :
0,5z − t − 0,09
= 0,08.64
2
255
Cu ( NO3 ) 2 : 0, 08
HCl : z
BT.N
→ 2y + 0, 22 = 5t
x = 0, 6
BT.O
y = 0, 04
→ 6y + 0, 66 = 5t + 0, 5z − t − 0, 09
Ta có: BTKL
→
→ 56x + 180y = m = 0, 08.510 = 40,8
z = 1,5
BTKL
→ 60, 68 + 36,5z = 5,12 + 6, 57 + 63,5z − 11, 43 + 152t + 9z − 18t − 1, 62 t = 0, 06
Vậy tính được: a = 1,5.143,5 + 108(0,66 – 0,18.0,75) = 271,95 gam. Chọn đáp án A
Câu 25. Hỗn hợp X gồm các este đơn chức tạo thành từ 3 ancol A, B và C (no, đơn chức, mạch hở, là đồng
đẳng kế tiếp MA < MB < MC) với 4 axit (phân tử chỉ có nhóm –COOH) trong đó có 2 axit không no, có 1 liên
kết C=C trong phân tử, và 2 axit no, đơn chức là đồng đẳng kế tiếp. Thủy phân hoàn toàn m gam X bằng V lit
NaOH 1M (vừa đủ) , thu được hỗn hợp muối và a gam hỗn hợp ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn lượng muối thu
được hỗn hợp khí và hơi, biết thể tích khí và thể tích hơi chênh lệch nhau 5,376 lit. Mặt khác, để đốt cháy hoàn
toàn hỗn hợp X trong 39,648 lit khí oxi (vừa đủ) thu được 22,68 gam H2O (thể tích các khí và hơi đo ở điều
kiện chuẩn). Giá trị gần nhất của (m + V) là ?
A. 32,5 gam
B. 25,6 gam
C. 29,4 gam
D. 35,7 gam
NGUYEN DUY ANH – University of Medicine and Pharmacy Ho Chi Minh City − UMP
Page 16/28
Hướng dẫn giải
Sử dụng phương pháp đồng đẳng hóa. Nhận thấy:
Nếu este là no, đơn chức và mạch hở thì nó thuộc dãy đồng đẳng của metyl fomat: C2H4O2
Nếu este không no, đơn, mạch hở có một liên kết C=C thì đồng đẳng của metyl acrylat: C4H6O2
Các chất thuộc cùng một dãy đồng đẳng thì hơn kém nhau một nhóm – CH2. Vì thế ta quy toàn bộ X thành
C2H4O2 (a mol), C4H6O2 (b mol) và CH2 (c mol)
Vậy muối gồm:
2HCOONa
→
CO2 +
H2O + Na2CO3
a mol
0,5a mol
0,5a mol
C2H3COONa →
5/2CO2 + 3/2H2O + 1/2Na2CO3
b mol
2,5b mol
1,5b mol
CH2
→
CO2
+ H2O
c mol
c mol
c mol
Vậy ∆khí hơi = nCO2 – nH2O = b. Nên b = 0,24 mol
(1)
Đốt cháy X thì
nO2 = 2a + 4,5b + 1,5z = 1,77
(2)
nH2Osinh ra = 2a + 3b + c = 1,26
(3)
Ta được: a = 0,12 mol, b = 0,24 mol và c = 0,3 mol. Vậy (m + V) = 60.0,12 + 86.0,24 + 14.0,3 + 0,36 = 32,4.
Chọn đáp án A
Câu 26. Đốt cháy 18,68 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Fe trong khí O2 một thời gian thu được hỗn hợp
rắn X. Hòa tan hết X vào 136,5 gam dung dịch HNO3 60%, sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y
chỉ chứa 88,84 gam các muối và thấy thoát ra 3,136 lit (điều kiện chuẩn) hỗn hợp khí Z gồm NO, NO2. Dung
dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,24 mol NaOH, sau khi các phản ứng kết thúc lấy kết tủa thu được
nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 22,4 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Fe trong
hỗn hợp rắn ban đầu gần nhất với ?
A. 45%
B. 55%
C. 65%
D. 75%
Hướng dẫn giải
Mg 2+
O
3+
Al
Mg
NO
Ta có sơ đồ: Al + HNO3 → Fe3+
+
+ H 2O
123
NO
2
+
{
1,3
Fe
0,14
{
NH 4 : t
NO3− :1,16 − t
18,68 gam
Ta có: 18t + 62(1,16 – t) = 70,16 nên t = 0,04 mol
Khi tác dụng Na+ sẽ vào NaAlO2 và NaNO3: 1,12 mol nên nNaAlO2 = 0,12 mol vậy nAl = 0,12 mol
24x + 56y = 15, 44 x = 0, 06
Gọi mol Mg và Fe là x và y ta được:
. Vậy %Fe = 74,95%. Chọn đáp án D
→
40x + 80y = 22, 4
y = 0, 25
Câu 27. Hỗn hợp X gồm Cu, Fe2O3 và FeCO3. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được
dung dịch Y, V lit khí (điều kiện tiêu chuẩn) và còn 6,4 gam kim loại không tan. Cô cạn dung dịch Y lấy chất
rắn rắn khan cho vào dung dịch AgNO3 dư thu được 125,66 gam kết tủa. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng
với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 38V/15 lit hỗn hợp khí (điều kiện tiêu chuẩn, NO là sản phẩm khử duy
nhất). Giá trị của V là ?
A. 2,24 lit
B. 1,68 lit
C. 2,688 lit
D. 3,36 lit
NGUYEN DUY ANH – University of Medicine and Pharmacy Ho Chi Minh City − UMP
Page 17/28
Hướng dẫn giải
Ta có sơ đồ sau:
Cu : (b + 0,1) mol
V
Fe2+ : a mol
a − 22,4
mol + HCl → Cu 2+ : b mol
+ Cu
+ H2O
Fe2O3 :
{ + CO
{2
2
0,1
mol
−
V lit
Cl : ( 2a + 2b ) mol
FeCO3 : V
mol
22,4
Như vậy ta có: 143,5(2a + 2b) + 108a = 125,66 và 2(b + 0,1) +
Lại có 2nCu2+ = 2nFe2O3 do đó: 2b = a -
V
38V
− V
= 3
22, 4
15
V
. Giải 3 phương trình ta tìm được V = 2,24 lit. Chọn đáp án A
22, 4
Câu 28. X là một peptit được tạo bởi từ 2 α - amino axit đều no, mạch hở. Thủy phân hoàn toàn peptit X theo
H + ,t 0
→ 2A + 3B
phản ứng sau:
(1) X + 4H2O
(2) X + 7NaOH → 2A’ + 3B’ + 3H2O
Lấy 0,1 mol B cho tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch E. Dung dịch E tác dụng vừa
đủ với 400 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác đốt cháy 16,85 gam X bằng oxi vừa đủ thu được CO2, 12,15 gam
H2O và N2. Khối lượng phân tử của X là ?
A. 660
B. 674
C. 702
D. 632
Hướng dẫn giải
@ Cách 1
Nhận thấy X là một pentapeptit. B là một amino axit có 2 nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Và A là một
amino axit có 2 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2. Từ giả thiết ta có X có dạng A2B3. Ta quy hỗn hợp thành:
C n H 2n −1 NO : 5a mol
16,85
H 2 O : a mol
m X = 70an + 296a = 16,85 na = 0,135
→
→
→ MX =
= 674
0,025
a = 0,025
CO 2 : 2a mol
n H2O = 5an = 0, 675
NH : 3a mol
@ Cách 2
Ta có A: CnH2n-1NO4 (n ≥ 3) và B: CmH2m+2N2O2 (m ≥ 2) và X là A2B3. Khi tạo X thì A mất 2H và B mất 3H.
Nên đốt X thì sẽ tạo ra (2n + 3m – 2). Ta có biểu thức tính nhanh:
16,85
16,85 9
2664
MX −
= 12,15
( 36n + 54m − 36) = 12,15 ⇔
28n + 42m + 268
MX 7
7
Chọn đáp án B
Câu 29. Cho hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở gồm Gly–Ala, X1–Ala, Glu–X2–Ala (A), Lys–Ala–X3 (B) và
Lys−Ala−Ala−Lys (C) trong đó nA : nB : nC = 4 : 2 : 1 và X1, X2, X3 là các α−amino axit no, mạch hở, phân tử
có một nhóm −NH2 và một nhóm −COOH. Cho (m) gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với NaOH đun nóng thu
được dung dịch chứa (m + 9,04) gam muối của các α−amino axit. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu
được 20,496 lit CO2 (điều kiện chuẩn) và 15,39 gam nước. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng X
trên tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư rồi cô cạn cẩn thận là ?
A. 52,13 gam
B. 53,33 gam
C. 39,61 gam
D. 49,57 gam
NGUYEN DUY ANH – University of Medicine and Pharmacy Ho Chi Minh City − UMP
Page 18/28
Hướng dẫn giải
Ta tách A thành:
Glu−X2−Ala + H2O → Glu + X2−Ala
4x mol
4x mol
4x mol
Lys–Ala–X3 + H2O → Lys + Ala–X3
2x mol
2x mol
2x mol
Lys−Ala−Ala−Lys +
2H2O →
2Lys + Ala−Ala
x mol
2x mol
2x mol
Vì sản phầm có các dipeptit mà đều là các α−amino axit no hở, một nhóm −NH2 và −COOH nên:
→
2CnH2n+1NO2
X−X + H2O
0,5 mol 0,5y mol
y mol
Glu : 4x mol
Lys : 4x mol
Vậy đến đây ta quy hỗn hợp X thành:
C n H 2n +1NO 2 : y mol
H 2 O : − ( 8x + 0, 5y ) mol
Bảo toàn khối lượng ta có: m + mNaOH = m + 9,04 + mH2O
Hay: 40(4x.2 + 4x + y) = 9,04 + 18(4x.2 + 4x + y – 8x – 0,5y)
Sau đó lập phương trình đốt cháy sẽ tìm được x = 0,01 mol, y = 0,16 mol và yn = 0,145 mol.
Suy ra (m) = 23,01 + 98(4x + 4x.2 + y) – mH2O = 23,01 + 98(0,04 + 0,08 + 0,16) – 18(−0,16) = 53,33 gam
Chọn đáp án B
Câu 30. Hỗn hợp H gồm 3 peptit X, Y, Z đều mạch hở và được tạo bởi alanin và glyxin, X và Y là đồng phân,
MY < MZ, trong H có mO : mN = 52 : 35. Đun nóng hết 0,3 mol H trong dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được 120 gam rắn khan T. Đốt cháy hết T thu được 71,76 gam K2CO3. Biết tổng số nguyên tử oxi
trong 3 peptit bằng 17. Tổng số nguyên tử có trong phân tử của Z là ?
A. 62
B. 71
C. 68
D. 65
Hướng dẫn giải
16x + 16 52
10
=
⇒x=
14x
35
3
Ta có: nK2CO3 = 0,52 mol hay nKOH = 1,04 mol mà nKOHpư = 1 mol nên dư 0,04 mol.
Vậy khối lượng muối của Gly và Ala là 117,76 gam. Gọi x và y là mol của muối Gly và Ala được hệ:
x + y = 1
x = 0, 66
⇒
113x + 127y = 117, 76 y = 0,34
Vì x = 3,333 nên có hai cặp thỏa mãn là (dipeptit ; decapeptit) hay (tripeptit ; octapeptit)
Trường hợp dipeptit và decapeptit tính ra số C của Z lẻ nên loại.
a + b = 0,3 a = 0, 28
Trường hợp tripeptit và octapeptit. Ta gọi a và b là mol (X, Y) và Z được hệ:
⇒
3a + 8b = 1 b = 0, 02
2.0, 66 + 3.0, 34
= 7,8 nên X và Y dạng (Gly)2Ala vậy tính được CZ = 19
Vì số Ctb =
0,3
Nên Z là C19H32N8O9 vậy trong Z có tổng số 68 nguyên tử. Chọn đáp án C
Quy về CnxH2nx+2-xNxOx+1 theo đề mO : mN = 52 : 35 nên ta có:
NGUYEN DUY ANH – University of Medicine and Pharmacy Ho Chi Minh City − UMP
Page 19/28
PART 2: PRACTICE EXERCISE FOR NATIONAL EXAM
L’erexise cralela breiopoir pleast cratheis lavi profision’s. Sufe l’erexise ryêrt nan
pacé breiopoir delpn plean pleoopk jeos. Molané vutoir. Amoi vuz thei pleatop.
Les exercices sont tirés des questions d'examen et les professeurs. Parce que à peu près
devoirs ne devrait pas être en mesure de citer le nom de l'auteur. Merci beaucoup. Je vous
souhaite un examen réussi.
Câu 1. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm một 0,02 mol Cr2O3, một oxi sắt và 0,04 mol Al sau
một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với H2SO4
đặc nóng dư, thu được 0,896 lit SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Phần hai tác dụng đủ với 250 ml dung dịch HCl
1M thu được dung dịch Z và 0,336 lit H2, dung dịch Z tác dụng tối đa với x mol NaOH thu được 6,6 gam kết
tủa. Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là ?
A. 0,27
B. 0,3
C. 0,28
D. 0,25
Câu 2. Hỗn hợp A gồm 3 peptit (cấu tạo từ glyxin, alanin và valin có tỉ lệ C và N như nhau), x mol Gly2 Ala4 và
2x mol Gly4 AlaVal. Phần trăm khối lượng oxi trong A là a. Cho m gam hỗn hợp A tác dụng với NaOH vừa đủ
thu được hỗn hợp muối B (muối glyxin chiếm 1,616948a% về khối lượng) và 0,9 mol nước. Đốt cháy m gam A
thu được 3,9 mol N2. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn B thu được 21 mol nước. Biết peptit có số mắc xích alanin
lớn nhất trong A chiếm 1,478448a% khối lượng. Phần trăm khối lượng peptit có mắc xích glyxin lớn nhất là ?
A. 44,59%
B. 33,56%
C. 38,37%
D. 51,23%
Câu 3. Cho 54,08 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe (a mol), FeO (3b mol), Fe3O4 (2b mol), Fe2O3 (b mol) và
Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 1,76 mol HCl và 0,08 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thu được dung dịch Y không chứa ion NH +4 và 0,24 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và N2O. Cho dung dịch
AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thấy thoát ra 0,04 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất) đồng thời thu được
267,68 gam kết tủa. Tổng (a + b) có giá trị là ?
A. 0,30
B. 0,28
C. 0,36
D. 0,40
Câu 4. Cho một lượng CuSO4.5H2O vào 100 ml dung dịch AgNO3 1M thu được dung dịch X. Tiến hành điện
phân dung dịch X bằng điện cực trơ tới khi khối lượng catot tăng m gam thì dừng điện phân. Dung dịch sau
điện phân hòa tan tối đa 14 gam bột Fe thu được dung dịch Y không chứa ion NH +4 và hỗn hợp khí Z có tỉ khối
31
của Z so với H2 là
gồm hai khí không màu trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Giá trị của m là ?
3
A. 26,8 gam
B. 30,0 gam
C. 23,6 gam
D. 20,4 gam
Câu 5. Hỗn hợp E chứa ba este đều no, mạch hở, không phân nhánh và không chứa nhóm chức khác. Đốt cháy
hoàn toàn 0,24 mol hỗn hợp E với lượng oxi vừa đủ, thu được 60,72 gam CO2 và 22,14 gam nước. Mặt khác,
đun nóng 47,25 gam E với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F gồm 2 ancol và hỗn hợp 2 muối, trong
đó có x gam muối X và y gam muối Y ( M X < M Y ) . Đun nóng F với H2SO4 đặc ở 1700C thu được 2 anken kế
tiếp có tỉ khối với metan là 2,221. Tỉ lệ của x : y gần nhất với ?
A. 0,5
B. 0,4
C. 0,3
D. 0,6
NGUYEN DUY ANH – University of Medicine and Pharmacy Ho Chi Minh City − UMP
Page 20/28
Câu 6. Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ, no, đơn chức, mạch hở (chỉ chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 20
ml dung dịch NaOH 2M thu được một muối và một ancol. Đun nóng lượng ancol thu được với H2SO4 đặc ở
1700C thu được 0,015 mol anken (là chất khí ở điều kiện thường). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng X như trên rồi
cho sản phẩm qua bình đựng CaO dư thì khối lượng bình tăng 7,75 gam. Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Phần trăm theo khối lượng của các chất trong X là 49,5% và 50,5%
B. Khối lượng của chất có phân tử khối lớn hơn trong hỗn hợp X là 2,25 gam
C. Tổng phân tử khối của hai chất hữu cơ trong hỗn hợp X là 164
D. Trong hỗn hợp X có tổng cộng 3 đồng phân cấu tạo
Câu 7. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 3 peptit (trong cấu tạo chỉ chứa glyxin, alanin và valin)
trong dung dịch chứa 47,54 gam KOH. Cô cạn dung dịch thì thu được 1,8m gam chất rắn khan. Mặt khác, đốt
cháy hoàn toàn 0,5m gam X thì cần 30,324 lit O2 (điều kiện tiêu chuẩn), hấp thụ sản phẩm cháy vào bình chứa
650 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thấy khối lượng bình tăng 65,615 gam, đồng thời khối lượng dung dịch tăng m1
gam và có một khí trơ thoát ra. Giá trị (m + m1) gần nhất với ?
A. 76
B. 120
C. 78
D. 80
Câu 8. X là este hai chức, Y là este đơn chức (X, Y đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác). Đốt cháy
hoàn toàn X cần dùng a mol O2, thu được a mol CO2. Mặt khác đun nóng 0,28 mol hỗn hợp E chứa X, Y với
dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp chứa 2 muối. Dẫn
toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 15,08 gam. Đốt cháy hỗn hợp muối cần dùng 0,8 mol
O2, thu được 19,08 gam Na2CO3 và 37,96 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của X có trong
hỗn hợp E là ?
A. 39,41%
B. 38,92%
C. 48,77%
D. 38,42%
Câu 9. X là hỗn hợp chứa hai peptit được tạo bởi các aminoaxit no, trong đó có một aminoaxit chứa vòng
benzen, trong phân tử có một nhóm – COOH và một nhóm – NH2. Đun nóng 39,84 gam X trong dung dịch
NaOH dư, thấy có 0,52 mol NaOH tham gia phản ứng, dung dịch sau phản ứng có chứa 55,96 gam muối. Mặt
khác, đốt cháy hoàn toàn một lượng X trên bằng oxi thì sản phẩm cháy thu được có chứa 0,18 mol N2, 1,88 mol
CO2 và x mol nước. Biết rằng X chỉ được tạo thành từ các aminoaxit thuộc dãy: Gly, Ala, Val, Glu, Lys, Tyr và
Phe. Trong đó, công thức của Tyr và Phe lần lượt là: HO–C6H4–CH2–CH(NH2)–COOH và
C6H5−CH2−CH(NH2)−COOH. Giá trị của x là ?
A. 1,12 mol
B. 1,14 mol
C. 1,16 mol
D. 1,18 mol
Câu 10. Cho hỗn hợp M gồm chứa ba chất hữu cơ mạch hở gồm C3H7NO4 và hai oligopeptit X (a mol), Y (2a
mol). Đun nóng M bằng 360 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hơi Z chứa một
chất duy nhất và hỗn hợp rắn T gồm bốn muối. Đốt cháy hoàn toàn T bằng 37,24 lit O2 (điều kiện tiêu chuẩn),
sản phẩm cháy gồm Na2CO3, N2 và 71,97 gam hỗn hợp chứa CO2 và H2O. Biết hai peptit X và Y cùng số
nguyên tử cacbon, thủy phân hoàn toàn hai peptit này thu được hỗn hợp các α−aminoaxit chỉ gồm valin và
alanin. Phần trăm về khối lượng của peptit có phân tử nhỏ hơn trong M là ?
A. 34,58%
B. 53,65%
C. 57,21%
D. 61,36%
Câu 11. X là một este 2 chức, phân tử chứa 6 liên kết π, Y và Z (MY < MZ) là hai peptit được tạo bởi glyxin và
alanin (biết rằng X, Y và Z đều có mạch hở). Đun nóng 49,4 gam hỗn hợp H gồm X, Y và Z với dung dịch
NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan T và 22,8 gam hỗn hợp Z chứa hai
chất hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn T cần đúng 1,08 mol O2, thu được 29,68 gam Na2CO3 và hiệu số mol giữa CO2
và H2O là 0,32 mol. Biết số mol X bằng 10 lần tổng số mol Y và Z, số nguyên tử cacbon của Y, Z bằng nhau và
Y, Z hơn kém nhau hai nguyên tử nito. Tổng số nguyên tử có trong X và Z là ?
A. 108
B. 111
C. 93
D. 96
NGUYEN DUY ANH – University of Medicine and Pharmacy Ho Chi Minh City − UMP
Page 21/28
Câu 12. X là este của aminoaxit, Y và Z là hai peptit (MY , MZ) có số nguyên tử nito liên tiếp nhau (biết rằng X,
Y và Z đều mạch hở). Đun nóng hết 56,73 gam hỗn hợp H gồm X, Y và Z trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu
được hỗn hợp muối N (chỉ chứa 3 muối của glyxin, alanin và valin, biết số mol muối của alanin là 0,08 mol) và
14,72 gam ancol M. Dẫn hết M qua CuO đun nóng, thu được 21,12 gam hỗn hợp hơi gồm andehyt, nước và
ancol dư. Đốt cháy toàn bộ N cần vừa đủ 1,7625 mol O2, thu được 36,57 gam Na2CO3. Phần trăm theo khối
lượng của Z trong H có giá trị gần nhất với ?
A. 8%
B. 21%
C. 9%
D. 22%
Câu 13. X và Y là hai hidrocacbon đồng đẳng, liên tiếp, Z là andehyt, T là axit cacboxylic (biết X, Y, Z, T đều
mạch hở và Y, Z đơn chức). Hidro hóa hết hỗn hợp H gồm X, Y, Z và T cần đúng 0,95 mol hidro, thu được
24,58 gam hỗn hợp N. Đốt cháy hết N cần đúng 1,78 mol O2. Mặt khác, cho N tác dụng hết với natri dư, sau
phản ứng thu được 3,92 lit khí hidro (điều kiện tiêu chuẩn) và 23,1 gam muối. Nếu cho H tác dụng hết với
lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được m gam kết tủa. Biết số mol T bằng 1/6 số mol hỗn hợp H. Giá trị
của m là ?
A. 176,24 gam
B. 174,54 gam
C. 156,84 gam
D. 108,00 gam
Câu 14. X và Y là hai este đều đơn chức, Z là este hai chức (X, Y và Z đều mạch hở, không no chứa một liên
kết C=C và không chứa nhóm chức khác). Đốt cháy m gam hỗn hợp E chứa X, Y và Z bằng oxi vừa đủ thu
được 0,91 mol CO2 và 0,68 mol H2O. Nếu đun nóng m gam E với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản
ứng thu được 3 ancol đều no và hỗn hợp F chứa 3 chất rắn trong đó có 2 hợp chất hữu cơ (biết rằng số liên kết π
của mỗi chất không lớn hơn 2). Đốt cháy hỗn hợp rắn chỉ thu được 14,94 gam H2O và 66,78 gam Na2CO3. Phần
trăm khối lượng của chất hữu cơ có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp F là ?
A. 9,79%
B. 3,29%
C. 6,39%
D. 5,23%
Câu 15. Cho X là axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, trong phân tử có một liên kết đôi C=C, Y và Z là hai axit
cacboxylic đều no, đơn chức, mạch hở và là đồng đẳng kết tiếp nhau (MY < MZ). Cho 23,02 gam hỗn hợp E
gồm X, Y và Z tác dụng vừa đủ với 230 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m
gam chất rắn F. Đốt cháy hoàn toàn F bằng O2, thu được Na2CO3, hỗn hợp T gồm khí và hơi. Hấp thụ T vào
bình nước vôi trong dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng bình tăng thêm 22,04 gam. Khối
lượng chất Z trong 23,02 gam E có giá trị gần nhất với ?
A. 3,5 gam
B. 2,0 gam
C. 17,0 gam
D. 22,0 gam
Câu 16. X và Y (MX < MY) là 2 axit đều đơn chức, cùng dãy đồng đẳng, Z là ancol no, T là este hai chức tạo
bởi X, Y và Z (X, Y, Z, T đều mạch hở). Dẫn 28,2 gam E dạng hơi chứa X, Y, Z, T qua bình đựng 11,5 gam
Na (dùng dư), phần khí và hơi thoát ra khỏi bình đem nung nóng có mặt Ni làm xúc tác thấy chúng phản ứng
vừa đủ với nhau, thu được một chất hữu cơ duy nhất, đem đốt cháy hợp chất hữu cơ này cần dùng 0,55 mol O2
thu được 7,2 gam nước. Phần rắn còn lại trong bình đem hòa tan vào nước dư thấy thoát ra 0,05 mol H2, cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được 28,88 gam rắn. Phần trăm khối lượng của Y có trong hỗn hợp E là ?
A. 12%
B. 15,0%
C. 9,0%
D. 18,0%
Câu 17. Hỗn hợp E chứa 2 este nhị chức X, Y (MX > MY) và một axit đơn chức. Đốt cháy hết X thì tỉ lệ khối
lượng CO2 so với O2 phản ứng là 1,375. Lấy 49,32 gam E tác dụng đủ với 740 ml dung dịch NaOH 1M, thu
được hỗn hợp 2 ancol Z liên tiếp và dung dịch T chứa 54,96 gam 3 muối (có số C không quá 4 và không trùng
nhau). Cô cạn T rồi nung với vôi tôi xút thu được 9,408 lit (điều kiện chuẩn) hỗn hợp 2 khí có tỉ khối so với He
51
là
. Mặt khác, đốt cháy hết Z thu được 0,76 mol CO2 và 25,2 gam nước. Phần trăm theo khối lượng của Y
14
trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với ?
A. 47%
B. 48%
C. 49%
D. 50%
NGUYEN DUY ANH – University of Medicine and Pharmacy Ho Chi Minh City − UMP
Page 22/28
Câu 18. Cho 54,934 gam tinh thể MSO4.nH2O vào dung dịch chứa NaCl thu được dung dịch X. Tiến hành điện
phân dung dịch X bằng điện cực trơ với cường độ dòng điện không đổi I = 8A, trong thời gian 4632 giây, thu
được dung dịch Y, đồng thời ở anot thu được 0,112 mol hỗn hợp khí. Nếu thời gian điện phân là 6948 giây,
tổng số mol khí thoát ra ở 2 cực là 0,206 mol. Nhúng thanh Mg vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng, khối lượng
thanh Mg thay đổi như thế nào so với trước phản ứng ?
A. Giảm 2,09 gam
B. Tăng 2,09 gam
C. Giảm 3,12 gam
D. Tăng 3,12 gam
Câu 19. Hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ mạch hở X và Y, trong đó X đa chức (mạch cacbon không phân
nhánh). Cho 13 gam hỗn hợp E tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được 2,3296 lit
(điều kiện tiêu chuẩn) hỗn hợp hai khí Z đều làm quỳ tím ẩm hóa xanh và dung dịch T có chứa 3 chất, cô cạn
dung dịch T thì thu được 12,862 gam hỗn hợp hai muối P. Nung P với vôi tôi xút, sau phản ứng thu được một
khí duy nhất, dẫn khí này qua dung dịch AgNO3/NH3 dư, lọc lấy kết tủa cân nặng 16,8 gam. Biết răng tỉ khối
hơi của Z so với không khí là 0,99. Phần trăm theo khối lượng của Y trong hỗn hợp E gần nhất với ?
A. 15%
B. 16%
C. 34%
D. 35%
Câu 20. Hỗn hợp E chứa 2 chất hữu cơ A (C2nH4n-10On) và B (CmH2n-2tOt) trong phân tử đều không chứa nhóm
CH2. Biết rằng khi đốt cháy hết a mol A hoặc B đều thu được 18a gam nước. Cho 32,3 gam hỗn hợp E tác dụng
hết với 2,3 gam H2, lượng sản phẩm phản ứng đủ với 350 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng thu được
dung dịch chứa x gam muối X và y gam Y, một trong hai muối này có khả năng tạo khí khi tác dụng với K dư.
Mặt khác, đốt cháy hết 32,3 gam E thu được 66 gan CO2 và nước. Dẫn toàn bộ sản phẩm vào dung dịch nước
vôi trong thì thu được 45 gam kết tủa và dung dịch tăng 27,3 gam. Giá trị x : y gần nhất với ?
A. 1,2
B. 2,4
C. 0,56
D. 0,26
Câu 21. Hòa tan m gam hỗn hợp A gồm Mg, Al, MgO và Al2O3 bằng dung dịch HCl vừa đủ thì được dung dịch
chứa (m + 70,295) gam muối. Cho m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được
13,328 lit SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Nếu cho m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu
318
được 3,808 lit hỗn hợp khí NO và N2O có tỉ khối so với hiđro là
, dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu
17
được 162,15 gam muối khan. Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là ?
A. 30,99
B. 40,08
C. 29,88
D. 36,18
Câu 22. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp rắn A gồm Al, Mg và Fe2O3 trong V lit dung dịch HNO3 0,5M. Sau
phản ứng thu được dung dịch B và 0,672 lit (điều kiện tiêu chuẩn) hỗn hợp khí D gồm 2 khí không màu, không
hóa nâu trong không khí có tỉ khối so với H2 là 14,8. Đem dung dịch B tác dụng với NaOH dư thu được dung
dịch C và kết tủa E nặng 47,518 gam. Đem lọc kết tủa E nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu
được 38,92 gam chất rắn F. Để hòa tan hết F cần dùng 1,522 lít dung dịch HCl 1M. Sục CO2 dư vào dung dịch
C thu được 13,884 gam kết tủa trắng. Khối lượng muối có trong B là ?
A. 148,234
B. 167,479
C. 128,325
D. 142,322
Câu 23. Hòa tan 10,92 gam hỗn hợp X chứa Al, Al2O3
và Al(NO3)3 vào dung dịch chứa NaHSO4 và 0,09 mol
HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thu được dung dịch Y chứa các chất tan có khối lượng
127,88 gam và 0,08 mol hỗn hợp khí Z gồm 3 khí
không màu, không hóa nâu ngoài không khí. Tỉ khối
hơi của Z so với He bằng 5. Cho từ từ đến dư dung dịch
NaOH vào Y, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị bên.
Phần trăm khối lượng của khí có khối lượng phân tử lớn
nhất trong hỗn hợp Z là ?
A. 41,25%
B. 68,75%
C. 55,00%
D. 82,50%
NGUYEN DUY ANH – University of Medicine and Pharmacy Ho Chi Minh City − UMP
Page 23/28
Câu 24. Dung dịch A chứa a mol ZnSO4, dung dịch B chứa b mol AlCl3, dung dịch C chứa c mol NaOH. Tiến
hành 2 thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho từ từ dung dịch C vào dung dịch A. Thí nghiệm 2: Cho từ từ dung
dịch C vào dung dịch B. Lượng kết tủa ở 2 thí nghiệm biến đổi theo đồ thị sau đây:
Tổng khối lượng kết tủa ở hai thí nghiệm khi dùng x mol NaOH gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 9,0 gam
B. 8,0 gam
C. 8,5 gam
D. 9,5 gam
Câu 25. X là peptit mạch hở tạ từ một α - aminoaxit no chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH, Y là hợp chất hữu
cơ thuộc dãy đồng đẳng axit oxalic, Z là este thuần chức. Đun nóng 27,42 gam E dạng hơi chứa X, Y, Z với
dung dịch NaOH vừa đủ, chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được a gam ancol T duy nhất và hỗn hợp gồm
2 muối. Dẫn toàn bộ a gam T qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 5,28 gam, đồng thời thoát ra
2,016 lit khí H2 (điều kiện tiêu chuẩn). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối cần dùng 0,6 mol O2, thu được N2,
CO2, 8,64 gam H2O và 25,44 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E là ?
A. 52,51%
B. 47,59%
C. 55,11%
D. 49,27%
Câu 26. Bình I chứa 100 ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 xM và NaCl 0,4M, bình II chứa 100 ml dung dịch
AgNO3 0,1M . Mắc nối tiếp bình I và II rồi tiến hành điện phân với điện cực trơ màng ngăn xốp trong thời gian
t giây thì khối lượng dung dịch thu được ở bình I giảm 1,715 gam so với trước điện phân. Catot bình II thoát ra
0,224 lit khí điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của x là ?
A. 0,2
B. 0,15
C. 0,1
D. 0,25
Cây 27. Hỗn hợp A gồm Fe, Al, Al(NO3)3. Chia 72,652 gam hỗn hợp A làm 2 phần bằng nhau. Phần một cho
tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch B và 1,68 lít (điều kiện tiêu chuẩn) hỗn hợp khí D gồm 2
khí có tỉ khối hơi so với H2 bằng 6. Sục khí CO2 dư vào dung dịch B thu được 19,5 gam kết tủa keo trắng.
Phần hai hòa tan hoàn toàn trong dung dịch KHSO4 thu được dung dịch E (chỉ chứa các muối trung hòa) và
6,72 lít (điều kiện tiêu chuẩn) hỗn hợp khí E (gồm 2 khí không màu hóa nâu ngoài không khí), có khối lượng
8,68 gam. Cô cạn E thu được m gam muối khan. Giá trị gần với m gần nhất là ?
A. 192,1 gam
B. 185,1 gam
C. 183,2 gam
D. 198,3 gam
Câu 28. Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm tetrapeptit A và pentapeptit B (A và B chứa đồng thời glyxin và
alanin) bằng dung dịch NaOH đủ rồi cô cạn thu được ( m + 15,8) gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ lượng
muối sinh ra bằng lượng oxi vừa đủ thu được Na2CO3 và hỗn hợp hơi Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ Y đi
rất chậm qua dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng thêm 56,04 gam so với ban đầu và có 4,928 lit
một khí duy nhất (điều kiện tiêu chuẩn) thoát ra. Thành phần phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp X là ?
A. 55,92%.
B. 35,37%.
C. 30,95%.
D. 53,06%.
Câu 29. Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm este đơn chức A (C5H8O2) và este nhị chức B (C6H10O4) cần vừa
đúng 150 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thu được hỗn hợp Y gồm hai muối và hỗn hợp Z gồm hai ancol no
đơn chức đồng đẳng kế tiếp. Cho toàn bộ hỗn hợp Z tác dụng với một lượng CuO (dư) nung nóng thu được hỗn
hợp hơi T (có tỉ khối hơi so với H2 là 13,75). Cho toàn bộ hỗn hợp T tác dụng với một lượng dư dung dịch
AgNO3/NH3 thu được 32,4 gam Ag. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng muối có
khối lượng phân tử lớn hơn trong hỗn hợp Y là ?
A. 38,84%.
B. 48,61%.
C. 42,19%.
D. 41,23%.
NGUYEN DUY ANH – University of Medicine and Pharmacy Ho Chi Minh City − UMP
Page 24/28