BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
***************
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
XÁC ĐỊNH CÁC MỨC DIỆP HẠ CHÂU ĐẮNG (Phyllanthus
amarus) THÍCH HỢP TRONG THỨC ĂN GÀ THỊT CÔNG
NGHIỆP TỪ 7 – 42 NGÀY TUỔI.
Họ và tên sinh viên : LÊ VA SIN TƠN
Lớp
: DH08TA
Ngành
: Chăn Nuôi
Niên Khóa
: 2008 – 2012
Tháng 8 năm 2012
BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
***************
LÊ VA SIN TƠN
XÁC ĐỊNH CÁC MỨC DIỆP HẠ CHÂU ĐẮNG (Phyllanthus
amarus) THÍCH HỢP TRONG THỨC ĂN GÀ THỊT CÔNG
NGHIỆP TỪ 7 – 42 NGÀY TUỔI
Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Kỹ sư Chăn Nuôi
Chuyên ngành: Công Nghệ Sản Xuất Thức Ăn Chăn Nuôi
Giáo viên hướng dẫn
ThS. Nguyễn Hiếu Phương
TS. Nguyễn Quang Thiệu
Tháng 8 năm 2012
i
XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên của sinh viên thực tập: Lê Va Sin Tơn.
Tên khóa luận: “XÁC ĐỊNH CÁC MỨC DIỆP HẠ CHÂU ĐẮNG (Phyllanthus
amarus) THÍCH HỢP TRONG THỨC ĂN GÀ THỊT CÔNG NGHIỆP TỪ 7 –
42 NGÀY TUỔI ”.
Đã hoàn thành khóa luận theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý kiến,
nhận xét, đóng góp của Hội Đồng chấm thi tốt nghiệp Khoa Chăn nuôi - Thú y,
ngày …. tháng … năm 2012.
Giáo viên hướng dẫn
TS. Nguyễn Quang Thiệu
ii
LỜI CẢM ƠN
Xin chân thành cảm ơn
Ban giám hiệu trường đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh
Ban chủ nhiệm khoa Chăn nuôi – Thú y và các thầy, cô trường đại học Nông
Lâm thành phố Hồ Chí Minh đã tận tình dạy bảo tôi trong suốt quá trình học tập tại
trường.
Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến
ThS. Nguyễn Hiếu Phương và TS. Nguyễn Quang Thiệu đã hết lòng hướng
dẫn, động viên em trong suốt quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp này.
Thầy Dương Duy Đồng và thầy Nguyễn Văn Hiệp đã nhiệt tình giúp đỡ em
hoàn thành khóa luận.
Gửi lời cảm ơn đến
Bạn Nguyễn Văn Tài, Mai Thị Trinh, Lê Thị Hoàng Oanh đã động viên, giúp
đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài.
Ban quản lý trại Thực nghiệm, toàn thể anh em trong trại Thực nghiệm khoa
Chăn nuôi – Thú y, tập thể lớp DH08TA cùng toàn thể bạn bè đã động viên, chia sẻ
và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và thực hiện đề tài tốt nghiệp.
Chân thành cảm ơn !
Lê Va Sin Tơn
iii
TÓM TẮT
Đề tài: “ Xác định mức diệp hạ châu đắng (Phyllanthus amarus) thích
hợp trong thức ăn gà thịt công nghiệp từ 7 – 42 ngày tuổi ” đã được tiến hành tại
trại heo Thực nghiệm khoa Chăn nuôi - Thú y trường đại học Nông Lâm thành phố
Hồ Chí Minh từ ngày 17/02/2012 đến ngày 31/03/2012, được tiến hành trên 265
gà Cobb 500 (gà trắng) 7 ngày tuổi, bố trí theo kiểu ngẫu nhiên 1 yếu tố, mỗi lô lặp
lại 5 lần (riêng lô II lặp lại 7 lần), mỗi lần lặp lại có 9 - 10 gà. Gà ở lô I (lô đối
chứng) được cho ăn thức ăn căn bản, ở lô II được cho ăn thức ăn căn bản bổ sung
0,25% DHCĐ, ở lô III được cho ăn thức ăn căn bản bổ sung 0,5% DHCĐ, ở lô IV
được cho ăn thức ăn căn bản bổ sung 1% DHCĐ và lô V cho ăn thức ăn căn bản bổ
sung 1,5% DHCĐ.
Qua 6 tuần nuôi, tỉ lệ sống giữa các lô đều đạt 100%, riêng lô V tỉ lệ sống
đạt 94%. Trọng lượng bình quân của gà cao nhất ở lô I , thấp nhất ở lô V. Tăng
trọng tuyệt đối ở lô I cao nhất, thấp nhất là lô V. Thức ăn tiêu thụ bình quân lô I cao
nhất, thấp nhất là lô V. Hệ số chuyển biến thức ăn ở lô II (1,91 kg TĂ/kg P) cao
nhất, kế tiếp là lô I (1,89 kg TĂ/kg P), lô IV (1,88 kg TĂ/kg P), lô III (1,87kg
TĂ/kg P) cuối cùng là lô V (1,85 kg TĂ/kg P) với xác suất khác biệt về mặt thống
kê P > 0,05. Tỉ lệ quầy thịt, tiết, đùi, ức của các lô thí nghiệm đều không có sự khác
biệt có ý nghĩa (P > 0,05). Kết quả phân tích sự thoái hóa mỡ trên gan và khảo sát
sự hiện diện của vi khuẩn Salmonella và Clostridium ở đường ruột giữa các lô bổ
sung với các mức DHCĐ khác nhau không cho thấy được ảnh hưởng rõ rệt của việc
giảm thoái hóa mỡ ở gan cũng như ức chế đối với vi khuẩn của DHCĐ trong đường
ruột.
Từ khóa : Gà thịt, diệp hạ châu đắng.
iv
MỤC LỤC
Trang tựa ....................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. iii
TÓM TẮT ................................................................................................................... iv
MỤC LỤC ..................................................................................................................... v
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ viii
DANH SÁCH CÁC BẢNG......................................................................................... ix
DANH SÁCH CÁC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ .................................................................. x
Chương 1 MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề ............................................................................................................ 1
1.2 Mục đích .............................................................................................................. 2
1.3 Yêu cầu ................................................................................................................ 2
Chương 2 TỔNG QUAN ............................................................................................. 3
2.1 Giới thiệu về giống gà cobb 500 ........................................................................ 3
2.1.1 Đặc điểm và thành tích ............................................................................. 3
2.2 Giới thiệu về cây Diệp hạ châu đắng .................................................................. 4
2.2.1 Phân loại ................................................................................................... 4
2.2.2 Đặc điểm ................................................................................................... 5
2.2.3 Phân bố ..................................................................................................... 5
2.2.4 Các tên gọi khác của cây Diệp hạ châu đắng ........................................... 6
2.2.5 Thành phần các chất có trong cây Diệp hạ châu đắng ............................. 7
2.3 Các tác dụng của cây Diệp hạ châu đắng ......................................................... 10
2.3.1 Điều trị viêm gan .................................................................................... 10
2.3.2 Tác dụng trên hệ thống miễn dịch .......................................................... 11
2.3.3 Tác dụng giải độc ................................................................................... 11
2.3.4 Điều trị các bệnh đường tiêu hóa ............................................................ 12
2.3.5 Tác dụng giảm đau ................................................................................. 12
2.3.6 Một số công dụng khác ........................................................................... 12
v
2.4 Các công trình nghiên cứu về cây Diệp hạ châu đắng trên thế giới và tại
Việt Nam ...................................................................................................................... 13
2.4.1 Các công trình nghiên cứu về cây Diệp hạ châu đắng trên thế giới ....... 13
2.4.2 Các công trình nghiên cứu về cây Diệp hạ châu đắng tại Việt Nam ...... 14
2.4.3 Các công trình nghiên cứu về cây Diệp hạ châu đắng trong chăn nuôi . 14
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................... 15
3.1 Thời gian và địa điểm thực hiện đề tài ............................................................. 15
3.1.1 Thời gian ................................................................................................. 15
3.1.2 Địa điểm ................................................................................................. 15
3.2 Bố trí thí nghiệm ............................................................................................... 15
3.2.1 Đối tượng thí nghiệm.............................................................................. 15
3.2.2 Bố trí thí nghiệm ..................................................................................... 15
3.3 Các điều kiện tiến hành thí nghiệm .................................................................. 16
3.3.1 Thức ăn ................................................................................................... 16
3.3.2 Chuồng trại ............................................................................................. 20
3.3.3 Nuôi dưỡng và chăm sóc gà ................................................................... 21
3.3.4 Vệ sinh phòng bệnh ................................................................................ 22
3.4 Các chỉ tiêu theo dõi ......................................................................................... 23
3.4.1 Tăng trọng............................................................................................... 23
3.4.2 Sử dụng thức ăn ...................................................................................... 24
3.4.3 Tỉ lệ nuôi sống ........................................................................................ 24
3.4.4 Các chỉ tiêu mổ khảo sát ......................................................................... 24
3.4.5 Xử lý số liệu............................................................................................ 25
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................. 26
4.1 Kết quả về tăng trọng ....................................................................................... 26
4.2 Tăng trọng tuyệt đối ......................................................................................... 29
4.3 Thức ăn tiêu thụ và hệ số chuyển biến thức ăn ................................................ 32
4.3.1 Thức ăn tiêu thụ ...................................................................................... 32
4.3.2 Hệ số chuyển biến thức ăn ...................................................................... 35
vi
4.4 Tỷ lệ nuôi sống ................................................................................................. 37
4.5 Các chỉ tiêu mổ khảo sát ................................................................................... 39
4.6 Phân tích bệnh tích ở gan và mật độ vi khuẩn đường ruột ............................... 40
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ...................................................................... 45
5.1 Kết luận............................................................................................................. 45
5.2 Đề nghị ............................................................................................................. 45
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 47
PHỤ LỤC
vii
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Chữ đầy đủ
DHCĐ
Diệp hạ châu đắng
ĐVT
Đơn vị tính
VCK
Vật chất khô
TTTĐ
Tăng trọng tuyệt đối
TLBQ
Trọng lượng bình quân
TN
Thí nghiệm
HSCBTĂ
Hệ số chuyển biến thức ăn
FCR
Feed Convertion Ratio
Hệ số chuyển biến thức ăn
HBV
Herpatitis B virus
Virus viêm gan B
HIV-1
Human immunodeficiency virus
Virus gây suy giảm miễn dịch ở người
type 1
tuýp 1
HBsAg
Hepatitis B virus surface antigen
Kháng nguyên bề mặt vius viêm gan B
WHsAg
Woodchuck hepatitis virus surface
Kháng nguyên bề mặt vius viêm gan
antigen
trên chuột chũi
kg TĂ/kg P
Nghĩa
kilogam thức ăn/kilogam tăng
trọng
GĐ
Giai đoạn
viii
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Thành tích giống gà Cobb 500 ....................................................................... 3
Bảng 3.1 Bảng sơ đồ bố trí thí nghiệm ........................................................................ 16
Bảng 3.2 Thành phần nguyên liệu thức ăn của gà giai đoạn 7 - 21 ngày tuổi ............. 17
Bảng 3.3 Thành phần nguyên liệu thức ăn của gà giai đoạn 22 - 42 ngày tuổi ........... 18
Bảng 3.4 Thành phần hóa học (theo tính toán) của thức ăn thí nghiệm ...................... 19
Bảng 3.5 Thành phần hóa học của thức ăn và DHCĐ phân tích tại bộ môn Dinh
dưỡng đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh ........................................................ 20
Bảng 3.6 Thành phần hóa học các chất có trong cây DHCĐ ...................................... 20
Bảng 3.7 Lịch chủng ngừa cho gà ............................................................................... 23
Bảng 4.1 Trọng lượng sống của gà (g/con) ................................................................. 26
Bảng 4.2 Tăng trọng tuyệt đối của gà qua các giai đoạn ............................................. 29
Bảng 4.3 Thức ăn tiêu thụ của gà qua các giai đoạn ................................................... 32
Bảng 4.4 Hệ số chuyển biến thức ăn............................................................................ 35
Bảng 4.5 Tỉ lệ nuôi sống của gà qua các giai đoạn...................................................... 37
Bảng 4.6 Chỉ tiêu mổ khảo sát ..................................................................................... 39
Bảng 4.7 Kết quả phân tích gan ................................................................................... 41
Bảng 4.8 Kết quả phân tích mức độ thoái hóa mỡ trung bình trên gan ....................... 42
Bảng 4.9 Kết quả phân tích Samonella và Clostridium trong đường ruột................... 43
Bảng 4.10 Tổng số mật độ Samonella và Clostridium trong đường ruột .................... 44
ix
DANH SÁCH HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ
Hình 2.1 Diệp hạ châu đắng (ngọc dưới lá) - Phyllanthus amarus. Ảnh theo
farm2.static.flickr.com ....................................................................................................... 4
Hình 2.2 Công thức cấu tạo các lignan chính ở cây Diệp hạ châu đắng ........................ 8
Biểu đồ 4.1 Trọng lượng sống của gà lúc 21 ngày tuổi ................................................ 27
Biểu đồ 4.2 Trọng lượng sống của gà lúc 42 ngày tuổi ................................................ 28
Biểu đồ 4.3 Tăng trọng tuyệt đối của gà giai đoạn 7 - 21 ngày tuổi............................. 30
Biểu đồ 4.4 Tăng trọng tuyệt đối của gà giai đoạn 22 - 42 ngày tuổi........................... 31
Biểu đồ 4.5 Tăng trọng tuyệt đối của gà toàn thí nghiệm............................................. 32
Biểu đồ 4.6 Thức ăn tiêu thụ của gà giai đoạn 7 - 21 ngày tuổi ................................... 33
Biểu đồ 4.7 Thức ăn tiêu thụ của gà giai đoạn 22 - 42 ngày tuổi ................................. 33
Biểu đồ 4.8 Thức ăn tiêu thụ của gà từ 7-42 ngày tuổi................................................. 34
Biểu đồ 4.9 Hệ số chuyển biến thức ăn của gà toàn thí nghiệm ................................... 36
Biểu đồ 4.10 Tỉ lệ nuôi sống của gà qua các giai đoạn ................................................ 38
x
Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Đối với gà thịt nuôi với qui mô công nghiệp, thời gian nuôi ngắn nên đòi hỏi
sức tăng trọng của gà phải rất nhanh để đáp ứng hiệu quả trong chăn nuôi. Vì vậy,
để đáp ứng cho nhu cầu tăng trọng, bộ máy tiêu hóa của chúng phải làm việc rất
tích cực, mà trong đó gan là cơ quan phải hoạt động gần như liên tục để đảm trách
nhiệm vụ chuyển hóa thức ăn. Hiện nay, ngoài việc bổ sung vitamin, enzyme tiêu
hóa, các acid amin, kháng sinh dùng với liều lượng kiểm soát, cũng như một số hóa
chất khác nhằm tác động vào quá trình tiêu hóa, các tác động này có ảnh hưởng trực
tiếp hoặc gián tiếp lên sức tăng trọng của gà thì xu hướng hạn chế các chất bổ sung
có nguồn tổng hợp từ hóa học vào thức ăn và tăng sử dụng các hoạt chất chiết xuất
từ các loại thảo mộc thiên nhiên đang được khuyến khích áp dụng.
Diệp hạ châu đắng (DHCĐ) hay còn gọi là cây chó đẻ răng cưa, có tên khoa
học là Phyllanthus amarus, là một loại cây rất quen thuộc trong dân gian, thích nghi
tốt với điều kiện khí hậu nước ta nên phổ biến rất rộng trên khắp các vùng miền ở
nước ta. Từ xưa, diệp hạ châu đắng (DHCĐ) được y học cổ truyền xem như là một
vị thuốc có vị đắng, tính mát, có nhiều tác dụng như kích thích tiêu hóa, tăng tiết
mật, nhưng tác dụng chính của DHCĐ là thanh can, lương huyết, lợi tiểu, giải độc
(Nguyễn Lân Dũng, 2012). Ngoài những tác dụng trên, một số nghiên cứu gần đây
cũng khẳng định rằng DHCĐ còn có tác dụng kháng khuẩn trên vi khuẩn
Salmonella typhi (Flora Oluwafemi và Folasade Debiri, 2008). Theo K. Regi
Raphael và ctv, 2002, DHCĐ cũng được sử dụng điều trị các bệnh rối loạn về dạ
1
dày và hệ thống sinh dục, đồng thời các chiết suất từ DHCĐ ức chế sự phát triển
ung thư trên biểu mô tế bào gan bởi N-nitrosodiethylamine.
Do đó, nhằm khảo sát ảnh hưởng của DHCĐ lên sức tăng trọng, khả năng
kháng kháng khuẩn trong đường ruột, biểu hiện tác động lên gan qua việc bổ sung
các mức DHCĐ vào thức ăn gà thịt công nghiệp có hiệu quả hay không? Dưới sự
đồng ý của bộ môn Dinh dưỡng khoa Chăn nuôi – Thú y trường đại học Nông Lâm
thành phố Hồ Chí Minh, ban quản lí trại Thực nghiệm khoa Chăn nuôi - Thú y
trường đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh, cùng với sự hướng dẫn của ThS.
Nguyễn Hiếu Phương và TS. Nguyễn Quang Thiệu, chúng tôi thực hiện đề tài:
“Xác định các mức diệp hạ châu đắng (Phyllanthus amarus) thích hợp trong
thức ăn gà thịt công nghiệp từ 7 - 42 ngày tuổi ”.
1.2 Mục đích
Tìm ra các mức diệp hạ châu đắng (DHCĐ) thích hợp để bổ sung trong thức
ăn gà thịt công nghiệp.
1.3 Yêu cầu
Thí nghiệm cho ăn trên gà thịt công nghiệp từ 7 - 42 ngày tuổi, thu thập các
số liệu liên quan đến sức tăng trọng, lượng thức ăn tiêu thụ, hệ số chuyển biến thức
ăn (FCR), tỉ lệ sống. Mổ khảo sát xem sự thoái hóa mỡ ở gan và mật độ vi khuẩn
Salmonella và Clostridium bên trong đường ruột của gà giữa các lô thí nghiệm.
2
Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Giới thiệu về giống gà Cobb 500
2.1.1 Đặc điểm và thành tích
Là giống gà siêu thịt có nguồn gốc từ Mỹ. Ngoại hình: lông trắng, mồng răng
cưa, mỏ và chân có màu vàng. Theo Cobb-Vantress (2008) trọng lượng tích lũy
bình quân của gà khi 42 ngày tuổi đối với cả trống và mái là 2626 g/con, đối với
trống là 2839 g/con, đối với mái là 2412 g/con.
Bảng 2.1 Thành tích giống gà Cobb 500 (Broiler Performance & Nutrition
Supplement, 2008)
Chung
Ngày
tuổi
Trọng lượng
(g/con)
Trống
HSCBTĂ
(kg
TĂ/kg P)
Trọng lượng
(g/con)
HSCBTĂ
(kg
TĂ/kg P)
41
Trọng lượng
(g/con)
HSCBTĂ
(kg
TĂ/kg P)
0
41
7
164
0,856
170
0,836
158
0,876
14
430
1,059
449
1,047
411
1,071
21
843
1,261
885
1,243
801
1,280
28
1397
1,446
1478
1,417
1316
1,475
35
2017
1,611
2155
1,569
1879
1,653
42
2626
1,76
2839
1,7
2412
1,820
3
Mái
41
2.2 Giới thiệu về cây Diệp hạ châu đắng
2.2.1 Phân loại
Giới :
Plantae (giới Thực vật)
Ngành :
Angiospermae (thực vật hạt kín – Ngọc lan)
Lớp
:
Dicotyledineae (lớp hai lá mầm – Ngọc lan)
Bộ
:
Tubiflorae
Họ
:
Euphorbiaceae (họ Thầu dầu)
Giống :
Phyllanthus
Loài :
Phyllanthus amarus Schum. et Thonn
Hình 2.1.Diệp hạ châu đắng (ngọc dưới lá) - Phyllanthus amarus
Ảnh theo farm2.static.flickr.com
4
2.2.2 Đặc điểm
Là loại cây thảo, sống 1 năm hay lâu năm, cao chừng 10 - 60 cm, ít phân
cành, màu lục (khác với diệp hạ châu ngọt thân đỏ). Thân cây tạo nhiều nhánh ở
gần gốc. Lá hình elipse, các lá xếp thành hai dãy so le nhau về mỗi phía trên cành,
nhánh ngắn dài khoảng 5 - 6 cm, mang lá nhỏ. Lá có phiến tròn dài, kích thước 5 11 x 3 - 6 mm, tà hai đầu, gân phụ mảnh, lá bẹ hẹp, nhọn. Hoa đực mọc thành chùm
2 - 4 hoa dọc theo phần ngoại biên của các cành nhỏ, cuống dài 1mm, có 5 lá đài,
đỉnh nhọn, 3 nhị. Hoa cái: cuống dài 0,8 - 1 mm, có 5 lá đài, 3 nhụy, mọc tự do, hơi
nứt đôi ở đỉnh. Nang tròn, rất nhỏ và mịn, to khoảng 3 mm, hột có sọc dọc ở lưng.
Nang nằm ở mặt dưới lá kép nên có tên là Diệp hạ châu. Vỏ quả đường kính 1,8
mm, hình khối elipse và tròn, hạt dài khoảng 0,9 mm, hình tam giác với 6 - 7 gân
dọc và nhiều đường sọc ngang ở phía sau, cây ra hoa trong khoảng tháng 4 - 6, kết
quả tháng 7 - 11 (Bagchi và ctv, 1992; Nguyễn Thanh Vân, 2011; Bhumi Amalaki,
2001). Có thể dùng toàn bộ thân, lá, rễ của cây để làm thuốc.
Theo Schmelzer và Gurib-Fakim (2008) cây diệp hạ châu đắng là cây thân
gỗ nhỏ, nhiễm sắc thể 2n = 26, là cây sống vào các mùa trong năm, sinh sản bằng
hạt. Cây mọc ở vùng đồng trống, đất hoang, đồng cỏ nhiều bụi rậm, đất cát ẩm và
rừng khô rụng lá, cây sống trên nhiều loại đất (đất bazan, đất pha cát, đất cát, đất
phù sa…) pH từ 5,0 - 6,5. Biên độ nhiệt thích hợp cho cây sinh trưởng là 25 - 40 0C.
Cây ra hoa, quả nhiều, tái sinh tốt từ hạt, vòng đời vòng đời kéo dài 3 - 5 tháng.
2.2.3 Phân bố
DHCĐ phân bố rộng khắp trên các châu lục trên thế giới, cây mọc trên các
cánh đồng khô, ven đường, vùng đất bỏ hoang, bìa rừng… trong khoảng độ cao 100
-
600
m
so
với
mực
nước
biển.
Loan, Indonesia, Lào, Malaysia, Myanma,
Phân
bố: Ấn
Nepal, Nhật
Độ,
Bhutan, Đài
Bản, Sri
Lanka, Thái
Lan, Trung Quốc (các tỉnh An Huy, Phúc Kiến, Quảng Đông, Quảng Tây, Quý
Châu, Hải Nam, Hà Bắc, Hà Nam, Hồ Bắc, Hồ Nam, Giang Tô, Giang Tây, Thiểm
5
Tây, Sơn Đông, Sơn Tây, Tứ Xuyên, Tây Tạng, Vân Nam, Chiết Giang), Việt
Nam và Nam Mỹ (wikipedia, 2012).
Ở Việt Nam, cây chó đẻ răng cưa thường thấy mọc tự nhiên ở hầu hết các
tỉnh thành trong cả nước như: Thái Nguyên, Bắc Ninh, Nghệ An, Hà Giang, Lâm
Đồng, Phú Yên, Bình Định…(Ngô Đức Trọng, 2008).
2.2.4 Các tên gọi khác của cây Diệp hạ châu đắng
DHCĐ phân bố rất nhiều nơi trên thế giới cũng như rộng khắp trên các vùng
miền của nước ta. Cây mọc hoang dại hoặc được trồng để làm dược liệu. Do đó có
rất nhiều tên gọi khác nhau. Tên thông dụng nhất trên thế giới là: Chanca Piedra
(tiếng Tây Ban Nha) có ý nghĩa “cây phá sỏi”, được đặt cho loại này theo công
dụng chữa sỏi thận và sỏi bàng quang đã được ứng dụng như một bài thuốc truyền
thống của các cư dân địa phương vùng Tây Ấn và Amazon (Vũ Duy Hưng, 2011).
Ngoài ra, DHCĐ còn có các tên thông dụng khác như Casse-pierre, Bhuamalaki,
Phyllanthe niruri, Bhuy amalaki, Bhulamla, Nela usirika, Niruri, bhuiamla,
Bhuyavali, bahupatra, Kilanelli, Bhuiavala, Kirunelli, Jaramla, Herbe du chagrin,
Bhumyaamlaki, Kizhkay nelli, Bhuta- dhatri (Nguyễn Thanh Vân, 2011).
Theo Ross (2003) các tên gọi khác có thể kể đến là:
+ Tiếng Anh: Stone breaker, Shatter - stone, Seed - under - leaf, Cary - me
seed.
+ Tiếng Pháp: Graine en bas fievre.
+ Tiếng Tây Ban Nha: Chanca Piedra, Erva pombinha, Herva pombinha,
Malva – pedra, Pombinha.
+ Tiếng Brazil: Quebra - pedra, Arranca pedras, Phyllanto.
+ Tiếng Ấn Độ: Bhoomi amalaki, Bhui amla, Bhumyamalaki, Bhuianvalah,
Jaramla, Kizha nelli.
+ Tiếng Thái: Ya - tai - bai.
+ Tiếng Philippines: Yerba de san pablo, Sampa - sampalukan.
6
Ở Việt Nam, loài cây này được biết đến dưới tên diệp hạ châu, cây chó đẻ
đắng, cam kiềm đắng, diệp hòe thái, lão nha châu, trân châu thảo...(Quách Tuấn
Vinh, 2003).
2.2.5 Thành phần các chất có trong cây Diệp hạ châu đắng
Nhiều công trình nghiên cứu của các nhà khoa học trên thế giới cũng như
Việt Nam đã phát hiện và định danh được một số thành phần hóa học như: lignan,
alkaloid, tanin, steroid…
Theo Nguyễn Thanh Vân (2011):
Thành phần chính của diệp hạ châu đắng gồm: bioflavonoids (quercétine),
những alkaloid và những lignan (như phyllanthin và hypophyllanthin).
Mặc dù người ta chưa xác định dược chất nào chịu trách nhiệm chủ yếu
chống lại những viêm nhiễm, nhưng DHCĐ là dược thảo được dùng chữa trị trong
các rối loạn về gan. Chính vì lý do này, DHCĐ được dùng để trị bệnh vàng da do
viêm gan mãn tính.
Các thành phần có trong cây:
- Kaempferol 7-O-alpha-L 0,9%.
- Limonene 4,5%.
- Acid ascorbic 0,41%.
- Cymene 11%.
- Hypophyllanthin 0.05%.
- Geraniin 0,23%.
- Acid linoleic 21% .
- Acid linolenic 51,4%.
- Acide Ricinoleic 1,2% .
- Phyltetralin 0,14% C24H34O6 và Phyllanthin C24H34O6.
7
Các hóa chất có trong lá: 4-hydroxy - lintetralin; 2,3 - dimethoxy – iso lintertralin; astragalin; beta - sitosterol; methylenedioxy niranthin; hydroxy
niranthin; hypophyllanthin C24H30O7; isoquercitin; niranthin C24H32O7; quercitrin.
Các hóa chất có trong thân: norsecurinine; hydroxy - sesamin corilagin; Lacid ellagique; estradiol; fisetin-41-O-beta-D-dlucoside; hinokinin; iso-lintetralin;
nirurin; nirurinetin; trans-phytol; repandusinic acide A.
Các
hóa
chất
có
trong
rễ:
catechin;
gallocatechin;
epicatechin;
epigallocatechin; acid gallium; epi-gallocatechin - 3 - O - gallate; isetin - 41- Oalpha - L - rhamoniside; Acetate de lupeol; lupeol; norsecurinine.
Theo tổng kết của Schmelzer và Gurib-Fakim (2008), các hợp chất đã được
ly trích từ cây DHCĐ gồm các nhóm chính:
Phyllanthin
Hypophyllathin
Niranthin
Hình 2.2 Công thức cấu tạo các lignan chính ở cây Diệp hạ châu đắng (Phyllanthus amarus
(Schum. et Thonn)) (Schmelzer và Gurib-Fakim, 2008)
Lignan: Phyllanthin, hypophyllanthin, niranthin, nirtetralin và phyltetralin
8
+ PHYLLANTHIN (C24H34O6): có dạng tinh thể hình kim ngắn, không màu,
nhiệt độ nóng chảy 96 0C.
+ HYPOPHYLLANTHIN (C24H30O7): được kết tinh trong ete dầu hỏa có dạng
tinh thể hình kim dài, không màu, nhiệt độ nóng chảy 128 0C.
+ NIRANTHIN (C24H32O7): kết tinh trong n - Hexan, tinh thể hình kim, không
màu, nhiệt độ nóng chảy 67 – 69 0C.
Tannin: amariin, gallocatechin, corilagin, 1,6 - digalloylglucopyranoside.
Ellagitannin: geraniin, phyllanthusiin D, amariinic acid, elaeocarpusin, repandusinic
acid A, geraniinic acid B.
Flavonoid: Isoquercetin.
Alkaloid: phyllanthine, securinine, norsecurinine, isobubbialine, epibubbialine.
Hợp chất phenol: gallic acid, ellagic acid, dotriacontanyl docosanoate, triacontanol,
oleanolic acid, ursolic acid.
Dẫn xuất chroman: 4,4,8 - trimethoxy chroman.
Trong số các hợp chất trên, những hoạt chất ở trong nhóm lignan được cho là tạo nên
các đặc tính dược lý quan trọng của cây DHCĐ. Niranthin có tác dụng ức chế rất tốt đối với
kháng nguyên bề mặt (HBsAg) của virus viêm gan B (HBV), khẳng định này được chứng
minh trong nghiên cứu của Hung và ctv (2003). Ngoài tác dụng trên niranthin cũng có tác
dụng kháng viêm và giam đau rất tốt (Kassuya và ctv, 2006).
Phylanthin và hypophylanthin là những hợp chất hiện diện trong các cây thuộc chi
phylanthus có tác dụng tăng loại thải uric acid trong máu (Murugaiyaha và ctv, 2009) (trích
dẫn Phạm Minh Duy, 2010) cũng như bảo vệ gan giảm ảnh hưởng của các chất độc như
carbon tetrachloride (CCl4) hay ethanol (Kodakandla Venkata Syamasundar và ctv, 1985).
9
2.3 Các tác dụng của cây Diệp hạ châu đắng
Theo y học cổ truyền, diệp hạ châu có vị hơi đắng, tính mát, có tác dụng lợi
tiểu, tiêu độc, sát trùng, thanh can, thông huyết, lợi niệu, tiêu phù…
Theo tác giả Nguyễn Thanh Vân (2011):
Diệp hạ châu đắng có những đặc tính trị liệu như: giảm tiêu trừ hơi gaz trong
dạ dày (Carminatif), lợi tiểu (Diurétique), hạ sốt (Fébrifuge), nhuận trường
(Laxatif), lọc máu (Dépurative), chống bệnh tiểu đường (Antidiabétique).
Trong hệ thống y học truyền thống Ấn Độ (Ayurvédique), diệp hạ châu có vị
chát, mát, là một phương thuốc: giải độc trong cơ thể, dùng khi khát, trị viêm phổi,
bệnh phong (lèpre), thiếu máu, tiểu thải không kiểm soát nước tiểu, bần niệu, hệ
tiêu hóa không tốt như đau bao tử, bón gaz … (biliousness), hen suyễn, nấc cụt
(hoquets), được dùng như thuốc lợi tiểu.
Tác dụng chữa bệnh của diệp hạ châu đắng đã thu hút sự quan tâm của rất
nhiều nhà khoa học và đã có rất nhiều công trình nghiên cứu khoa học xung quanh
loại dược thảo này. Các nhà khoa học đã chứng minh đây là một cây thuốc mang lại
rất nhiều ích lợi cho sức khỏe con người. Cụ thể như sau:
2.3.1 Điều trị viêm gan
Đây là một trong những công dụng được quan tâm nhiều nhất của diệp hạ
châu đắng. Từ lâu, DHCĐ đã được sử dụng để trị các bệnh về gan, đường tiêu hóa,
cúm… Công dụng trị bệnh trên gan của DHCĐ được khẳng định qua nghiên cứu
của Thyagarajan và ctv (1982). Từ đó có rất nhiều công trình nghiên cứu của về khả
năng chống HBV được thực hiện cả trong in vitro và in vivo. Trong thí nghiệm ở
trên chuột diễn ra năm 1985, Kodakandla Venkata Syamasundar và ctv đã chứng
minh được rằng trong số các chất phyllanthin, hypophyllanthin, triacontanal và các
tricontanol phân lập từ một chiết xuất hexane của Phyllanthus niruri, thì phyllanthin
10
và hypophylanthin có khả năng bảo vệ tế bào gan chống lại carbon tetrachloride
(CCl4) còn triacontanal bảo vệ chống lại độc tính galactosamine gây ra ở trên gan.
Năm 1987, Ventakeswaran và ctv đã công bố công trình nghiên cứu về
DHCĐ được thí nghiệm trên chuột chũi, kết quả đã khẳng định DHCĐ ức chế rõ rệt
lên bề mặt kháng nguyên HBsAg và WHsAg cả trong in vitro và in vivo. Trong một
nghiên cứu khác của Wang Xin-hua và ctv (2001) khi so sánh hiệu quả điều trị của
DHCĐ với Interferon trong điều trị virus viêm gan B (HBV) đã kết luận rằng diệp
hạ châu có hiệu quả điều trị viêm gan B thông qua các cơ chế là phục hồi chức
năng gan và ức chế sự sao chép của virus viêm gan B. Các kết quả cho thấy DHCĐ
ngăn chặn HBV bằng cách ức chế khả năng gắn kết của kháng nguyên bề mặt
HBsAg và ức chế sự sao chép của HBV.
2.3.2 Tác dụng trên hệ thống miễn dịch
Vào năm 1992, Ogata và ctv đã ly trích hoạt chất repandusinic Acid A
monosodium salt từ DHCĐ và khảng định nó có khả năng ức chế đối với virus
HIV-1. Theo AD Naik và ctv (2003) các chiết xuất alkaloidal trên Phyllanthus
niruri có khả năng ức chế sự nhân lên của virus HIV-1. Từ những kết quả trên
chúng tôi tin rằng những nghiên cứu khác về khả năng ức chế của DHCĐ đối với
virus HIV đang được các nhà khoa học khác trên thế giới nghiên cứu. Hy vọng
trong tương lai gần chúng ta có thể tìm ra phương pháp trị khỏi bệnh HIV, một căn
bệnh được coi là căn bệnh thế kỷ đối với nhân loại.
2.3.3 Tác dụng giải độc
Từ xa xưa người Ấn Độ, Trung Quốc, và các thổ dân vùng Nam Mỹ dùng
diệp hạ châu để trị các chứng mụn nhọt, lở loét, đinh râu, rắn cắn, giun. … Chiết
xuất ethanolic của DHCĐ (Phyllanthus amarus) có tác dụng bảo vệ gan của chuột
bạch khỏi độc tố nấm mốc aflatoxin B1 (Farah Naaz và ctv, 2007).
11
2.3.4 Điều trị các bệnh đường tiêu hóa
Cây thuốc có khả năng kích thích ăn ngon, kích thích trung tiện. Người Ấn
Độ dùng để chữa các bệnh viêm gan, vàng da, kiết lỵ, táo bón, thương hàn, viêm đại
tràng… Nhân dân vùng Haiti, Java dùng cây thuốc này trị chứng đau dạ dày, rối
loạn tiêu hóa… Các chiết xuất từ DHCĐ được cho là có tác dụng trong điều trị ung
thư ở dạ dày (K Regi Raphael và ctv, 2006).
Cây DHCĐ còn có khả năng ức chế một số vi khuẩn gây bệnh. Nghiên cứu
năm 2006 của Ekwenye và Njoku đã cho thấy dịch chiết cây DHCĐ trong ethanol,
nước nóng và nước lạnh đều có khả năng ức chế ba loại vi khuẩn Escherichia coli,
Staphylococcus và Salmonellatyphi ở các mức độ khác nhau.
2.3.5 Tác dụng giảm đau
Miguel và ctv (1996) đã tách và thử nghiệm geraniin từ DHCĐ và ghi nhận
rằng nó có hiệu lực giảm đau gấp 7 lần aspirin hay acetaminophen. Aspirin là một
trong những thành phần của thuốc giảm đau. Tuy nhiên nhược điểm của những loại
thuốc giảm đau có chứa aspirin là nó gây tổn thương đến màng dạ dày có thể gây
loét cho dạ dày. Không giống như aspirin, gerannin có đặc tính chống loét và kháng
viêm ở dạ dày (Hung và ctv, 1995). Đó là lý do vì sao người ta dùng DHCĐ để
chữa sỏi thận (một loại bệnh làm bệnh nhân rất đau đớn), nó có tác dụng giảm đau
hiệu quả trước khi các hoạt chất trong cây có khả năng phá và loại thải viêm sỏi ra
ngoài.
2.3.6 Một số công dụng khác
Theo kinh nghiệm của nhân dân một số nước Nam Mỹ, Diệp hạ châu được
sử dụng như một thuốc điều trị chứng thống phong (gout), sốt rét, cảm cúm, u xơ
tuyến tiền liệt, rối loạn kinh nguyệt... một số nơi còn dùng diệp hạ châu đắng để
thông sữa ở phụ nữ cho con bú. Năm 2007, Fabian và ctv kết luận trong nghiên cứu
của mình rằng DHCĐ có khả năng hạ huyết áp.
12
2.4 Các công trình nghiên cứu về cây Diệp hạ châu đắng trên thế giới và tại
Việt Nam
2.4.1 Các công trình nghiên cứu về cây Diệp hạ châu đắng trên thế giới
Cây DHCĐ được các cư dân địa phương ở Trung - Nam Phi, Đông Nam Á,
Ấn Độ, Nam Mỹ sử dụng từ rất lâu, họ dùng như một bài thuốc cổ truyền chữa
nhiều bệnh khác nhau, dùng dưới dạng cây tươi, dịch chiết hay thuốc sắc. DHCĐ
này dùng để chữa các bệnh: tiểu đường, sạn thận, giảm lượng acid uric trong máu
và làm tan sạn thận, sốt, cúm, táo bón, bệnh viêm đường tiểu. Cây này còn chữa
một số bệnh gây ra do virus như viêm gan, lao. Tuy nhiên, cho đến thế kỷ XX cây
DHCĐ mới được đưa vào nghiên cứu trong y khoa hiện đại. Thí nghiệm đầu tiên
được thực hiện trên chó bởi Kitisin vào năm 1952 đã cho thấy công dụng lợi tiểu, hạ
huyết áp và giãn cơ. Sau đó nhiều nghiên cứu trên các đối tượng khác nhau (chuột,
người) đã khẳng định khả năng chống hình thành sỏi của các loại cây này (Campos
và Schor, 1999; Maxwell, 1990).
Trong chi Phyllanthus có hai lignan là phyllanthin và hypophyllanthin những
chất quan trọng trong việc bảo vệ gan, chống nhiễm độc gan. Nhiều nghiên cứu cho
thấy cây DHCĐ có thể giảm những tổn thương đến gan của rượu cồn, bệnh gan
nhiễm mỡ, bệnh viêm gan siêu vi B, ung thư gan cũng như một số hóa chất gây tổn
hại gan khác (Umarani và ctv, 1985).
Cây DHCĐ còn có khả năng chống ung thư. Nhiều nghiên cứu đã khẳng
định cây DHCĐ có khả năng ngăn chặn sự đột biến và bảo vệ tế bào khỏi các yếu tố
gây ung thư như hóa chất, kim loại nặng hoặc bức xạ (Dhir và ctv, 1990). Qua
nghiên cứu của Rajeshkumar, 2002 chỉ ra rằng DHCĐ ức chế khả năng phát triển
và nhân đôi của tế bào ung thư thông qua ức chế một số enzyme hơn là tác động
trực tiếp để giết tế bào ung thư. Năm 2008, Aminul Islam và ctv, đã thực hiện
nghiên cứu đánh giá hoạt động kháng u của các lignan là phyllanthin và
hypophyllanthin được phân lập từ Phyllanthus amarus trên những con chuột bạch
13
tạng với liều 25 mg/kg, 50 mg/kg, 100 mg/kg (trọng lượng cơ thể chuột). Kết quả
cho thấy khối lượng của khối u giảm đang kể, cho thấy DHCĐ có tác dụng rất tốt
trong việc điều trị bệnnh ung thư.
2.4.2 Các công trình nghiên cứu về cây Diệp hạ châu đắng tại Việt Nam
Hiện nay, tại Việt Nam đã có nhiều nghiên cứu được thực hiện trên cây
DHCĐ. Năm 1996, Nguyễn Phương Dung và nhóm cộng tác viên của mình đã
nghiên cứu về các đặc tính trị viêm gan trên DHCĐ, đã điều chế được chế phẩm
điều trị bệnh gan Hepamarin từ cây DHCĐ, qua thử nghiệm trên chuột và người cho
kết quả rất khả quan.
Nguyễn Trọng Tuân và ctv, 2007 đã phân lập được 2 alkaloid từ dịch thô
chiết suất trong cây DHCĐ trong ethanol 98% qua phân tích 2 alkaloid trên nhóm
tác giả xác định được đó là niurine và isobubbialine là alkaloid trên thuộc họ
securinine.
2.4.3 Các công trình nghiên cứu về cây Diệp hạ châu đắng trong chăn nuôi
Dùng DHCĐ trong chăn nuôi gia cầm như chăn nuôi gà thịt chống nhiễm
độc tố nấm mốc aflatoxin biểu hiện bằng bệnh aflatoxicosis (Sundaresan và ctv,
2005).
Tác động của chiết xuất DHCĐ (Phyllanthus amarus) có tác dụng giải độc
gan, được đánh giá cao trong việc bảo vệ heo khỏi độc tố fumonisin lên khả năng
tăng trưởng, bệnh lý học và hóa sinh của máu (Nguyen Hieu Phuong, 2010).
Do có những tác động tốt đối với gan DHCĐ được bổ sung vào trong khẩu
phần thức ăn các thí nghiệm trên gia súc, gia cầm… Phạm Hữu Phước (2010) tiến
hành thí nghiệm sau: “ Đánh giá ảnh hưởng của chất chiết diệp hạ châu
(Phyllanthus amarus (Schum.et Thonn)) đến năng suất và một số chỉ tiêu sinh lý sinh hóa máu heo con sau cai sữa ”, DHCĐ đã ảnh hưởng rất tốt lên quá trình sinh
trưởng và phát triển của heo con sau cai sữa.
14