Header Page 1 of 128.
đại học quốc gia hà nội
tr-ờng đại học khoa học xã hội & nhân văn
Trần Thị Mai Đào
trạng từ gia ngữ tiếng anh
và
cách biểu đạt t-ơng đ-ơng
trong tiếng việt
luận án tiến sĩ ngôn ngữ học
Hà Nội, 2009
luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Page 1 of 128.
-1-
Header Page 2 of 128.
lời cam đoan
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng
tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và ch-a
từng đ-ợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận án
Trần Thị Mai Đào
luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Page 2 of 128.
-2-
Header Page 3 of 128.
Mục lục
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
danh mục các bảng biểu sử dụng trong luận án
7
danh mục các sơ đồ sử dụng trong luận án
9
cách dịch thuật ngữ
10
Danh mục các chữ viết tắt sử dụng trong luận án
12
Mở đầu
13
1. Giới thiệu đề tài luận án
2. Tính thời sự của đề tài luận án
3. Cái mới và ý nghĩa của luận án
4. Đối t-ợng và mục đích nghiên cứu của luận án
5. Ph-ơng pháp và t- liệu nghiên cứu của luận án
6. Phạm vi nghiên cứu và cấu trúc của luận án
Ch-ơng 1: Một số vấn đề lý luận liên quan đến luận án
21
1.1.
Lý luận về từ loại
21
1.2.
Trạng từ trong tiếng Anh
24
1.2.1. Trạng từ tiếng Anh trong hệ thống từ loại tiếng Anh
1.2.2. Đặc điểm của trạng từ tiếng Anh
1.2.2.1. Về mặt hình thái học
1.2.2.2. Về chức năng cú pháp
1.2.2.3. Về chức năng ngữ nghĩa
luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Page 3 of 128.
-3-
Header Page 4 of 128.
1.3.
Vấn đề trạng từ trong tiếng Việt
45
1.3.1. Phó từ tiếng Việt trong hệ thống từ loại tiếng Việt
1.3.2. Đặc điểm của phó từ tiếng Việt
1.4.
Cách hiểu về gia ngữ trong tiếng Anh và tiếng Việt
55
1.4.1. Gia ngữ tiếng Anh
1.4.1.1. Quan điểm về gia ngữ của R. Quirk
1.4.1.2. Quan điểm về gia ngữ của M. A. K. Halliday
1.4.1.3. Quan điểm về gia ngữ của tác giả luận án
1.4.2. Gia ngữ tiếng Việt
1.5.
63
Tiểu kết
Ch-ơng 2: Trạng từ tiếng Anh trong chức năng gia ngữ
65
2.1.
65
Trạng từ gia ngữ tiếng Anh bổ nghĩa cho vị tố: chức năng 1
2.1.1. Trạng từ gia ngữ quá trình
2.1.1.1. Chức năng của trạng từ gia ngữ ph-ơng thức
2.1.1.2. Vị trí và trật tự của trạng từ gia ngữ ph-ơng thức
2.1.2. Trạng từ gia ngữ địa điểm
2.1.2.1. Chức năng của trạng từ gia ngữ địa điểm
2.1.2.2. Vị trí và trật tự của trạng từ gia ngữ địa điểm
2.1.3. Trạng từ gia ngữ thời gian
2.1.3.1. Chức năng của trạng từ gia ngữ thời gian
2.1.3.2. Vị trí và trật tự của trạng từ gia ngữ thời gian
2.2.
Trạng từ gia ngữ tiếng Anh vừa bổ nghĩa cho vị tố vừa bổ nghĩa
cho những phần khác trong câu: chức năng 2
luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Page 4 of 128.
-4-
95
Header Page 5 of 128.
2.2.1. Trạng từ gia ngữ nhấn mạnh
2.2.1.1. Chức năng của trạng từ gia ngữ nhấn mạnh
2.2.1.2. Vị trí và trật tự của trạng từ gia ngữ nhấn mạnh
2.2.2. Trạng từ gia ngữ tiêu điểm
2.2.2.1. Chức năng của trạng từ gia ngữ tiêu điểm
2.2.2.2. Vị trí và trật tự của trạng từ gia ngữ tiêu điểm
2.3.
2.4.
Trạng từ gia ngữ tiếng Anh với khả năng diễn đạt nghĩa chu cảnh
và nghĩa liên nhân
114
Tiểu kết
115
Ch-ơng 3: Cách biểu đạt t-ơng đ-ơng ở tiếng Việt của trạng từ gia
117
ngữ tiếng Anh trong chức năng 1
3.1.
Cách biểu đạt t-ơng đ-ơng của trạng từ gia ngữ ph-ơng thức 120
3.1.1. Trạng từ gia ngữ ph-ơng thức ở cuối câu
3.1.1.1. Mô hình trật tự
3.1.1.2. Cách biểu đạt t-ơng đ-ơng
3.1.2. Trạng từ gia ngữ ph-ơng thức ở giữa câu
3.1.2.1. Mô hình trật tự
3.1.2.2. Cách biểu đạt t-ơng đ-ơng
3.1.3. Trạng từ gia ngữ ph-ơng thức ở đầu câu
3.1.3.1. Mô hình trật tự
3.1.3.2. Cách biểu đạt t-ơng đ-ơng
3.1.4. Những tr-ờng hợp đặc biệt
3.2.
Cách biểu đạt t-ơng đ-ơng của trạng từ gia ngữ địa điểm
luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Page 5 of 128.
-5-
131
Header Page 6 of 128.
3.2.1. Trạng từ gia ngữ vị trí
3.2.2. Trạng từ gia ngữ ph-ơng h-ớng
3.2.2.1. Trạng từ gia ngữ nêu điểm đến hoặc đích đến
3.2.2.2. Trạng từ gia ngữ ph-ơng h-ớng nêu mối liên hệ
lẫn nhau
3.2.2.3. Trạng từ gia ngữ nêu chuyển động xa dần
3.2.2.4.
Trạng từ gia ngữ nêu chuyển động theo một con đ-ờng
3.2.2.5. Trạng từ gia ngữ nêu chuyển động qua một vật
3.2.2.6. Trạng từ gia ngữ nêu chuyển động theo h-ớng
bất định
3.3.
Cách biểu đạt t-ơng đ-ơng của trạng từ gia ngữ thời gian
145
3.3.1. Trạng từ gia ngữ nêu thời điểm xác định
3.3.2. Trạng từ gia ngữ tần suất
3.3.3. Trạng từ gia ngữ nêu mối liên hệ thời gian
3.3.4. Những tr-ờng hợp đặc biệt
3.3.4.1. Trạng từ gia ngữ nêu thời điểm xác định: now
3.3.4.2. Trạng từ gia ngữ nêu tần suất bất định: never
3.3.4.3. Trạng từ gia ngữ nêu mối liên hệ thời gian: still
3.4.
163
Tiểu kết
Ch-ơng 4: Cách biểu đạt t-ơng đ-ơng ở tiếng Việt của trạng từ gia
165
ngữ tiếng Anh trong chức năng 2
4.1.
Cách biểu đạt t-ơng đ-ơng của trạng từ gia ngữ nhấn mạnh 167
4.1.1. Trạng từ nhấn mạnh làm gia ngữ
4.1.1.1. Trạng từ gia ngữ c-ờng điệu
luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Page 6 of 128.
-6-
Header Page 7 of 128.
4.1.1.2. Trạng từ gia ngữ khuyếch đại
4.1.1.3. Trạng từ gia ngữ giảm thiểu
4.1.2. Trạng từ nhấn mạnh làm bổ tố
4.1.2.1. Yếu tố bổ nghĩa là yếu tố bậc 6
4.1.2.2. Yếu tố bổ nghĩa là yếu tố nhấn mạnh
4.1.2.3. Yếu tố bổ nghĩa là yếu tố giảm nhẹ
4.1.3. Những tr-ờng hợp đặc biệt
4.2.
Cách biểu đạt t-ơng đ-ơng của trạng từ gia ngữ tiêu điểm
185
4.2.1. Trạng từ gia ngữ tiêu điểm đứng tr-ớc vị tố
4.2.2. Trạng từ gia ngữ tiêu điểm đứng tr-ớc chủ ngữ
4.2.3. Trạng từ gia ngữ tiêu điểm đứng tr-ớc tân ngữ
4.2.4. Những tr-ờng hợp đặc biệt
4.3.
190
Tiểu kết
kết luận
192
Các công trình nghiên cứu đã công bố
197
Tài liệu tham khảo
198
T- liệu trích dẫn
213
phụ lục
214
luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Page 7 of 128.
-7-
Header Page 8 of 128.
danh mục các bảng biểu sử dụng trong luận án
1. Biểu 1.1: Các chức năng của trạng từ tiếng Anh theo R. Quirk
2. Biểu 1.2: Phân loại trạng từ tiếng Anh theo S. Chalker
3. Biểu 1.3: Phân loại trạng từ tiếng Anh theo quan điểm ngữ pháp truyền
thống của các tác giả tiêu biểu
4. Biểu 1.4: Các loại gia ngữ theo M. A. K. Halliday
5. Biểu 2.1: Phân loại gia ngữ thời gian tiếng Anh
6. Biểu 2.2: Vị trí th-ờng gặp của một số trạng từ gia ngữ mối liên hệ thời
gian trong tiếng Anh
7. Biểu 2.3: Khả năng xuất hiện của trạng từ gia ngữ mối liên hệ thời gian
tiếng Anh trong câu
8. Biểu 2.4: Phân loại gia ngữ nhấn mạnh tiếng Anh dựa vào ngữ nghĩa
9. Biểu 2.5: Vị trí và khả năng kết hợp của far và much
10.Biểu 2.6: Khả năng kết hợp của fairly, quite và rather
11.Biểu 2.7: Vị trí và khả năng kết hợp của fairly, quite và rather
12.Biểu 2.8:Các loại cảnh huống theo M. A. K. Halliday
13.Biểu 3.1: Khung câu theo R. Quirk
14.Biểu 3.2: Thành phần câu theo M. A. K. Halliday
15. Biểu 3.3: Tỷ lệ biểu đạt t-ơng đ-ơng mô hình E1: CN+ĐTBV//VT+GNpt
16.Biểu 3.4: Tỷ lệ biểu đạt t-ơng đ-ơng mô hình E2: CN+ĐTBV//GNpt+VT
17.Biểu 3.5: Mô hình biểu đạt t-ơng đ-ơng trong tiếng Việt của trạng từ
gia ngữ ph-ơng thức tiếng Anh (mô hình E1, E2)
18. Biểu 3.6: Tỷ lệ biểu đạt t-ơng đ-ơng mô hình E3: GNpt//CN+ĐTBV//VT
luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Page 8 of 128.
-8-
Header Page 9 of 128.
19.Biểu 3.7: Mô hình biểu đạt t-ơng đ-ơng trong tiếng Việt của trạng từ
gia ngữ ph-ơng thức tiếng Anh (mô hình E3)
20.Biểu 3.8: Mô hình biểu đạt t-ơng đ-ơng trong tiếng Việt của trạng từ
gia ngữ vị trí tiếng Anh
21.Biểu 3.9: Mô hình biểu đạt t-ơng đ-ơng trong tiếng Việt của trạng từ
gia ngữ ph-ơng h-ớng tiếng Anh
22.Biểu 3.10: Mô hình biểu đạt t-ơng đ-ơng trong tiếng Việt của trạng từ
gia ngữ thời gian tiếng Anh
23.Biểu 3.11: Tỷ lệ khả năng xuất hiện trong câu của now
24.Biểu 3.12: Tỷ lệ khả năng xuất hiện trong câu của yếu tố thời gian tiếng
Việt trong các biểu đạt t-ơng ứng với những vị trí xuất hiện của now
25.Biểu 3.13: Sự biểu đạt t-ơng đ-ơng của now về mặt từ vựng
26.Biểu 4.1: Cách phân loại gia ngữ nhấn mạnh tiếng Anh
27.Biểu 4.2: Mô hình biểu đạt t-ơng đ-ơng trong tiếng Việt của trạng từ
nhấn mạnh tiếng Anh
28.Biểu 4.3: Mô hình biểu đạt t-ơng đ-ơng trong tiếng Việt của trạng từ
nhấn mạnh tiếng Anh trong cấu trúc của cụm tính từ và cụm trạng từ
luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Page 9 of 128.
-9-
Header Page 10 of 128.
danh mục các sơ đồ sử dụng trong luận án
1. Sơ đồ 1.1: Trạng ngữ tiếng Anh
2. Sơ đồ 1.2: Cụm trạng từ theo A. Downing & P. Locke
3. Sơ đồ 2.1: Cụm tính từ và cụm trạng từ tiếng Anh theo A. Downing & P.
Locke
4. Sơ đồ 2.2: Vị trí các bổ tố trong cụm trạng từ tiếng Anh
5. Sơ đồ 3.1: Cụm động từ theo A. Downing & P. Locke
6. Sơ đồ 3.2: Mối liên hệ giữa quá khứ, hiện tại và t-ơng lai
luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Page 10 of 128.
- 10 -
Header Page 11 of 128.
Cách dịch thuật ngữ
Thuật ngữ liên quan đến trạng từ tiếng Anh là một vấn đề đòi hỏi nhiều
thời gian và công sức để nghiên cứu thấu đáo. Mục đích chính của chúng tôi
khi tiến hành luận án này là tập trung phát hiện cách biểu đạt t-ơng đ-ơng của
trạng từ tiếng Anh trong chức năng gia ngữ. Do đó, chúng tôi chấp nhận
những cách dịch thuật ngữ mang tính phổ biến nhất. Tuy nhiên, đối với một số
thuật ngữ chúng tôi cũng bổ sung phần lý giải của cá nhân nh-ng không quá
sa đà vào việc tranh luận ngay trong luận án này.
1. modify và modifier
Từ modify đ-ợc giải thích nh- sau: qualify the sense of (a word)
[139, tr. 544]. Trong đó qualify đ-ợc xác định nghĩa là limit the meaning of;
name the qualities of (hạn chế nghĩa của; xác định tính chất của) [139, tr.
685]. Từ điển Anh Việt giải thích từ modify là giới hạn nghĩa của (một từ
khác) nhất là với một tính từ hoặc phó từ [92, tr. 1117] và dịch thuật ngữ
modify là bổ nghĩa. Diệp Quang Ban [3] đã sử dụng thuật ngữ modify với
cách hiểu là điều chỉnh và biến đổi nghĩa và dịch thuật ngữ này là điều biến
nghĩa. Bên cạnh đó, modify cũng đ-ợc Nguyễn Văn Độ gọi là giới định
nghĩa theo nội dung của thuật ngữ này là giới hạn và xác định tính chất của
một đối t-ợng nào đó. Chúng tôi chấp nhận cách dịch từ modify là bổ nghĩa
và modifier là bổ tố.
2. adverb
Trong một số từ điển hiện đ-ợc sử dụng ở Việt Nam, thuật ngữ adverb
của tiếng Anh đ-ợc dịch là phó từ [86], phó từ, trạng từ [92], [38]. Chúng tôi
chọn cách dịch thuật ngữ adverb là trạng từ vì những lý do sau:
- Thuật ngữ trạng từ đã quen thuộc với ng-ời học và ng-ời sử dụng
tiếng Anh ở Việt Nam.
- Trong tiếng Anh có hàng loạt thuật ngữ liên quan đến adverb nh- là
adverbial, adverbial clause, adverbial phrase, Các thuật ngữ này đã đ-ợc
luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Page 11 of 128.
- 11 -
Header Page 12 of 128.
dùng với cách dịch là trạng ngữ, tiểu cú trạng ngữ, ngữ đoạn trạng ngữ, [38,
tr. 23]
- Trạng từ đ-ợc nghiên cứu trong luận án này có đặc điểm không hoàn
toàn giống với từ loại phó từ trong tiếng Việt.
3. adjunct, disjunct và conjunct
Ba loại trạng ngữ này đ-ợc dịch là gia ngữ, biệt ngữ và liên ngữ trong
luận án này. Cách dịch này đã đ-ợc sử dụng trong luận án của Ngô Đình
Ph-ơng [65]. Tuy nhiên, trong công trình Ngữ pháp tiếng Việt (2005), Diệp
Quang Ban đã gọi ba thành phần này là gia ngữ, biệt tố và liên tố vì những lý
do sau [tr. 49]:
- Gia ngữ: là yếu tố gần gũi với nghĩa biểu biện tức sự thể đ-ợc diễn
đạt trong câu, là thành phần câu (thành phần phụ), đảm nhận chức năng cú
pháp trong cấu trúc cú pháp của câu
- Biệt tố: (phần biệt lập), là yếu tố nằm ngoài cấu trúc cú pháp, không
liên quan trực tiếp đến sự thể đ-ợc diễn đạt trong câu
- Liên tố: là yếu tố có chức năng nối kết nghĩa của câu chứa nó với
câu khác hoặc với ngữ cảnh bên ngoài văn bản.
4. intensifier, emphasizer, amplifier và downtoner
Bốn thuật ngữ này đ-ợc gọi tên trong luận án nh- sau:
intensifier: gia ngữ nhấn mạnh
emphasizer: gia ngữ c-ờng điệu
amplifier: gia ngữ khuyếch đại
downtoner: gia ngữ giảm thiểu
5. head
Thuật ngữ này đã có nhiều cách dịch, nh- là đầu tố, chủ tố, chính tố.
Chúng tôi chọn cách dịch head là chính tố trong luận án này.
luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Page 12 of 128.
- 12 -
Header Page 13 of 128.
Danh mục các chữ viết tắt sử dụng trong luận án
GN: Gia ngữ (Adjunct)
GNpt: Gia ngữ ph-ơng thức (Manner Adjunct)
GNđđ: Gia ngữ địa điểm (Place Adjunct)
GNvt: Gia ngữ vị trí (Position Adjunct)
GNph: Gia ngữ ph-ơng h-ớng (Direction Adjunct)
GNtg: Gia ngữ thời gian (Time Adjunct)
GNtđ: Gia ngữ tiêu điểm (Focus Adjunct)
GNnm: Gia ngữ nhấn mạnh (Intensifier Adjunct)
GNgt: Gia ngữ giảm thiểu (Downtoner Adjunct)
CN: Chủ ngữ (Subject)
VT: Vị tố (Predicator)
ĐTBV: Động từ biến vị (finite)
BN: Bổ ngữ (Complement)
TN: Tân ngữ (Object)
Mô hình
E: Mô hình tiếng Anh
V: Mô hình t-ơng đ-ơng trong tiếng Việt
luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Page 13 of 128.
- 13 -
Header Page 14 of 128.
Mở đầu
1. Giới thiệu đề tài luận án
Luận án Trạng từ gia ngữ tiếng Anh và cách biểu đạt t-ơng đ-ơng
trong tiếng Việt có đối t-ợng nghiên cứu là trạng từ tiếng Anh trong chức
năng gia ngữ/phụ ngữ (adjunct). Trạng từ tiếng Anh trong chức năng gia ngữ
hay gọi gọn là trạng từ gia ngữ đ-ợc nghiên cứu trong quan hệ với những cách
biểu đạt t-ơng đ-ơng trong tiếng Việt.
2. tính thời sự của đề tài luận án
Sự kiện Việt Nam gia nhập WTO ngay tr-ớc thềm Hội nghị APEC lần
thứ 14 họp tại Hà Nội thực sự là làn gió mát khiến vị thế của n-ớc ta đ-ợc
nâng cao, đồng thời tạo ra động lực kép đẩy Việt Nam tiến những b-ớc xa hơn
về ngoại giao và th-ơng mại. Trong bối cảnh tiềm tàng cơ hội này, nhu cầu sử
dụng tiếng Anh càng cần thiết hơn bao giờ hết.
Một trong những khó khăn đối với ng-ời Việt sử dụng tiếng Anh (trong
học tập và công tác) là sự mơ hồ trong cách hiểu và sự lúng túng khi sử dụng
trạng từ tiếng Anh vì trong tiếng Việt không có phạm trù từ loại t-ơng đ-ơng
một cách rõ nét. Tuy vậy, đến nay vẫn ch-a có công trình nào xem xét về sự
giống và khác nhau của từ loại này một cách toàn diện, cũng nh- ch-a có
công trình nào đề cập đầy đủ về chức năng cú pháp của nó ở cả hai ngôn ngữ
Anh và Việt. Nói cách khác, việc khảo sát cách biểu đạt t-ơng đ-ơng trong
tiếng Việt của trạng từ gia ngữ tiếng Anh ch-a đ-ợc nghiên cứu đến mức cần
thiết.
Luận án này, ngoài việc đáp ứng yêu cầu cấp thiết của thực tiễn của
việc dạy và học tiếng Anh, hy vọng cũng góp đ-ợc phần tích cực về mặt lý
thuyết của ngôn ngữ học.
luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Page 14 of 128.
- 14 -
Header Page 15 of 128.
3. Cái mới và ý nghĩa của luận án
Đây là luận án đầu tiên cố gắng xác lập những cách biểu đạt t-ơng
đ-ơng trong tiếng Việt của trạng từ gia ngữ tiếng Anh về nhiều ph-ơng diện và
có thể coi là khá đầy đủ. Trong luận án này, trạng từ tiếng Anh đ-ợc xem xét
theo nhiều quan điểm, từ quan điểm truyền thống đến quan điểm ngữ pháp
chức năng. Trên cơ sở đó, trạng từ tiếng Anh đ-ợc tiếp cận theo quan điểm
hiện đại đồng thời có tính chất phổ biến. Cụ thể là, trạng từ tiếng Anh đ-ợc
xem xét trong chức năng cú pháp gia ngữ, và cũng không bỏ qua vai trò bổ tố
(modifier) của lớp từ này.
Sau đó, chúng tôi cố gắng vận dụng quan điểm về gia ngữ của M. A. K.
Halliday để phân tích các nét nghĩa kinh nghiệm và nghĩa liên nhân có liên
quan đến đối t-ợng nghiên cứu của luận án.
Kết quả nghiên cứu của luận án có thể ứng dụng vào việc giảng dạy và
biên soạn các giáo trình tiếng Anh cho ng-ời Việt và tiếng Việt cho ng-ời nói
tiếng Anh. Kết quả nghiên cứu cũng có thể sử dụng vào công tác biên dịch và
phiên dịch, góp phần vào việc xây dựng cơ sở lý thuyết cho việc dịch Anh Việt, Việt - Anh. Bên cạnh đó, kết quả này cũng góp phần vào việc nghiên cứu
trạng từ tiếng Anh nói chung và cung cấp cơ sở để nghiên cứu về hoạt động
của biệt ngữ (disjuncts) và liên ngữ (conjuncts) tiếng Anh trong mối quan hệ
với những biểu đạt t-ơng đ-ơng của chúng trong tiếng Việt nói riêng.
4. đối t-ợng và mục đích nghiên cứu của luận án
Trong tiếng Anh, trạng từ đ-ợc công nhận là một trong bốn từ loại
thuộc nhóm từ loại mở (nhóm này gồm trạng từ, danh từ, động từ và tính từ)
hoạt động phổ biến trong câu. Chúng là thực từ. Hầu nh- câu nào cũng sử
dụng trạng từ, thậm chí có câu còn sử dụng đến ba trạng từ nh- trong đoạn
văn miêu tả sau đây:
luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Page 15 of 128.
- 15 -
Header Page 16 of 128.
It was about1 forty yards to the gallows. I watch the bare brown back
of the prisoner marching in front of me. He walked clumsily2 with his bound
arms but quite steadily 3 with that bobbing gait of the Indian who never4
straightens his knees. At each step, his muscles slid neatly 5 into place, the
lock of hair on his scalp danced up and down6, his feet printed themselves
cleanly7 on the wet gravel. And once8, in spite of the men who gripped him by
each shoulder, he stepped slightly9 aside to avoid a puddle on the path. [127,
tr. 553]
(Cách khoảng 40 th-ớc Anh (1 th-ớc Anh = 0,914 mét) đến chỗ những
ng-ời lính Ireland. Tôi quan sát tấm l-ng trần màu nâu của tên tù đang đi qua
tr-ớc mặt tôi. Hắn ta b-ớc đi một cách vụng về với hai tay chồm về phía tr-ớc
nh-ng khá vững vàng với dáng đi nhanh nhẹn của ng-ời ấn Độ ng-ời mà
không bao giờ duỗi thẳng đầu gối. Mỗi b-ớc đi cơ bắp của hắn ta cử động gọn
gàng, mớ tóc trên da đầu bồng lên xẹp xuống, đôi chân hắn in hằn ngay ngắn
trên nền sỏi mịn ẩm -ớt. Và một lần, mặc dù những ng-ời đàn ông ép hắn
bằng vai, hắn ta b-ớc nhẹ sang bên để tránh vũng n-ớc nhỏ trên đ-ờng.)
Trạng từ không những đ-ợc sử dụng trong các đoạn văn miêu tả nh- ví
dụ trên đây mà chúng còn đ-ợc dùng rộng rãi trong những văn bản khoa học:
Of the ninety or so10 naturally11 occurring elements, about12 seventy are
mentals. Of these, over13 half are put to practical use, although many of them
1
degree (approximate)
manner
3
manner
4
frequency
5
manner
6
movement
7
manner
8
frequency
9
degree
10
quantity
11
classification
12
quantity
13
quantity
2
luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Page 16 of 128.
- 16 -
Header Page 17 of 128.
only 14 in small amounts. In every household there are dozens of metal
implements from water-tanks to tea-spoons. Industrial machinery is made
almost entirely 15 of mentals. If man had not learnt to use metals, we would
still 16 be living in the Stone Age. Some metals are used in a relatively 17 pure
state, for example aluminium, whose lightness and corrosion-resistance make
it especially 18 useful. But metals are used mostly19 with other elements to form
alloys and so20 in this way their properties can be improved and their range of
uses widely21 extended. [127, tr. 554]
(Trong chín m-ơi hoặc khoảng chừng ấy những yếu tố xuất hiện tự
nhiên , khoảng bảy m-ơi là kim loại. Trong số này trên một nửa đ-ợc đ-a vào
sử dụng trong thực tế, mặc dù phần nhiều trong số này chỉ đ-ợc sử dụng với số
l-ợng nhỏ. Trong mỗi hộ gia đình có hàng tá đồ dùng kim loại, từ những bồn
chứa n-ớc đến những chiếc thìa cà phê. Máy móc công nghiệp đ-ợc chế tạo
hầu nh- hoàn toàn bằng kim loại. Nếu con ng-ời không học cách dùng kim
loại chúng ta chắc vẫn đang sống trong thời kỳ đồ đá. Một số kim loại đ-ợc sử
dụng trong tình trạng t-ơng đối nguyên chất, ví dụ nh- nhôm mà độ sáng và
tính chống bào mòn của kim loại này khiến cho nó có ích một cách đặc biệt.
Nh-ng những kim loại đ-ợc sử dụng phần lớn với những yếu tố khác để tạo
thành những hợp kim và vì thế bằng cách này những đặc tính của nó có thể
đ-ợc cải thiện và phạm vi sử dụng đ-ợc mở ra một cách rộng rãi.)
Vài ví dụ trên đây cho thấy việc khảo sát cách biểu đạt t-ơng đ-ơng
trong tiếng Việt của trạng từ gia ngữ tiếng Anh trong phạm vi rộng và sâu là
14
restriction
degree
16
duration
17
degree
18
intensification
19
degree
20
consequence (conjunct)
21
degree
15
luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Page 17 of 128.
- 17 -
Header Page 18 of 128.
cần thiết. Chúng tôi đặt vấn đề khảo sát cách biểu đạt t-ơng đ-ơng của trạng
từ gia ngữ tiếng Anh nhằm những mục đích sau:
(1)
Xác định mức độ t-ơng đ-ơng giữa trạng từ tiếng Anh với
phó từ tiếng Việt
(2)
Tìm hiểu những cách biểu đạt t-ơng đ-ơng trong tiếng Việt
của từng tiểu loại trạng từ gia ngữ tiếng Anh
5. Ph-ơng pháp và t- liệu nghiên cứu của luận án
Trong luận án này chúng tôi lần l-ợt sử dụng những ph-ơng pháp sau:
- Ph-ơng pháp thống kê: Thống kê các t- liệu liên quan đến trạng từ
tiếng Anh và những biểu đạt t-ơng đ-ơng trong tiếng Việt của chúng
nhằm phục vụ mục đích nghiên cứu của luận án. Những t- liệu trích
dẫn đ-ợc liệt kê ở Phần T- liệu trích dẫn ở cuối luận án.
- Ph-ơng pháp miêu tả: Từ kết quả thống kê có đ-ợc chúng tôi tiến
hành phân loại nhằm xác định đ-ợc những tr-ờng hợp điển hình để
từ đó miêu tả chúng, tổng hợp thành các kiểu loại; những tr-ờng hợp
đặc biệt cũng đ-ợc đề cập nh-ng không đ-ợc xem là mục đích
nghiên cứu chính của luận án
- Ph-ơng pháp đối chiếu chuyển dịch: Đây là ph-ơng pháp chính của
luận án. Chúng tôi nhận xét cách chuyển dịch t-ơng đ-ơng của
những trạng từ gia ngữ tiếng Anh khi đ-ợc chuyển sang tiếng Việt.
Sau khi xác định đ-ợc cách biểu đạt t-ơng đ-ơng của trạng từ gia
ngữ chúng tôi tiến hành phân tích về mặt cú pháp, mặt ngữ nghĩa và
mặt ngữ dụng.
Tuy nhiên, trong luận án này chúng tôi không nhằm vào việc so sánh
đối chiếu giữa trạng từ tiếng Anh và phó từ tiếng Việt. Sở dĩ nh- vậy là vì,
trạng từ của tiếng Anh và phó từ của tiếng Việt về cơ bản không t-ơng đ-ơng
với nhau và mục đích của chúng tôi là tìm kiếm cách biểu đạt t-ơng đ-ơng
luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Page 18 of 128.
- 18 -
Header Page 19 of 128.
trong tiếng Việt của trạng từ gia ngữ tiếng Anh. Do đó, chúng tôi tập trung
khảo sát cách biểu đạt t-ơng đ-ơng trong tiếng Việt của trạng từ gia ngữ tiếng
Anh theo từng loại, nhóm cụ thể.
T- liệu sử dụng trong luận án đ-ợc trích từ các tác phẩm văn học Anh
hiện đại (các tác phẩm này đã đ-ợc dịch sang tiếng Việt), một số từ điển song
ngữ Anh - Việt, Việt - Anh, một số công trình nghiên cứu về trạng từ tiếng
Anh, phó từ tiếng Việt, từ điển thuật ngữ ngôn ngữ học, từ điển tiếng Việt,
Về cơ bản, luận án sử dụng những thuật ngữ với cách hiểu đã đ-ợc các
nhà ngôn ngữ học thống nhất.
Trong các câu dịch, chúng tôi cố gắng chuyển tải nghĩa biểu hiện và
tình thái của cả câu để phù hợp với mục đích nghiên cứu hơn là việc phỏng
dịch các ví dụ đó theo lăng kính chủ quan của ng-ời dịch.
Tuy đặt vấn đề khảo sát cách biểu đạt t-ơng đ-ơng trong tiếng Việt của
trạng từ gia ngữ tiếng Anh nh-ng chúng tôi chỉ tập trung vào một số nhóm
trạng từ tiêu biểu đồng thời cũng chỉ tập trung vào những đặc điểm cơ bản
nhất của các nhóm trạng từ này. Sở dĩ nh- vậy là vì, bản thân từ loại trạng từ
tiếng Anh là một tập hợp lớn về số l-ợng và đa dạng về chủng loại nên khó
bao quát hết đ-ợc.
6. Phạm vi nghiên cứu và cấu trúc của luận án
Trạng từ gia ngữ tiếng Anh đ-ợc lấy làm đối t-ợng khảo sát trong luận
án này là những trạng từ làm gia ngữ có hình thức đơn (là một từ độc lập).
Trạng từ gia ngữ đ-ợc khảo sát theo hai nhóm chức năng:
-
Trạng từ gia ngữ tiếng Anh bổ nghĩa cho vị tố gồm trạng từ gia ngữ
ph-ơng thức, trạng từ gia ngữ địa điểm và trạng từ gia ngữ thời gian
-
Trạng từ tiếng Anh vừa bổ nghĩa cho vị tố vừa hạn định nghĩa cho
những phần khác trong câu gồm trạng từ gia ngữ nhấn mạnh và trạng
từ gia ngữ tiêu điểm
luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Page 19 of 128.
- 19 -
Header Page 20 of 128.
Ngoài các phần Mục lục, Tài liệu tham khảo, T- liệu trích dẫn và Phụ
lục, luận án gồm có phần Mở đầu, phần Kết luận và bốn ch-ơng.
6.1.
Mở đầu
Phần này là phần giới thiệu đề tài, tính thời sự của đề tài, cái mới và ý
nghĩa, đối t-ợng và mục đích nghiên cứu, ph-ơng pháp và t- liệu nghiên cứu
và cuối cùng trình bày phạm vi nghiên cứu và cấu trúc của luận án.
6.2.
Ch-ơng 1: Một số vấn đề lý luận liên quan đến luận án
Tr-ớc hết, phần đầu ch-ơng giới thiệu những lý luận chung về từ loại.
Tiếp theo là phần trình bày những nét cơ bản về đối t-ợng nghiên cứu là trạng
từ tiếng Anh và phó từ tiếng Việt trong hệ thống từ loại. Trạng từ tiếng Anh
cũng lần l-ợt đ-ợc mô tả những đặc điểm về hình thái học, về chức năng cú
pháp, chức năng nghĩa, chức năng ngữ dụng. Phần cuối của ch-ơng dành bàn
về đặc điểm của phó từ tiếng Việt và những cách hiểu, cách phân định từ loại
này của giới Việt ngữ học.
6.3.
Ch-ơng 2: Trạng từ tiếng Anh trong chức năng gia ngữ
Ch-ơng này dành cho việc trình bày những đặc điểm của đối t-ợng
nghiên cứu một cách cụ thể, xác định định nghĩa mang tính làm việc của trạng
từ gia ngữ. Những trạng từ gia ngữ tiếng Anh đ-ợc đề cập gồm trạng từ gia
ngữ ph-ơng thức, trạng từ gia ngữ địa điểm, trạng từ gia ngữ thời gian, trạng
từ gia ngữ nhấn mạnh và trạng từ gia ngữ tiêu điểm.
6.4.
Ch-ơng 3: Cách biểu đạt t-ơng đ-ơng ở tiếng Việt của trạng
từ gia ngữ tiếng Anh trong chức năng 1
Nội dung của ch-ơng 3 là xác lập các mô hình biểu đạt t-ơng đ-ơng
trong tiếng Việt của trạng từ gia ngữ tiếng Anh bổ nghĩa cho vị tố. Đó là các
trạng từ gia ngữ ph-ơng thức, trạng từ gia ngữ địa điểm và trạng từ gia ngữ
thời gian. Ngoài các mô hình phổ biến, những tr-ờng hợp ngoại lệ cũng đ-ợc
luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Page 20 of 128.
- 20 -
Header Page 21 of 128.
đề cập. Chúng tôi đề cập khả năng diễn đạt nghĩa chu cảnh của 3 trạng từ gia
ngữ này.
6.5.
Ch-ơng 4: Cách biểu đạt t-ơng đ-ơng ở tiếng Việt của trạng
từ gia ngữ tiếng Anh trong chức năng 2
Trình tự trình bày của ch-ơng này t-ơng tự nh- ch-ơng 3 (trình bày
những mô hình t-ơng đ-ơng, những ngoại lệ). Trong ch-ơng này, chúng tôi đề
cập đến hai loại trạng từ gia ngữ là trạng từ gia ngữ nhấn mạnh và trạng từ gia
ngữ tiêu điểm. Ngoài ra, điểm khác biệt rõ nhất trong ch-ơng này so với
ch-ơng 3 là ngoài việc đề cập đến chức năng gia ngữ (bổ nghĩa cho vị tố, làm
thành phần câu) của hai trạng từ gia ngữ nhấn mạnh và trạng từ gia ngữ tiêu
điểm, ch-ơng này còn bàn luận về chức năng bổ nghĩa cho những phần khác
trong câu trong vai trò bổ tố của hai loại trạng từ gia ngữ này. Khả năng diễn
đạt nghĩa liên nhân của các trạng từ gia ngữ nhóm này cũng là nội dung đ-ợc
chúng tôi đề cập.
6.6.
Kết luận
Trong phần kết luận chúng tôi đề xuất một số gợi ý trong quá trình
giảng dạy và dịch thuật trạng từ gia ngữ tiếng Anh từ các phân tích, lý giải và
những mô hình của cách biểu đạt t-ơng đ-ơng trong tiếng Việt của trạng từ
gia ngữ tiếng Anh.
Các công trình nghiên cứu đã công bố
1. Khái niệm Adverb trong tiếng Anh và các khái niệm t-ơng đ-ơng trong
tiếng Việt (2006), Ngữ học trẻ tr. 147-155, Nxb ĐH S- phạm, Hà Nội.
2. Mối quan hệ giữa vị trí và nghĩa của trạng từ tiếng Anh (có liên hệ với
tiếng Việt) (2007), Ngôn ngữ và Đời sống (8), tr. 27-28.
luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Page 21 of 128.
- 21 -
Header Page 22 of 128.
3. Tìm hiểu về gia ngữ (adjunct) trong ngữ pháp chức năng của M. A. K.
Halliday (2007), Ngữ học trẻ tr. 193-196, Nxb ĐH S- phạm, Hà Nội.
4. Nhận xét cách chuyển dịch sang tiếng Việt của trạng từ làm gia ngữ chỉ
ph-ơng thức tiếng Anh (2008), Tạp chí Ngôn ngữ (1) tr. 47-57.
luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Page 22 of 128.
- 22 -
Header Page 23 of 128.
Tài liệu tham kHảo
Tiếng Việt
1. Diệp Quang Ban (chủ biên) (2001), Ngữ pháp tiếng Việt, Nxb Giáo dục.
2. Diệp Quang Ban (2003), Phân biệt ba bình diện văn bn, giao tiếp,
biểu hiện trong ngữ pháp câu, Ngôn ngữ (7), tr. 11-16.
3. Diệp Quang Ban (2005), Ngữ pháp tiếng Việt, Nxb GD.
4. Lê Biên (1999), Từ loại tiếng Việt hiện đại, Nxb GD.
5. Nguyễn Tài Cẩn (1975), Từ loại danh từ trong tiếng Việt hiện đại, Nxb
KHXH, Hà Nội.
6. Nguyễn Tài Cẩn (1996), Ngữ pháp tiếng Việt, Nxb ĐHQG Hà Nội.
7. Đỗ Hữu Châu (1992), Ngữ pháp chức năng dưới ánh sáng ca dụng
học hiện nay, Ngôn ngữ (2).
8. Đỗ Hữu Châu & Bùi Minh Toán (1993), Đại c-ơng ngôn ngữ học, Nxb
GD, Hà Nội.
9. Đỗ Hữu Châu (1995), Giáo trình giản yếu về dụng học, Nxb GD, Huế.
10.Đỗ Hữu Châu (1997), Các bình diện của từ và từ tiếng Việt, Nxb ĐH
Quốc gia, Hà Nội.
11.Nguyễn Hiệt Chi - Lê Th-ớc (1935), Sách mẹo tiếng Nam, Hà Nội.
12.Trần Thị Kim Chi (2004), Trạng ngữ ph-ơng thức, trạng ngữ so sánh và
trạng ngữ điều kiện trong tiếng Anh (có đối chiếu với tiếng Việt), Luận
văn Thạc sĩ, ĐHQG Hà Nội.
13.Nguyễn Văn Chiến (1992), Ngôn ngữ học đối chiếu và đối chiếu các
ngôn ngữ Đông Nam á, ĐH S- phạm Ngoại ngữ, Hà Nội.
luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Page 23 of 128.
- 23 -
Header Page 24 of 128.
14.Tr-ơng Văn Chình & Nguyễn Hiến Lê (1963), Khảo luận về ngữ pháp
Việt Nam, Đại học Huế.
15.Mai Ngọc Chừ, Vũ Đức Nghiệu & Hoàng Trọng Phiến (1997), Cơ sở
ngôn ngữ học và tiếng Việt, Nxb GD, Hà Nội.
16.Cobuild C. (1994), English Grammar (Đức Tài biên dịch), Nxb Trẻ.
17.Cobuild C. (1997), Giới từ tiếng Anh (Nguyễn Thành Yến dịch và chú
giải), Nxb Tp HCM.
18.Nguyễn Hồng Cổn (2003), Vấn đề về phân định từ loại trong tiếng Việt,
Tạp chí Ngôn ngữ (2), tr. 37-46.
19.Nguyễn Đức Dân (1998), Ngữ dụng học Tập 1, Nxb GD, Hà Nội.
20.Nguyễn Đức Dân (1996), Lôgích và tiếng Việt, Nxb GD, tp HCM.
21.Nguyễn Đức Dân (1996), Biểu hiện v nhận diện thời gian trong tiếng
Việt, Tạp chí Ngôn ngữ (3), tr. 5-13.
22. Trần Trí Dõi, Hữu Đạt, Đào Thanh Lan (1998), Cơ sở tiếng Việt, Nxb GD.
23.Dragunov A. A. (1952), Nghiên cứu về ngữ pháp tiếng Hán hiện đại (từ
loại), L..
24.Nguyễn Cao Đm, 1994, Hệ hình cú pháp trong một số kiểu câu đơn
hạn định tiếng Việt, in trong cuốn Những vấn đề ngữ pháp tiếng Việt,
Nxb KHXH, Hà Nội.
25.Lê Đông (1991), Ngữ nghĩa - ngữ dụng ca hư từ tiếng Việt, Ngôn
ngữ, (2), tr. 15 - 28.
26.Đinh Văn Đức (1986), Ngữ pháp tiếng Việt (từ loại), Nxb ĐH &
THCN, Hà Nội.
27.Fortunatov F. F. (1956), Ngôn ngữ học so sánh (Tuyển tập), T. I. M..
luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Page 24 of 128.
- 24 -
Header Page 25 of 128.
28.Nguyễn Thiện Giáp (1985), Từ vựng học tiếng Việt, Nxb ĐH &THCN,
Hà Nội.
29.Nguyễn Thiện Giáp (1996), Từ và nhận diện từ tiếng Việt, Nxb GD, Hà Nội.
30.Nguyễn Thiện Giáp (chủ biên) (2006), Những lĩnh vực ứng dụng của
Việt ngữ học, Nxb Đại học Quốc Gia, Hà Nội.
31. Nguyễn Cảnh Hoa (1999), Tìm hiểu Nhóm từ chỉ hướng trong tiếng Việt,
Hội thảo khoa học Ngữ dụng học lần thứ nhất, tr. 181-187, Hà Nội.
32.Nguyễn Cnh Hoa (2000), Tìm hiểu sự khác nhau giữa tiểu trạng từ v
giới từ trong động từ ghép của tiếng Anh, đối chiếu với tiếng Việt, Hội
thảo khoa học, Ngôn ngữ học Việt Nam, tr. 42-45, Hà Nội.
33. Nguyễn Cnh Hoa (2001), Về việc phân biệt giới từ với từ chỉ hướng
vận động trong tiếng Việt, Hội thảo khoa học Ngữ học trẻ, Hội Ngôn
ngữ học Việt Nam, tr. 40-43, Thái Nguyên.
34.Nguyễn Cảnh Hoa (2001), Nghiên cứu ngữ pháp và ngữ nghĩa của giới
từ tiếng Anh, đối chiếu với tiếng Việt, La Ts Ngữ văn, Hà Nội.
35.Cao Xuân Hạo (1991), Tiếng Việt - Sơ thảo ngữ pháp chức năng, Tập 1,
Nxb KHXH, Hà Nội.
36.Cao Xuân Hạo (1998), Tiếng Việt - Mấy vấn đề ngữ âm, ngữ pháp, ngữ
nghĩa, Nxb GD, Hà Nội.
37.Cao Xuân Hạo (1998), Về ý nghĩa thì v thể trong tiếng Việt, Ngôn
ngữ (5), tr. 1-31.
38.Cao Xuân Hạo & Hoàng Dũng (2005), Từ điển thuật ngữ ngôn ngữ học
đối chiếu Anh-Việt, Việt-Anh, Nxb KHXH, Hà Nội.
luan van thac si - luan van kinh te - khoa luan - tai lieu -Footer Page 25 of 128.
- 25 -