PHÒNG GD&ĐT VĨNH TƯỜNG
MÃ ĐỀ THI: 001
(Đề thi có 04 trang)
KHẢO SÁT HSG KHTN-KHXH LỚP 8 LẦN 1
NĂM HỌC 2016-2017
ĐỀ KHẢO SÁT: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề
TRẮC NGHIỆM (3,0 đ) Thời gian làm bài 45 phút. Hết thời gian GT thu phiếu trả lời trắc nghiệm.
Câu 1: Một quả cầu bằng thép nổi trong một chậu thủy ngân. Đổ nước vào chậu cho ngập hết quả
cầu. Phần thể tích của quả cầu chìm trong thủy ngân:
A. Vẫn không đổi.
B. Tăng lên.
C. Giảm đi.
D. Tăng lên hay giảm đi phụ thuộc vào độ cao cột nước đổ vào.
Câu 2: Trong tự nhiên có một số hiện tượng sau: Hiệu ứng nhà kính, mưa axit, phân hủy xác động
vật chết, “ma chơi”. Chất khí có liên quan mật thiết tương ứng các hiện tượng này là:
A. PH3, CO2, SO2, H2S. B. CO2, H2S, SO2, PH3. C. CO2, SO2, H2S, PH3. D. CO2, PH3, H2S, SO2.
Câu 3: Cấu trúc nào dưới đây không được xem là bộ phận của ống tiêu hoá?
A. Gan.
B. Ruột già.
C. Thực quản.
D. Ruột non.
Câu 4: Dùng bình chia độ để đo thể tích một viên phấn. Thể tích nước ban đầu là 30cm 3 thể tích
nước sau khi thả phấn là 45cm3. Thể tích viên phấn là:
A. 15 cm3.
B. 45 cm3.
C. 30 cm3.
D. Cả 3 kết quả trên đều sai.
Câu 5: Ngày nay, nhiều thành phố đang thu hồi metan từ việc phân hủy rác thải để tạo ra “năng
lượng xanh”. Một thành phố có 25000 hộ dân cần lượng điện năng mỗi ngày là 1,08.109 kJ.
Biết rằng, khí metan cháy theo phương trình: CH 4(k) + 2O2 → CO2(k) + 2H2O(k) + 890,3 kJ
(1mol metan cháy sinh ra 890,3kJ nhiệt năng)
Nếu 80% lượng nhiệt sinh ra được chuyển hoá thành điện năng thì cần thu hồi bao nhiêu kg
metan mỗi ngày để tạo ra được lượng điện năng 1,08.109 kJ?
A. 1520 kg.
B. 19452 kg.
C. 15548 kg.
D. 24261 kg.
Câu 6: Ở cầu thận, các thành phần không được lọc vào nang cầu thận vì có kích thước lớn hơn
30Ao - 40Ao là gì?
A. Axit nitric, crêatin... B. Ion thừa : H+ , K+… C. Ion Na+, Cl-, ... D. Các tế bào máu và prôtêin
Câu 7: Nếu lấy vật mốc là thuyền đang tự trôi theo dòng nước chảy thì vật nào dưới đây được coi là
chuyển động?
A. Con thuyền.
B. Bèo trôi trên sông.
C. Bến sông.
D. Người ngồi trên thuyền.
Câu 8: Phân lân tự nhiên được chế biến từ quặng apatit hoặc quặng phôtphorit có thành phần chính là
canxi photphat giá rất rẻ nhưng không tan trong nước. Cây trồng chỉ đồng hoá được chúng khi chúng
chuyển từ muối trung hoà sang muối axit. Vì vậy, phân này thích hợp nhất khi dùng cho vùng đất:
A. mặn.
B. chua.
C. ít chua.
D. không chua.
Câu 9: Máu và nước mô vận chuyển đến tế bào những chất chủ yếu nào?
A. Khí cacbonic, muối khoáng.
B. Vitamin, muối khoáng.
C. Chất dinh dưỡng, ôxi.
D. Ôxi, muối khoáng.
Câu 10: Về mùa hạ, khi mở tủ lạnh ra thường thấy sương mù trắng. Đó là do:
A. Bên trong tủ lạnh có sẵn nước ngưng tụ
B. Một phần nước trong các đồ thực phẩm khi gặp khí nóng bên ngoài thì ngưng tụ thành sương.
C. Hơi nước trong không khí gặp lạnh ngưng tụ, hình thành những tinh thể băng nhỏ.
D. Hơi nước trong không khí gặp lạnh ngưng tụ, hình thành những giọt nước nhỏ.
Câu 11: Axit fomic (HCOOH) có trong nọc kiến, nọc ong, sâu róm. Khi bị ong, kiến đốt hoặc bị chạm
vào sâu róm, Em chọn chất nào trong các chất sau để bôi vào vết ong, kiến đốt cho khỏi sưng tấy?
A. Vôi tôi.
B. Giấm ăn.
C. Cồn.
D. Nước.
Câu 12: Thực chất của quá trình trao đổi chất diễn ra ở đâu?
A. Hệ cơ quan.
B. Cơ quan.
C. Tế bào.
D. Cơ thể.
Câu 13: Treo một vật vào lực kế lò xo, lực kế chỉ 3N. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Trọng lượng của vật là 3N.
B. Hợp lực của các lực tác dụng lên vật bằng 0.
C. Lực đàn hồi của lò xo là 3N.
D. Hợp lực của các lực tác dụng vào vật là 3N.
/>
1
MÃ ĐỀ THI: 001
Câu 14: Thí nghiệm sau đây để minh họa cho
2ml
dd NaOH 1M
2ml
dd HCl 1M
4 ml
dd NaCl
30g 5g
1)
30g 5g
2)
A. Phản ứng NaOH tác dụng với axit HCl.
B. Định luật bảo toàn khối lượng.
C. Định luật thành phần không đổi.
D. Kiểm tra sự bay hơi nước trong dung dịch.
Câu 15: Tế bào lim phô T đã phá hủy các tế bào cơ thể bị nhiễm vi khuẩn, vi rút bằng cách nào?
A. Vô hiệu hóa các tế bào bị nhiễm.
B. Nuốt và tiêu hoá tế bào bị nhiễm.
C. Tiết ra các prôtêin đặc hiệu làm tan màng tế bào bị nhiễm.
D. Ngăn cản sự trao đổi chất của các tế bào bị nhiễm đó với môi trường trong cơ thể.
Câu 16: Việt đang đạp xe với tốc độ đều (xe đang chuyển động đều). Biết rằng lực cản của bánh xe
với mặt đường là 150 N; lực cản của các chi tiết như xích, líp, ổ trục là 120 N. Việt phải tác dụng
một lực là bao nhiêu lên bàn đạp để giữ nguyên tốc độ của xe?
A. 270N.
B. 150N.
C. 120N.
D. 30N.
Câu 17: Khi đưa mẩu Natri nóng đỏ vào đựng khí Cl 2. Người ta thu được khối lượng muối ăn theo
thời gian như sau:
Hòa tan muối ăn thu được và cho tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư thu được 71,75g kết tủa trắng.
muối ăn đã lấy ở phút thứ bao nhiêu?
A. 3 phút.
B. 5 phút.
C. 4 phút.
D. 6 phút.
Câu 18: Nhận định nào dưới đây không phải là chức năng của hệ tiêu hoá ở người?
A. Giải phóng năng lượng trong quá trình ôxi hoá các thành phần thức ăn.
B. Xử lý cơ học thức ăn.
C. Hấp thụ chất dinh dưỡng.
D. Phân giải thức ăn thành các đơn phân có thể hấp thụ được
Câu 19: Chọn câu trả lời đúng: Trong nguyên tử:
A. Các êlectrôn mang điện âm chuyển động quanh hạt nhân.
B. Các êlectrôn mang điện dương chuyển động quanh hạt nhân.
C. Các êlectrôn mang điện âm đứng yên xung quanh hạt nhân.
D. Các êlectrôn mang điện dương đứng yên xung quanh hạt nhân.
Câu 20: Trong cơ thể người, tinh bột được chuyển hóa theo phương trình
enzim
(C6 H10 O5 ) n + nH 2O
→ nC 6 H12O 6
Tinh bột
glucozơ
Giả thiết cơm chứa 100% tinh bột và quá trình tiêu hóa xảy ra với hiệu suất 80% thì khối lượng
glucozơ được tạo ra khi ăn 100 (g) cơm là:
/>
2
MÃ ĐỀ THI: 001
A. 162 (g).
B. 88,9 (g).
C. 90 (g).
D. 100 (g).
Câu 21: Thức ăn được nuốt xuống thực quản nhờ hoạt động của cơ quan nào là chủ yếu?
A. Lưỡi.
B. Vòm miệng.
C. Cơ mơi.
D. Răng.
Câu 22: Đường kính của quả cầu kim loại đặc thay đổi như thế nào khi nhiệt độ thay đổi?
A. Tăng lên.
B. Giảm đi.
C. Khơng thay đổi.
D. Tăng lên hoặc giảm đi.
Câu 23: Nhóm các chất (X) nào sau đây dùng để điều
chế oxi trong phòng thí nghiệm, khi lắp dụng cụ có
X
thể theo cùng một cách như hình vẽ sau đây?
A. CaCO3, KClO3 (xúc tác MnO2).
B. H2O2 (xúc tác MnO2), KMnO4.
C. H2O2, KClO3 (xúc tác MnO2).
D. KMnO4, KClO3 (xúc tác MnO2).
Câu 24: Dị hố là q trình:
A. Phân giải các chất tích luỹ trong q trình đồng hố và giải phóng năng lượng.
B. Tổng hợp các chất cần thiết cho cơ thể và giải phóng năng lượng.
C. Hấp thụ chất dinh dưỡng.
D. Tổng hợp chất thải.
Câu 25: Chọn câu phát biểu sai:
A. Chất lỏng nở ra khi nóng lên.
B. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
C. Chất lỏng co lại khi lạnh đi.
D. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
Câu 26: Có hai dung dịch amoniac đậm đặc và dung dịch axit clohiđric đậm đặc. Hai chiếc đũa
thủy tinh quấn bơng, đũa (1) tẩm dung dịch HCl đậm đặc, đũa (2) tẩm dung dịch amoniac đậm đặc.
Hỏi phải đặt vị trí từng đũa theo cách nào sau đây để tạo ra nhiều “khói trắng” nhất? (giả thiết rằng
căn phòng lặng gió).
(2)
(1)
Bô
ng tẩ
m
dd NH3 đậ
m đặ
c
Bô
ng tẩ
m
dd HCl đậ
m đặ
c
(2)
Hình I.
(2)
Bông tẩm
dd NH3 đậm đặc
Bô
ng tẩ
m
dd NH3 đậ
m đặ
c
(1)
Bô
ng tẩ
m
dd HCl đậ
m đặ
c
Hình II.
(1)
Bông tẩm
dd HCl đậm đặc
Hình III.
(2)
Bông tẩm
dd NH3 đậm đặc
(1)
Bông tẩm
dd HCl đậm đặc
Hình IV.
A. Hình I.
B. Hình II.
C. Hình III.
D. Hình IV.
Câu 27: Chất nào sau đây là sản phẩm của q trình trao đổi chất ở tế bào được đưa vào máu?
A. Chất dinh dưỡng.
B. Cacbonic.
C. Oxi.
D. Glucozơ.
Câu 28: Người ta pha 50g muối vào nửa lít nước, hãy tìm khối lượng riêng của nước muối (khi hồ
tan muối vào nước thì thể tích nước tăng khơng đáng kể):
A. 1100 kg/m3.
B. 550 kg/m3.
C. 100 kg/m3.
D. 11000 kg/m3.
Câu 29: Hiđroxianua (HCN) là một chất lỏng khơng màu, rất dễ bay hơi và cực độc. Những trường
hợp bị say hay chết vì ăn sắn là do trong sắn có một lượng nhỏ HCN. Lượng hiđroxianua còn tập
trung khá nhiều ở phần vỏ sắn. Để khơng bị nhiễm độc xianua do ăn sắn, theo em khi luộc sắn cần:
A. Rửa sạch vỏ rồi luộc, khi nước sơi nên mở vung khoảng 5 phút.
B. Tách bỏ vỏ rồi luộc.
C. Tách bỏ vỏ rồi luộc, khi nước sơi nên mở vung khoảng 5 phút.
D. Cho thêm ít nước vơi trong vào nồi luộc để trung hồ HCN.
Câu 30: Trao đổi chất tế bào được thực hiện qua hệ cơ quan nào?
A. Hệ hơ hấp
B. Hệ tiêu hố
C. Hệ tuần hồn
D. Hệ bài tiết
/>
3
MÃ ĐỀ THI: 001
TỰ LUẬN (7,0 điểm) Thời gian làm bài 135 phút. HS làm ra giấy khảo sát hoặc giấy thi.
Câu 1: Một bình thông nhau hình chữ U mỗi nhánh có tiết diện 0,5 dm2 nhánh A chứa
B
1 lít dung dịch đồng sunfat (CuSO4) nồng độ 20% có khối lượng riêng 1,206g/cm 3, A
3
nhánh B chứa 1 lít nước khối lượng riêng 1g/cm ban đầu bình được ngăn cách bởi
khóa T như hình vẽ. Coi phần nối giữa hai nhánh có thể tích không đáng kể.
.
a. Tính áp suất chất lỏng tác dụng lên đáy mỗi bình.
.
b. Xác định độ chênh lệch mực chất lỏng ở hai nhánh tại thời điểm sau khi mở khóa T.
.
T
c. Sau 1 thời gian có hiện tượng hai chất lỏng khuếch tán hoàn toàn (hai chất .
lỏng tự trộn lẫn), mực chất lỏng ở hai nhánh khi đó ngang bằng nhau. Tính nồng
.
độ % dung dịch CuSO4.
.
d. Nhúng thanh nhôm có khối lượng 20 gam vào 1/10 lượng dung dịch CuSO 4 ở .
trên đến phản ứng hoàn toàn, lấy thanh nhôm ra đem sấy khô, cân lại hỏi khối
.
lượng thanh nhôm là bao nhiêu gam? Giả sử lượng kim loại đồng sinh ra bám hết
.
vào thanh nhôm.
.
Biết sơ đồ phản ứng: Al + CuSO4 → Al2(SO4)3 + Cu
Câu 2: Một ngày chủ nhật đầu xuân Đinh Dậu 2017. Một nhóm bạn rủ nhau đi
leo núi, khối lượng người nặng 50kg, đồ dùng cá nhân của mỗi người nặng 5kg,
lực cản trong quá trình chuyển động là 30N, vận tốc trung bình của mỗi người 3,6
km/h và sau khi đi 3h đi bộ thì cả đoàn đã lên tới độ cao 800 mét so với chân núi.
1. Tính công và công suất của mỗi bạn phải thực hiện trong đoàn leo núi.
2. Sau khi nhóm lên đến đỉnh núi, tất cả đều có hiện tượng đổ mồ hôi rất nhiều.
a. Em hãy giải thích hiện tượng trên.
b. Hiện tượng trên do cơ quan (bộ phận) nào trên cơ thể người đảm nhiệm? Nêu chức năng của cơ
quan đó.
Câu 3: Rau quả nếu bảo quản trong điều kiện khí quyển bình thường (21% O 2; 0,03% CO2 còn lại
là N2 và một số khí khác) thì rau quả sẽ chín nẫu sau vài ngày. Rau quả tươi nếu được bảo quản
trong điều kiện hạ thấp hàm lượng oxi xuống dưới 21% và tăng hàm lượng cacbon đioxit lên (ở
nhiệt độ thích hợp) thì thời hạn tăng lên đáng kể. Trong một kho bảo quản xoài có diện tích 200 m 2
và có chiều cao 4 m, người ta rút bớt oxi và tăng cacbon đioxit bằng cách đốt metan trong kho kín
rồi hạ nhiệt độ xuống 00C. Giả sử rằng áp suất trong kho có giá trị là 1atm, bỏ qua thể tích chiếm
bởi các vật dụng trong kho.
a. Tính hàm lượng cacbon đioxit trong kho khi hàm lượng oxi được rút bớt 5%.
b. Để cung cấp thêm lượng khí cacbon đioxit cho kho để đạt hàm lượng khí cacbon đioxit 0,033%
thì cần đốt cháy bao nhiêu lít khí metan (CH4) ở đktc?
c. Nhiệt độ thấp của kho lạnh có ảnh hưởng như thế nào đến cơ thể của người làm việc nơi đó?
d. Để tránh tác động xấu của nhiệt độ thấp đến sức khỏe cơ thể thì người ra vào kho lạnh cần chú ý
những gì?
Câu 4: Tại một công trình xây dựng đang thi công, hai người thợ có sức khỏe tương đương nhau thực
hiện công việc kéo vữa (là hỗn hợp giữa nước, vôi và cát) để xây tầng hai của ngôi nhà. Biết khoảng
cách từ mặt đất đến tầng hai cao 4 mét. Trong cùng khoảng thời gian 5 phút, người thứ nhất kéo được
6 thùng vữa, mỗi thùng nặng 10kg; người thứ hai kéo được 3 thùng vữa, mỗi thùng nặng 15kg.
a. Biết rằng mỗi người chỉ dùng 1 thùng để kéo vữa, hãy tính vận tốc trung bình việc di chuyển
thùng vữa của mỗi người trong quá trình thực hiện công việc.
b. Tính công sinh ra từ hoạt động của mỗi người.
c. Từ kết quả hoạt động của hai người trên, hãy cho biết yếu tố nào đã ảnh hưởng đến kết quả sinh
công của cơ? Trong hoạt động lao động cần đảm bảo nguyên tắc nào?
d. Viết phương trình hóa học xảy ra khi cho cát tác dụng với nước vôi? Vận dụng kiến thức Hóa
học hãy giải thích tại sao khi vữa khô lại trở nên cứng chắc, viết phương trình hóa học (nếu có)?
Thí sinh được sử dụng máy tính bỏ túi có các chức năng thông thường, Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Họ và tên thí sinh:.................................................................Số báo danh:.................................
/>
4
PHÒNG GD&ĐT VĨNH TƯỜNG
KHẢO SÁT HSG KHTN-KHXH LỚP 8 LẦN 1
NĂM HỌC 2016-2017
HƯỚNG DẪN CHẤM KHOA HỌC TỰ NHIÊN
TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Mỗi câu đúng cho 0,1 điểm:
Mã 001
Mã 002
Câu
Đáp án
Câu
Đáp án
1
C
1
D
2
C
2
A
3
A
3
D
4
D
4
B
5
D
5
A
6
D
6
C
7
C
7
B
8
B
8
A
9
C
9
B
10
D
10
B
11
A
11
C
12
C
12
B
13
D
13
A
14
B
14
A
15
C
15
B
16
A
16
D
17
C
17
B
18
A
18
C
19
A
19
B
20
B
20
D
21
A
21
B
22
D
22
D
23
D
23
A
24
A
24
B
25
B
25
D
26
A
26
C
27
B
27
D
28
A
28
B
29
C
29
D
30
C
30
A
/>
5
TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu
Hướng dẫn chấm
a. Đổi 1 lít = 1 dm
Điểm
3
V
1
Chiều cao cột chất lỏng ở hai nhành là: h = S = 0,5 = 2(dm) = 0, 2(m)
Áp suất dd đồng sunfat tác dụng đáy bình A là:
0,1
0,15
PA = d1h = 10 D1h = 10.1206.0, 2 = 2412( N / m )
2
Áp suất nước tác dụng đáy bình B là:
0,15
PB = d 2 h = 10 D2 h = 10.1000.0, 2 = 2000( N / m )
2
b. Xét 2 điểm C và D cùng nằm trên mặt phẳng
nằm ngang tiếp giáp giữa dd đồng sunfat và
h
nước (như hình vẽ)
C
Ta có PC = PD ⇒ d1hC = d 2 hD
Mà hD = h = 0,2 (m)
hC
-- - -
0,15
..
..
.
-..
--..
-.
--
hD
D
d 2 hD
Câu 1
1,8đ
suy ra hc = d ≈ 0.166 (m)
1
Vậy độ chênh lệch mực chất lỏng ở hai nhánh là:
∆h = hD − hC = 0, 2 − 0,166 = 0, 034(m)
c. Khối lượng dung dịch CuSO4 ban đầu là: 1,206.1000 = 1206 (g)
20.1206
Khối lượng CuSO4 ban đầu là:
= 241,2 (gam)
100
Khối lượng dung dịch CuSO4 sau là: 1206 + 1000 = 2206 (g)
Vậy nồng độ % dung dịch CuSO4 sau là:
241,2.100
C%(ddCuSO4) =
= 10,93%
2206
d. PTHH: 2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu
2
.0,15075
3
0,15075 (mol)
Số mol CuSO4 trong 1/10 dung dịch là:
Khối lượng Al tan ra là:
Hình
vẽ 0,1
0,15
0,1
0,1
0,25
0,15075
241,2.1
= 0,15075 (mol)
160.10
0,25
2
.0,15075.27 = 2,7135 (g)
3
Khối lượng Cu bám vào thanh nhôm là: 0,15075.64 = 9,648 (g)
Khối lượng kim loại tăng lên là:
mKim loại tăng = mCu - mAl = 9,648 – 2,7135 = 6,9345 (gm)
Vậykhối lượng thanh nhôm là:
20 + 6,9345 = 26,9345 (g)
0,25
Câu 2
1,4 đ
1. Đổi 3,6km/h = 1 (m/s)
Quãng đường người đã đi trong 3 h = 10800 (s) là:
S = v.t = 1.10800 = 10800 (m)
/>
0,15
6
Công hao phí khi người đó leo núi là:
Ahao phí= Fcản.S = 30.10800 = 324 000 (J)
Trọng lượng của cả người và đồ dùng của mỗi người là:
Pn =10(mn+mv) = 10.55 = 550 (N)
Công có ích của người khi leo núi là:
Acó ích = Fi.Si = Pn.h = 550.800 = 440 000 (J)
Vậy công mỗi bạn phải thực hiện khi leo núi là:
A = Acó ích + Ahao phí = 440 000 + 324000 = 764 000 (J)
Công suất của người trong đoàn khi thức hiện leo núi là:
p=
Câu 3
1,8 đ
0,1
0,1
0,1
0,15
0,15
A 764000
=
= 70, 749(W )
t
10800
2. a - Khi các bạn leo bộ từ chân núi lên đến đỉnh núi, cơ đã hoạt động
sinh công liên tục trong thời gian khá dài→ cần sử dụng nhiều năng
lượng → Các tế bào xảy ra sự chuyển hóa mạnh mẽ tạo năng lượng
cung cấp cho cơ vận động, đồng thời tạo ra sản phẩm phân hủy và quá
trình sinh nhiệt tăng làm cho cơ thể nóng lên.
- Người có thân nhiệt ổn định nhờ cơ chế điều hòa thân nhiệt bằng
nhiều con đường khác nhau trong đó có hình thức bài tiết mồ hôi:
Khi nhiệt độ trong cơ thể tăng cao → cơ thể tăng quá trình tỏa nhiệt
vào môi trường (nhanh nhất) qua bài tiết mồ hôi → Vì vậy, tất cả thành
viên trong nhóm đều có hiện tượng đổ mồ hôi rất nhiều.
2. b - Hiện tượng đổ mồ hôi trên do da trên cơ thể người đảm nhiệm.
- Các chức năng chính của da:
Bảo vệ cơ thể chống lại các tác nhân gây hại của môi trường.
Bài tiết.
Điều hòa thân nhiệt.
Là cơ quan thụ cảm.
Tạo vẻ đẹp của cơ thể.
…..
a. Thể tích không khí trong phòng là:
200.4 = 800 (m3)
0,03.800
Thể tích khí CO2 ban đầu là:
= 0,24 (m3)
100
5.800
Thể tích khí oxi rút bớt là:
= 40 (m3)
100
Tổng thể tích lượng khí trong phòng sau khi rút bớt khí oxi là:
800 – 40 = 760 (m3)
Vậy hàm lượng cacbon đioxit trong kho sau khi rút bớt khí oxi là:
0,24.100
= 0,0316 (%)
760
t
b. PTHH:
CH4 + 2O2 →
CO2 + 2H2O
Tổng thể tích khí cacbon đioxit trong kho là:
0,033.800
= 0,264 (m3)
100
Thể tích khí cacbon đioxit cần thêm là:
/>
0,15
0,15
0,15
0,2
0,25
0,25
0
0,25
7
Câu 4
2đ
0,264 – 0,24 = 0,024 (m3)
Vậy theo PTHH, thể tích khí metan cần dùng là:
VCH4 = VCO2 = 0,024 (m3) = 24 (lit)
c. Những ảnh hưởng đến cơ thể khi vào làm việc trong kho lạnh:
- Lạnh làm cho cơ thể mất nhiều nhiệt.
- Tiêu thụ oxi tăng lên, tăng quá trình sinh nhiệt → nhanh đói.
- Các cơ và các nổi da gà, tê cóng chân tay, vận động khó khăn, run
cầm cập.
- Các mao mạch máu dưới da co gây ra hiện tượng da tím tái, môi
thâm.
- Gây ra một số bệnh do nhiễm lạnh như: viêm phế quản, viêm khớp,
…
d. Người ra vào kho lạnh cần chú ý:
- Có những thiết bị bảo hộ chống nhiễm lạnh:
+ Mặc quần áo, đeo giày ủng và bao tay bảo hộ lao động cản được
nhiệt độ từ bên ngoài vào cơ thể.
+ Đội mũ bảo hiểm giữ ấm cho đầu.
+ Đeo mặt nạ dưỡng khí.
- Khẩu phần ăn uống hợp lí đảm bảo tăng cường quá trình sinh nhiệt và
giữ nhiệt (giàu Lipit).
a. Đổi 5ph = 300s
Quãng đường thùng vữa của người thứ nhất đã đi là:
S1 = 4.11 = 44 (m)
Vận tốc trung bình thùng vữa của người thứ nhất là:
0,25
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,15
0,15
0.2
0.15
S
44
v1 = 1 =
≈ 0,147( m / s )
t1 300
Quãng đường thùng vữa của người thứ 2 đã đi là:
S2 = 4.5 = 20 (m)
Vận tốc trung bình thùng vữa của người thứ hai là:
0.2
0.15
S
20
v2 = 2 =
≈ 0, 067(m / s)
t2 300
Lưu ý: HS tính sai quãng đường đi của thùng vữa kéo theo kết quả
vận tốc sai thì cho ½ số điểm
b. Công sinh ra từ hoạt động của mỗi người :
- Theo công thức tính công cơ: A = F.s = P.h
- Trọng lượng vữa người thứ nhất đã kéo được là:
P1= 10.m1 = 10.6.10 = 600 (N)
→ Người thứ nhất đã sản ra công là: 4 × 600 = 2400 (J)
- Trọng lượng vữa người thứ hai đã kéo được là:
P2= 10.m2 = 10.3.15 = 450 (N)
→ Người thứ hai đã sản ra công là: 4 × 450 = 1800 (J)
c. Từ kết quả hoạt động của hai người → Các yếu tố đã ảnh hưởng đến
kết quả sinh công của hai người trên:
Theo đầu bài, vật di chuyển ở cung một độ cao và hai người có sức
khỏe tương đương nhau, trong cùng thời gian kết quả sinh công khác
nhau là do có sự tác động của các yếu tố sau:
/>
0,15
0,15
0,15
0,2
8
- Tinh thần của hai người khác nhau
- Khối lượng của vật (được tác động) khác nhau
- Nhịp độ lao động khác nhau
→ Trong hoạt động lao động cần đảm bảo tính vừa sức để đạt được kết 0,15
quả lao động cao nhất đồng thời bảo vệ được cơ thể phát triển cân đối,
khỏe mạnh.
d.
+ PTHH: Ca(OH)2 + SiO2 → CaSiO3 + H2O
0,25
Vôi
Cát
Chất rắn
+ Lượng Ca(OH)2 còn thừa tác dụng với CO2 trong không khí tạo ra
chất rắn CaCO3 khi vữa khô trở nên cứng chắc.
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
0,25
Chất rắn
Giám khảo lưu ý:
- Trên đây chỉ là gợi ý cho 1 cách giải và thang điểm tương ứng cho từng phần, nếu
HS có cách giải khác đúng thì có thể cho điểm tối đa theo thang điểm như trên.
- Nếu HS làm ra kết quả đúng nhưng sai về bản chất thì không cho điểm.
- Nếu HS làm phần trước sai kết quả, phần sau phải sử dụng kết quả của phần trước
để làm mà cách làm phần sau đúng bản chất của bộ môn thì cho 1/2 số điểm của phần đó.
/>
9