Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

CÂU HỎI LÝ THUYẾT VẬT LÝ HẠT NHÂN 12 CÓ ĐÁP ÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (291.85 KB, 17 trang )

Tài liệu ôn thi THPT quốc gia môn Vật lí
Bài tập cơ bản
GV: Dư Hoài Bảo
CHƯƠNG VII: VẬT LÝ HẠT NHÂN.
(Lưu ý : Nếu trong đề cho hằng số thì áp dụng hằng số trong đề cho)
PHẦN 1: BÀI TẬP CƠ BẢN
BÀI 35. TÍNH CHẤT VÀ CẤU TẠO HẠT NHÂN
A. TỰ LUẬN

Bài 1: So sánh số proton và notron giữa hai hạt nhân sau:hạt nhân

29
14

Si , hạt nhân

Bài 2. Biết NA = 6,02.1023mol-1. Tính số nơtron trong 59,5 gam urani
Bài 3. Phản ứng phân rã của urani có dạng:

238
92

U 

206
82

238
92

40


20

Ca

U.

Pb + x + y- . Tính x và y.

210
Bài 4. Pôlôni 84 Po là nguyên tố phóng xạ , nó phóng ra 1 hạt  và biến đổi thành hạt nhân con X.
Viết phương trình phản ứng. Nêu cấu tạo, tên gọi hạt nhân X.

B.TRẮC NGHIỆM
I. CẤU TẠO HẠT NHÂN.
Câu 1. (TN2012): Hạt nhân cô ban

60
27

C có

A. 60 prôtôn và 27 nơtron
B. 27 prôtôn và 60 nơtron
C. 33 prôtôn và 27 nơtron
D. 27 prôtôn và 33 nơtron
Câu 2. (TN2007): Hạt nhân C614 phóng xạ β- . Hạt nhân con có
A. 6 prôtôn và 7 nơtrôn
B. 7 prôtôn và 7 nơtrôn
C. 5 prôtôn và 6 nơtrôn
D. 7 prôtôn và 6 nơtrôn.

67
Câu 3. (TN2011): Số prôtôn và số nơtron trong hạt nhân nguyên tử 30 Zn lần lượt là:
A. 30 và 37
B. 30 và 67
C. 67 và 30
D. 37 và 30
Câu 4. (TN2007): Các nguyên tử được gọi là đồng vị khi hạt nhân của chúng có
A. cùng khối lượng
B. cùng số nơtrôn
C. cùng số nuclôn
D. cùng số proton
210
Câu 5. (TN2009): Trong hạt nhân nguyên tử 84 po có
A. 84 prôtôn và 210 nơtron. B. 126 prôtôn và 84 nơtron.
C. 210 prôtôn và 84 nơtron. D. 84 prôtôn và 126 nơtron.
Câu 6. (TN2009): Các hạt nhân đồng vị là những hạt nhân có
A. cùng số nuclôn nhưng khác số prôtôn.
B. cùng số nơtron nhưng khác số prôtôn.
C. cùng số nuclôn nhưng khác số nơtron.
D. cùng số prôtôn nhưng khác số nơtron.
40
56
Câu 7. (TN2010) So với hạt nhân 20 Ca, hạt nhân 27 Co có nhiều hơn
A. 16 nơtron và 11 prôtôn.
B. 11 nơtron và 16 prôtôn.
C. 9 nơtron và 7 prôtôn.
D. 7 nơtron và 9 prôtôn.
12
14
Câu 8. (TN2014):Khi so sánh hạt nhân 6 C và hạt nhân 6 C , phát biểu nào sau đây đúng?

A. Số nuclon của hạt nhân
B. Điện tích của hạt nhân
C. Số proton của hạt nhân
D. Số nơtron của hạt nhân

12
6
12
6

C bằng số nuclon của hạt nhân

14
6
14
6

C nhỏ hơn điện tích của hạt nhân

12
6
12
6

C lớn hơn số proton của hạt nhân
C nhỏ hơn số nơtron của hạt nhân

C
C


14
6
14
6

C
C

II. KHỐI LƯỢNG HẠT NHÂN.
Câu 9. (TN2007): Với c là vận tốc ánh sáng trong chân không, hệ thức Anhxtanh giữa năng lượng nghỉ E và khối

lượng m của vật là:
A. E = mc2/2

B. E = 2mc2

C. E = mc2

D. E = m2c

BÀI 36. NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT CỦA HẠT NHÂN. PHẢN ỨNG HẠT NHÂN
Trường THPT Khánh An

Tài liệu lưu hành nội bộ

-1-


Tài liệu ôn thi THPT quốc gia môn Vật lí


Bài tập cơ bản

GV: Dư Hoài Bảo

A. TỰ LUẬN
Bài 1. Tính năng lượng liên kết và năng lượng liên kết riêng của hạt nhân

10
4

Be. Biết khối lượng của hạt nhân

10
4

Be là mBe = 10,0113 u, của prôton và nơtron là mp = 1,007276 u và mn = 1,008665 u; 1 u = 931,5 MeV/c2.
Bài 2. Hạt nhân heli có khối lượng 4,0015 u. Tính năng lượng liên kết và năng lượng liên kết riêng của hạt nhân
hêli. Tính năng lượng tỏa ra khi tạo thành 1 gam hêli. Cho biết khối lượng của prôton và nơtron là
mp =
1,007276 u và mn = 1,008665 u; 1 u = 931,5 MeV/c2; số avôgađrô là NA = 6,022.1023 mol-1.
Bài 3. Tính năng lượng liên kết riêng của hai hạt nhân

23
11

Na và

56
26


Fe .

Hạt nhân nào bền vững hơn? Cho

mNa = 22,983734u; mFe = 55,9207u; mn = 1,008665 u; mp = 1,007276 u; 1u = 931,5 MeV/c2.

B. TRẮC NGHIỆM
I. LỰC HẠT NHÂN
II. NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT CỦA HẠT NHÂN.
Câu 10. (TN2012): Hạt nhân urani

235
92

U có năng lượng liên kết riêng là 7,6 MeV/nuclon. Độ hụt khối của hạt

235

nhân 92 U là
A. 1,754u
D. 1,917u
C. 0,751u
D. 1,942u
Câu 11. (TN2010): Biết khối lượng của prôtôn là 1,00728 u; của nơtron là 1,00866 u; của hạt nhân
22,98373 u và 1u = 931,5 MeV/c . Năng lượng liên kết của
Na bằng
A. 8,11 MeV.
B. 81,11 MeV.
C. 186,55 MeV.
4

235
Câu 12. (TN2009): Hạt nhân bền vững nhất trong các hạt nhân 2 H e , 92 U ,
4
2

He .

B.

Na

23
11

2

A.

23
11

235
92

U .

C.

56
26


56
26

Fe và

Fe

D. 18,66 MeV.
137
55 C s là
D.

Câu 13. (TN2011): Cho khối lượng của hạt prôton; nơtron và hạt nhân đơteri

2
1

137
55

Cs .

D lần lượt là 1,0073u; 1,0087u và

2
1

2,0136u. Biết 1u = 931,5MeV/c . Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân đơteri D là :
A. 3,06 MeV/nuclôn

B. 1,12 MeV/nuclôn
C. 2,24 MeV/nuclôn
D. 4,48 MeV/nuclôn
Câu 14. (TN2011): Hạt nhân có độ hụt khối càng lớn thì có
A. năng lượng liên kết càng lớn.
B. năng lượng liên kết riêng càng nhỏ.
C. năng lượng liên kết càng nhỏ.
D. năng lượng liên kết riêng càng nhỏ.
12
Câu 15. (TN2014): Biết khối lượng của proton, nơtron và hạt nhân 6 C lần lượt là 1,00728u; 1,00867u và
2

12
11,9967u. Cho 1u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng liên kết của hạt nhân 6 C là:
A. 46,11 MeV
B. 7,68 MeV
C. 99,22 MeV

Câu 16. (GDTX2014):Hạt nhân
A1
Z1

X bền vững hơn hạt nhân

A.

m1 m2
>
.
A1

A2

A2
Z2

A1
Z1

X và hạt nhân

A2
Z2

D. 94,87 MeV

Y có độ hụt khối lần lượt là Δm 1 và Δm2 Biết hạt nhân

Y . Hệ thức đúng là :

B. A1 > A2.

C.

Câu 17. (TN2014): Cho khối lượng hạt nhân vàng

197
79

m2 m1
>

.
A2
A1

D. Δm1 > Δm2

Au , prôtôn và nơtron lần lượt là: 196,9233 u; 1,0073 u

và 1,0087 u. Biết 1u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng liên kết của hạt nhân vàng
A. 1682,46 MeV.
B. 1564,92 MeV.
C. 15,89 MeV.

197
79

Au là:
D. 7,94 MeV

III. PHẢN ỨNG HẠT NHÂN
Câu 18. (TN2008): Khi nói về phản ứng hạt nhân, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Tổng động năng của các hạt trước và sau phản ứng hạt nhân luôn được bảo toàn.
B. Năng lượng toàn phần trong phản ứng hạt nhân luôn được bảo toàn.
C. Tổng khối lượng nghỉ của các hạt trước và sau phản ứng hạt nhân luôn được bảo toàn.
D. Tất cả các phản ứng hạt nhân đều thu năng lượng.
A
210
210
206

Câu 19. (TN2009): Pôlôni 84 po phóng xạ theo phương trình: 84 po → Z X + 82 pb . Hạt X là
0
0
A. 1 e
B. 1 e
C. 24 He
Câu 20. (TN2012): Cho phản ứng hạt nhân:

Trường THPT Khánh An

210
84

A
Z

po → X +

206
82

D.

3
2

He

pb . Hạt X


Tài liệu lưu hành nội bộ

-2-


Tài liệu ôn thi THPT quốc gia môn Vật lí
Bài tập cơ bản
GV: Dư Hoài Bảo
1
A. 24 He
B. 23 He
C. 1 H
D. 23 H
Câu 21. (TN2007): Cho phản ứng hạt nhân: α + A1327 → X + n. Hạt nhân X là
A. Ne1020
B. Mg1224
C. Na1123
D. P1530
12
A
9
A
Câu 22. (TN2010) Cho phản ứng hạt nhân Z X + 4 Be  6 C + 0n. Trong phản ứng này Z X là
A. prôtôn.
B. hạt α.
C. êlectron.
D. pôzitron.
1
235
94

1
Câu 23. (TN2014): Cho phản ứng hạt nhân 0 n  92 U  38 Sr  X  2 0 n . Hạt nhân X có cấu tạo gồm:
A. 54 proton và 86 nơtron
B. 54 proton và 140 nơtron
C. 86 proton và 140 nơtron
D. 86 proton và 54 nơtron
1
22
Câu 24. (TN2014): Trong phản ứng hạt nhân: 1 H + X → 11 Na + α , hạt nhân X có:
A. 12 prôtôn và 13 nơ trôn.
B. 25 prôtôn và 12 nơ trôn. .
C. 12 prôtôn và 25 nơ trôn.
D. 13 prôtôn và 12 nơ trôn..
Câu 25. (TN2014): Trong một phản ứng hạt nhân , tổng khối lượng các hạt trước phản ứng:
A. có thể lớn hay nhỏ hơn tổng khối lượng các hạt sau phản ứng
B. luôn lớn hơn tổng khối lượng các hạt sau phản ứng
C. luôn bằng tổng khối lượng các hạt sau phản ứng.
D. luôn nhỏ hơn tổng khối lượng các hạt sau phản ứng

BÀI 37. PHÓNG XẠ

A. TỰ LUẬN
210

Bài 1. Pôlôni 84 Po là nguyên tố phóng xạ , có chu kì bán rã 138 ngày. Một mẫu pôlôni nguyên chất có khối
lượng ban đầu 0,01 g. Tính khối lượng của mẫu chất trên sau 3 chu kì bán rã.
14
Bài 2. Hạt nhân 6 C là chất phóng xạ - có chu kì bán rã là 5730 năm. Sau bao lâu lượng chất phóng xạ của một
1
lượng chất phóng xạ ban đầu của mẫu đó.

8
Bài 3. Ban đầu (t = 0) có một mẫu chất phóng xạ X nguyên chất. Ở thời điểm t 1 mẫu chất phóng xạ X còn lại 20%
hạt nhân chưa bị phân rã. Đến thời điểm t 2 = t1 + 100 (s) số hạt nhân X chưa bị phân rã chỉ còn 5% so với số hạt
nhân ban đầu. Tính chu kì bán rã của chất phóng xạ đó.
mẫu chỉ còn bằng

Bài 4. Coban

60
27

chất phóng xạ

60
27

Bài 5. Phốt pho

Co phóng xạ - với chu kỳ bán rã 5,27 năm. Hỏi sau bao lâu thì 75% khối lượng của một khối
Co phân rã hết.
32
15

P

phóng xạ - với chu kỳ bán rã T = 14,2 ngày. Sau 42,6 ngày kể từ thời điểm ban đầu, khối

lượng của một khối chất phóng xạ

32

15

P

còn lại là 2,5 g. Tính khối lượng ban đầu của nó.

B. TRẮC NGHIỆM
I. HIỆN TƯỢNG PHÓNG XẠ
0

Câu 26. (TN2008): Hạt pôzitrôn ( 1 e ) là

A. hạt n01
B. hạt β- .
C. hạt β+.
16
Câu 27. (TN2010) Hạt nhân C sau một lần phóng xạ tạo ra hạt nhân 17N. Đây là
A. phóng xạ γ.
B. phóng xạ β+.
C. phóng xạ α.

D. hạt H11
D. phóng xạ β-.

II. ĐỊNH LUẬT PHÓNG XẠ

Câu 28. (TN2011) Một chất phóng xạ có hằng số phóng xạ  . Ở thời điểm ban đầu có N 0 hạt nhân. Số hạt nhân

đã bị phân rã sau thời gian t là:
t

t
t
A. N 0 e
B. N 0 (1  t)
C. N 0 (1  e )
D. N 0 (1  e )
Câu 29. (TN2007): Chất phóng xạ iốt I53131 có chu kì bán rã 8 ngày. Lúc đầu có 200g chất này. Sau 24 ngày, số
gam iốt phóng xạ đã bị biến thành chất khác là:
A. 50g
B. 25g
C. 150g
D. 175g
Trường THPT Khánh An

Tài liệu lưu hành nội bộ

-3-


Tài liệu ôn thi THPT quốc gia môn Vật lí
Bài tập cơ bản
GV: Dư Hoài Bảo
Câu 30. (TN2009): Ban đầu có N0 hạt nhân của một chất phóng xạ. Giả sử sau 4 giờ, tính từ lúc ban đầu, có 75%
số hạt nhân N0 bị phân rã. Chu kì bán rã của chất đó là
A. 8 giờ.
B. 4 giờ.
C. 2 giờ
D. 3 giờ.
Câu 31. (TN2011): Ban đầu có N0 hạt nhân của một đồng vị phóng xạ. Sau 9 giờ kể từ thời điểm ban đầu, có
87,5% số hạt nhân của đồng vị này đã bị phân rã. Chu kì bán rã của đồng vị này là

A. 24 giờ
B. 3 giờ
C. 30 giờ
D. 47 giờ
Câu 32. 1(TN2012): Đồng vị X là một chất phóng xạ, có chu kì bán rã T. Ban đầu có một mẫu chất X nguyên
chất, hỏi sau bao lâu số hạt nhân phân rã bằng một nửa số hạt nhân X còn lại?
A. 0,71T
B. 0,58T
C. 2T
D. T
Câu 33. (TN2008): Ban đầu có một lượng chất phóng xạ X nguyên chất, có chu kì bán rã là T. Sau thời gian t =
2T kể từ thời điểm ban đầu, tỉ số giữa số hạt nhân chất phóng xạ X phân rã thành hạt nhân của nguyên tố khác và
số hạt nhân chất phóng xạ X còn lại là:
A. 1/3
B. 3.
C. 4/3 D. 4.
Câu 34. (TN2010) Ban đầu có N0 hạt nhân của một mẫu phóng xạ nguyên chất. Biết chu kì bán rã của chất
phóng xạ này là T. Sau thời gian 3T, kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân chưa phân rã của mẫu phóng xạ này
bằng
1
1
1
1
A.
N0.
B.
N0.
C.
N0.
D.

N0.
3
4
8
5
Câu 35. (TN2014):Ban đầu có N0 hạt nhân của một đồng vị phóng xạ. Tính từ lúc ban đầu, trong khoảng thời
gian 10 ngày có số hạt nhân của đồng vị phóng xạ đó đã bị phân rã. Chu kỳ bán rã của đồng vị phóng xạ này là:
A. 20 ngày
B. 7,5 ngày
C. 5 ngày
D. 2,5 ngày
210
Po
Câu 36. (TN2014): Chất phóng xạ pôlôni 84
có chu kỳ bán rã 138 ngày. Ban đầu có một mẫu gồm N o hạt
7
210
nhân pôlôni 84 Po . Sau bao lâu (kể từ lúc ban đầu) số hạt nhân bị phân rã là
No ?
8
A. 690 ngày.
B. 414 ngày.
C. 276 ngày.
D. 552 ngày.

III. ĐỒNG VỊ PHÓNG XẠ NHÂN TẠO

BÀI 38. PHẢN ỨNG PHÂN HẠCH
I. CƠ CHẾ CỦA PHẢN ỨNG PHÂN HẠCH
II. NĂNG LƯỢNG PHÂN HẠCH

1. Phản ứng phân hạch tỏa năng lượng
235
Câu 37. (TN2011): Khi một hạt nhân 92U bị phân hạch thì tỏa ra năng lượng 200 MeV. Cho số A-vô-ga-đrô N A
235

= 6,02.1023 mol-1. Nếu 1g 92U bị phân hạch hoàn toàn thì năng lượng tỏa ra xấp xỉ bằng
A. 5,1.1016 J.
B. 8,2.1010 J.
C. 5,1.1010 J.
D. 8,2.1016J.
7.65. Chọn câu Đúng. Sự phân hạch là sự vỡ một hạt nhân nặng
A. thường xảy ra một cách tự phát thành nhiều hạt nhân nặng hơn.
B. Thành hai hạt nhân nhẹ hơn khi hấp thụ một nơtron.
C. thành hai hạt nhân nhẹ hơn và vài nơtron, sau khi hấp thụ một ntrron chậm.
D. Thành hai hạt nhân nhẹ hơn, thường xảy ra một cách tự phát.
7.66. Chọn phương án Đúng. Đồng vị có thể hấp thụ một nơtron chậm là:
238
234
235
239
A. 92 U .
B. 92 U .
C. 92 U .
D. 92 U .
7.67. Chọn phương án Đúng. Gọi k là hệ số nhận nơtron, thì điều kiện cần và đủ để phản ứng dây chuyền xảy
ra là:
A. k < 1.
B. k = 1.
C. k > 1;
D. k > 1.

7.68. Phát biểu nào sau đây là Sai khi nói về phản ứng hạt nhân?
A. Phản ứng phân hạch là phản ứng hạt nhân tạo ra hai hạt nhân nhẹ hơn, có tính phóng xạ.
B. Khi hạt nhân nặng hấp thụ một nơtron vỡ thành 2 hạt nhân trung bình và toả năng lượng lớn.
C. Khi hai hạt nhân rất nhẹ kết hợp với nhau thành hạt nhân nặng hơn toả năng lượng.
D. Phản ứng tổng hợp hạt nhân và phân hạch đều toả năng lượng.
7.69. Phát biểu nào sau đây là Sai khi nói về phản ứng phân hạch?
Trường THPT Khánh An

Tài liệu lưu hành nội bộ

-4-


Tài liệu ôn thi THPT quốc gia môn Vật lí
Bài tập cơ bản
GV: Dư Hoài Bảo
A. Urani phân hạch có thể tạo ra 3 nơtron.
B. Urani phân hạch khi hấp thụ nơtron chuyển động nhanh.
C. Urani phân hạch toả ra năng lượng rất lớn.
D. Urani phân hạch vỡ ra thành hai hạt nhân có số khối từ 80 đến 160.
7.70. Chọn câu Đúng: Sự phân hạch là sự vỡ một hạt nhân nặng
A. Một cách tự phát thành nhiều hạt nhân nhẹ hơn.
B. Thành hai hạt nhân nhẹ hơn do hấp thụ một nơtron.
C. Thành hai hạt nhân nhẹ hơn và vài nơtron, sau khi hấp thụ một nơtron chậm.
D. Thành hai hạt nhân nhẹ hơn một cách tự phát.
7.71. Chọn câu Sai. Phản ứng dây chuyền
A. là phản ứng phân hạch liên tiếp xảy ra.
B. luôn kiểm soát được.
C. xảy ra khi số nơtron trung bình nhận được sau mỗi phân hạch lớn hơn 1.
D. xảy ra khi số nơtron trung bình nhận được sau mối phân hạch bằng 1.

7.72. Trong phản ứng vỡ hạt nhân urani U235 năng lượng trung bình toả ra khi phân chia một hạt nhân là
200MeV. Khi 1kg U235 phân hạch hoàn toàn thì toả ra năng lượng là:
A. 8,21.1013J;
B. 4,11.1013J;
C. 5,25.1013J;
D. 6,23.1021J.
7.73. Trong phản ứng vỡ hạt nhân urani U235 năng lượng trung bình toả ra khi phân chia một hạt nhân là
200MeV. Một nhà máy điện nguyên tử dùng nguyên liệu u rani, có công suất 500.000kW, hiệu suất là 20%.
Lượng tiêu thụ hàng năm nhiên liệu urani là:
A. 961kg;
B. 1121kg;
C. 1352,5kg;
D. 1421kg.
7.74. Chọn câu sai.
A. Phản ứng hạt nhân dây chuyền được thực hiện trong các lò phản ứng hạt nhân.
B. Lò phản ứng hạt nhân có các thanh nhiên liệu (urani) dã được làn giầu đặt xen kẽ trong chất làm chận
nơtron.
C. Trong lò phản ứng hạt nhân có các thanh điều khiển đẻ đảm bảo cho hệ số nhân nơtron lớn hơn 1.
D. Có các ống tải nhiệt và làm lạnh để truyền năng lượng của lò ra chạy tua bin.
2. Phản ứng phân hạch dây chuyền
3. Phản ứng phân hạch có diều khiển
BÀI 38. PHẢN ỨNG NHIỆT HẠCH
7.75. Chọn câu Đúng. Phản ứng nhiệt hạch là phản ứng hạt nhân
A. toả ra một nhiệt lượng lớn.
B. cần một nhiệt độ cao mới thực hiện được.
C. hấp thụ một nhiệt lượng lớn.
D. trong đó, hạt nhân của các nguyên tử bị nung nóng chảy thành các nuclon.
7.76. Chọn phương án Đúng. Phản ứng nhiệt hạch và phản ứng phân hạch là hai phản ứng hạt nhân trái ngược
nhau vì
A. một phản ứng toả, một phản ứng thu năng lượng.

B. một phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thấp, phản ứng kia xảy ra ở nhiệt độ cao.
C. một phản ứng là tổng hợp hai hạt nhân nhẹ thành hạt nhân nặng hơn, phản ứng kia là sự phá vỡ một hạt
nhân nặng thành hai hạt nhân nhẹ hơn.
D. một phản ứng diễn biến chậm, phản kia rất nhanh.
7.77. Chọn câu Đúng.
A. Phản ứng nhiệt hạch là phản ứng kết hợp hai hạt nhân nhẹ thành hạt nhân nặng hơn.
B. Phản ứng chỉ xảy ra ở nhiệt độ rất cao (hàng trăm triệu độ) nên gọi là phản ứng nhiệt hạch.
C. Xét năng lượng toả ra trên một đơn vị khối lượng thì phản ứng nhiệt hạch toả ra năng lượng lớn hơn
nhiều phản ứng phân hạch.
D. Tất cả A, B, C đều đúng.
7.78. Chọn câu Đúng. Phản ứng nhiệt hạch:
A. toả một nhiệt lượng lớn.
B. cần một nhiệt độ cao mới thực hiện được.
C. hấp thụ một nhiệt lượng lớn.
D. trong đó, hạt nhân các nguyên tử bị nung chảy thành các nuclon.
7.79. Chọn câu Sai.
Trường THPT Khánh An
Tài liệu lưu hành nội bộ
-5-


Tài liệu ôn thi THPT quốc gia môn Vật lí
Bài tập cơ bản
GV: Dư Hoài Bảo
A. Nguồn gốc năng lượng mặt trời và các vì sao là do chuỗi liên tiếp các phản ứng nhiệt hạch xảy ra.
B. Trên trái đất con người đã thực hiện được phản ứng nhiệt hạch: trong quả bom gọi là bom H.
C. Nguồn nhiên liệu để thực hiện phản ứng nhiệt hạch rất rễ kiếm, vì đó là đơteri và triti có sẵn trên núi cao.
D. phản ứng nhiệt hạch có ưu điểm rất lớn là toả ra năng lượng lớn và bảo vệ môi trường tốt vì chất thải rất sạch,
không gây ô nhiễm môi trường.
7

1
4
4
7.80. Phản ứng hạt nhân sau: 3 Li  1 H 2 He 2 He. Biết mLi = 7,0144u; mH = 1,0073u; mHe4 = 4,0015u,
1u = 931,5MeV/c2. Năng lượng toả ra trong phản ứng sau là:
A. 7,26MeV;
B. 17,42MeV;
C. 12,6MeV;
D. 17,25MeV.
2
3
1
4
7.81. Phản ứng hạt nhân sau: 1 H  2T 1 H  2 He . Biết mH = 1,0073u; mD = 2,0136u; mT = 3,0149u;
mHe4 = 4,0015u, 1u = 931,5MeV/c2. Năng lượng toả ra trong phản ứng sau là:
A. 18,35MeV;
B. 17,6MeV;
C. 17,25MeV;
D. 15,5MeV.
6
2
4
4
7.82. Phản ứng hạt nhân sau: 3 Li  1 H 2 He 2 He. Biết mLi = 6,0135u ; mD = 2,0136u; mHe4 = 4,0015u,
1u = 931,5MeV/c2. Năng lượng toả ra trong phản ứng sau là:
A. 17,26MeV;
B. 12,25MeV;
C. 15,25MeV;
D. 22,45MeV.
6

1
3
4
7.83. Phản ứng hạt nhân sau: 3 Li  1 H 2 He 2 He. Biết mLi = 6,0135u; mH = 1,0073u; mHe3 = 3,0096u,
mHe4 = 4,0015u, 1u = 931,5MeV/c2. Năng lượng toả ra trong phản ứng sau là:
A. 9,04MeV;
B. 12,25MeV;
C. 15,25MeV;
D. 21,2MeV.
7
1
4
4
7.84. Trong phản ứng tổng hợp hêli: 3 Li  1 H 2 He 2 He Biết mLi = 7,0144u; mH = 1,0073u;
mHe4 = 4,0015u, 1u = 931,5MeV/c2. Nhiệt dung riêng của nước là c = 4,19kJ/kg.k-1. Nếu tổng hợp hêli từ 1g liti
thì năng lượng toả ra có thể đun sôi một khối lượng nước ở 0 0C là:
A. 4,25.105kg;
B. 5,7.105kg;
C. 7,25. 105kg;
D. 9,1.105kg.
I. CƠ CHẾ CỦA PHẢN ỨNG NHIỆT HẠCH
II. NĂNG LƯỢNG NHIỆT HẠCH
III. PHẢN ỨNG NHIỆT HẠCH TRÊN TRÁI ĐẤT (GIẢM TẢI-ĐỌC THÊM)
PHẦN 2: BÀI TẬP LUYỆN TẬP MỞ RỘNG CHƯƠNG 7
NĂNG LƯỢNG TRONG PHẢN ỨNG HẠT NHÂN
Bài 1. Tìm năng lượng toả ra khi một hạt nhân urani 234U phóng xạ tia  tạo thành đồng vị thori 230Th. Cho các
năng lượng liên kết riêng của hạt  là 7,10 MeV; của 234U là 7,63 MeV; của 230Th là 7,70 MeV.
1
Bài 2. Cho phản ứng hạt nhân 31 H + 21 H  42 He + 0 n + 17,6 MeV. Tính năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được
1 gam khí heli.

Bài 3. Cho phản ứng hạt nhân: 31 T + 21 D  42 He + X. Cho độ hụt khối của hạt nhân T, D và He lần lượt là
0,009106 u; 0,002491 u; 0,030382 u và 1u = 931,5 MeV/c2. Tính năng lượng tỏa ra của phản ứng.
37
37
Bài 4. Cho phản ứng hạt nhân 17 Cl + X  n + 18 Ar. Hãy cho biết đó là phản ứng tỏa năng lượng hay thu năng
lượng. Xác định năng lượng tỏa ra hoặc thu vào. Biết khối lượng của các hạt nhân: m Ar = 36,956889 u;
mCl =
36,956563 u; mp = 1,007276 u; mn = 1,008665 u; u = 1,6605.10-27 kg; c = 3.108 m/s.
6
Bài 5. Cho phản ứng hạt nhân 94 Be + 11 H  42 He + 3 Li. Hãy cho biết đó là phản ứng tỏa năng lượng hay thu
năng lượng. Xác định năng lượng tỏa ra hoặc thu vào. Biết m Be = 9,01219 u; mp = 1,00783 u; mLi = 6,01513 u;
mX = 4,0026 u; 1u = 931 MeV/c2.
230
226
4
Bài 6. Cho phản ứng hạt nhân 90 Th  88 Ra + 2 He + 4,91 MeV. Tính động năng của hạt nhân Ra. Biết hạt
nhân Th đứng yên. Lấy khối lượng gần đúng của các hạt nhân tính bằng đơn vị u có giá trị bằng số khối của
chúng.
7
Bài 7. Dùng hạt prôtôn có động năng 1,6 MeV bắn vào hạt nhân liti ( 3 Li ) đứng yên. Giả sử sau phản ứng thu
được hai hạt giống nhau có cùng động năng và không kèm theo tia . Biết năng lượng tỏa ra của phản ứng là 17,4
MeV. Viết phương trình phản ứng và tính động năng của mỗi hạt sinh ra.
14
10
Bài 8. Bắn hạt  có động năng 4 MeV vào hạt nhân 7 N đứng yên thì thu được một prôton và hạt nhân 8 O. Giả
sử hai hạt sinh ra có cùng tốc độ, tính động năng và tốc độ của prôton. Cho: m = 4,0015 u; mO = 16,9947 u; mN =
13,9992 u; mp = 1,0073 u; 1u = 931 MeV/c2; c = 3.108 m/s.
Trường THPT Khánh An

Tài liệu lưu hành nội bộ


-6-


Tài liệu ôn thi THPT quốc gia môn Vật lí
Bài tập cơ bản
GV: Dư Hoài Bảo
PHẦN 3: BÀI TẬP TỔNG HỢP CHƯƠNG 7
Câu 38. (TN2008): Cho phản ứng hạt nhân α + Al1327 → P1530 + X thì hạt X là
A. prôtôn.
B. êlectrôn.
C. nơtrôn.
D. pôzitrôn.
Câu 39. (TN2014): Phản ứng phân hạch
A. chỉ xãy ra ở nhiệt độ rất cao cỡ hàng chục triệu độ
B. là sự vỡ của một hạt nhân nặng thành hai hạt nhân nhẹ hơn
C. là phản ứng trong đó hai hạt nhân nhẹ tổng hợp lại thành hạt nhân nặng hơn
D. là phản ứng hạt nhân thu năng lượng
Câu 46: Hai hạt nhân 13 T và 32 He có cùng
A. số prôtôn.
B. điện tích.
C. số nuclôn.
D. số nơtron.
37
27
C©u 45: So với hạt nhân 17 Cl thì hạt nhân 13 Al có
A. ít hơn 4 electron.
B. ít hơn 6 nơtron.
C. ít hơn 10 prôtôn.
D. ít hơn 4 nuclôn.

40

56

Câu 48: So với hạt nhân 20 Ca, hạt nhân 27 Co có nhiều hơn
A. 9 nơtron và 7 prôtôn.
B. 7 nơtron và 9 prôtôn.
C. 16 nơtron và 11 prôtôn.
D. 11 nơtron và 16 prôtôn.
40
29
Câu 9: So với hạt nhân 14 Si , hạt nhân 20 Ca có nhiều hơn
A. 6 nơtron và 5 prôtôn.
B. 11 nơtron và 6 prôtôn.
C. 5 nơtron và 6 prôtôn.
D. 5 nơtron và 12 prôtôn.
Câu 19: Hạt nhân càng bền vững khi có
A. năng lượng liên kết càng lớn.
B. số nuclôn càng lớn.
C. số nuclôn càng nhỏ.
D. năng lượng liên kết riêng càng lớn.
Câu 23: Trong các phản ứng hạt nhân, đại lượng nào được bảo toàn?
A. Tổng số nơtron
B. Tổng số nuclôn
C. Tổng khối lượng các hạt nhân
D. Tổng động năng của các hạt
Câu 43: Trong phản ứng hạt nhân không có sự bảo toàn
A. năng lượng toàn phần.
B. số nuclôn.
C. động lượng.

D. số nơtron.
Câu 50: Phần lớn năng lượng giải phóng trong phân hạch là
A. động năng các nơtron phát ra.
B. động năng các mảnh.
C. năng lượng tỏa ra do phóng xạ của các mảnh.
D. năng lượng các phôtôn của tia γ.
Câu 24: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sự phóng xạ?
A. Trong phóng xạ β+, hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số nơtron khác nhau.
B. Trong phóng xạ α, hạt nhân con có số nơtron nhỏ hơn số nơtron của hạt nhân mẹ.
C. Trong phóng xạ β-, hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số prôtôn khác nhau.
D. Trong sự phóng xạ, có sự bảo toàn điện tích nên số prôtôn được bảo toàn.
C©u 46: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Số hạt nhân của một lượng chất phóng xạ giảm dần theo thời gian.
B. Hằng số phóng xạ của chất phóng xạ không đổi theo thời gian.
C. Sự phóng xạ của các chất không chịu ảnh hưởng của môi trường.
D. Chu kỳ bán rã của chất phóng xạ giảm dần theo thời gian.
Câu 10: Ban đầu có N0 hạt nhân của một mẫu phóng xạ nguyên chất. Biết chu kì bán rã của chất phóng xạ này là
T. Sau thời gian 3T, kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân chưa phân rã của mẫu phóng xạ này bằng
A. N0/4
B. N0/5
C. N0/3
D. N0./8

CHƯƠNG VII. HẠT NHÂN
I. TRONG ĐỀ THI TỐT NGHIỆP
-------------------------------------------------------TRONG ĐỀ THI CAO ĐẲNG - ĐẠI HỌC
Trường THPT Khánh An

Tài liệu lưu hành nội bộ


-7-


Tài liệu ôn thi THPT quốc gia môn Vật lí
Bài tập cơ bản
GV: Dư Hoài Bảo
Câu 1. (CĐ2007): Ban đầu một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có khối lượng m 0, chu kì bán rã của chất này là
3,8 ngày. Sau 15,2 ngày khối lượng của chất phóng xạ đó còn lại là 2,24 g. Khối lượng m 0 là
A. 5,60 g.
B. 35,84 g.
C. 17,92 g.
D. 8,96 g.
2
2
3
1
2
Câu 2. (CĐ2007): Xét một phản ứng hạt nhân: H1 + H1 → He2 + n0 . Biết khối lượng của các hạt nhân H 1 . mH
2
= 2,0135u; mHe = 3,0149u; mn = 1,0087u; 1 u = 931 MeV/c . Năng lượng phản ứng trên toả ra là
A. 7,4990 MeV
B. 2,7390 MeV
C. 1,8820 MeV
D. 3,1654 MeV
37
Câu 3. (CĐ2008): Hạt nhân Cl17 có khối lượng nghỉ bằng 36,956563u. Biết khối lượng của nơtrôn (nơtron)
là1,008670u, khối lượng của prôtôn (prôton) là 1,007276u và u = 931 MeV/c 2. Năng lượng liên kết riêng của hạt
nhân Error! Not a valid link.bằng
A. 9,2782 MeV.
B. 7,3680 MeV.

C. 8,2532 MeV.
D. 8,5684 MeV
Câu 4. (CĐ2008): Ban đầu có 20 gam chất phóng xạ X có chu kì bán rã T. Khối lượng của chất X còn lại sau
khoảng thời gian 3T, kể từ thời điểm ban đầu bằng
A. 3,2 gam.
B. 2,5 gam.
C. 4,5 gam.
D. 1,5 gam.
23
Câu 5. (CĐ2008): Biết số Avôgađrô NA = 6,02.10 hạt/mol và khối lượng của hạt nhân bằng số khối của nó. Số
prôtôn (prôton) có trong 0,27 gam Al1327 là
A. 6,826.1022.
B. 8,826.1022.
C. 9,826.1022.
D. 7,826.1022.
238
23
-1
Câu 6. (CĐ2009): Biết NA = 6,02.10 mol . Trong 59,50 g 92 U có số nơtron xấp xỉ là
A. 2,38.1023.
B. 2,20.1025.
C. 1,19.1025.
D. 9,21.1024.
Câu 7. (CĐ2009): Gọi  là khoảng thời gian để số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ giảm đi bốn lần. Sau thời
gian 2 số hạt nhân còn lại của đồng vị đó bằng bao nhiêu phần trăm số hạt nhân ban đầu?
A. 25,25%.
B. 93,75%.
C. 6,25%.
D. 13,5%.
23

1
4
20
23
Câu 8. (CĐ2009): Cho phản ứng hạt nhân: 11 Na  1 H  2 He  10 Ne . Lấy khối lượng các hạt nhân 11 Na ;
20
10

Ne ; 42 He ; 11 H lần lượt là 22,9837 u; 19,9869 u; 4,0015 u; 1,0073 u và 1u = 931,5 MeV/c 2. Trong phản ứng

này, năng lượng
A. thu vào là 3,4524 MeV.
B. thu vào là 2,4219 MeV.
C. tỏa ra là 2,4219 MeV.
D. tỏa ra là 3,4524 MeV.
16
Câu 9. (CĐ2009): Biết khối lượng của prôtôn; nơtron; hạt nhân 8 O lần lượt là 1,0073 u; 1,0087 u; 15,9904 u và
16

1u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng liên kết của hạt nhân 8 O xấp xỉ bằng
A. 14,25 MeV.
B. 18,76 MeV.
C. 128,17 MeV.
D. 190,81 MeV.
(CĐ2010):
Ban
đầu
(t=0)

một

mẫu
chất
phóng
xạ
X
nguyên
chất.

thời
điểm
t 1 mẫu chất phóng xạ
Câu 10.
X còn lại 20% hạt nhân chưa bị phân rã. Đến thời điểm t 2 = t1 + 100 (s) số hạt nhân X chưa bị phân rã chỉ còn 5%
so với số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của chất phóng xạ đó là
A. 50 s.
B. 25 s.
C. 400 s.
D. 200 s.
3
2
4
1
Câu 11. (CĐ2010): Cho phản ứng hạt nhân 1 H  1 H  2 He  0 n  17, 6 MeV . Năng lượng tỏa ra khi tổng
hợp được 1 g khí heli xấp xỉ bằng
A. 4,24.108J.
B. 4,24.105J.
C. 5,03.1011J.
D. 4,24.1011J.
7
Câu 12. (CĐ2010): Dùng hạt prôtôn có động năng 1,6 MeV bắn vào hạt nhân liti ( 3 Li ) đứng yên. Giả sử sau

phản ứng thu được hai hạt giống nhau có cùng động năng và không kèm theo tia . Biết năng lượng tỏa ra của
phản ứng là 17,4 MeV. Động năng của mỗi hạt sinh ra là
A. 19,0 MeV.
B. 15,8 MeV.
C. 9,5 MeV.
D. 7,9 MeV.
29
40
Câu 13. (CĐ2010): So với hạt nhân 14 Si , hạt nhân 20 Ca có nhiều hơn
A. 11 nơtrôn và 6 prôtôn.
C. 6 nơtrôn và 5 prôtôn.

B. 5 nơtrôn và 6 prôtôn.
D. 5 nơtrôn và 12 prôtôn.
35

Cl

có:
Câu 14. (CĐ2011): Hạt nhân 17
A. 35 nơtron
B. 35 nuclôn
C. 17 nơtron
D. 18 proton.
(CĐ2011):
Dùng
hạt
bắn
phá
hạt

nhân
nitơ
đang
đứng
yên
thì
thu
được
một
hạt proton và hạt nhân

Câu 15.
4
14
17
1
ôxi theo phản ứng: 2   7 N  8 O  1 p . Biết khối lượng các hạt trong phản ứng trên là: m  4, 0015 u;

mN  13,9992 u; mO  16,9947 u; mp= 1,0073 u. Nếu bỏ qua động năng của các hạt sinh ra thì động năng tối

thiểu của hạt  là
A. 1,503 MeV.

Trường THPT Khánh An

B. 29,069 MeV.

C. 1,211 MeV.
Tài liệu lưu hành nội bộ


D. 3,007 Mev.
-8-


Tài liệu ôn thi THPT quốc gia môn Vật lí
Câu 16. (CĐ2011): Biết khối lượng của hạt nhân

Bài tập cơ bản

GV: Dư Hoài Bảo

235
92

U là 234,99 u, của proton là 1,0073 u và của nơtron là

235

1,0087 u. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 92U là
A. 8,71 MeV/nuclôn
B. 7,63 MeV/nuclôn
C. 6,73 MeV/nuclôn
D. 7,95 MeV/nuclôn
235
Câu 17. (CĐ2011): Biết khối lượng của hạt nhân 92U là 234,99 u, của proton là 1,0073 u và của nơtron là
235

1,0087 u. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 92U là
A. 8,71 MeV/nuclôn
B. 7,63 MeV/nuclôn

C. 6,73 MeV/nuclôn
D. 7,95 MeV/nuclôn
(CĐ2012):
Chất
phóng
xạ
X

chu

bán

T.
Ban
đầu
(t=0),
một
mẫu
chất
phóng
xạ X có số hạt là
Câu 18.
N0. Sau khoảng thời gian t=3T (kể từ t=0), số hạt nhân X đã bị phân rã là
A. 0,25N0.
B. 0,875N0.
C. 0,75N0.
D. 0,125N0
-8 -1
(CĐ2012):
Giả

thiết
một
chất
phóng
xạ

hằng
số
phóng
xạ


=
5.10
s
.
Thời
gian để số hạt nhân
Câu 19.
chất phóng xạ đó giảm đi e lần (với lne = 1) là
A. 5.108s.
B. 5.107s.
C. 2.108s.
D. 2.107s.
2
2
3
1
2
3

1
Câu 20. (CĐ2012): Cho phản ứng hạt nhân : 1 D 1 D 2 He  0 n . Biết khối lượng của 1 D,2 He,0 n lần lượt
là mD=2,0135u; mHe = 3,0149 u; mn = 1,0087u. Năng lượng tỏa ra của phản ứng trên bằng
A. 1,8821 MeV.
B. 2,7391 MeV.
C. 7,4991 MeV.
D. 3,1671 MeV.
14
Câu 21. (CĐ2013): Dùng một hạt có động năng 7,7 MeV bắn vào hạt nhân 7 N đang đứng yên gây ra phản ứng
+

14
7N

1

 1p +

17
8 O.

Hạt prôtôn bay ra theo phương vuông góc với phương bay tới của hạt . Cho khối lượng

các hạt nhân m = 4,0015u; mp = 1,0073u; mN14 = 13,9992u mO17 = 16,9947u. Biết 1u = 931,5 MeV/c 2. Động năng
17

của hạt 8 O là
A. 6,145 MeV.
B. 2,214 MeV.
C. 1,345 MeV.

D. 2,075 MeV.
(CĐ2013):
Một
hạt

khối
lượng
nghỉ
m
.
Theo
thuyết
tương
đối,
khối
lượng
động (khối lượng tương
0
Câu 22.
đối tính) của hạt này khi chuyển động với tốc độ 0,6c (c là tốc độ ánh sáng trong chân không) là:
A. 1,75 m0.
B. 1,25 m0.
C. 0,36 m0.
D. 0,25 m0.
(CĐ2013):
Một

phản
ứng
phân

hạch

công
suất
200
MW.
Cho
rằng
toàn
bộ
năng lượng mà lò phản
Câu 23.
235
ứng này sinh ra đều do sự phân hạch của U và đồng vị này chỉ bị tiêu hao bởi quá trình phân hạch. Coi mỗi năm
có 365 ngày; mỗi phân hạch sinh ra 200 MeV; số A-vô-ga-đrô N A = 6,02.1023 mol-1. Khối lượng 235U mà lò phản
ứng tiêu thụ trong 3 năm là
A. 461,6 g.
B. 461,6 kg.
C. 230,8 kg.
D. 230,8 g.
235
238
235
Câu 24. (CĐ2013): Hiện nay urani tự nhiên chứa hai đồng vị phóng xạ U và U, với tỉ lệ số hạt U và số hạt
238

U là

7
. Biết chu kì bán rã của

1000

235

U và

238

U lần lượt là 7,00.108 năm và 4,50.109 năm. Cách đây bao nhiêu

năm, urani tự nhiên có tỷ lệ số hạt 235U và số hạt 238U là

3
?
100

A. 2,74 tỉ năm.
B. 1,74 tỉ năm.
C. 2,22 tỉ năm.
Câu 25. (CĐ2013): Cho khối lượng của hạt prôton, nơtron và hạt đơtêri

2
1

D. 3,15 tỉ năm.
D lần lượt là: 1,0073u; 1,0087u và

2,0136u. Biết 1u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng liên kết của hạt nhân 21 D là
A. 2,24 MeV.
B. 3,06 MeV.

C. 1,12 MeV.
D. 4,48 MeV.
Câu 26. (CĐ2013): Ban đầu một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có N 0 hạt nhân. Biết chu kì bán rã của chất
phóng xạ này là T. Sau thời gian 4T, kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân chưa phân rã của mẫu chất phóng xạ này

A. 15 N0.

16

B. 1 N0.

16

C. 1 N0.

4

D. 1 N0.

8

Câu 27. (ĐH2010) Một hạt có khối lượng nghỉ m 0. Theo thuyết tương đối, động năng của hạt này khi chuyển

động với tốc độ 0,6c (c là tốc độ ánh sáng trong chân không) là
A. 1,25m0c2.
B. 0,36m0c2.
C. 0,25m0c2.
D. 0,225m0c2.
9
Câu 28. (ĐH2010) Dùng một prôtôn có động năng 5,45 MeV bắn vào hạt nhân 4 Be đang đứng yên. Phản ứng tạo

ra hạt nhân X và hạt α. Hạt α bay ra theo phương vuông góc với phương tới của prôtôn và có động năng 4 MeV. Khi
tính động năng của các hạt, lấy khối lượng các hạt tính theo đơn vị khối lượng nguyên tử bằng số khối của chúng.
Năng lượng tỏa ra trong phản ứng này bằng
Trường THPT Khánh An

Tài liệu lưu hành nội bộ

-9-


Tài liệu ôn thi THPT quốc gia môn Vật lí
A. 3,125 MeV.
B. 4,225 MeV.
(ĐH2010)
Cho
khối
lượng
của prôtôn; nơtron;
Câu 29.

Bài tập cơ bản
GV: Dư Hoài Bảo
C. 1,145 MeV.
D. 2,125 MeV.
40
6
Ar
;
Li
lần

lượt
là:
1,0073
u; 1,0087 u; 39,9525 u;
18
3

6,0145 u và 1 u = 931,5 MeV/c2. So với năng lượng liên kết riêng của hạt nhân

6
3

Li thì năng lượng liên kết riêng

40
18

của hạt nhân
Ar
A. lớn hơn một lượng là 5,20 MeV.
B. lớn hơn một lượng là 3,42 MeV.
C. nhỏ hơn một lượng là 3,42 MeV.
D. nhỏ hơn một lượng là 5,20 MeV.
14
Câu 30. (ĐH2010) Biết đồng vị phóng xạ 6 C có chu kì bán rã 5730 năm. Giả sử một mẫu gỗ cổ có độ phóng xạ
200 phân rã/phút và một mẫu gỗ khác cùng loại, cùng khối lượng với mẫu gỗ cổ đó, lấy từ cây mới chặt, có độ phóng
xạ 1600 phân rã/phút. Tuổi của mẫu gỗ cổ đã cho là
A. 1910 năm.
B. 2865 năm.
C. 11460 năm.

D. 17190 năm.
Câu 31. (ĐH2010) Ban đầu (t = 0) có một mẫu chất phóng xạ X nguyên chất. Ở thời điểm t 1 mẫu chất phóng xạ
X còn lại 20% hạt nhân chưa bị phân rã. Đến thời điểm t 2 = t1 + 100 (s) số hạt nhân X chưa bị phân rã chỉ còn 5%
so với số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của chất phóng xạ đó là
A. 50 s.
B. 25 s.
C. 400 s.
D. 200 s.
3
2
4
1
(ĐH2010)
Cho
phản
ứng
hạt
nhân
.
Năng
lượng tỏa ra khi tổng
H

H

He

n

17,

6
MeV
Câu 32.
1
1
2
0
hợp được 1 g khí heli xấp xỉ bằng
A. 4,24.108J.
B. 4,24.105J.
C. 5,03.1011J.
D. 4,24.1011J.
7
Câu 33. (ĐH2010) Dùng hạt prôtôn có động năng 1,6 MeV bắn vào hạt nhân liti ( 3 Li ) đứng yên. Giả sử sau
phản ứng thu được hai hạt giống nhau có cùng động năng và không kèm theo tia . Biết năng lượng tỏa ra của
phản ứng là 17,4 MeV. Động năng của mỗi hạt sinh ra là
A. 19,0 MeV.
B. 15,8 MeV.
C. 9,5 MeV.
D. 7,9 MeV.
29
40
Câu 34. (ĐH2010) So với hạt nhân 14 Si , hạt nhân 20 Ca có nhiều hơn
A. 11 nơtrôn và 6 prôtôn.
C. 6 nơtrôn và 5 prôtôn.
Câu 35. (ĐH2010) Pôlôni

B. 5 nơtrôn và 6 prôtôn.
D. 5 nơtrôn và 12 prôtôn.
210

phóng xạ  và biến đổi thành chì Pb. Biết khối lượng các hạt nhân Po; ; Pb
84 Po

lần lượt là: 209,937303 u; 4,001506 u; 205,929442 u và 1 u = 931,5

MeV
. Năng lượng tỏa ra khi một hạt nhân
c2

pôlôni phân rã xấp xỉ bằng
A. 5,92 MeV.
B. 2,96 MeV.
C. 29,60 MeV.
D. 59,20 MeV.
(ĐH
2007):
Giả
sử
sau
3
giờ
phóng
xạ
(kể
từ
thời
điểm
ban
đầu)
số

hạt
nhân
của
một đồng vị phóng xạ
Câu 36.
còn lại bằng 25% số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của đồng vị phóng xạ đó bằng
A. 2 giờ.
B. 1,5 giờ.
C. 0,5 giờ.
D. 1 giờ.
23
238
(ĐH2007):
Biết
số
Avôgađrô

6,02.10
/mol,
khối
lượng
mol
của
urani
U
là 238 g/mol. Số nơtrôn
92
Câu 37.
(nơtron) trong 119 gam urani U 238 là
A. 8,8.1025.

B. 1,2.1025.
C. 4,4.1025.
D. 2,2.1025.
-27
Câu 38. (ĐH2007): Cho: mC = 12,00000 u; mp = 1,00728 u; mn = 1,00867 u; 1u = 1,66058.10 kg; 1eV =
1,6.10-19 J ; c = 3.108 m/s. Năng lượng tối thiểu để tách hạt nhân C 126 thành các nuclôn riêng biệt bằng
A. 72,7 MeV.
B. 89,4 MeV.
C. 44,7 MeV.
D. 8,94 MeV.
226
222
biến đổi thành hạt nhân 86 Rn do phóng xạ
Câu 39. (ÐH2008): Hạt nhân
88 Ra
A.  và -.
B. -.
C. .
D. +
Câu 40. (ÐH2008): Một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã là 3,8 ngày. Sau thời gian 11,4 ngày thì độ phóng xạ
(hoạt độ phóng xạ) của lượng chất phóng xạ còn lại bằng bao nhiêu phần trăm so với độ phóng xạ của lượng chất
phóng xạ ban đầu?
A. 25%.B. 75%.
C. 12,5%.
D. 87,5%.
10
(ÐH2008):
Hạt
nhân


khối
lượng
10,0135u.
Khối lượng của nơtrôn (nơtron) mn = 1,0087u, khối
Câu 41.
4 Be
10

lượng của prôtôn (prôton) mP = 1,0073u, 1u = 931 MeV/c2. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 4 Be là
A. 0,6321MeV.
B. 63,2152MeV.
C. 6,3215MeV.
D. 632,1531MeV.
3
2
4
Câu 42. (ÐH2009): Cho phản ứng hạt nhân: 1T  1 D  2 He  X . Lấy độ hụt khối của hạt nhân T, hạt nhân D,
hạt nhân He lần lượt là 0,009106 u; 0,002491 u; 0,030382 u và 1u = 931,5 MeV/c 2. Năng lượng tỏa ra của phản
ứng xấp xỉ bằng
A. 15,017 MeV.
B. 200,025 MeV.
C. 17,498 MeV.
D. 21,076 MeV
Trường THPT Khánh An
Tài liệu lưu hành nội bộ
- 10 -


Tài liệu ôn thi THPT quốc gia môn Vật lí
Bài tập cơ bản

GV: Dư Hoài Bảo
Câu 43. (ĐH2011): Giả sử trong một phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng của các hạt trước phản ứng nhỏ hơn
tổng khối lượng các hạt sau phản ứng là 0,02 u. Phản ứng hạt nhân này
A. thu năng lượng 18,63 MeV. B. thu năng lượng 1,863 MeV.
C. tỏa năng lượng 1,863 MeV. D. tỏa năng lượng 18,63 MeV.
7
Câu 44. (ĐH2011): Bắn một prôtôn vào hạt nhân 3 Li đứng yên. Phản ứng tạo ra hai hạt nhân X giống nhau bay
ra với cùng tốc độ và theo các phương hợp với phương tới của prôtôn các góc bằng nhau là 60 0. Lấy khối lượng
của mỗi hạt nhân tính theo đơn vị u bằng số khối của nó. Tỉ số giữa tốc độ của prôtôn và tốc độ của hạt nhân X là
A. 4.

B.

1
.
4

C. 2.

Câu 45. (ĐH2011): Chất phóng xạ pôlôni

210
84

D.

Po phát ra tia  và biến đổi thành chì

206
82


1
.
2

Pb . Cho chu kì bán rã của

210
84

Po là 138 ngày. Ban đầu (t = 0) có một mẫu pôlôni nguyên chất. Tại thời điểm t 1, tỉ số giữa số hạt nhân pôlôni
1
và số hạt nhân chì trong mẫu là . Tại thời điểm t2 = t1 + 276 ngày, tỉ số giữa số hạt nhân pôlôni và số hạt nhân
3
chì trong mẫu là
A.

1
.
15

B.

1
.
16

C.

1

.
9

D.

1
.
25

Câu 46. (ĐH2011): Theo thuyết tương đối, một êlectron có động năng bằng một nửa năng lượng nghỉ của nó thì

êlectron này chuyển động với tốc độ bằng
A. 2,41.108 m/s
B. 2,75.108 m/s
C. 1,67.108 m/s
D. 2,24.108 m/s
Câu 47. (ĐH2011): Khi chiếu một bức xạ điện từ có bước sóng 1 = 0,30m vào catôt của một tế bào quang điện
thì xảy ra hiện tượng quang điện và hiệu điện thế hãm lúc đó là 2 V. Nếu đặt vào giữa anôt và catôt của tế bào
quang điện trên một hiệu điện thế U AK = -2V và chiếu vào catôt một bức xạ điện từ khác có bước sóng 2 =
0,15m thì động năng cực đại của êlectron quang điện ngay trước khi tới anôt bằng
A. 1,325.10-18J.
B. 6,625.10-19J.
C. 9,825.10-19J.
D. 3,425.10-19J.
4
1
7
4
Câu 48. (ĐH2012): Tổng hợp hạt nhân heli 2 He từ phản ứng hạt nhân 1 H  3 Li  2 He  X . Mỗi phản ứng
trên tỏa năng lượng 17,3 MeV. Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 0,5 mol heli là

A. 1,3.1024 MeV.
B. 2,6.1024 MeV.
C. 5,2.1024 MeV.
D. 2,4.1024 MeV.
2
3
4
Câu 49. (ĐH2012): Các hạt nhân đơteri 1 H ; triti 1 H , heli 2 He có năng lượng liên kết lần lượt là 2,22 MeV;
8,49 MeV và 28,16 MeV. Các hạt nhân trên được sắp xếp theo thứ tự giảm dần về độ bền vững của hạt nhân là
2
4
3
2
3
4
4
3
2
3
4
2
A. 1 H ; 2 He ; 1 H .
B. 1 H ; 1 H ; 2 He .
C. 2 He ; 1 H ; 1 H .
D. 1 H ; 2 He ; 1 H .
Câu 50. (ĐH2012): Hạt nhân urani

trình đó, chu kì bán rã của
1,188.1020 hạt nhân


238
92

U sau một chuỗi phân rã, biến đổi thành hạt nhân chì

206
82

Pb . Trong quá

238
92

U biến đổi thành hạt nhân chì là 4,47.109 năm. Một khối đá được phát hiện có chứa

238
92

U và 6,239.1018 hạt nhân

206
82

Pb . Giả sử khối đá lúc mới hình thành không chứa chì và tất
238

cả lượng chì có mặt trong đó đều là sản phẩm phân rã của 92U . Tuổi của khối đá khi được phát hiện là
A. 3,3.108 năm.
B. 6,3.109 năm.
C. 3,5.107 năm.

D. 2,5.106 năm.
235
Câu 51. (ĐH2013): Hiện nay urani tự nhiên chứa hai đồng vị phóng xạ
U và 238 U , với tỷ lệ số hạt
số hạt

238

U là

7
. Biết chu kì bán rã của
1000

bao nhiêu năm, urani tự nhiên có tỷ lệ số hạt

235

235

U và

238

235

U và

U lần lượt là 7,00.108 năm và 4,50.109 năm. Cách đây


U và số hạt 238 U là

3
?
100

A. 2,74 tỉ năm.
B. 2,22 tỉ năm.
C. 1,74 tỉ năm.
D. 3,15 tỉ năm.
2
Câu 52. (ĐH2013): Cho khối lượng của hạt prôtôn, nơtrôn và hạt nhân đơteri 1 D lần lượt là 1,0073u; 1,0087u
2

và 2,0136u. Biết 1u= 931,5 MeV / c 2 . Năng lượng liên kết của hạt nhân 1 D là:
A. 2,24 MeV
B. 4,48 MeV
C. 1,12 MeV
D. 3,06 MeV
(ĐH2013):
Một

phản
ứng
phân
hạch

công
suất
200

MW.
Cho
rằng
toàn
bộ
năng lượng mà lò phản
Câu 53.
235
ứng này sinh ra đều do sự phân hạch của U và đồng vị này chỉ bị tiêu hao bởi quá trình phân hạch. Coi mỗi năm
có 365 ngày; mỗi phân hạch sinh ra 200 MeV; số A-vô-ga-đrô N A=6,02.1023 mol-1. Khối lượng 235U mà lò phản
ứng tiêu thụ trong 3 năm là
Trường THPT Khánh An

Tài liệu lưu hành nội bộ

- 11 -


Tài liệu ôn thi THPT quốc gia môn Vật lí
Bài tập cơ bản
A. 461,6 kg.
B. 461,6 g.
C. 230,8 kg.
Câu 54. (ĐH2013): Dùng một hạt  có động năng 7,7 MeV bắn vào hạt nhân
phản ứng

GV: Dư Hoài Bảo
D. 230,8 g.
14
đang đứng yên gây ra

7 N

1
17
 14
7 N 1 p 8 O . Hạt prôtôn bay ra theo phương vuông góc với phương bay tới của hạt . Cho

khối lượng các hạt nhân: m = 4,0015u; mP = 1,0073u; mN14 = 13,9992u; mO17=16,9947u. Biết 1u = 931,5 MeV/c2.
17

Động năng của hạt nhân 8 O là
A. 2,075 MeV.
B. 2,214 MeV.
(CĐ2010):
Cho
phản
ứng hạt nhân
Câu 55.

C. 6,145 MeV.
3
1

D. 1,345 MeV.

H  12 H  24 He  01n  17, 6 MeV . Năng lượng tỏa ra khi tổng

hợp được 1 g khí heli xấp xỉ bằng
A. 4,24.108J.
B. 4,24.105J.

C. 5,03.1011J.
D. 4,24.1011J.
7
Câu 56. (CĐ2010): Dùng hạt prôtôn có động năng 1,6 MeV bắn vào hạt nhân liti ( 3 Li ) đứng yên. Giả sử sau
phản ứng thu được hai hạt giống nhau có cùng động năng và không kèm theo tia . Biết năng lượng tỏa ra của
phản ứng là 17,4 MeV. Động năng của mỗi hạt sinh ra là
A. 19,0 MeV.
B. 15,8 MeV.
C. 9,5 MeV.
D. 7,9 MeV.
(CĐ2007):
Phóng
xạ
β

Câu 57.
A. phản ứng hạt nhân thu năng lượng.
B. phản ứng hạt nhân không thu và không toả năng lượng.
C. sự giải phóng êlectrôn (êlectron) từ lớp êlectrôn ngoài cùng của nguyên tử.
D. phản ứng hạt nhân toả năng lượng.
3
Câu 58. (CĐ2007): Hạt nhân Triti ( T1 ) có
A. 3 nuclôn, trong đó có 1prôtôn.
B. 3 nơtrôn(nơtron)và 1 prôtôn.
C. 3 nuclôn, trong đó có 1 nơtrôn (nơtron).
D. 3 prôtôn và 1 nơtrôn (nơtron).
Câu 59. (CĐ2007): Các phản ứng hạt nhân tuân theo định luật bảo toàn
A. số nuclôn.
B. số nơtrôn (nơtron).
C. khối lượng.

D. số prôtôn.
Câu 60. (CĐ2007): Hạt nhân càng bền vững khi có
A. số nuclôn càng nhỏ.
B. số nuclôn càng lớn.
C. năng lượng liên kết càng lớn.
D. năng lượng liên kết riêng càng lớn.
Câu 61. (CĐ2007): Năng lượng liên kết riêng là năng lượng liên kết
A. tính cho một nuclôn.
B. tính riêng cho hạt nhân ấy.
C. của một cặp prôtôn-prôtôn. D. của một cặp prôtôn-nơtrôn
238
234
Câu 62. (CĐ2008): Trong quá trình phân rã hạt nhân U 92 thành hạt nhân U92 , đã phóng ra một hạt α và hai
hạt
A. nơtrôn (nơtron).
B. êlectrôn (êlectron).
C. pôzitrôn (pôzitron).
D. prôtôn (prôton).
Câu 63. (CĐ2008): Khi nói về sự phóng xạ, phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Sự phóng xạ phụ thuộc vào áp suất tác dụng lên bề mặt của khối chất phóng xạ.
B. Chu kì phóng xạ của một chất phụ thuộc vào khối lượng của chất đó.
C. Phóng xạ là phản ứng hạt nhân toả năng lượng.
D. Sự phóng xạ phụ thuộc vào nhiệt độ của chất phóng xạ.
Câu 64. (CĐ2008): Phản ứng nhiệt hạch là
A. nguồn gốc năng lượng của Mặt Trời.
B. sự tách hạt nhân nặng thành các hạt nhân nhẹ nhờ nhiệt độ cao.
C. phản ứng hạt nhân thu năng lượng.
D. phản ứng kết hợp hai hạt nhân có khối lượng trung bình thành một hạt nhân nặng.
Câu 65. (CĐ2009): Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng phóng xạ?
A. Trong phóng xạ , hạt nhân con có số nơtron nhỏ hơn số nơtron của hạt nhân mẹ.

B. Trong phóng xạ -, hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số prôtôn khác nhau.
C. Trong phóng xạ , có sự bảo toàn điện tích nên số prôtôn được bảo toàn.
D. Trong phóng xạ +, hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số nơtron khác nhau.
Câu 66. (CĐ2010): Khi nói về tia , phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tia  phóng ra từ hạt nhân với tốc độ bằng 2000 m/s.
B. Khi đi qua điện trường giữa hai bản tụ điện, tia  bị lệch về phía bản âm của tụ điện.
C. Khi đi trong không khí, tia  làm ion hóa không khí và mất dần năng lượng.
4

D. Tia  là dòng các hạt nhân heli ( 2 He )
Trường THPT Khánh An

Tài liệu lưu hành nội bộ

- 12 -


Tài liệu ôn thi THPT quốc gia môn Vật lí
Bài tập cơ bản
GV: Dư Hoài Bảo
Câu 67. (CĐ2011): Phản ứng nhiệt hạch là
A. sự kết hợp hai hạt nhân có số khối trung bình tạo thành hạt nhân nặng hơn.
B. phản ứng hạt nhân thu năng lượng .
C. phản ứng trong đó một hạt nhân nặng vỡ thành hai mảnh nhẹ hơn.
D. phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng.
Câu 68. (CĐ2012): Biết động năng tương đối tính của một hạt bằng năng lượng nghỉ của nó. Tốc độ của hạt này
(tính theo tốc độ ánh sáng trong chân không c) bằng

1
c.

2

2
c.
2
3
3
Câu 69. (CĐ2012): Hai hạt nhân 1 T và 2 He có cùng
A.

B.

A. số nơtron.
B. số nuclôn.
Câu 70. (CĐ2012): Cho phản ứng hạt nhân: X +

C.

3
c.
2

D.

3
c.
4

C. điện tích.
D. số prôtôn.

16
F  He 8 O . Hạt X là
A. anpha.
B. nơtron.
C. đơteri.
D. prôtôn.
(ĐH2010)
Cho
ba
hạt
nhân
X,
Y

Z

số
nuclôn
tương
ứng

A
,
A
,
A
với
AX = 2AY = 0,5AZ. Biết
X
Y

Z
Câu 71.
năng lượng liên kết của từng hạt nhân tương ứng là ΔE X, ΔEY, ΔEZ với ΔEZ < ΔEX < ΔEY. Sắp xếp các hạt nhân này
theo thứ tự tính bền vững giảm dần là
A. Y, X, Z.
B. Y, Z, X.
C. X, Y, Z.
D. Z, X, Y.
210
Câu 72. (ĐH2010) Hạt nhân 84 Po đang đứng yên thì phóng xạ α, ngay sau phóng xạ đó, động năng của hạt α
A. lớn hơn động năng của hạt nhân con.
B. chỉ có thể nhỏ hơn hoặc bằng động năng của hạt nhân con.
C. bằng động năng của hạt nhân con.
D. nhỏ hơn động năng của hạt nhân con.
Câu 73. (ĐH2010) Phóng xạ và phân hạch hạt nhân
A. đều có sự hấp thụ nơtron chậm.
B. đều là phản ứng hạt nhân thu năng lượng.
C. đều không phải là phản ứng hạt nhân.
D. đều là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng.
Câu 74. (ĐH2010) Ban đầu có N0 hạt nhân của một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có chu kì bán rã T. Sau
khoảng thời gian t = 0,5T, kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân chưa bị phân rã của mẫu chất phóng xạ này là
A.

19
9

N0
.
2


4
2

B.

N0
.
2

C.

N0
.
4

D.

N0

2.
Câu 75. (ĐH2010)Khi nói về tia , phát biểu nào sau đây là sai?

A. Tia  phóng ra từ hạt nhân với tốc độ bằng 2000 m/s.
B. Khi đi qua điện trường giữa hai bản tụ điện, tia  bị lệch về phía bản âm của tụ điện.
C. Khi đi trong không khí, tia  làm ion hóa không khí và mất dần năng lượng.
4

D. Tia  là dòng các hạt nhân heli ( 2 He ).
Câu 76. (ĐH2010) Phản ứng nhiệt hạch là
A. sự kết hợp hai hạt nhân có số khối trung bình tạo thành hạt nhân nặng hơn.

B. phản ứng hạt nhân thu năng lượng .
C. phản ứng trong đó một hạt nhân nặng vỡ thành hai mảnh nhẹ hơn.
D. phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng.
Câu 77. (ĐH2011): Khi nói về tia , phát biểu nào sau đây sai?
A. Tia  không phải là sóng điện từ.
B. Tia  có khả năng đâm xuyên mạnh hơn tia X.
C. Tia  không mang điện.
D. Tia  có tần số lớn hơn tần số của tia X.
Câu 78. (ĐH2011): Một hạt nhân X đứng yên, phóng xạ  và biến thành hạt nhân Y. Gọi m 1 và m2, v1 và v2, K1
và K2 tương ứng là khối lượng, tốc độ, động năng của hạt  và hạt nhân Y. Hệ thức nào sau đây là đúng
A.

v1 m1 K1


v2 m2 K 2

B.

v2 m2 K 2


v1 m1 K1

C.

v1 m 2 K1


v 2 m1 K 2


D.

v1 m 2 K 2


v 2 m1 K1

Câu 79. (ĐH2007): Phát biểu nào là sai?

A. Các đồng vị phóng xạ đều không bền.
Trường THPT Khánh An

Tài liệu lưu hành nội bộ

- 13 -


Tài liệu ôn thi THPT quốc gia môn Vật lí
Bài tập cơ bản
GV: Dư Hoài Bảo
B. Các nguyên tử mà hạt nhân có cùng số prôtôn nhưng có số nơtrôn (nơtron) khác nhau gọi là đồng vị.
C. Các đồng vị của cùng một nguyên tố có số nơtrôn khác nhau nên tính chất hóa học khác nhau.
D. Các đồng vị của cùng một nguyên tố có cùng vị trí trong bảng hệ thống tuần hoàn.
Câu 80. (ĐH2007): Phản ứng nhiệt hạch là sự
A. kết hợp hai hạt nhân rất nhẹ thành một hạt nhân nặng hơn trong điều kiện nhiệt độ rất cao.
B. kết hợp hai hạt nhân có số khối trung bình thành một hạt nhân rất nặng ở nhiệt độ rất cao.
C. phân chia một hạt nhân nhẹ thành hai hạt nhân nhẹ hơn kèm theo sự tỏa nhiệt.
D. phân chia một hạt nhân rất nặng thành các hạt nhân nhẹ hơn.
Câu 81. (ÐH2008): Phát biểu nào sao đây là sai khi nói về độ phóng xạ (hoạt độ phóng xạ)?

A. Độ phóng xạ là đại lượng đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu của một lượng chất phóng xạ.
B. Đơn vị đo độ phóng xạ là becơren.
C. Với mỗi lượng chất phóng xạ xác định thì độ phóng xạ tỉ lệ với số nguyên tử của lượng chất đó.
D. Độ phóng xạ của một lượng chất phóng xạ phụ thuộc nhiệt độ của lượng chất đó.
Câu 82. (ĐH2008): Hạt nhân A đang đứng yên thì phân rã thành hạt nhân B có khối lượng m B và hạt  có khối
lượng m . Tỉ số giữa động năng của hạt nhân B và động năng của hạt  ngay sau phân rã bằng
m
A.
mB

 m 
B.  B
 m 

Câu 83. (ÐH2008): Hạt nhân

A1
Z1

2

X phóng xạ và biến thành một hạt nhân

X, Y bằng số khối của chúng tính theo đơn vị u. Biết chất phóng xạ
khối lượng chất
A. 4

A1
Z1


 m 
D.  
 m B

mB
C.
m

A1
Z1

A2
Z2

2

Y bền. Coi khối lượng của hạt nhân

X có chu kì bán rã là T. Ban đầu có một

X, sau 2 chu kì bán rã thì tỉ số giữa khối lượng của chất Y và khối lượng của chất X là

A1
A2

B. 4

A2
A1


C. 3

Câu 84. (ÐH2009): Trong sự phân hạch của hạt nhân

235
92

A2
A1

D. 3

A1
A2

U , gọi k là hệ số nhân nơtron. Phát biểu nào sau đây là

đúng?
A. Nếu k < 1 thì phản ứng phân hạch dây chuyền xảy ra và năng lượng tỏa ra tăng nhanh.
B. Nếu k > 1 thì phản ứng phân hạch dây chuyền tự duy trì và có thể gây nên bùng nổ.
C. Nếu k > 1 thì phản ứng phân hạch dây chuyền không xảy ra.
D. Nếu k = 1 thì phản ứng phân hạch dây chuyền không xảy ra.
Câu 85. (ÐH2009): Giả sử hai hạt nhân X và Y có độ hụt khối bằng nhau và số nuclôn của hạt nhân X lớn hơn số
nuclôn của hạt nhân Y thì
A. hạt nhân Y bền vững hơn hạt nhân X.
B. hạt nhân X bền vững hơn hạt nhân Y.
C. năng lượng liên kết riêng của hai hạt nhân bằng nhau.
D. năng lượng liên kết của hạt nhân X lớn hơn năng lượng liên kết của hạt nhân Y.
Câu 86. (ÐH2009): Một đồng vị phóng xạ có chu kì bán rã T. Cứ sau một khoảng thời gian bằng bao nhiêu thì số
hạt nhân bị phân rã trong khoảng thời gian đó bằng ba lần số hạt nhân còn lại của đồng vị ấy?

A. 0,5T. B. 3T.
C. 2T.
D. T.
Câu 87. (ÐH2009): Một chất phóng xạ ban đầu có N 0 hạt nhân. Sau 1 năm, còn lại một phần ba số hạt nhân ban
đầu chưa phân rã. Sau 1 năm nữa, số hạt nhân còn lại chưa phân rã của chất phóng xạ đó là
A.

N0
.
16

B.

Câu 88. (CĐ2011): Hạt nhân

N0
9

C.

N0
4

D.

N0
6

35
17


Cl có:

A. 35 nơtron
B. 35 nuclôn
C. 17 nơtron
D. 18 proton.
(CĐ2011):
Một
hạt
nhân
của
chất
phóng
xạ
A
đang
đứng
yên
thì
phân

tạo
ra
hai
hạt B và C. Gọi mA,
Câu 89.
mB, mC lần lượt là khối lượng nghỉ của các hạt A, B, C và c là tốc độ ánh sáng trong chân không. Quá trình phóng
xạ này tỏa ra năng lượng Q. Biểu thức nào sau đây đúng?
A. mA = mB + mC +


Q
c2

Trường THPT Khánh An

B. mA = mB + mC
Tài liệu lưu hành nội bộ

- 14 -


Tài liệu ôn thi THPT quốc gia môn Vật lí

Bài tập cơ bản

GV: Dư Hoài Bảo

Q
D. mA = 2  mB - mC
c

Q
C. mA = mB + mC - 2
c
Câu 90. (ĐH2012): Phóng xạ và phân hạch hạt nhân

A. đều là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng
B. đều là phản ứng hạt nhân thu năng lượng
C. đều là phản ứng tổng hợp hạt nhân

D. đều không phải là phản ứng hạt nhân
Câu 91. (ĐH2012): Trong một phản ứng hạt nhân, có sự bảo toàn
A. số prôtôn.
B. số nuclôn.
C. số nơtron.
D. khối lượng.

(ĐH2012):
Một
hạt
nhân
X,
ban
đầu
đứng
yên,
phóng
xạ

biến
thành
hạt
nhân Y. Biết hạt nhân X
Câu 92.
có số khối là A, hạt  phát ra tốc độ v. Lấy khối lượng của hạt nhân bằng số khối của nó tính theo đơn vị u. Tốc
độ của hạt nhân Y bằng
A.

4v
A 4


B.

2v
A4

C.

4v
A4

D.

2v
A 4

Câu 93. (ĐH2013): Một hạt có khối lượng nghỉ m0. Theo thuyết tương đối, khối lượng động (khối lượng tương

đối tính) của hạt này khi chuyển động với tốc độ 0,6 c (c là tốc độ ánh sáng trong chân không) là
A. 1,25 m0.
B. 0,36 m0
C. 1,75 m0
D. 0,25 m0
(ĐH2013):
Hạt
nhân

độ
hụt
khối

càng
lớn
thì

Câu 94.
A. năng lượng liên kết càng nhỏ .
B. năng lượng liên kết càng lớn.
C. năng lượng liên kết riêng càng lớn.
D. năng lượng liên kết riêng càng nhỏ
(ĐH2013):
Tia
nào
sau
đây
không
phải

tia
phóng
xạ?
Câu 95.
+
A. Tia .
B. Tia  .
C. Tia .
D. Tia X.
(ĐH2013):
Ban
đầu
một

mẫu
chất
phóng
xạ
nguyên
chất

N
hạt
nhân.
Biết
chu kì bán rã của chất
0
Câu 96.
phóng xạ này là T. Sau thời gian 4T, kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân chưa phân rã của mẫu chất phóng xạ này

A.

15
N0
16

B.

1
N0
16

C.


1
N0
4

D.

1
N0
8

Câu 97. (CĐ2013): Hạt nhân có độ hụt khối càng lớn thì

A. Năng lượng liên kết riêng càng nhỏ.
B. Năng lượng liên kết càng lớn.
C. Năng lượng liên kết càng nhỏ.
D. Năng lượng liên kết riêng càng lớn.
(CĐ2013):
Tia
nào
sau
đây
không
phải

tia
phóng
xạ:
Câu 98.
+
A. Tia .

B. Tia  .
C. Tia .
D. Tia X.
(CĐ2014):
Năng
lượng
liên
kết
riêng
của
một
hạt
nhân
được
tính
bằng
Câu 99.
A. tích của năng lượng liên kết của hạt nhân với số nuclôn của hạt nhân ấy.
B. tích của độ hụt khối của hạt nhân với bình phương tốc độ ánh sáng trong chân không.
C. thương số của khối lượng hạt nhân với bình phương tốc độ ánh sáng trong chân không.
D. thương số của năng lượng liên kết của hạt nhân với số nuclôn của hạt nhân ấy.
(CĐ2014): Một chất phóng xạ X có hằng số phóng xạ . Ở thời điểm t0 = 0, có N0
Câu 100.
hạt nhân X. Tính từ t0 đến t, số hạt nhân của chất phóng xạ X bị phân rã là
A. N0 e-t.
B. N0(1 – et).
C. N0(1 – e-t).
D. N0(1 - t).
37
(CĐ2014): Cho các khối lượng: hạt nhân 17 Cl ; nơtron, prôtôn lần lượt là

Câu 101.
37

36,9566u; 1,0087u; 1,0073u. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 17 Cl (tính bằng MeV/nuclôn) là
A. 8,2532.
B. 9,2782.
C. 8,5975.
D. 7,3680
210

(CĐ2014): Hạt nhân 84 Po (đứng yên) phóng xạ
tạo ra hạt nhân con (không
Câu 102.
kèm bức xạ  ). Ngay sau phóng xạ đó, động năng của hạt 
A. nhỏ hơn hoặc bằng động năng của hạt nhân con
B. nhỏ hơn động năng của hạt nhân con
C. lớn hơn động năng của hạt nhân con
D. bằng động năng của hạt nhân con
(CĐ2014): Số prôtôn và số nơtron trong hạt nhân nguyên tử 137
lần lượt là
Câu 103.
55 Cs
A. 55 và 82

B. 82 và 55
C. 55 và 137
D. 82 và 137
(ĐH2014): Bắn hạt  vào hạt nhân nguyên tử nhôm đang đứng yên gây ra phản

Câu 104.


ứng: 2 He  13 Al  15 P  0 n . Biết phản ứng thu năng lượng là 2,70 MeV; giả sử hai hạt tạo thành bay ra với
cùng vận tốc và phản ứng không kèm bức xạ  . Lấy khối lượng của các hạt tính theo đơn vị u có giá trị bằng số
khối của chúng. Động năng của hạt  là
4

27

30

Trường THPT Khánh An

1

Tài liệu lưu hành nội bộ

- 15 -


Tài liệu ôn thi THPT quốc gia môn Vật lí
Bài tập cơ bản
GV: Dư Hoài Bảo
A. 2,70 MeV
B. 3,10 MeV
C. 1,35 MeV
D. 1,55 MeV
(ĐH2014): Trong phản ứng hạt nhân không có sự bảo toàn
Câu 105.
A. năng lượng toàn phần.
B. số nuclôn.

C. động lượng.
D. số nơtron.
(ĐH2014): Tia 
Câu 106.
A. có vận tốc bằng vận tốc ánh sáng trong chân không.
4
B. là dòng các hạt nhân 2 He .
C. không bị lệch khi đi qua điện trường và từ trường.
D. là dòng các hạt nhân nguyên tử hiđrô.
56
(ĐH2014): Trong các hạt nhân nguyên tử: 24 He; 26
và 230
, hạt nhân
Fe; 238
Câu 107.
92 U
90Th
bền vững nhất là
4
A. 2 He .

230

56

238

C. 20

D. 14


B. 90Th .
C. 26 Fe .
D. 92U .
(ĐH2014): Đồng vị là những nguyên tử mà hạt nhân có cùng số
Câu 108.
A. prôtôn nhưng khác số nuclôn
B. nuclôn nhưng khác số nơtron
C. nuclôn nhưng khác số prôtôn
D. nơtron nhưng khác số prôtôn
230
(ĐH2014): Số nuclôn của hạt nhân 90
Th nhiều hơn số nuclôn của hạt nhân
Câu 109.
210
84

Po là

A. 6

B. 126

ĐH 2015
Câu 13: ĐH 2015
Hạt nhân càng bền vững khi có
A. năng lượng liên kết riêng càng lớn.
B. số prôtôn càng lớn.
C. số nuclôn càng lớn.
D. năng lượng liên kết càng lớn.

Câu 22: ĐH 2015
+

Cho 4 tia phóng xạ: tia α, tia β , tia β và tia γ đi vào một miền có điện trường đều theo phương
vuông góc với đường sức điện. Tia phóng xạ không bị lệch khỏi phương truyền ban đầu là

+
A. tia γ.
B. tia β .
C. tia β .
D. tia α.
Câu 23: ĐH 2015
14
Hạt nhân 14
6 C và hạt nhân 7 N có cùng
A. điện tích. B. số nuclôn. C. số prôtôn. D. số nơtron
Câu 27: ĐH 2015
107
Cho khối lượng của hạt nhân 47 Ag là 106,8783u; của nơtron là 1,0087u; của proton là 1,0073u. Độ
hụt khối của hạt nhân 107
47 Ag là:
A. 0,9868u. B. 0,6986u. C. 0,6868u. D. 0,9686u
Câu 41: ĐH 2015
210
206
Đồng vị phóng xạ 84 Po phân rã  , biến đổi thành đồng vị bền 82 Pb với chu kì bán rã là 138
206
ngày. Ban đầu có một mẫu 210
84 Po tinh khiết. Đến thời điểm t, tổng số hạt  và số hạt nhân 82 Pb
210

(được tạo ra) gấp 14 lần số hạt nhân 84 Po còn lại. Giá trị của t bằng
A. 552 ngày. B. 414 ngày. C. 828 ngày. D. 276 ngày.
Câu 49: ĐH
3 2015
Bắn hạt prôtôn có động năng 5,5 MeV vào hạt nhân 37 Li đang đứng yên, gây ra phản ứng hạt nhân
p + 37 Li  2  . Giả sử phản ứng không kèm theo bức xạ γ, hai hạt α có cùng động năng và bay
o
theo hai hướng tạo với nhau góc 160 . Coi khối lượng của mỗi hạt tính theo đơn vị u gần đúng bằng
số khối của nó. Năng lượng mà phản ứng tỏa ra là
A. 14,6 MeV.B. 10,2 MeV. C. 17,3 MeV. D. 20,4 MeV
2
2
4
Câu 11: ĐH 2016 Cho phản ứng hạt nhân: 1 H  1 H  2 He . Đây là
A. phản ứng phân hạch.
B. phản ứng thu năng lượng.
C. phản ứng nhiệt hạch.
D. hiện tượng phóng xạ hạt nhân.
14
Câu 14: ĐH 2016 Khi bắn phá hạt nhân 7 N bằng hạt α, người ta thu được một hạt prôton và một hạt
nhân X. Hạt nhân X là
Trường THPT Khánh An

Tài liệu lưu hành nội bộ

- 16 -


Tài liệu ôn thi THPT quốc gia môn Vật lí


A.

12
6

C.

B.

17
8

O.

Bài tập cơ bản

C.

16
8

O.

GV: Dư Hoài Bảo
14
D. 6 C.

23
Câu 28: ĐH 2016 Số nuclôn trong hạt nhân 11 Na là
A. 34.

B. 12.
C. 11.
D. 23.
Câu 30: ĐH 2016 Đại lượng nào sau đây đặc trưng cho mức độ bền vững của hạt nhân?
A. Năng lượng nghỉ.
B. Độ hụt khối.
C. Năng lượng liên kết.
D. Năng lượng liên kết riêng.
7
Câu 31: ĐH 2016 Người ta dùng hạt prôtôn có động năng 1,6 MeV bắn vào hạt nhân 3 Li đứng yên,
sau phản ứng thu được hai hạt giống nhau có cùng động năng. Giả sử phản ứng không kèm theo bức xạ
γ. Biết năng lượng tỏa ra của phản ứng là 17,4 MeV. Động năng của mỗi hạt sinh ra bằng
A. 7,9 MeV.
B. 9,5 MeV.
C. 8,7 MeV.
D. 0,8 MeV.
Câu 43: ĐH 2016 Giả sử ở một ngôi sao, sau khi chuyển hóa toàn bộ hạt nhân hiđrô thành hạt nhân
4
4
4
32
2 He thì ngôi sao lúc này chỉ có 2 He với khối lượng 4,6.10 kg. Tiếp theo đó, 2 He chuyển hóa thành hạt
12
4
4
4
12
nhân 6 C thông qua quá trình tổng hợp 2 He + 2 He + 2 He → 6 C + 7,27 MeV. Coi toàn bộ năng lượng tỏa
ra từ quá trình tổng hợp này đều được phát ra với công suất trung bình là 5,3.10 30W. Cho biết 1 năm
4

bằng 365,25 ngày, khối lượng mol của 2 He là 4 g/mol, số A-vô-ga-đrô NA = 6,02.1023 mol-1, 1 eV =
4
12
1,6.10-19J. Thời gian để chuyển hóa hết 2 He ở ngôi sao này thành 6 C vào khoảng
A. 481,5 triệu năm.
B. 481,5 nghìn năm.
C. 160,5 nghìn năm.
D. 160,5 triệu năm.

Trường THPT Khánh An

Tài liệu lưu hành nội bộ

- 17 -



×