Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

HỢP CHẤT của sắt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.56 KB, 5 trang )

HỢP CHẤT CỦA SẮT
Ngày soạn: 09 /03 / 2014
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
Biết được :
- tính chất vật lí, nguyên tắc điều chế và ứng dụng của một số hợp chất của sắt.
Hiểu được :
+ Tính khử của hợp chất sắt (II) : FeO, Fe(OH)2, muối sắt (II).
+ Tính oxi hoá của hợp chất sắt (III) : Fe2O3, Fe(OH)3, muối sắt (III).
2. Kỹ năng:
- Dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hoá học các hợp chất của
sắt.
- Viết các PTHH phân tử hoặc ion rút gọn minh hoạ tính chất hoá học .
- Nhận biết được ion Fe2+ , Fe3+ trong dung dịch.
- Tính % khối lượng các muối sắt hoặc oxit sắt trong phản ứng.
- Xác định công thức hoá học oxit sắt theo số liệu thực nghiệm.
Trọng tâm:
- Khả năng phản ứng của các hợp chất sắt (II) và sắt (III).
- Phương pháp điều chế các hợp chất sắt (II) và sắt (III).
3. Tư tưởng: Yêu thích và ham mê học tập môn Hóa học
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên:
Đinh sắt, mẩu dây đồng, dung dịch HCl, dung dịch NaOH, dung dịch FeCl3.
2. Học sinh:
Làm BTVN, đọc bài mới trước khi đến lớp
III. PHƯƠNG PHÁP
Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
Tiết 54
Giảng ở các lớp:
Lớp


Ngày dạy
12C3

Học sinh vắng mặt

1. Ổn định tổ chức: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (5')
Tính chất hoá học cơ bản của sắt là gì ? Dẫn ra các PTHH để minh hoạ.
3. Bài mới:
Thời
Hoạt động của Giáo viên và
Nội dung ghi bảng
gian
Học sinh

Ghi chú


5'

10'

10'

10'

I – HỢP CHẤT SẮT (II)
* Hoạt động 1:
Tính chất hoá học cơ bản của hợp chất sắt (II) là tính
- GV: Em hãy cho biết tính chất khử.

hoá học cơ bản của hợp chất sắt
Fe2+ → Fe3+ + 1e
(II) là gì? Vì sao?
HS: Trả lời
* Hoạt động 2:
1. Sắt (II) oxit
- GV: Yêu cầu HS cho biết
a. Tính chất vật lí: (SGK)
TCVL của FeO
b. Tính chất hoá học
+2
+5
+3
+2
t0
HS: nghiên cứu tính chất vật lí
3FeO + 10HNO
(loaõng)
3Fe(NO3)3 +NO +5H2O
3
của sắt (II) oxit.
3FeO + 10H+ + → 3Fe3+ + NO + 5H2O
- GV: Yêu cầu HS lên bảng minh
c. Điều chế
họa TCHH của FeO
t0
HS: viết PTHH của phản ứng
Fe2O3 + CO
2FeO +CO2
biểu diễn tính khử của FeO.

- GV: giới thiệu cách điều chế
FeO.
HS: Nghe TT
* Hoạt động 3:
2. Sắt (II) hiđroxit
- GV: Yêu cầu HS cho biết
a. Tính chất vật lí : (SGK)
TCVL của Fe(OH)2
b. Tính chất hoá học
HS: nghiên cứu tính chất vật lí
Thí nghiệm: Cho dung dịch FeCl2 + dung dịch
của sắt (II) hiđroxit.
NaOH
- GV: biểu diễn thí nghiệm điều
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
chế Fe(OH)2.
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
HS: quan sát hiện tượng xảy ra
c. Điều chế: Điều chế trong điều kiện không có
và giải thích vì sao kết tủa thu
không khí.
được có màu trắng xanh rồi
chuyển dần sang màu nâu đỏ.
* Hoạt động 4:
3. Muối sắt (II)
- GV: Yêu cầu HS cho biết
a. Tính chất vật lí : Đa số các muối sắt (II) tan trong
TCVL của muối sắt (II)
nước, khi kết tinh thường ở dạng ngậm nước.
HS: nghiên cứu tính chất vật lí

Thí dụ: FeSO4.7H2O; FeCl2.4H2O
của muối sắt (II).
- GV: Yêu cầu HS lên bảng minh b. Tính chất hoá học
+2
0
+3 -1
họa TCHH của muối sắt (II)
2FeCl2 + Cl
2FeCl3
2
HS: lấy thí dụ để minh hoạ cho
c. Điều chế: Cho Fe (hoặc FeO; Fe(OH)2) tác dụng
tính chất hoá học của hợp chất sắt
với HCl hoặc H2SO4 loãng.
(II).
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
- GV: giới thiệu phương pháp
FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O
điều chế muối sắt (II).

Dung
dịch
muối sắt (II) điều chế được phải dùng
HS: Nghe TT
- GV: Vì sao dung dịch muối sắt ngay vì trong không khí sẽ chuyển dần thành muối sắt
(II) điều chế được phải dùng ngay (III).
?
HS: Nghe TT



4. Củng cố bài giảng: (3')
Viết PTHH của các phản ứng trong quá trình chuyển đổi sau:
FeS2

(1)

Fe2O3

(2)

FeCl3

(3)

Fe(OH)3

5. Bài tập về nhà: (1')
- Bài tập về nhà: 1 → 3 trang 145 (SGK)
- Xem trước phần HỢP CHẤT SẮT III

(4)

(5)

Fe2O3

FeO

(6)


FeSO4

(7)

Fe


Tiết 55
Giảng ở các lớp:
Lớp
Ngày dạy
12C3

Học sinh vắng mặt

Ghi chú

1. Ổn định tổ chức: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (5')
Viết PTHH của các phản ứng trong quá trình chuyển đổi sau:
FeS2

(1)

Fe2O3

(2)

FeCl3


(3)

Fe(OH)3

(4)

(5)

Fe2O3

FeO

3. Bài mới:
Thời Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
gian
5'

10'

(6)

FeSO4

(7)

Fe

Nội dung ghi bảng

II – HỢP CHẤT SẮT (III)

* Hoạt động 1:
Tính chất hoá học đặc trưng của hợp chất sắt
- GV: Tính chất hoá học chung của hợp (III) là tính oxi hoá.
chất sắt (III) là gì ? Vì sao ?
Fe3+ + 1e → Fe2+
HS: Tính chất hoá học đặc trưng của
Fe3+ + 2e → Fe
hợp chất sắt (III) là tính oxi hoá.
* Hoạt động 2:
- GV: Yêu cầu HS cho biết TCVL của
Sắt (III) oxit
HS: nghiên cứu tính chất vật lí của
Fe2O3.
- GV: Yêu cầu HS cho biết TCHH của
Sắt (III) oxit
HS: viết PTHH của phản ứng để chứng
minh Fe2O3 là một oxit bazơ.

1. Sắt (III) oxit
a. Tính chất vật lí: (SGK)
b. Tính chất hoá học
 Fe2O3 là oxit bazơ
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
Fe2O3 + 6H+ → 2Fe3+ + 3H2O
 Tác dụng với CO, H2
t0

Fe2O3 + 3CO

2Fe +3CO2


c. Điều chế
2Fe(OH)3

t0

Fe2O3 + 3H
2O

 Fe3O3 có trong tự nhiên dưới dạng quặng
- GV: giới thiệu phản ứng nhiệt phân hematit dùng để luyện gang.
Fe(OH)3 để điều chế Fe2O3.
HS: Ghi TT
10'

* Hoạt động 3:
- GV: Yêu cầu HS cho biết TCVL của
Fe(OH)3
HS: tìm hiểu tính chất vật lí của
Fe(OH)3 trong SGK.
- GV?: Chúng ta có thể điều chế
Fe(OH)3bằng phản ứng hoá học nào ?
HS: dung dịch kiềm + dung dịch muối
sắt (III).

2. Sắt (III) hiđroxit
 Fe(OH)3 là chất rắn, màu nâu đỏ, không tan
trong nước, dễ tan trong dung dịch axit tạo
thành dung dịch muối sắt (III).
2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O

 Điều chế: dung dịch kiềm + dung dịch muối
sắt (III).
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl

10'

* Hoạt động 4:

3. Muối sắt (III)


- GV: Yêu cầu HS cho biết TCVL của
muối sắt (III).
HS: nghiên cứu tính chất vật lí của muối
sắt (III).
- GV: biểu diễn thí nghiệm:
+ Fe + dung dịch FeCl3.
+ Cu + dung dịch FeCl3.
HS: quan sát hiện tượng xảy ra. Viết
PTHH của phản ứng.

 Đa số các muối sắt (III) tan trong nước, khi
kết tinh thường ở dạng ngậm nước.
Thí dụ: FeCl3.6H2O; Fe2(SO4)3.9H2O
 Muối sắt (III) có tính oxi hoá, dễ bị khử
thành muối sắt (II)
0

0


+3

Fe + 2FeCl
3
+3

Cu + 2FeCl
3

+2

+2

3FeCl2

+2

CuCl2 +2FeCl2

4. Củng cố bài giảng: (3')
BT1: Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít H2 (đkc), dung dịch thu
được cho bay hơi được tinh thể FeSO4.7H2O có khối lượng là 55,6g. Thể tích khí H2 đã giải
phóng là
A. 8,19
B. 7,33
C. 4,48
D. 3,23
BT2: Khử hoàn toàn 16g Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khi đi ra sau phản ứng được
dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng (g) kết tủa thu được là
A. 15

B. 20
C. 25
D. 30
5. Bài tập về nhà: (1')
- Bài tập về nhà: 4 → 5 trang 145 (SGK)
- Xem trước bài HỢP KIM CỦA SẮT



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×