TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA CROM VÀ HỢP CHẤT CỦA
CHÚNG
Ngày soạn: 15/ 03/ 2014
Giảng ở các lớp:
Lớp
Ngày dạy
12C3
Học sinh vắng mặt
Ghi chú
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: HS biết:
- Cấu hình electron bất thường của nguyên tử Cr
- Vì sao crom có số oxi hoá từ +1 đến + 6.
2. Kỹ năng:
Viết PTHH của các phản ứng dạng phân tử và ion thu gọn của các phản ứng thể hiện tính
chất hoá học của Cr
Trọng tâm: Viết PTHH của các phản ứng dạng phân tử và ion thu gọn của các phản ứng thể
hiện tính chất hoá học của Cr
3. Tư tưởng: Tỉ mỉ, kiên trì khi học Hóa học
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Giáo án và hệ thống câu hỏi, bài tập.
2. Học sinh: Làm BTVN và đọc trước phần kiến thức cần nhớ
III. PHƯƠNG PHÁP
Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học
3. Bài mới:
Thời
Hoạt động của Giáo viên và Học
gian
sinh
5'
* Hoạt động 1
- GV: Treo bảng phụ ghi đề BT1 lên
bảng cho HS quan sát và yêu cầu HS
làm BT1.
HS: dựa vào các tính chất hoá học
của Cu và hợp chất để hoàn thành
các PTHH của các phản ứng trong
dãy chuyển đổi bên.
- GV: Nhận xét, bổ sung
HS: Nghe TT
Nội dung ghi bảng
* Bài 1: Hoàn thành phương trình hoá học của các phản
ứng trong dãy chuyển đổi sau:
Cu
(1)
CuS
(2)
Cu(NO3)2
(3)
Cu(OH)2
(4)
CuCl2
(5)
Cu
Giải
t0
Cu + S CuS (1)
CuS + HNO3 (đặc) → Cu(NO3)2 + H2SO4 + NO2 + H2O (2)
Cu(NO3)2 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + 2NaNO3 (3)
Cu(OH)2+ 2HCl → CuCl2 + 2H2O (4)
CuCl2 + Zn → Cu + ZnCl2 (5)
10'
* Hoạt động 2
- GV: Treo bảng phụ ghi đề BT2 lên
bảng cho HS quan sát và yêu cầu HS
làm BT2.
HS: Làm theo HD của GV
- GV: Với NaOH thì kim loại nào
phản ứng ? Phần không tan sau phản
ứng giữa hợp kim và dung dịch
NaOH có thành phần như thế nào ?
HS: Chỉ có Al phản ứng
10'
5'
* Bài 2: Khi cho 100g hợp kim gồm có Fe, Cr và Al tác
dụng với dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít khí. Lấy
phần không tan cho tác dụng với dung dịch HCl dư
(không có không khí) thu được 38,08 lít khí. Các thể tích
khí đo ở đkc. Xác định % khối lượng của hợp kim.
Giải
Với NaOH dư: Chỉ có Al phản ứng
3
2
Al → H2
2
2 6, 72
- GV?: Phần không tan tác dụng với
3
3 22, 4
dung dịch HCl thì có phản ứng nào
n
=
n
=
.
= 0,2 (mol)
Al
H2
xảy ra ?
0, 2.27
HS: hoàn thành các phản ứng và tính
.100
toán các lượng chất có liên quan.
100
%Al =
= 5,4%
- GV: Nhận xét, bổ sung
Phần không tan + dd HCl
HS: Nghe TT
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
a→
a
Cr + 2HCl → CrCl2 + H2↑
b→
b
56a+ 52b= 94, 6
38, 08
a= 1,55 %Fe =86,8%
a
+
b
=
22, 4
b= 0,15 %Cr =7,8%
* Hoạt động 3
Bài 3: Hỗn hợp X gồm Cu và Fe, trong đó Cu chiếm
- GV: Treo bảng phụ ghi đề BT3 lên
43,24% khối lượng. Cho 14,8g X tác dụng hết với dung
bảng cho HS quan sát và yêu cầu HS
dịch HCl thấy có V lít khí (đkc) bay ra. Giá trị V là
làm BT3.
A. 1,12
B. 2,24
HS: Làm theo HD của GV và lên
C. 4,48
D. 3,36
bảng trình bày
Giải
- GV: Nhận xét, bổ sung
%khối lượng của sắt = 100% - 43,24% = 56,76%
HS: Nghe TT
56, 76 1
.
100 56
nFe = 14,8.
= 0,15 (mol)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
nFe = nH2 = 0,15 V = 0,15.22,4 = 3,36 lít
* Hoạt động 4
* Bài 4: Khử m gam bột CuO bằng khí H2 ở nhiệt độ cao
- GV: Treo bảng phụ ghi đề BT4 lên
được hỗn hợp rắn X. Để hoà tan hết X cần vừa đủ 1 lít
bảng cho HS quan sát và yêu cầu HS
dung dịch HNO3 1M, thu được 4,48 lít khí NO duy nhất
làm BT4.
(đkc). Hiệu suất của phản ứng khử CuO là
HS: Làm theo HD của GV và trả lời A. 70%
B. 75%
ĐA đúng
C. 80%
D. 85%
- GV: Nhận xét, bổ sung
5'
HS: Nghe TT.
* Hoạt động 5
- GV: Treo bảng phụ ghi đề BT5 lên
bảng cho HS quan sát và yêu cầu HS
làm BT5.
HS: Làm theo HD của GV và trả lời
ĐA đúng
* Bài 5: Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4, sau một
thời gian lấy thanh sắt ra rửa sạch, sấy khô thấy khối
lượng tăng 1,2g. Khối lượng Cu đã bám vào thanh sắt là
A. 9,3g
B. 9,4g
C. 9,5g
D. 9,6g
- GV: Nhận xét, bổ sung
5'
HS: Nghe TT.
* Hoạt động 6
- GV: Treo bảng phụ ghi đề BT6 lên
bảng cho HS quan sát và yêu cầu HS
làm BT6.
HS: Làm theo HD của GV và trả lời
* Bài 6: Cho Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm
NaNO3 và H2SO4 loãng sẽ giải phóng khí nào sau đây ?
A. NO2
B. NO
C. N2O
D. NH3
ĐA đúng
- GV: Nhận xét, bổ sung
HS: Nghe TT.
4. Củng cố bài giảng: (3')
Câu 1. Để phân biệt dung dịch H2SO4 đặc, nguội và dung dịch HNO3 đặc, nguội có thể
dùng kim
loại
nào sau đây ?
A. Cr
B. Al
C. Fe
D. Cu
Câu 2. Có hai dung dịch axit là HCl và HNO3 đặc, nguội. Kim loại nào sau đây có thể
dùng để
phân biệt hai dung dịch axit nói trên ?
A. Fe
B. Al
C. Cr
D. Cu
Câu 3. Cho kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng rồi lấy khí thu được để khử
oxit kim
loại Y. X và Y có thể là
A. Cu và Fe
B. Fe và Cu
C. Cu và Ag
D. Ag và Cu
5. Bài tập về nhà: (1')
Câu 1. Hoà tan 9,14g hợp kim Cu, Mg và Al bằng dung dịch HCl dư thu được khí X và
2,54g chất rắn Y. Trong hợp kim, khối lượng Al gấp 4,5 lần khối lượng Mg. Thể tích khí X
(đkc) là
A. 7,84 lít
B. 5,6 lít
C. 5,8 lít
D. 6,2 lít
Câu 2. Cho 19,2g Cu vào dung dịch loãng chứa 0,4 mol HNO3, phản ứng xảy ra hoàn
toàn thì thể
tích khí NO thu được (đkc) là
A. 1,12 lít
B. 2,24 lít
C. 4,48 lít
D. 3,36 lít
Câu 3. Viết phương trình hoá học của các phản ứng trong sơ đồ chuyển hoá sau
Cr
(1)
Cr2O3
(2)
Cr2(SO4)3
(3)
Cr(OH)3
(4)
NaCrO2