Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

CÔNG TY cổ PHẦN đầu tư THẾ GIỚI DI ĐỘNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.27 KB, 11 trang )

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THẾ GIỚI DI ĐỘNG

I.

Tổng quan về công ty
1. Sơ lược về công ty
Công ty Cổ Phần Đầu Tư Thế Giới Di Động thành lập vào tháng
03/2004, lĩnh vực hoạt động chính của công ty bao gồm: mua bán sửa chữa
các thiết bị liên quan đến điện thoại di động, thiết bị kỹ thuật số và các lĩnh
vực liên quan đến thương mại điện tử. Bằng trải nghiệm về thị trường điện
thoại di động từ đầu những năm 1990, cùng với việc nghiên cứu kỹ tập quán
mua hàng của khách hàng Việt Nam, thegioididong.com đã xây dựng một
phương thức kinh doanh chưa từng có ở Việt Nam trước đây.
Công ty đã xây dựng được một phong cách tư vấn bán hàng đặc biệt
nhờ vào một đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp và trang
web www.thegioididong.com hỗ trợ như là một cẩm nang về điện thoại di
động và một kênh thương mại điện tử hàng đầu tại Việt Nam.
Tháng 3/2004 những nhà sáng lập quyết định ra đời thương hiệu
thegioididong.com – hệ thống siêu thị các thiết bị di động chuyên nghiệp
phục vụ Khách Hàng
Tháng 6/2004 website wwwthegioimobi.com chính thức ra đời và 03
shop nhỏ, sau thời gian ngắn đổi thành thegioimobile.com, tiếp đến là
wwwthegioididong.com duy trì hoạt động cho đến ngày nay.
Tháng 10/2004 siêu thị đầu tiên ra đời tại 89A Nguyễn Đình Chiểu
thay thế cho các shop nhỏ
Tháng 9/2005 khai trương siêu thị thứ 2 của hệ thống
thegioididong.com tại 330 Cộng Hòa, Quận Tân Bình HCM
Tháng 5/2006 Trung tâm bảo hành thegioididong.com ra đời nhằm
phục vụ chăm sóc khách hàng sau khi mua hàng tốt nhất
Năm 2007 thế giới di động trở thành hệ thống kinh doanh số 1 tại
Việt Nam do người tiêu dùng bình chọn


Năm 2008 website www.thegioididong.com được bình chọn là
website thương mại điện tử số 1 tại Việt Nam
Năm 2009 Công ty thành lập gần 30 cửa hàng trên nhiều tỉnh thành
Ngày 25/12/2010 siêu thị điện máy là thành viên đầu tiên của thế
giới di động có mặt tại 563 Xô Viết Nghệ Tĩnh, P26, Quận Bình Thạnh,
HCM
Năm 2010 đánh dấu bước phát triển vượt bậc, cuối năm 2010 số siêu
thị tăng GẤP ĐÔI so với 2009 (gần 70 siêu thị)
1


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THẾ GIỚI DI ĐỘNG
Năm 2011 bước phát triển thần kỳ, cuối năm 2011 số siêu thị tăng
GẤP BA so với 2010 (hơn 210 siêu thị)
Tháng 3/2012 hoàn thành kế hoạch phủ sóng bản đồ Việt Nam với
hơn 220 siêu thị phủ khắp 63/63 tỉnh thành Việt Nam
Tháng 6/2012, dienmay.com cũng nhân rộng thành 13 siêu thị trên
nhiều tỉnh thành khu vực phía Nam
Năm 2013, thegioididong tạo bước đột phá lớn khi quyết định PHỤC
VỤ KHÁCH HÀNG “thật sự” là định hướng lâu dài cho sự phát triển công
ty
Và thành tựu: hơn 7800 tỷ doanh thu; 20% thị phần; 300.000 điện
thoại và 10.000 laptop bán ra mỗi tháng
Vươn tầm thế giới: Top 5 nhà bán lẻ phát triển nhanh nhất; Top 500
nhà bán lẻ hàng đầu Châu Á – Thái Bình Dương; Top 40 doanh nghiệp hàng
đầu Việt Nam (theo VNR500)
2.

CÁC THÀNH VIÊN BAN QUẢN TRỊ
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Các thành viên hội đồng quản trị trong thời gian lập báo cáo này
Ông Nguyễn Đức Tài
Ông Trần Lê Quân
Ông Điêu Chính Hải Triều
Ông Chris Fereund
Ông Thomas Lanyi
Ông Trần Kinh Doanh
Ông Robert Willet
Ông Đặng Minh Lượm

Chủ tịch
Thành viên
Thành viên
Thành viên
Thành viên
Thành viên
Thành viên
Thành viên

BAN GIÁM ĐỐC
Ông Nguyễn Đức Tài
Ông Hoàng Xuân Thắng
Ông Vũ Đăng Linh

Tổng giám đốc
Giám đốc kỹ thuật
Giám đốc Tài chính

2



CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THẾ GIỚI DI ĐỘNG
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
BCĐKT
Tài sản ngắn
hạn
Tiền và các
khoản tương
đương tiền
Các khoản phải
thu ngắn hạn
Hàng tồn kho

Năm 2014

Năm 2015

2,837,687

Năm 2016

6,176,432

12,288,142

212,920

343,873

996,984


296,736

636,323

1,410,643

4,932,685

9,370,732

2,195,306

Tài sản ngắn hạn
khác

132,724

263,552

509,784

Tài sản dài hạn

569,513

1,089,330

2,566,121


Tài sản cố định

434,419

849,147

2,096,423

7,265,762

14,854,263

Tổng cộng tài
sản

3,407,199

Nợ phải trả

1,923,190

4,782,210

11,012,906

Nợ ngắn hạn

1,923,190

4,782,210


11,012,906

1,474,956

2,483,553

3,841,358

Nợ dài hạn
Vốn chủ sở hữu
Vốn đầu tư của
chủ sở hữu

1,119,568

1,468,890

1,539,509

Thặng dư vốn cổ
phần

36,718

36,718

36,718

Lợi nhuận sau

thuế chưa phân
phối

317,841

977,630

2,261,763

Lợi ích của cổ
đông thiểu số

9,053
7,265,762

14,854,263

Tổng cộng
nguồn vốn

a.


3,407,199

Phân tích khái quát các báo cáo tài chính doanh nghiệp
Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn
Từ bảng CĐKT ta lập được bảng phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng
nguồn vốn như sau:
3



CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THẾ GIỚI DI ĐỘNG
Năm 2015

Chỉ tiêu

Sử dụng vốn
Lượng

1. Vốn bằng tiền

130,952

2. Phải thu

339,587

3. Hàng tồn kho

4.TSNH khác
5.TSCĐ

2,737,379

130,828
519,817

Tỷ
trọng

(%)

Năm 2016
Nguồn vốn
Tỷ
trọng
(%)

Lượng

3.39

Sử dụng vốn
Lượng

653,110

8.78

774,320

70.7
8

4,438,04
7

3.38

246,232


13.4
4

1,476,79
1

Tỷ
trọng
(%)

Nguồn vốn
Lượng

Tỷ trọng (%)

8.61

10.20
58.48

3.24
19.46

6. Nợ ngắn hạn

2,859,02
0

73.9


6,230,69
6

82.1

Vốn đầu tư của
chủ sở hữu

1,008,59
7

26.1

1,357,80
5

17.9

Lợi ích của cổ
đông thiểu số
Tổng cộng

-

9,053
3,867,617

0.23


100

3,867,61
7

100

7,588,50
1

100

7,588,50
1

Trong năm 2015 nguồn vốn và sử dụng vốn tăng 3.868.131 triệu đồng tăng.
Trong đó sử dụng vốn chủ yếu nằm trong hàng hóa tồn kho (70.77%) việc
hàng tồn kho tăng có xu hướng không tốt cho doanh nghiệp bán được ít
hàng hơn và phải dụ trữ hàng tồn kho, làm ứ đọng vốn, tăng thêm chi phí
bảo quản, cất giữ. Tuy nhiên việc hàng tồn kho tăng làm giảm tình trạng
thiếu hàng khi cần thiết. Phải thu khách hàng tăng cùng với vốn chủ sở hữu
vẫn đủ bù đắp phần khách hàng nợ. Giải pháp là, doanh nghiệp tăng lượng
thu hồi khoản phải thu từ khách hàng.
4

100


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THẾ GIỚI DI ĐỘNG
-



-

Trong năm 2016, nguồn vốn và sử dụng vốn tăng lên so với năm 2015 và
2014 tăng lên 2,588,501 triệu đồng. trong đó hàng tồn kho chiếm 58.5%
nhưng nhìn chung lượng hàng tồn kho có phần giảm về tốc độ tăng so với
năm 2014-2015. Như vậy, doanh nghiệp căn bản vẫn duy trì được mục tiêu
phát triển.
khoản phải thu khác hàng căn bản đã tăng lên, đầu tư TSCĐ tăng lên phù
hợp với mục tiêu tăng trưởng, nhưng đầu tư TSCĐ chủ yêu bằng nguồn vốn
nợ ngắn hạn (82,1%) là không hợp lý. Giải pháp cho vốn đề này là doanh
nghiệp nên vay dài hạn bổ sung, thay vì vay ngắn hạn. Nguồn vốn chủ sở
hữu tăng vì lợi nhuận trong năm 2016 tăng về cả số lượng và tỷ trọng, đặc
biệt là lợi nhuận cũng tăng về cả tỷ trọng và lượng. các khoản phải thu cũng
tăng về cả lượng và tỷ trọng so với 2015 đây là một vấn đề cần phát huy.
Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh
Về nhu cầu vốn lưu động thường xuyên

Chỉ tiêu

Năm 2014
Năm 2015
Năm 2016
296,736
636,323
1,410,643

1. Khoản phải thu
2. Hàng tồn kho

3. Tài sản ngắn hạn khác
4. Nợ ngắn hạn
Nhu cầu VLĐ thường xuyên
-

4,932,685

9,370,732

132,724

263,552

509,784

1,923,190
701,576

4,782,210
1,050,350

11,012,906
278,253

Về vốn lưu động thường xuyên

Chỉ tiêu

Năm 2014
Năm 2015

Năm 2016
569,513
1,089,330
2,566,121

1. Tài sản cố định
2. Vốn chủ sở hữu
3. Lợi ích cổ đông thiểu số
VLĐ thường xuyên
-

2,195,306

1,474,956
9,053

2,483,553
0

3,841,358
0

914,496

1,394,223

1,275,237

Vốn bằng tiền


Chỉ tiêu

Năm 2014

Năm 2015

5

Năm 2016


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THẾ GIỚI DI ĐỘNG
VLĐ thường xuyên

914,496

1,394,223

1,275,237

Nhu cầu VLĐ thường xuyên

701,576

1,050,350

278,253

Vốn bằng tiền


212,920

343,873

996,984

Nhìn vào số liệu trên ta có thể thấy cả vốn lưu động thường xuyên và nhu
cầu vốn lưu dộng thường xuyên đều tương đương, chứng tỏ toàn bộ TSCĐ
của doanh nghiệp được tài trợ một cách vững chắc bằng nguồn vốn dài hạn.
đồng thời doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn;
tình hình tài chính như vậy là tốt. nếu theo cách phân tích diễn biến nguồn
vốn và sử dụng vốn đánh gì thì trong năm 2016, doanh nghiệp nên vay dài
hạn thay vì vay ngắn hạn. trong nội dung này doanh nghiệp có thể vay ngắn
hạn hoặc vay dài hạn đề được, vấn đề này tùy thuộc vào các chi phí của các
khoản nợ.
b.
-

-

Phân tích kết cấu tài sản nguồn vốn doanh nghiệp Thế Giới di động
Về tài sản, tỷ trọng tài sản lưu động chiến 83.29% và ổn định bắt đầu từ
năm 2014 riêng năm 2016 có sự giảm nhẹ nhưng căn bản vẫn đạt mức độ
hợp lý về cơ cấu tài sản của doanh nghiệp. tài sản lưu động tăng chủ yếu
tăng ở lượng hàng tồn kho; hàng tồn kho năm 2015 so với 2014 tăng
117.66% và 2016 so với 2015 tăng 98.95% về tỷ trọng. cũng giống như
phần đánh giá về phân tích diễn biến sử dụng vốn và nguồn vốn; doanh
nghiệp cần phải xem xét lại khoản phải thu khách hàng trong các năm.
Về nguồn vốn,tỷ trọng vốn chủ sở hữu qua các năm đều thấp hơn 60%
nguyên nhân là do đầu tư dài hạn và lợi nhuận trong năm còn chưa cao,

doanh nghiệp nên tăng vay nợ ngân hàng.

Năm 2014

Năm 2015

6

Năm 2016

Năm 2015/2014


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THẾ GIỚI DI ĐỘNG

Chỉ tiêu

Lượng

Tỷ
trọng
(%)

Lượng

Tỷ trọng
(%)

Lượng


Tỷ
trọng
(%)

Lượng

Tỷ
trọng
(%)

A. Tài sản
I. TS lưu động

2,837,686

83.29

6,176,433

85.01

12,288,143

82.72

3,338,747

117.6

519,817


91.2

1. Vốn bằng tiền

212,920

343,873

996,984

2. phải thu

296,736

636,323

1,410,643

2,195,306

4,932,685

9,370,732

4. Tài sản ngắn hạn khác

132,724

263,552


509,784

II. Tài sản cố định

569,513

16.71

1,089,330

14.99

2,566,121

17.28

3,407,199

100

7,265,763

100

14,854,264

100

I. Nợ phải trả


1,923,190

56.44

4,782,210

65.82

11,012,906

74.14

2,859,020

148.6

1. Nợ ngắn hạn

1,923,190

25.86

999,544

67.3

3. Hàng tồn kho

Cộng tài sản

B. Nguồn vốn

4,782,210

11,012,906

2. Nợ dài hạn
II. Vốn Chủ sở hữu

1,484,009

1. Vốn chủ sở hữu
2. Lợi ích cổ đông thiểu
số

1,474,956

Tổng nguồn vốn

3,407,199

43.56

2,483,553

34.18

2,483,553

3,841,358

3,841,358

9,053
100

7,265,763

7

100

14,854,264

100


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THẾ GIỚI DI ĐỘNG
c.

Phần tích khái quát các chỉ tiêu tài chính trung gian trong báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
Ta có báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp Thế Giới di động như sau

Năm 2014

Năm 2015

Năm 2016

01/01-31/12KT/HN


01/01-31/12KT/HN

KẾT QUẢ KINH DOANH

15,756,725
13,360,606

25,252,733
21,330,302

01/0131/12KT/HN
44,613,333
37,399,226

2,396,119

3,922,431

7,214,106

Doanh thu hoạt động tài chính

71,335

80,986

135,328

Chi phí tài chính


21,291

40,666

120,086

1,349,301
240,543
856,319

2,351,095
249,315
1,362,341

11,878

23,443

4,287,696
934,777
2,006,875
961

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

868,197

1,385,784

2,005,914


Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

673,744

1,075,771

1,578,251

Lợi nhuận sau thuế của cổ đông Công ty mẹ

668,106

1,071,894

1,577,372

5,975

7,305

10,246

Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ

Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

Lợi nhuận khác
Phần lợi nhuận/lỗ từ công ty liên kết liên doanh

Lãi cơ bản trên cổ phiếu (VNÐ)

8


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THẾ GIỚI DI ĐỘNG
Ta có biểu sau:
Năm 2014

Năm 2015

Tỷ trọng
(%)

Tỷ trọng
(%)

Lượng

100

9,496,008

60.2663815

19,360,600


76.67

37,399,226

83.8

7,969,696

59.65

16,068,924

75.33

7,214,106

16.2

1,526,312

63.70

3,291,675

83.92

1,001,794

74.25


1,936,601

82.37

4.8

615,972

69.25

620,130

41.19

1. Doanh thu thuần

15,756,725

100

25,252,733

100

44,613,333

Giá vốn hàng bán

13,360,606


84.79

21,330,302

84.47

2,396,119

15.21

3,922,431

15.53

-

Lãi vay A15

889,458

2,351,095
5.64

21,261

Tỷ
trọng
(%)

Lượng


4,287,696

1,505,430

5.96

38,894

Năm 2016/2015

Tỷ trọng
(%)

Lượng

1,349,301

Năm 2015/2014

Lượng

Chỉ tiêu

2. Lãi gộp
- Chi phí bán hàng
và quản lý
3. Lãi kinh doanh trước
thuế và lãi vay


Lượng

Năm 2016

2,125,560

Tỷ trọng
(%)

119,646

4. Lãi kinh doanh trước
thuế

868,197

5.51

1,385,784

5.49

2,005,914

4.5

517,587

59.62


620,130

44.75

5. Lãi sau thuế (lãi ròng)

673,744

4.28

1,075,771

4.26

1,578,251

3.5

402,027

59.67

502,480

46.71

-

Lãi đem chia
Các quỹ xí

nghiệp

-

Lãi không chia

9


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THẾ GIỚI DI ĐỘNG

-

-

d.

Những thành tựu:
+ doanh thu hàng năm của doanh nghiệp đều tăng tỷ trọng tăng so với các
năm khá cao trong đó tỷ trọng 2015 so với 2014 tăng 60.26%, năm 2016 so
với 2015 tăng 76.67% khẳng định mức độ tăng trưởng cao của doanh
nghiệp.
+ lãi trước thuế đều tăng hàng năm, đặc biệt năm 2014 tỷ suất doanh lợi
doanh thu đạt 5.51% đó là mức cao tương đối so với 3 năm xét.
Nhưng hạn chế:
+ Giá vốn hàng bán có xu hướng tăng, cho thấy doanh nghiệp chưa thực
hiện tốt giải pháp tiết kiệm được các chi phí, tăng giá thành sản phẩm.
+ Chi phí bán hàng và quản lý tăng nhiều qua các năm, dẫn đến kết quả
trước và sau thuế giảm đáng kể, mặc dù lãi gộp tăng; doanh nghiệp cần phải
có ngay giải pháp hữu hiệu để giảm chi phí bán hàng và quản lý tránh tình

trạng không mong muốn.
Phân tích các chỉ tiêu và tỷ lệ tài chính chủ yếu

Chỉ tiêu
1. Hệ số thanh toán ngắn hạn
2. Hệ số thanh toán
3 Hệ số thanh toán tức thời
4. Hệ số nợ tổng tài sản
5. Hệ số nợ vốn cổ phần
6. Hệ số khả năng thanh toán lãi vay
7. Hệ số cơ cấu nguồn vốn chủ sở hữu
8. Vòng quay hàng tồn kho
kỳ luân chuyển hàng tồn kho
9. Vòng quay vốn lưu động
Kỳ chu chuyển VLĐ
10. Hiệu suất sử sụng TSCĐ
11. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
12. Kỳ thu tiền bình quân
13. Hệ số sinh lợi doanh thu
14. Hệ số sinh lợi tổng tài sản
15. Hệ số sinh lợi vốn chủ sở hữu

Năm 2014
1.5
0.3
0.1
0.6
1.3
42
0.44

6.09
59 ngày
5.6
65 ngày
27.7
4.62
6.78
0.04
0.20
0.45

10

Năm 2015
1.3
0.2
0.01
0.7
2
12.6
0.34
4.32
83 ngày
4.1
88 ngày
23.2
3.48
9.07
0.04
0.15

0.43

Năm 2016
4.3
0.2
0.1
0.7
2.86
18
0.26
3.99
90 ngày
3.6
99 ngày
17.4
3.00
11.38
0.04
0.11
0.41


CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THẾ GIỚI DI ĐỘNG
-

Dựa vào phân tích các chỉ tiêu chủ yếu trên báo cáo tài chính ta có thể đánh
giá hoạt động của doanh nghiệp Thế giới di động như sau:
+ Khả năng thanh toán của doanh nghiệp có thể chấp nhận được. có nghĩa là
doanh nghiệp có khả năng thanh toán các khoản nợ hàng năm.
+ Hệ số cao ở năm 2015 và 2016 đặc biết năm 2016 về các khoản nợ ngắn

hạn. trong kỳ tới doanh nghiệp cần bố trí lại cơ cấu nợ ngắn hạn và dài hạn
ngân hàng, nếu không số nợ vừa cao vừa mất cân đối giữa nợ ngắn hạn và
nợ dài hạn ngân hàng.
+ Các khoản phải thu tắng nhanh so với khoản phải trả. Doanh nghiệp cần
nghiên cứu thêm cách bán hàng chiết khấu giảm giá hoặc mua trả góp để
tăng lượng tiền thu ngay.
+ Hiệu suất sử dụng tài sản lớn, nhưng hệ số doanh lợi doanh thu còn thấp
chứng tỏ chi phí bán hàng và quản lý còn cao doanh nghiệp cần có giải pháp
để giảm chi phí này.

11



×