MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH.
I . Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu được khái niệm phương trình, các thuật ngữ vế trái, vế phải,
nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình.
2. Kĩ năng: Có kỹ năng tìm nghiệm của phương trình.
3. Thái độ: Cẩn thận, tích cực
4. Năng lực: Tư duy, hợp tác
II. Chuẩn bị:
1. GV: Bảng phụ ghi các khái niệm trong bài học, các bài tập ? ., phấn màu, máy tính bỏ
túi.
2. HS: Ôn tập cách tính giá trị của biểu thức tại giá trị của biến, máy tính bỏ túi.
III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức:KTSS (1 phút) Lớp 8A1:
2. Kiểm tra bài cũ: không.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Phương trình một ẩn. (14 phút).
-Ở lớp dưới ta đã có các dạng
1/ Phương trình một ẩn.
bài toán như:
a/Khái niệm phương trình
Tìm x, biết: 2x+5=3(x-2) +1; -Lắng nghe.
Một phương trình với ẩn x
2x-3=3x-1 ; . . . là các phương
có dạng A(x) = B(x), trong
trình một ẩn.
đó vế trái A(x) và vế phải
-Vậy phương trình với ẩn x có -Một phương trình với ẩn x có B(x) là hai biểu thức của
dạng như thế nào? A(x) gọi là dạng A(x) = B(x).
cùng một biến x.
vế gì của phương trình? B(x) A(x) gọi là vế trái của phương
gọi là vế gì của phương trình?
trình, B(x) gọi là vế phải của Ví dụ 1: (SGK)
-Treo bảng phụ ví dụ 1 SGK.
phương trình.
-Quan sát và lắng nghe giảng.
-Treo bảng phụ bài toán ?1
-Đọc yêu cầu bài toán ?1
HS đưa ra ví dụ về phương trình
-Treo bảng phụ bài toán ?2
-Đọc yêu cầu bài toán ?2
-Để tính được giá trị mỗi vế của -Ta thay x=6 vào từng vế của
phương trình thì ta làm như thế phương trình rồi thực hiện phép
nào?
tính.
-Khi x=6 thì VT như thế nào với -Khi x=6 thì VT bằng với VP.
b.Nghiệm của phương trình
VP?
-Vậy x=6 thỏa mãn phương -Lắng nghe, đưa ra khái niệm Là giá trị của ẩn, làm cho
trình nên x=6 gọi là một nghiệm nghiệm của phương trình
giá trị 2 vế của phương
của phương trình đã cho. Vậy
trình bằng nhau (nghiệm
thế nào là nghiệm của phương.
đúng phương trình)
-Treo bảng phụ bài toán ?3
-Để biết x=-2 có thỏa mãn -Đọc yêu cầu bài toán ?3
phương trình không thì ta làm
như thế nào?
-Thay x = -2 vào phương trình
rồi so sánh 2 vế , sau đó kết
luận về nghiệm của phương
trình.
Tương tự như vậy đối với câu b
-Để biết x=-2 có thỏa mãn
phương trình không thì ta thay
x=-2 vào mỗi vế rồi tính.
-Lắng nghe
a)x =- 2 không phải là nghiệm c.Chú ý: (SGK)
của phương trình vì x = -2 thì
VT ≠ VP.
Ví dụ 2:
b) x =2 là nghiệm của phương PT x2 = 1, có 2 nghiệm x =
-Giới thiệu ví dụ 2
trình vì x = 2 thì VT = VP.
1 và x = -1.
-Theo dõi ví dụ 2
PT x2 = - 1 vô nghiệm
Hoạt động 2: Giải phương trình. (15 phút).
-Tập hợp tất cả các nghiệm của -Tập hợp tất cả các nghiệm của 2/ Giải phương trình.
một phương trình gọi là gì? Và một phương trình gọi là tập a/Tập nghiệm
kí hiệu ra sao?
nghiệm của phương trình đó, kí Tập hợp tất cả các nghiệm
hiệu là S.
của một phương trình gọi là
tập nghiệm của phương
trình đó và thường kí hiệu
bởi S.
-Treo bảng phụ bài toán ?4
-Đọc yêu cầu bài toán ?4
b.Ví dụ :
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm .
-Thảo luận và trình bày trên a) Phương trình x=2 có
-Sửa bài từng nhóm.
bảng
S={2}
b) Phương trình vô nghiệm
-Khi giải phương trình, ta phải -Lắng nghe, ghi bài.
có S = �
tìm tất cả các nghiệm (hay tìm
tập nghiệm) của phương trình
đó.
Hoạt động 3: Hai phương trình có cùng tập nghiệm thì có tên gọi là gì? (10 phút).
-Hai phương trình tương đương -Hai phương trình được gọi là 3/ Phương trình tương
là hai phương trình như thế tương đương nếu chúng có cùng đương.
nào?
một tập nghiệm.
a/Khái niệm:Hai phương
-Hai phương trình x+1=0 và x= trình được gọi là tương
-Hai phương trình x+1=0 và x= -1 tương đương nhau vì hai đương nếu chúng có cùng
-1 có tương đương nhau không? phương trình này có cùng một một tập nghiệm.
Vì sao?
tập nghiệm.
-Kí hiệu “ � ” để chỉ tương
đương.
b.Ví dụ: x + 1 = 0 � x = -1
Hoạt động 4: Luyện tập tại lớp. (4 phút).
-Treo bảng phụ bài tập 1a trang -Đọc yêu cầu bài toán.
Bài tập 1a trang 6 SGK.
6 SGK.
a) 4x-1 = 3x-2
-Hãy giải hoàn chỉnh yêu cầu -Thực hiện trên bảng
khi x= -1, ta có VT= -5 ;
bài toán.
VP=-5
Vậy x= -1 là nghiệm của
phương trình 4x-1 = 3x-2
4. Củng cố: (3 phút).Hai phương trình như thế nào với nhau thì gọi là hai phương trình
tương đương?
5. Hướng dẫn về nhà: (2 phút)
-Học bài theo nội dung ghi vở, xem lại các ví dụ trong bài học.
-Vận dụng vào giải các bài tập 2, 4 trang 6, 7 SGK.
-Xem trước bài 2: “Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải” (đọc kĩ các định nghĩa và
các quy tắc trong bài học).
IV. Rút kinh nghiệm :
................................................................................................................................................
..........
................................................................................................................................................
..........