I . Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh được củng cố quy tắc cộng các phân thức đại số.
2. Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng quy tắc cộng các phân thức đại số vào giải bài
tập
3. Thái độ: cẩn thận, tích cực
4. Năng lực: Sáng tạo, tính toán
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. GV: Bảng phụ ghi các bài tập 21, 22, 25 trang 46, 47 SGK, phấn màu, máy tính
bỏ túi, thước thẳng.
2. HS: Quy tắc: cộng hai phân thức cùng mẫu thức, cộng hai phân thức có mẫu
thức khác nhau, máy tính bỏ túi; giấy kiểm tra
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Lớp 8A1:
2. Kiểm tra bài cũ (Kiểm tra 15ph)
Câu 1: Phát biểu quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu thức.Áp dụng: Tính
2x + 3 4x − 4
+
6 xy
6 xy
Câu 2: Thực hiện phép tính
2
3
+
x + 2x 2x + 4
2
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Bài tập 22 trang 46 SGK. (12 phút)
-Treo bảng phụ nội dung
Bài tập 22 trang 46 SGK.
-Đề bài yêu cầu gì?
-Đọc yêu cầu bài toán
2 x2 − x x + 1 2 − x2
a)
+
+
-Áp dụng quy tắc đổi dấu để các
x −1 1 − x x −1
phân thức có cùng mẫu thức rồi
2 x2 − x − x − 1 2 − x2
=
+
+
-Hãy nhắc lại quy tắc đổi làm tính cộng phân thức.
x −1
x −1
x −1
dấu.
-Nếu đổi dấu cả tử và mẫu của
2
2
một phân thức thì được một = 2 x − x + ( − x − 1) + 2 − x
x −1
phân thức bằng phân thức đã
2
2
cho:
.
x − 2 x + 1 ( x − 1)
=
=
= x −1
A −A
-Câu a) ta cần đổi dấu phân
x −1
x −1
=
B −B
thức nào?
-Câu b) ta cần đổi dấu phân
thức nào?
-Câu a) ta cần đổi dấu phân
thức
x +1 −x −1
=
1− x
x −1
-Khi thực hiện cộng các -Câu b) ta cần đổi dấu phân
phân thức nếu các tử thức thức
2 x − 2 x2 2 x2 − 2 x
có các số hạng đồng dạng
=
thì ta phải làm gì?
3− x
x −3
-Gọi học sinh thực hiện
-Khi thực hiện cộng các phân
thức nếu các tử thức có các số
hạng đồng dạng thì ta phải thu
gọn
-Thực hiện trên bảng
4 − x2 2 x − 2 x2 5 − 4 x
b)
+
+
x−3
3− x
x−3
2
2
4 − x 2x − 2x 5 − 4x
=
+
+
x−3
x−3
x−3
2
2
4 − x + 2x − 2x + 5 − 4x
=
x−3
x 2 − 6 x + 9 ( x − 3)
=
=
= x−3
x−3
x−3
2
Hoạt động 2: Bài tập 25 trang 47 SGK. (14 phút)
-Treo bảng phụ nội dung
-Đọc yêu cầu bài toán
Bài tập 25 trang 47 SGK.
-Câu a) mẫu thức chung -Câu a) mẫu thức chung của các
của các phân thức này bằng phân thức này bằng 10x2y3
bao nhiêu?
5
3
x
-Nếu tìm được mẫu thức -Nếu tìm được mẫu thức chung
a) 2 +
+ 3
2
chung thì ta có tìm được thì ta tìm được nhân tử phụ của
2 x y 5 xy
y
nhân tử phụ của mỗi phân mỗi phân thức bằng cách chia
2
5.5 y + 3.2 xy + x.10 x 2
=
thức không? Tìm bằng cách mẫu thức chung cho từng mẫu
10 x 2 y 3
nào?
thức để tìm nhân tử phụ tương
25 y 2 + 6 xy + 10 x 3
ứng.
=
10 x 2 y 3
-Câu c) trước tiên ta cần áp
-Câu c) trước tiên ta cần áp dụng quy tắc đổi dấu để biến
dụng quy tắc gì để biến đổi
25 − x
x − 25
đổi?
=
25 − 5 x 2
5 x 2 − 25
-Muốn cộng hai phân thức có
-Để cộng các phân thức có
mẫu thức khác nhau, ta quy
mẫu khác nhau ta phải làm
đồng mẫu thức rồi cộng các
gì?
phân thức có cùng mẫu thức
vừa tìm được.
Dùng phương pháp đặt nhân tử
-Dùng phương pháp nào để
chung để phân tích mẫu thành
phân tích mẫu thành nhân
nhân tử
tử?
x2 – 5x = x(x-5)
5x-25= 5(x-5)
MTC = 5x(x-5)
-Vậy MTC bằng bao
Thảo luận nhóm để hoàn thành
nhiêu?
lời giải câu a) và c) theo hướng
-Hãy thảo luận nhóm để
dẫn và trình bày trên bảng.
hoàn thành lời giải câu a)
và c) theo hướng dẫn.
3x + 5
25 − x
+
2
x − 5 x 25 − 5 x
3x + 5
x − 25
= 2
+
x − 5 x 5 x − 25
3x + 5
x − 25
=
+
x( x − 5) 5( x − 5)
c)
=
( 3x + 5 ) 5 + ( x − 25) .x
5 x( x − 5)
=
15 x + 25 + x 2 − 25 x
5 x( x − 5)
=
x 2 − 10 x + 25
5 x( x − 5)
( x − 5)
=
5x ( x − 5)
( x − 5)
=
2
5x
4. Củng cố: (2 phút)
-Bài tập 22 ta áp dụng phương pháp nào để thực hiện?
-Khi thực hiện phép cộng các phân thức nếu phân thức chưa tối giản (tử và mẫu có nhân
tử chung) thì ta phải làm gì?
5. Hướng dẫn về nhà (1 phút)
-Xem lại các bài tập vừa giải (nội dung, phương pháp).
-Ôn tập quy tắc trừ hai phân số. Quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu thức, cộng hai
phân thức có mẫu thức khác nhau.
-Xem trước bài 6: “Phép trừ các phân thức đại số”.
IV/ Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………