Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

LIÊN hệ GIỮA THỨ tự và PHÉP NHÂN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.48 KB, 5 trang )

1. Kiến thức: Nắm được tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân (với số dương và số
âm) ở dạng BĐT. Biết cách sử dụng tính chất đó để chứng minh BĐT (qua một số kĩ thuật
suy luận ).
2. Kĩ năng: Biết vận dụng các tính chất đã học vào giải bài tập.
3. Thái độ: Cẩn thận, tích cực
4. Năng lực: Tư duy
II. Chuẩn bị:
1. GV: Bảng phụ ghi các bài toán ?, các ghi nhớ bài học, phấn màu, máy tính bỏ túi.
2. HS: Ôn tập các tính chất cơ bản của phép cộng phân số, máy tính bỏ túi.
III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức (1 phút) Lớp 8A1:
2. Kiểm tra bài cũ (4ph):
Viết tính chất về liên hệ giữa thứ tự và phép cộng.
-Cho aa) a+1 và b+1
b) a-2 và b-2
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương. (12 phút)
-Số dương là số như thế -Số dương là số lớn hơn 0
1. Liên hệ giữa thứ tự và phép
nào?
-2<3
nhân với số dương.
-2?3
-Vậy -2.2<3.2
-Vậy -2.2 ?3.2
?1
-Treo bảng phụ hình vẽ cho


a) Ta được bất đẳng thức
học sinh quan sát
-Đọc yêu cầu ?1
-2.5091<3.5091
-Treo bảng phụ ?1
-Thảo luận nhóm để hoàn b) Ta được bất đẳng thức
-Hãy thảo luận nhóm để thành lời giải
-2.c<3.c
hoàn thành lời giải
Tính chất :
Vậy với ba số a, b, c mà c>0 -Nếu aVới ba số a, b, c mà c>0, ta có:


-Nếu a-Nếu a b thì a.c b.c
-Nếu a-Nếu a �b thì a.c?b.c
-Nếu a>b thì a.c>b.c
-Nếu a �b thì a.c �b.c
-Nếu a>b thì a.c?b.c
-Nếu a �b thì a.c �b.c
-Nếu a>b thì a.c>b.c

-Nếu a b thì a.c?b.c
-Nếu a �b thì a.c �b.c
GV: Yêu cầu học sinh phát HS:Phát biểu t/c bằng lời.
biểu tính chất bằng lời
?2
-Treo bảng phụ ?2

-Đọc yêu cầu ?2
a) (-15,2).3,5<(-15,08).3,5
-Hãy trình bày trên bảng
-Thực hiện
b) 4,15.2,2>(-5,3).2,2
-Nhận xét, sửa sai.
-Lắng nghe, ghi bài.
Hoạt động 2: Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm. (12 phút)
-Khi nhân cả hai vế của bất -Khi nhân cả hai vế của bất 2. Liên hệ giữa thứ tự và phép
đẳng thức -2<3 với -2 thì ta đẳng thức -2<3 với -2 thì ta nhân với số âm.
được bất đẳng thức như thế được bất đẳng thức
nào?
(-2).(-2)>3.(-2)
-Treo bảng phụ hình vẽ để HS:Quan sát hình vẽ


học sinh quan sát
-Khi nhân cả hai vế của bất
đẳng thức trên với số âm thì
chiều của bất đẳng thức như
thế nào?
-Treo bảng phụ ?3
-Hãy trình bày trên bảng

-Khi nhân cả hai vế của bất
đẳng thức trên với số âm thì
chiều của bất đẳng thức đổi
chiều.
-Đọc yêu cầu ?3
-Thực hiện

a) (-2).(-345)>3.(-345)
b) -2.c>3.c
-Nhận xét, sửa sai.
-Lắng nghe, ghi bài.
Vậy với ba số a, b, c mà c<0 HS:Trả lời
-Nếu a-Nếu a<b thì a.c>b.c

-Nếu a b thì a.c?b.c
-Nếu a �b thì a.c �b.c
-Nếu a>b thì a.c?b.c
-Nếu a>b thì a.c
-Nếu a b thì a.c?b.c
-Nếu a �b thì a.c �b.c
GV: yêu cầu học sinh đọc HS:Một HS đọc to rõ nội
phần đóng khung SGK
dung tính chất
-Treo bảng phụ ?4
-Đọc yêu cầu ?4
-Hãy thảo luận nhóm trình -Thực hiện
bày
-Nhận xét, sửa sai.
-Lắng nghe, ghi bài.
-Treo bảng phụ ?5
-Đọc yêu cầu ?5 và đứng tại
chỗ trả lời
GV: nêu câu hỏi
2?3�
�� 2? 4

3? 4 �

?3
a) Ta được bất đẳng thức
(-2).(-345)>3.(-345)
b) Ta được bất đẳng thức
-2.c>3.c
Tính chất:
Với ba số a, b, c mà c<0, ta có:
-Nếu a<b thì a.c>b.c
-Nếu a �b thì a.c �b.c
-Nếu a>b thì a.c-Nếu a �b thì a.c �b.c
?4

4a  4b
�1�
�1�
4a �
 � 4b �
 �
4
4 �hay a




Hoạt động 3: Tính chất bắc của thứ tự. (5 phút)
3. Tính chất bắc cầu của thứ tự.

2  3�
�� 2  4
3  4�

-Tổng quát a-Quan sát và đọc lại.

Với ba số a, b, c ta thấy rằng:
Nếu a
-Tổng quát a-Treo bảng phụ ví dụ và gọi
học sinh đọc lại ví dụ.
Ví dụ: SGK.
-Trong ví dụ này ta có thể áp
dụng tính chất bắc cầu, để
chứng minh a+2>b-1
-Quan sát cách giải.
-Hướng dẫn cách giải nội
dung ví dụ cho học sinh
nắm.
Hoạt động 4: Luyện tập tại lớp. (5 phút)
-Treo bảng phụ bài tập 5
Bài tập 5 trang 39 SGK.
trang 39 SGK.
-Đọc yêu cầu bài toán
a) Đúng, vì (-6)<(-5)
-Hãy vận dụng các tính chất
b) Sai, vì nhân cả hai vế của BĐT
vừa học vào giải.

-Thực hiện.
với số âm.
-Nhận xét, sửa sai.
c) Sai, vì -2003<2004


-Lắng nghe, ghi bài

Do
đó(-2003).(-2005)>(2005).2004
d) Đúng, vì x2 �0, nên -3x2 �0

4. Củng cố: (4 phút)
Nêu các tính chất về liên hệ giữa thứ tự và phép nhân.
5. Hướng dẫn về nhà: (2 phút)
-Các tính chất về liên hệ giữa thứ tự và phép nhân.
-Làm các bài tập 9, 10, 12, 13 trang 40 SGK.
-Tiết sau luyện tập. (mang theo máy tính bỏ túi).
IV. Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................
..........
................................................................................................................................................
..........
Duyệt của tổ chuyên môn

Nguyễn Thị Lan Anh
Ngày soạn: 25/02/2018
Ngày dạy: Lớp 8A1: /03 /2018
Tuần 29 – Tiết 58:
LUYỆN TẬP

I . Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố lại tính chất liên hệ giữa thứ thự và phép cộng, tính chất liên hệ
giữa thứ thự và phép nhân ở dạng BĐT.
2. Kĩ năng: Rèn luyện khả năng chứng minh BĐT. Biết phối hợp vận dụng các tính chất
thứ tự.
3. Thái độ: Cẩn thận, tích cực
4. Năng lực: Tư duy
II. Chuẩn bị:
1. GV: Bảng phụ ghi các bài tập 9, 10, 12, 13 trang 40 SGK, phấn màu, máy tính bỏ túi
2. HS: Ôn tập tính chất về liên hệ giữa thứ tự và phép nhân, máy tính bỏ túi.
III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức (1 phút) Lớp 8A1:
2. Kiểm tra bài cũ (4ph):
HS1: Phát biểu tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương. Bài tập: Cho
aHS2: Phát biểu tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm. Bài tập: Số a là số
dương hay âm nếu 12a<15a; -3a>5.
3. Bài mới (40ph)


Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Bài tập 9 trang 40 SGK. (4 phút).
-Treo bảng phụ nội dung
-Đọc yêu cầu bài toán.
Bài tập 9 trang 40 SGK.
-Tổng số đo ba góc của một -Tổng số đo ba góc của một
tam giác bằng bao nhiêu độ? tam giác bằng 1800
a) Sai

-Hãy hoàn thành lời giải bài -Thực hiện
b) Đúng
toán.
c) Đúng
-Nhận xét, sửa sai.
-Lắng nghe, ghi bài.
d) Sai
Hoạt động 2: Bài tập 12 trang 40 SGK. (6 phút).
-Treo bảng phụ nội dung
-Đọc yêu cầu bài toán.
Bài tập 12 trang 40 SGK.
-Để chứng được thì trước
a) Chứng minh:4.(-2)+14<4(tiên ta phải tìm bất đẳng
1)+14
thức ban đầu. Sau đó vận
Ta có:
dụng các tính chất đã học để
(-2)<-1
thực hiện.
-Bất đẳng thức ban đầu là Nhân cả hai vế với 4, ta được
-Câu a) Bất đẳng thức ban bất đẳng thức -2<-1
(-2).4<4.(-1)
đầu là bất đẳng thức nào?
-Tiếp theo ta nhân cả hai vế Cộng cả hai vế với 14, ta được
-Tiếp theo ta làm gì?
của bất đẳng thức với 4.
(-2).4+14<4.(-1)+14
-Sau đó ta cộng hai vế của
-Sau đó ta làm như thế nào? bất đẳng thức với 14
b)Chứng

minh:(-3).2+5<(-3).(-Bất đẳng thức ban đầu là 5)+5
-Câu b) Bất đẳng thức ban bất đẳng thức 2>-5
Ta có:
đầu là bất đẳng thức nào?
-Thực hiện.
2>-5
-Sau đó thực hiện tương tự
Nhân cả hai vế với -3, ta được
như gợi ý câu a).
-Lắng nghe, ghi bài.
(-3).2<(-3).(-5)
-Nhận xét, sửa sai.
Cộng cả hai vế với 5, ta được
(-3).2+5<(-3).(-5)+5
Hoạt động 3: Bài tập 10 trang 40 SGK. (10 phút).
-Treo bảng phụ nội dung
-Đọc yêu cầu bài toán.
Bài tập 10 trang 40 SGK.
-Ta có (-2).3?(-4,5), vì sao? (-2).3<(-4,5), vì (-2).3=-6<-Câu b) người ta yêu cầu gì? 4,5
a) Ta có (-2).3=-6
-Câu b) người ta yêu cầu từ Nên (-2).3<(-4,5)
kết quả trên hãy suy ra các b) Ta có (-2).3<(-4,5)
bất đẳng thức (-2).30<-45;
Nhân cả hai vế với 10, ta được
-Ở (-2).30<-45, ta áp dụng (-2).3+4,5<0
(-2).3.10<(-4,5).10
tính chất nào để thực hiện?
-Ở (-2).30<-45, ta áp dụng Hay (-2).30<-45
tính chất liên hệ giữa thứ tự Ta có (-2).3<(-4,5)
và phép nhân với số dương Cộng cả hai vế với 4,5 ta được

-Ở (-2).3+4,5<0, ta áp dụng để thực hiện
(-2).3+4,5<(-4,5)+4,5
tính chất nào để thực hiện?
-Ở (-2).3+4,5<0, ta áp dụng Hay (-2).3<0
tính chất liên hệ giữa thứ tự
-Nhận xét, sửa sai.
và phép cộng để thực hiện
-Lắng nghe, ghi bài.


Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung bài học
Hoạt động 4: Bài tập 13 trang 40 SGK. (13 phút).
-Treo bảng phụ nội dung
-Đọc yêu cầu bài toán.
Bài tập 13 trang 40 SGK.
-Câu a), ta áp dụng tính chất -Câu a), ta áp dụng tính chất
nào để giải?
liên hệ giữa thứ tự và phép So sánh a và b
cộng để giải
a) a+5-Tức là ta cộng hai vế của -Tức là ta cộng hai vế của Cộng hai vế với -5, ta được
bất đẳng thức với mấy?
bất đẳng thức với (-5)
a+5+(-5)-Câu b), ta áp dụng tính chất -Câu b), ta áp dụng tính chất Hay anào để giải?
liên hệ giữa thứ tự và phép
nhân với số âm để giải

Tức là ta cộng hai vế của bất -Tức là ta cộng hai vế của b) -3a>-3b
1
1
đẳng thức với mấy?


bất đẳng thức với 3
Nhân cả hai vế với 3 , ta được
-Vậy lúc này ta có bất đẳng -Vậy lúc này ta có bất đẳng � 1 �
�1�
 �
3a   �
 �

 3b 

thức mới như thế nào?
thức mới đổi chiều
� 3�
� 3�
-Hãy thảo luận nhóm để -Thảo luận nhóm để hoàn
Hay ahoàn thành lời giải.
thành lời giải và trình bày
-Nhận xét, sửa sai bài từng -Lắng nghe, ghi bài.
nhóm
4. Củng cố: (4 phút)
Hãy nhắc lại tính chất về liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, tính chất về liên hệ giữa thứ tự
và phép nhân.
5. Hướng dẫn về nhà: (3 phút)

-Xem các bài tập vừa giải (nội dung, phương pháp)
-Ôn tập kiến thức về phương trình một ẩn.
-Xem trước bài 3: “Bất phương trình một ẩn” (đọc kĩ khái niệm bất phương trình tương
đương).
IV. Rút kinh nghiệm: