Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

KIẾN THỨC rút gọn PHÂN THỨC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.62 KB, 3 trang )

RÚT GỌN PHÂN THỨC
I . Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh nắm được quy tắc rút gọn phân thức.
2. Kĩ năng: Có kĩ năng vận dụng quy tắc để rút gọn phân thức.
3. Thái độ: Cẩn thận
4. Năng lực: Hợp tác, tư duy
II. Chuẩn bị:
1. GV: Bảng phụ ghi nhận xét, chú ý, bàt tập 7a,b trang 39 SGK; các bài tập ? ., phấn
màu, máy tính bỏ túi.
2. HS: Ôn tập tính chất cơ bản của phân thức. Quy tắc đổi dấu. Máy tính bỏ túi.
III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức(1ph)
Lớp 8A1
2. Kiểm tra bài cũ (5ph)
1) Phát biểu tính chất cơ bản của phân thức.
2) Phát biểu quy tắc đổi dấu. Viết công thức ?
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Hình thành nhận xét. (26 phút)
-Treo bảng phụ nội dung ?1
-Đọc yêu cầu bài toán ?1
?1
4x3
2
-Cho phân thức 10x y

-Xét về hệ số nhân tử chung
của 4 và 10 là số nào?
-Xét về biến thì nhân tử chung


của x3 và x2y là gì?
-Vậy nhân tử chung của cả tử
và mẫu là gì?
-Tiếp theo đề bài yêu cầu gì?
-Nếu chia cả tử và mẫu của một
phân thức cho một nhân tử
chung của chúng thì được một
phân thức như thế nào với phân
thức đã cho?
-Cách biến đổi phân thức

4x3
2
Phân thức 10x y

-Nhân tử chung của 4 và 10 là
a) Nhân tử chung của cả tử
số 2
và mẫu là 2x2
-Nhân tử chung của x3 và x2y là
x2
4x3
4x3 : 2x2
2x
-Nhân tử chung của tử và mẫu


2
2
2

10x y 10x y :2x 5y
là2x2
-Chia cả tử và mẫu cho nhân tử
chung
-Nếu chia cả tử và mẫu của một
phân thức cho một nhân tử
chung của chúng thì được một
phân thức bằng với phân thức
đã cho.

2x
4x3
-Lắng nghe và nhắc lại
2
10x y thành phân thức 5y như

trên được gọi là rút gọn phân
4x3
2
thức 10x y

-Đọc yêu cầu bài toán ?2

?2


-Treo bảng phụ nội dung ?2
5x  10
2
-Cho phân thức 25x  50x


5x  10

-Nhân tử chung của 5x + 10 là Phân thức 25x2  50x
5
a) 5x + 10 =2(x + 2)
-Nếu
đặt
5
ra
ngòai
làm
thừa
thì
-Nhân tử chung của 5x+10 là
25x2 + 50x = 25x(x + 2)
trong ngoặc còn lại x + 2
gì?
Nhân tử chung của cả tử và
2
-Nếu đặt 5 ra ngòai làm thừa 25x + 50x = 25x(x + 2)
mẫu là 5(x + 2)
5(x  2)
thì trong ngoặc còn lại gì?
5x  10
-Vậy
nhân
tử
chung
của

cả
tử
2
-Tương tự hãy tìm nhân tử
b) 25x  50x = 25x(x  2)

mẫu

5(x
+
2)
chung của mẫu rồi đặt nhân tử
5(x  2): 5(x  2)
1
chung
25
x
(
x

2):
5(
x

2)
=
= 5x
-Vậy nhân tử chung của cả tử -Thực hiện
-Muốn rút gọn một phân thức ta Nhận xét: Muốn rút gọn
và mẫu là gì?

có thể:
một phân thức ta có thể:
-Hãy thực hiện tương tự ?2
+Phân
tích
tử

mẫu
thành
-Phân tích tử và mẫu thành
-Muốn rút gọn một phân thức
nhân
tử
để
tìm
nhân
tử
chung
nhân tử (nếu cần) để tìm
ta có thể làm thế nào?
+Chia cả tử và mẫu cho nhân tử nhân tử chung;
chung.
-Chia cả tử và mẫu cho
-Đọc
lại

ghi
vào
vở.
nhân tử chung.

-Treo bảng phụ nội dung nhận
-Lắng
nghe

trình
bày
lại
xét SGK.
Ví dụ 1: (SGK)
-Treo bảng phụ giới thiệu ví dụ cách giải ví dụ.
-Đọc
yêu
cầu
bài
toán
?3
1 SGK.
-Trước tiên ta phải phân tích tử ?3
-Treo bảng phụ nội dung ?3
và mẫu thành nhân tử chung để x2  2x  1 (x  1)2
-Trước tiên ta phải làm gì?
tìm nhân tử chung của cả tử và 5x3  5x2  5x2 (x  1)
mẫu.
x 1
-Tiếp tục ta chia tử và mẫu cho  2
5x
nhân tử chung của chúng.
-Tiếp tục ta làm gì?
-Đọc lại chú ý trên bảng phụ
-Lắng nghe và trình bày lại

-Giới thiệu chú ý SGK
Chú ý: (SGK)
-Treo bảng phụ giới thiệu ví dụ cách giải ví dụ.
Ví dụ 2: (SGK)
-Đọc yêu cầu bài toán ?4
2 SGK.
-Vận dụng quy tắc đổi dấu và
-Treo bảng phụ nội dung ?4
?4
-Vận dụng quy tắc đổi dấu và thự hiện tương tự các bài toán 3 x  y 3 x  y

 
  3  3
thự hiện tương tự các bài toán trên theo yêu cầu
yx
  x  y  1
trên
Hoạt động 3: Luyện tập tại lớp. (6 phút)
-Làm bài tập 7a,b trang 39 -Đọc yêu cầu bài toán
Bài tập 7a,b trang 39
SGK
-Vận dụng các giải các bài toán SGK.
-Treo bảng phụ nội dung
trên vào thực hiện
6 x 2 y 2 6 x 2 y 2 : 2 xy 2 3x
a)


-Vận dụng các giải các bài toán
8 xy 5

8 xy 5 : 2 xy 2 4 y 3
trên vào thực hiện.


b)

10 xy 2  x  y 
15 xy  x  y 

3



2y
3 x  y 

4. Củng cố: (5 phút).Muốn rút gọn một phân thức ta có thể làm thế nào?
5. Hướng dẫn về nhà: (2 phút)
-Quy tắc rút gọn phân thức. Chú ý.
-Vận dụng giải các bài tập 7c,d, 11, 12, 13 trang 39, 40 SGK.
-Tiết sau luyện tập. (mang theo máy tính bỏ túi).
IV. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………

2




×