I . Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh được củng cố cách tìm nhân tử chung, biết cách đổi dấu
để lập nhân tử chung và tìm mẫu thức chung, nắm được quy trình quy đồng
mẫu, biết tìm nhân tử phụ.
2. Kĩ năng: Có kĩ năng quy đồng mẫu thức của nhiều phân thức.
3. Thái độ: Tích cực, tự giác
4. Năng lực: tư duy, tính toán
II. Chuẩn bị:
1. GV: Bảng phụ ghi các bài tập 18, 19, 20 trang 43, 44 SGK, phấn màu, máy tính
bỏ túi.
2. HS: Ôn tập quy tắc quy đồng mẫu thức của nhiều phân thức, máy tính bỏ túi.
III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức: (1 phút) Lớp 8A1:
2. Kiểm tra bài cũ: ( 7 phút). Quy đồng mẫu thức các phân thức sau:
HS1:
;
HS2:
5
2 x3 y 2
;
7
4x2 y4
5
3x
; 2
2x − 4
x −4
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Bài tập 18 trang 43 SGK. (12 phút).
-Treo bảng phụ nội dung.
-Đọc yêu cầu bài toán
Bài tập 18 trang 43 SGK.
-Muốn quy đồng mẫu thức ta Muốn quy đồng mẫu thức a)
và
3
x
x+3
làm như thế nào?
nhiều phân thức ta có thể làm
2x + 4
x2 − 4
như sau:
-Phân tích các mẫu thức thành
nhân tử rồi tìm mẫu thức Ta có: 2x+4=2(x+2)
x2 – 4=(x+2)(x-2)
chung;
-Tìm nhân tử phụ của mỗi MTC = 2(x+2)(x-2)
Do đó:
mẫu thức;
3x
3x
-Nhân cả tử và mẫu của mỗi
=
=
2
x
+
4
2(
x
+
2)
phân thức với nhân tử phụ
3 x.( x − 2)
tương ứng.
=
-Ta vận dụng phương pháp -Dùng phương pháp đặt nhân
2( x + 2).( x − 2)
nào để phân tích mẫu của các tử chung và dùng hằng đẳng
x+3
x+3
phân thức này thành nhân tử thức đáng nhớ.
=
=
2
x − 4 ( x + 2)( x − 2)
chung?
-Câu a) vận dụng hằng đẳng -Câu a) vận dụng hằng đẳng
2( x + 3)
=
thức nào?
thức hiệu hai bình phương.
2( x + 2)( x − 2)
-Câu b) vận dụng hằng đẳng -Câu b) vận dụng hằng đẳng
thức nào?
thức bình phương của một
-Khi tìm được mẫu thức tổng
chung rồi thì ta cần tìm gì?
-Khi tìm được MTC ta cần tìm
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung bài học
NTP của mỗi mẫu của phân b)
và
x+5
x
-Cách tìm nhân tử phụ ra sao? thức.
2
x + 4x + 4
3x + 6
-Gọi hai học sinh thực hiện -Lấy MTC chia cho từng mẫu
trên bảng
-Thực hiện.
Ta có: x2 +4x+4 = (x+2)2
3x+6=3(x+2)
MTC = 3(x+2)2
Do đó:
x+5
x + 4x + 4
2
=
x+5
( x + 2)
2
=
3 ( x + 5)
3( x + 2)
2
x
x
x( x + 2)
=
=
3x + 6 3( x + 2) 3( x + 2) 2
Hoạt động 2: Bài tập 19 trang 43 SGK. (18 phút).
-Treo bảng phụ nội dung.
-Đọc yêu cầu bài toán
Bài tập 19 trang 43 SGK.
-Đối với bài tập này trước tiên -Đối với bài tập này trước tiên a)
;
1
8
ta cần vận dụng quy tắc nào?
ta cần vận dụng quy tắc đổi
x + 2 2x − x 2
-Hãy phát biểu quy tắc đổi dấu.
dấu đã học.
-Nếu đổi dấu cả tử và mẫu của
một phân thức thì được một Ta có:
8
−8
phân thức bằng phân thức đã
= 2
2
2x − x
x − 2x
cho:
.
A −A
-Câu a) ta áp dụng đối dấu cho
=
x2 -2x = x(x-2)
B −B
phân thức thứ mấy?
MTC = x(x+2)(x-2)
-Câu b) Mọi đa thức đều được
Do đó:
viết dưới dạng một phân thức -Câu a) ta áp dụng đối dấu cho
1.x ( x − 2 )
1
=
=
có mẫu thức bằng bao nhiêu? phân thức thứ hai.
-Mọi
đa
thức
đều
được
viết
x + 2 ( x + 2) x ( x − 2)
-Vậy MTC của hai phân thức
dưới dạng một phân thức có
x ( x − 2)
này là bao nhiêu?
=
mẫu
thức
bằng
1.
-Câu c) mẫu của phân thức
x ( x + 2) ( x − 2)
của hai phân thức
thứ nhất có dạng hằng đẳng Vậy MTC
này là x2 – 1
thức nào?
b)
-Câu c) mẫu của phân thức
8
−8
−8
=
=
=
-Ta cần biến đổi gì ở phân thứ nhất có dạng hằng đẳng 2 x − x 2 x 2 − 2 x x( x − 2)
thức lập phương của một hiệu.
thức thứ hai?
-Ta cần biến đổi ở phân thức = −8 ( x + 2 )
x ( x − 2) ( x + 2)
-Vậy mẫu thức chung là bao thứ hai theo quy tắc đổi dấu A
= -(-A)
nhiêu?
3
;
2
4
-Hãy thảo luận nhóm để giải -Mẫu thức chung là y(x-y)
bài toán.
x +1
-Thảo luận nhóm và trình bày
x
x −1
2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
lời giải bài toán.
Nội dung bài học
MTC = x2 – 1
2
2
x 2 + 1 ( x + 1) ( x − 1)
x +1 =
=
1
1. ( x 2 − 1)
2
x 3 − 3 x 2 y + 3 xy 2 − y 3 =
= ( x − y)
3
y 2 − xy = y ( y − x ) = − y ( x − y )
x4 −1
x2 −1
=
c)
,
x
x3
2
x 3 − 3x 2 y + 3 xy 2 − y 3 y − xy
MTC =
*
=
y ( x − y)
3
x3
x3
=
x3 − 3 x 2 y + 3xy 2 − y 3 ( x − y ) 3
x3 y
y ( x − y)
3
*
x
x
x
=
=
y 2 − xy y ( y − x) − y ( x − y )
=
−x
x3 y
=
y( x − y) y ( x − y ) 3
4. Củng cố (5 phút): Chốt lại các kĩ năng vừa vận dụng vào giải từng bài toán trong tiết
học.
5. Hướng dẫn về nhà, Hướng dẫn về nhà: (2 phút)
-Xem lại các bài tập vừa giải (nội dung, phương pháp).
-Ôn tập quy tắc cộng các phân số đã học. Quy tắc quy đồng mẫu thức.
-Xem trước bài 8: “Phép cộng các phân thức đại số” (đọc kĩ các quy tắc trong bài).
IV. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………